Professional Documents
Culture Documents
Sơn La. de Duyen Hai Hoa 11
Sơn La. de Duyen Hai Hoa 11
a. Tính ΔH°, ΔG° và ΔS°ở 1100 K. (Cho rằng ΔH ° và ΔS° đều không phụ thuộc
vào nhiệt độ trong khoảng khảo sát).
b. Tính phần mol của I(k) trong hỗn hợp cân bằng khi trị số Kp bằng một nửa áp
suất chung.
Câu 4: (Hóa nguyên tố)
Cho một dòng khí CCl4 đi qua ống thạch anh ở 750⁰C chứa 2,000g một oxit kim
loại chưa biết (oxi chiếm 31,58% oxy về khối lượng). Khí ra khỏi ống tác dụng với
nước vôi trong dư cho 1,974 g kết tủa trắng tan được trong HCl. Sau phản ứng trong
ống có một chất bột màu tím. Giảm nhiệt độ của ống và cho một dòng khí Clo qua bột
đó thấy tạo thành một hợp chất khí mới. Hợp chất này được làm lạnh bằng nước đá
khô rồi chuyển thành một chất rắn màu nâu chứa 73,17% clo. Chất này tác dụng với
nước được một dung dịch axit và có một hỗn hợp khí thoát ra. Hỗn hợp khí này làm
cho dung dịch KI chuyển thành màu nâu.
a. Bằng tính toán hãy xác định các hợp chất ở trên và viết các phương trình
phản ứng xảy ra.
b. Giải thích phản ứng của chất rắn màu nâu với nước.
Câu 5: (Phức chất)
1. Thêm từ từ dung dịch KCN vào dung dịch NiCl 2 lúc đầu thu được kết tủa
xanh R, sau đó kết tủa này tan ra tạo thành dd màu vàng của chất S. Nếu cho tiếp
KCN đặc thì thu được dd màu đổ của chất T.
Hãy viết phương trình của các phản ứng xảy ra trong TN này.
2. Cho biết S và T đều nghịch từ, dựa theo thuyết liên kết hoá trị (VB), hãy dự
đoán cấu trúc phân tử của chúng.
3. Chất S ở dạng rắn có màu vàng, phản ứng với lượng dư kali trong NH 3 lỏng
tạo thành chất rắn Z màu vàng nhạt, nghịch từ. Chất Z bị phân huỷ nhanh khi tiếp xúc
với không khí ẩm tạo thành lại chất S. Nếu cho 3,1910 gam Z vào nước (dư) thì thu
được 0,224L H2 (đktc). Cho biết Z chứa 49% kali theo khối lượng. Hãy xác định
CTHH, dự đoán cấu trúc phân tử của Z và viết các PTPƯ xảy ra.
Câu 6: (Đại cương hữu cơ)
1. Các hợp chất 1,3-dicarbonyl thường tồn tại ở dạng enol với một tỉ lệ nhất
định.
Sắp xếp các hợp chất A1, A2 và A3 theo thứ tự tỉ lệ enol/keto giảm dần. Giải thích.
2. Vẽ cấu trúc lập thể sản phẩm chính (C 4H8) tạo thành khi xử lý 2-bromobutane
với NaOMe/MeOH ở điều kiện nhiệt độ cao. Nêu ra 2 lý do giải thích sự tạo thành sản
phẩm ấy.
3. So sánh moment lưỡng cực của các cặp chất sau và giải thích.
a)
b)
Câu 8: (Sơ đồ tổng hợp hữu cơ)
1. Dạng muối acetate của hợp chất số 19, sản xuất bởi Pfizer, được cấp phép tại
Tây Ban Nha để trở thành thuốc điều trị bệnh loãng xương ở phụ nữ hậu mãn kinh
2010. Thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự kết hợp giữa thuốc này với estrogens thể hiện
sự cải thiện đáng kể mật độ khoáng trong xương, ngăn ngừa mất xương và loãng
xươngở phụ nữ hậu mãn kinh. Quy trình tổng hợp chất số 19 theo bằng sáng chế của
Pfizer được biểu diễn như sau.