Professional Documents
Culture Documents
Câu 1. (2,00 điểm). Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
-
1. Trong môi trường axit, I - bị oxi hóa bởi BrO3 theo phản ứng:
9I - + BrO3- + 6H + ��
� 3I3- + Br - + 3H 2O (I)
Thực nghiệm cho biết, ở một nhiệt độ xác định, biểu thức tốc độ của phản ứng có dạng:
d[BrO3- ]
v=- = k[H + ]2 [BrO3- ][I - ] (II)
dt
a. Cho biết bậc của phản ứng (I). Bậc của phản ứng bằng bao nhiêu nếu phản ứng được thực hiện
trong dung dịch đệm có pH = 3?
b. Nếu thực hiện phản ứng trong dung dịch đệm có pH < 7 thì năng lượng hoạt hóa của phản ứng có
thay đổi không? Tại sao?
2. Cho cân bằng: Me3DBMe3 (k) ⇆Me3D (k) + BMe3 (k), trong đó B là nguyên tố bo, Me là nhóm
CH3. Ở 100 oC, thực nghiệm thu được kết quả như sau:
Với hợp chất Me3NBMe3 (D là nitơ): Kp1 = 4,720.104 Pa; DS1 = 191,3 JK–1mol–1.
0
b. Trong hai liên kết N–B và P–B, liên kết nào bền hơn?
Khiđó
d[BrO3- ]
v=- = k[H + ]2 [BrO3- ][I - ]=k[10-3 ]2 [BrO3- ][I - ]=10-6 k[BrO 3- ][I - ]=k'[BrO3- ][I- ]
dt
-E 0,25
-6
b) Ta có: k = 10 k T1 = A.exp( a )
'
T1
RT1
-Ea
k 'T2 = 10 -6 k T2 = A.exp( )
RT2
k 'T2 k T2 � Ea 1 1 �
→ = = exp �
- ( - )�
k 'T1 k T1 � R T2 T1 �
0,25
→ Việc thực hiện ở pH = 3 không ảnh hưởng đến năng lượng hoạt hóa, E a,
của phản ứng.
Hoặc học sinh có thể giải thích theo cách khác như sau:
Việc thực hiện phản ứng trong dung dịch đệm ở pH = 3, nghĩa là [H +] được
giữ không đổi, hoàn toàn không ảnh hưởng đến bản chất của phản ứng, do đó, năng
0,25
lượng hoạt hóa Ea của phản ứng không thay đổi.
2 Kp
a. Ta có: DG 0 = -RTlnK, trong đó K = . Từ cân bằng (1) Δn (k) = 1
P0Δn (k)
K p1 K p1 4, 720.104
Đối với hợp chất Me3NBMe3: K1 = = = = 0,472
P0 1,000.105 1,000.105
DG1 = - 8,3145.373,15.ln0,472 = 2329,33 (J/mol).
0
0,25
K p2
1, 280.104 K p2
Tương tự đối với hợp chất Me3PBMe3: K2 = = = =
P0 1,000.105 1,000.105
0,128
0,25
Câu 2 (2,0 điểm). Cân bằng và phản ứng trong dung dịch
Sục NH3 đến nồng độ 0,3M vào dung dịch gồm CuCl2 0,02M; CH3COOH 0,1M; AlCl3 0,03M;
MgCl2 0,01M. Nhỏ 3 giọt phenolphtalein vào hỗn hợp thu được.
b. Tính nồng độ cân bằng của các ion kim loại và độ tan của Al(OH)3 trong hỗn hợp thu được.
Cho biết pKa: CH3COOH = 4,76; NH4+ = 9,24; pKS: Mg(OH)2 = 10,9; Al(OH)3 = 32,4;
lg*(AlOH2+) = -4,3; lg(Cu(NH3)42+) = 11,75.
0,02 0,3
- 0,22 0,02
0,1 0,22
2+ = C
'
* Kiểm tra xem có kết tủa Mg(OH)2: CMg Mg 2 + = 0,01M
0,25
Sau phản ứng (1, 2, 3), TPGH: NH3 0,03M; NH4+ 0,19M; Mg2+ 0,01M;
Cu(NH3)42+ 0,02M; CH3COO- 0,01M; AlOH)3.
