Professional Documents
Culture Documents
BT Chương 6
BT Chương 6
𝑘2 𝐸𝑎 1 1
ln = −
𝑘1 𝑅 𝑇1 𝑇2
II. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐỒNG THỂ ĐƠN GIẢN MỘT CHIỀU
1 1 1 3
kt = × − t1/2 =
2𝑘𝐶𝑜2
2 𝐶2 𝐶𝑜2
1 1 1 1 𝐶𝐴 𝐶𝐵𝑜
kt = − − 2 ln
𝐶𝐴𝑜 − 𝐶𝐵𝑜 𝐶𝐴 𝐶𝐴𝑜 𝐶𝐵𝑜 − 𝐶𝐴𝑜 𝐶𝐵 𝐶𝐴𝑜
1 𝐶𝐴 𝐶𝐵 𝐶𝐶
kt = 𝐶𝐵𝑜 − 𝐶𝐶𝑜 ln + 𝐶𝐶𝑜 − 𝐶𝐴𝑜 ln + 𝐶𝐴𝑜 − 𝐶𝐵𝑜 ln
𝐶𝐴𝑜 − 𝐶𝐵𝑜 𝐶𝐵𝑜 − 𝐶𝐶𝑜 𝐶𝐶𝑜 − 𝐶𝐴𝑜 𝐶𝐴𝑜 𝐶𝐵𝑜 𝐶𝐶𝑜
III. ĐỘNG HỌC CÁC PHẢN ỨNG ĐỒNG THỂ PHỨC TẠP
1. Phản ứng thuận nghịch
𝟏𝟎𝟎𝟎𝒐𝑪
C + H2O CO + H2
C + 2H2O → CO2 + 2H2
CO + O2 → CO2
C + O2 → CO2
C + CO2 → 2CO
- Phản ứng cháy của muội than:
C + O2 → CO2
Kiểm soát phải ứng này bằng cách:
- Phương pháp làm lạnh hay làm nguội: hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt
độ cháy, có thể dùng cách phun nước. Ngoài ra, nước còn là chất dễ bốc hơi, hơi sẽ
chiếm chỗ, làm giảm nồng độ hơi chất cháy và oxygen, do đó hơi nước cũng có tác
dụng làm giảm tốc độ phản ứng cháy.
- Phương pháp làm loãng hay làm ngạt: dùng cát phủ lên bề mặt chất vật cháy, đưa
các chất trơ như nước, carbonic, nitrogen, argon... vào đám cháy nhằm mục đích
vừa hạ nhiệt đám cháy và làm giảm nồng độ của hơi chất cháy và oxygen.
c) 4P + 5O2 → P4O10
- Vận tốc phản ứng theo biểu thức: v = k.𝐶𝑃𝑟 . 𝐶𝑂𝑠2 hoặc v = k.𝑃𝑃𝑟 . 𝑃𝑂𝑠2
Có thể dùng CO2 hoặc N2 để khống chế đám cháy phosphorus, vì:
- Một là: CO2 hoặc N2 làm giảm áp suất riêng, nồng độ của P và của O2 giảm.
- Hai là: CO2 hoặc N2 hấp thụ bớt nhiệt của đám cháy cũng làm giá trị k giảm.
d) Tại các cơ sở kỹ nghệ Aluminium, magnesium; cơ sở chế biến bột mì, bột màu
công nghiệp lại có nguy cơ nổ bụi, vì:
- Ở các cơ sở này luôn tồn tại các hạt bụi Aluminium, magnesium, bột mì, bột màu
công nghiệp. Trong không gian kín của các cơ sở, những hạt bụi mịn này bay lơ
lửng trong không khí, đến mật độ nhất định nếu gặp nguồn nhiệt thích hợp ở trong
các cơ sở này, thì sẽ phát nổ. Đây là hiện tượng nổ bụi.
- Tốc độ của các phản ứng hóa học càng nhanh khi kích thước của các hạt vật chất
tham gia phản ứng càng nhỏ.
