Professional Documents
Culture Documents
602031-Hoa Ly Ky Thuat 2-Chuong 2
602031-Hoa Ly Ky Thuat 2-Chuong 2
1.Vận chuyển các chất tham gia phản ứng đến bề mặt
phân cách pha- vùng phản ứng
2. Phản ứng trên bề mặt, xảy ra trên ranh giới phân cách
pha
3.Vận chuyển các sản phẩm ra khỏi vùng phản ứng
Khuếch tán là một quá trình chuyển hoá chất trong
không gian dẫn đến sự cân bằng nồng độ trong dung
dịch.
Trong khuếch tán, chất di chuyển theo không gian và
thời gian, do đó nồng độ của chất là hàm số của toạ độ
(x,y,z) và thời gian t
C=f(x,y,z,t)
dn dC
vkt = = − D.
S .dt dx
S1=S2=1cm2
dC 2C
P1 − P2 = dx = D dx
dt x 2
x x =a
C 2
C C
vx =
Tốc độ biến thiên nồng độ
= D 2
t x = a
t x = a x x = a D: hệ số khuyếch tán, chính là vận tốc
khuyếch tán khi gradient nồng độ bằng
đơn vị.
2C
2 Gradient nồng độ
x x =a
Đó là trường hợp khi lượng chất khuyếch tán đi vào nguyên tố
thể tích dx đúng bằng lượng đi ra. Do đó, nồng độ của chất
không biến đổi theo thời gian, nghĩa là
C
=0
t x = a
Vận tốc khuyếch tán trong trường hợp khuếch tán ổn
định được xác định bằng công thức
dn dC C1 − C2
vkt = = − D. = D.
S .dt dx
C=C1 khi x=0 tại t bất kỳ khoảng cách khuyếch tán
C=C2 khi x=0 tại t bất kỳ
- Phản ứng dị thể thường gặp là phản ứng dị thể khí-rắn,
lỏng –rắn.
- Pha rắn thường là chất tham gia phản ứng (cacbon trong
phản ứng cháy, oxyt trong phản ứng khử) hoặc các chất
xúc tác rắn (zeolit).
C1 − C2
Tốc độ khuyếch tán: v pu = vkt = D.
C2 0
D
v pu = vkt = .(C1 − C2 ) = kkt .(C1 − C2 )
dC2
Tốc độ phản ứng bề mặt: − = k pubmC2
dt
(pư bậc 1)
dC1
v pu = − = kkt (C1 − C2 ) = k pubmC2
dt
Tốc độ phản ứng chung được quyết định bởi tốc độ phản ứng
bề mặt:
dx
Vì vkt rất lớn, nên ở bề mặt rắn: v pu = v pubm = = k pubmC2
dt
C2 = const
v pu = k = const
Miền quá độ
vkt = v pubm
A SẢN PHẨM
Để thực hiện phản ứng, chất A phải được hấp phụ hóa học trên
bề mặt xúc tác theo phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir
dPA bA PA
− = k pubm . A = k pubm .
dt 1 + bA PA
bA PA 1 → v = k pubm Pư BẬC 0
03/01/2023 18
602031-Chương 2: Động học các phản ứng dị thể
2.2 ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG DỊ THỂ THƯỜNG GẶP
A SẢN PHẨM
Xúc tác rắn
xA 1
aA = = K .C A n K và n là hằng số Freudlich
m Khối lượng chất xúc tác C là nồng độ cân bằng của
chất A trong dung dịch
A SẢN PHẨM
dC A 1 1
v pu = − = k pubm .aA = k pubm .KC = C n
n
dt
- Hoà tan là một phản ứng hoá học bề mặt.
- Dưới tác dụng của dung môi, các phân tử của bề mặt rắn
bị solvat hoá và tách khỏi mạng lưới cứng,tạo thành một
dung dịch bão hoà bề mặt với nồng độ C0 (nồng độ bão
hoà)
D
vkt = (C0 − C )
Tăng tốc độ hoà tan, tăng giá trị của D, khuấy mạnh để làm
mỏng bề dày khuyếch tán ,khuấy để tăng quá trình
chuyển chất vào pha thể tích
Phương trình động học của quá trình hoà tan là:
1 C0
kht = ln
t C0 − C
(có dạng tương tự với phương trình động học của
phản ứng bậc nhất một chiều)
Như vậy, tại một nhiệt độ nhất định công Am càng nhỏ thì
nồng độ mầm càng lớn và ngược lại.
Gọi vm là tốc độ tạo mầm, số mầm tạo thành trong một
đơn vị thời gian
Ekt Am
− −
vm = km e RT
e RT
T ( T 2 )
m
2
32 M T 2
B= kt
R Q 2
kt
Ekt B 2kt
− −
T ( T )2
vm = km .e RT
e
Một số chất có cấu trúc phân tử phức tạp không thể kết tinh
vì độ linh động rất kém, do đó khi làm lạnh, chất lỏng
chuyển từ pha lỏng đến trạng thái “thuỷ tinh rắn”
*Khi độ quá bão hòa nhỏ: Tốc độ tạo mầm nhỏ hơn tốc độ
phát triển mầm, số lượng mầm ít, tính thể lớn
*Khi độ bão hòa lớn: Tốc độ tạo mầm lớn hơn tốc độ phát triển
mầm: Lượng mầm tạo ra nhiều, tính thể nhỏ
*Khi có mầm lạ (tạp chất không tan): xuất hiện mầm tinh thể
dễ dàng hơn trên các mầm lạ, nhất là giữa mầm lạ và mầm
kết tinh có cấu trúc tương tự nhau