Vì Ka >> Kw và Kb >> Kb’ nên (1), (3) chủ yếu � Hệ đệm: pH = 8,44
'
� COH - = 10
-5,56 ' ' 2
M � không có kết tủa Mg(OH)2 ( CMg 2+ .COH - < TMg ( OH )2 ). 0,25
S 3S
0,25
b. b. Ag+ + e � Ag
0,8
K1=10 0,059 0.5 đ
[Ag(S2O3)]3- � Ag+ + 2 S2 O3
2-
∆-1=10-13,46
E0
[Ag(S2O3)]3- + e � Ag + 2 S2 O3
2-
K=10 0,059 =K1.∆-1
0
Suy ra E0 = E[Ag(S2O3 )]3- /Ag = 5,86.10-3 V.
c. 0 10-3 0.5 đ
c. Eanot = E[Ag(S2O3 )]3- /Ag = E[Ag(S2O3 )]3- /Ag + 0, 059 lg = -0,052V
0, 0982
Epin = Ecatot - Eanot = 0,345V
0
=> Ecatot = 0,293V = EAg+/Ag = E Ag + /Ag + 0,059lg[Ag+] => [Ag+] = 10-8,59 M
TAgCl = [Ag+].[Cl-] = 0,05.10-8,59 = 1,29.10-10.
d. d. Thêm ít dung dịch KCN vào dung dịch ở nửa bên trái pin: 0.5 đ
[Ag(S2O3)]3- � Ag+ + 2 S2 O3
2-
∆-1 = 10-13,46
Ag+ + 2CN- � [Ag(CN)2]-; ∆ = 1021
[Ag(S2O3)2]3- + 2CN- � [Ag(CN)2]- + 2 S2 O3 ; K= 10-13,46.1021 = 107,54
2-
Theo dõi sự thay đổi khối lượng của A khi nung nóng dần lên nhiệt độ cao, người ta thấy rằng,
trước khi bị phân hủy hoàn toàn, A đã mất 32% khối lượng.
Trong dung dịch nước, A phản ứng được với hỗn hợp gồm PbO2 và HNO3 (nóng), với dung
dịch BaCl2 tạo thành kết tủa trắng không tan trong HCl.
Hãy xác định kim loại X, muối A và viết các phương trình phản ứng xảy ra. Biết X không
thuộc họ Lantan và không phóng xạ.
2. Có một túi bột màu là hỗn hợp của 2 muối không tan trong nước. Để xác định thành phần của bột
màu này, người ta tiến hành các thí nghiệm sau:
Phần 1 + Na2S → Kết tủa trắng C → Dung dịch F + kết tủa trắng G
Phần 2 + K4[Fe(CN)6] → Kết tủa trắng D F + BaCl2, HCl → Kết tủa trắng H
Cho biết thành phần của bột màu và viết phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra.
Vậy công thức đơn giản nhất cho biết tương quan số nguyên tử của các nguyên tố
H, O, S trong A là (H8O8S)n.
24, 62
Với n = 1 � MX = = 54,95 (g/mol) � X là mangan (Mn).
0, 448
Với n = 2 � MX = 109,9 (g/mol) � Không có kim loại nào có nguyên tử khối như
vậy.
Mặt khác trong sơ đồ, X phản ứng với BaCl2 tạo thành kết tủa không tan trong HCl, mà
trong A có 1 nguyên tử S, do đó A là muối sunfat: MnH8O4SO4.
0,25
Khi đun nóng (A chưa bị phân hủy), 32% khối lượng A mất đi, trong đó MA =
223,074 (g/mol) � 32%.MA = 32%. 223,074 = 71,38 (g) ≈ 72 (g), tương đương với 4
mol H2O.