- Khi xảy ra nổ bụi thì thường dẫn đến nổ hàng loạt. Vụ nổ thứ nhất tạo ra nhiều
hạt bụi bay lơ lửng, từ đó gây ra vụ nổ liên hoàn.
Câu 3: Nghiên cứu, tác động phản ứng N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k) đem lại cho các nhà
Hóa học 02 giải Nobel, điều này chứng tỏ vai trò của phản ứng với đời sống. Nhằm
giúp người học bước đầu nghiên cứu phản ứng người ta thực hiện thí nghiệm với
số mol của N2 và H2 ban đầu lần lượt là 10 mol và 30 mol. Khi phản ứng đạt trạng
thái cân bằng thì lượng N2 đã phản ứng là 60%.
a. Tính hằng số cân bằng của phản ứng.
b. Biết hệ số Van’t Hoff của phản ứng là γ = 2. Nếu tăng nhiệt độ của phản ứng từ
100oC lên 160oC thì tốc độ phản ứng tăng bao nhiêu lần?
Hƣớng dẫn giải :
a)
- Số mol N2 phản ứng là: 10 × 0,6 = 6 (𝑚𝑜𝑙)
𝐍𝟐(𝒌) + 𝟑𝐇𝟐(𝒌) → 𝟐𝐍𝐇𝟑(𝒌)
(120 −20 )
𝑣120 𝑣120
=2 10 → = 210 = 1024 (lần)
𝑣20 𝑣20
- Nếu tăng nhiệt độ của phản ứng từ 100 oC lên 160 oC thì tốc độ phản ứng tăng
1024 lần
b)
xiclopropane → propene
- Đây là phản ứng bậc 1 nên phương trình động học của phản ứng là:
v = k[xiclopropane]
𝑜
1 𝐶𝐱𝐢𝐜𝐥𝐨𝐩𝐫𝐨𝐩𝐚𝐧𝐞 1 0,05
- Lại có: t = × ln = × ln = 29,8 (𝑔𝑖ờ)
𝑘 𝐶𝐱𝐢𝐜𝐥𝐨𝐩𝐫𝐨𝐩𝐚𝐧𝐞 5,4×10−2 0,01
v = k× [𝐍𝐎]𝒓 × [𝐇𝟐 ]𝒔
Trƣờng hợp 1: Dùng lượng dư lớn H2 thì vận tốc phản ứng là bậc 2 đối với NO,
tức là: r = 2
Trƣờng hợp 2: Dùng lượng dư lớn NO thì vận tốc phản ứng là bậc 1 đối với H2,
tức là: s = 1
v = k× [𝐍𝐎]𝟐 × [𝑯𝟐 ]
b)
100 −44
𝑣100 1,32×10−3 5,6
= 𝛾 10 → = 𝛾 5,6 → 𝛾 = 6027 = 4,73
𝑣44 2,19×10−7
𝟐𝟏𝟎 𝟒 𝟐𝟎𝟔
𝟖𝟒𝑷𝒐 → 𝟐𝑯𝒆 + 𝟖𝟐𝑷𝒃
a)
2
Ta có: nPoloni = 𝑚𝑜𝑙
210
0,179
VHe = 179 (cm3) = 0,179 (lít) => nHe = 𝑚𝑜𝑙
22,4
𝑜
1 𝐶𝑃𝑜𝑙𝑜𝑛𝑖 1 2/210
k = × ln = × ln = 5 × 10−3 (𝑛𝑔à𝑦−1 )
𝑡 𝐶𝐏𝐨𝐥𝐨𝐧𝐢 365 2/210− 0,179/22,4
ln
(2) ln
(2)
Vậy chu kì bán rã của Poloni phóng xạ là: t1/2 = = = 138,63 (𝑛𝑔à𝑦)
𝑘 5×10−3
𝑜
1 𝐶𝑃𝑜𝑙𝑜𝑛𝑖 1
t = × ln = × ln(2,365) = 172,16 (𝑛𝑔à𝑦)
𝑘 𝐶𝐏𝐨𝐥𝐨𝐧𝐢 5×10−3
b, t1/2=5,73.103 năm
- Theo đầu bài là phản ứng bậc 1, nên :
𝑙𝑛 2 𝑙𝑛 2
k= = = 1,21.10-4 (năm -1)
𝑡 1/2 5,73×103
𝐶0
- Phương trình động học phản ứng: kt = ln
𝐶
1 𝐶0 1 𝐶0
- Suy ra niên đại bãi cọc : t= . ln = .ln = 1241,67 (năm)
𝑘 𝐶 1,21.10−4 0,8605𝐶0
⇔ 2 s = 2⇔ s = 1
TH2: giảm nồng độ HLAS xuống 2 lần thì tốc độ phản ứng cũng giảm hai lần,
tức là:
𝟏 𝐒
𝟏
𝐯𝟐 = 𝐤 × ( × 𝐂𝐇𝐋𝐀𝐒)𝐫 × 𝐂𝐍𝐚𝐎𝐇 = ×𝐯
𝟐 𝟐
r
1 S
1 𝑟 S
⇔ k × × CHLAS × CNaOH = × k × C𝐻𝐿𝑆𝐴 × CNaOH
2 2
1 r 1
⇔ = ⇔r=1
2 2
0,01
Với : 𝐶𝐴𝑜 = = 0,01 (mol.L-1)
1
b) Phản ứng là bậc 2 với nồng độ ban đầu của ethyl acetate (A) và NaOH (B) là
𝟏 𝟏
bằng nhau, có thể sử dụng công thức : k× 𝒕 = -
𝑪𝑨 𝑪𝒐𝑨
0,01
Với : 𝐶𝐴𝑜 = = 5 × 10−3 (mol.L-1)
2
Câu 11: Heroine và morphine là các chất gây nghiện. Khi heroine được vào cơ thể
người chuyển hóa thành morphine (1 phân tử heroine biến đổi thành 1 phân tử
morphin), sau đó sẽ bị đào thải ra khỏi cơ thể qua nước tiểu. Giả thiết các quá trình
trên là các phản ứng bậc 1 đơn giản và được thể hiện bằng sơ đồ sau:
𝒌𝟏 𝒌𝟐
Heroine (C21H23NO5) → Morphine → Sản phẩm bài tiết ra khỏi cơ thể
Phản ứng (1) và (2) có chu kì bán hủy lần lượt là 2,4 giờ và 20,0 giờ.
a. Một đối tượng đã tiêm 18,45 mg heroine vào máu. Một ngày sau (24,0 giờ), đối
tượng này bị kiểm tra ma túy bằng cách xét nghiệm máu. Hãy cho biết mẫu máu
của đối tượng đó khi xét nghiệm có hàm lượng morphin và heroine là bao nhiêu
(tính theo đơn vị nmol/L)? Giả thiết cơ thể đối tượng có 5L máu. Heroine có công
thức phân tử là C21H23NO5.
b. Sau bao lâu xét nghiệm kiểm tra morphine của đối tượng này cho kết quả âm
tính? (kể từ thời điểm đối tượng sử dụng heroine). Biết rằng khi hàm lượng
morphine dưới 30,0 nmol/L, xét nghiệm không phát hiện ra và cho kết quả âm tính.
Chú ý: đơn vị nmol đọc là nano mol, 1 nmol = 10 -9 mol. Hàm lượng morphine 30,0
nmol/L nghĩa là trong 1 L máu có chứa 30,0 nmol morphine.
Hƣớng dẫn giải :
𝒌𝟏 𝒌𝟐
Heroine (C21H23NO5) → Morphine → Sản phẩm bài tiết ra khỏi cơ thể
a)
- Đây là chuỗi các phản ứng bậc 1 đơn giản
- Tính các giá trị k1; k2:
ln
(2) ln
(2)
k1 = = = 0,289 (giờ-1)
𝑡 1/2 2,4
ln
(2) ln
(2)
k2 = ′ = = 0,035 (giờ-1)
𝑡 1/2 20
- Hàm lượng đối tượng trên đã tiêm vào máu (tính theo đơn vị nmol.L-1):
𝐦𝑯𝒆𝒓𝒐𝒊𝒏𝒆 𝟏𝟖,𝟒𝟓×𝟏𝟎−𝟑 𝟏𝟎𝟗
𝑪𝒐𝑯𝒆𝒓𝒐𝒊𝒏𝒆 = = × = 𝟏𝟎𝟒 (nmol.L-1)
𝑽×𝐌𝑯𝒆𝒓𝒐𝒊𝒏𝒆 𝟑𝟔𝟗 𝟓
𝑘1 𝑜
= × 𝐶𝐻𝑒𝑟𝑜𝑖𝑛𝑒 × 𝑒 −𝑘 1 𝑡 + 𝑒 −𝑘 2 𝑡 × 𝐸
𝑘2 − 𝑘1
𝒌𝟏
- Tại thời điểm t = 0, suy ra 𝐂𝑯𝒆𝒓𝒐𝒊𝒏𝒆 = 𝟎, nên: E = − × 𝑪𝒐𝑯𝒆𝒓𝒐𝒊𝒏𝒆
𝒌𝟐 − 𝒌𝟏
Vậy:
𝑘1 𝑜
𝐂𝑯𝒆𝒓𝒐𝒊𝒏𝒆 = × 𝐶𝐻𝑒𝑟𝑜𝑖𝑛𝑒 × (𝑒 −𝑘 1 𝑡 − 𝑒 −𝑘 2 𝑡 )
𝑘2− 𝑘1
0,289 −0,289×24
= 104 ×
0,035 −0,289
× (𝑒 − 𝑒−0,035×24) = 4901 (nmol.L-1)
b) Thời gia để phép xét nghiệm cho kết quả âm tính là:
𝑘1 𝑜
𝐂𝑯𝒆𝒓𝒐𝒊𝒏𝒆 = × 𝐶𝐻𝑒𝑟𝑜𝑖𝑛𝑒 × (𝑒 −𝑘 1 𝑡 − 𝑒 −𝑘 2 𝑡 )
𝑘2− 𝑘1
0,289 −0,289×𝑡
→ 30 = 104 ×
0,035 −0,289
× (𝑒 − 𝑒−0,035×𝑡)
→ t = 169,7 (giờ)
b) Phản ứng là bậc 2 với nồng độ ban đầu của C2H5I và NaOH là bằng nhau, có thể
𝟏 𝟏
sử dụng công thức : k× 𝒕 = -
𝑪 𝑪𝒐
𝐶𝑜
- Ở 32 (oC); t1 = 906 (phút) : Co = 0,05 (mol.L-1); C = = 0,025 (mol.L-1)
2
𝟏 𝟏 𝟏 𝟏 𝟏 𝟏
Ta có: k1 = × − = × − = 0,022 (mol-1.L.phút-1)
𝒕𝟏 𝑪 𝑪𝒐 𝟗𝟎𝟔 𝟎,𝟎𝟐𝟓 𝟎,𝟎𝟓
𝐶𝑜
- Ở 60 (oC); t2 = 49,24 (phút) : Co = 0,05 (mol.L-1); C = = 0,025 (mol.L-1)
2
𝟏 𝟏 𝟏 𝟏 𝟏 𝟏
Ta có: k2 = × − = × − = 0,41 (mol-1.L.phút-1)
𝒕𝟐 𝑪 𝑪𝒐 𝟒𝟗,𝟐𝟒 𝟎,𝟎𝟐𝟓 𝟎,𝟎𝟓
v = k× 𝑪𝒓𝑪𝑶 × 𝑪𝒓𝑯𝒃
𝟏,𝟎𝟓
→ k× 𝟏, 𝟓𝒓 × 𝟐, 𝟓𝒔 = (1)
𝟒
𝟏,𝟕𝟓
→ k× 𝟐, 𝟓𝒓 × 𝟐, 𝟓𝒔 = (2)
𝟒
𝟐,𝟖
→ k× 𝟐, 𝟓𝒓 × 𝟒𝒔 = (3)
𝟒
- Lập tỉ :
1,05
- Với r = 1; s = 1 thế vào (1) ta có: k = = 0,28 (𝜇𝑚𝑜𝑙−1 .L.s-1)
1,5×2,5