2 Bột màu là hỗn hợp của ZnS và BaSO4 (Litopon). Các phản ứng: 0,25
0,25
BaSO4 + CO 32- � SO 24- (F) + BaCO3↓ (G)
SO 24- + Ba2+ � BaSO4↓ (H)
1, 6646.10 -5
Tính được b = -8 3
= 1020,32 0,5
9,9833.(2.10 )
6 1 1,0
A: Bixiclo[2.2.1]hept-2-en-1-ol
C: Đimetyl(3R, 4S)-4-(diflometyl)-2-etylheptanđioat
D: (Z)-3-clo-2-metylpent-2-enal
b) Cặp e của N cho vào hệ thống giúp cho mỗi vòng đều có 6 electron thỏa mãn 0.25
quy tắc Huckel
c) Cation sinh ra từ D có được sự ổn định từ nhiều hệ thơm hơn so với E (cũng có 0.25
thể giải thích theo kiểu cation D có nhiều cộng hưởng hơn nên bền hơn)
d) Anion xiclopentadienyl có năm cấu trúc cộng hưởng tương đương nhau: 0.25
Còn anion indenyl tuy có nhiều cộng hưởng hơn, nhưng những cấu trúc khiến cho
hệ thơm benzen bị phá vỡ lại làm giảm đi tính bền của hệ khiến cho nó trở nên ít
ưu thế hơn
Thế nên dù có nhiều cộng hưởng hơn, nhưng do sự thiếu ổn định trong các cộng
hưởng (phá vỡ hệ thơm bên vòng benzen) khiến cho anion indenyl kém bền hơn
xiclopentadienyl, dẫn đến xiclopentadien có tính axit cao hơn inden.
a. .
H
H+
HO OMe
MeOH
O
b. O
2. Phản ứng domino thường xảy ra êm dịu, trải qua nhiều giai đoạn trung gian, thân thiện với môi
trường và có chọn lọc lập thể cao. Đề xuất cơ chế phản ứng domino chuyển hóa N,N ’-
đimetylbazbiturric theo sơ đồ:
Hướng dẫn chấm:
Ý Nội dung chấm Điểm
1 a. 0,5
b.
0,5
H +
H -H+ O +H /-H2O + MeOH/-H+
H O O
HO HO OH SP
OH
O H+ OH
2 1,0
Đề xuất cơ chế phản ứng domino chuyển hóa N,N’-ddimetylbazbiturric theo sơ đồ:
Hãy xác định công thức cấu tạo của pahutoxin và các chất từ A đến E trong sơ đồ tổng hợp trên.
Cho biết, phản ứng Grubbs ( sử dụng xúc tác là phức chất của Ru) là phản ứng tiên tiến tổng hợp
olefin từ hai phẩn tử olefin có nối đôi đầu mạch, kèm theo sự giải phóng etilen.
CH3[CH2]12CHCH2COCl CH3[CH2]12CHCH2COOCH2CH2N+(CH3)3Cl-
OCOCH3 OCOCH3
E Pahutoxin (C23H46NO4Cl)
2 1,0
Vẽ cấu tạo các chất K1, K2, K3, K4 và K5.
Câu 9 (2,0 điểm) Tổng hợp và xác định cấu trúc chất hữu cơ
Saquinavir được sử dụng để sản xuất thuốc invirase kháng virus. Từ anilin, benzylamin, anđehit
axetic, etyl axetat, asparagin, t-butylamin, ancol benzylic, etylenglicol, (Boc) 2O, DCC, NBS,
Me2CuLi, thiết lập sơ đồ tổng hợp saquinavir ( các chất vô cơ và điều kiện phản ứng có sẵn).
,
, 0,5
Tổng hợp hợp phần A
0,5
Tổng hợp hợp phần D
0,5
2
Linalool raxemic cũng có thể được tổng hợp toàn phần từ 6-metylhept-5-en-2-on:
Sản lượng hàng năm khoảng 2000 tấn.
0,25
Người ta cho chất này phản ứng với axetylen, rồi cuối cùng khử bằng Pd/C sẽ
thu được linalool có hiệu suất cao:
Trong ngành hoá dầu thì 6-metylhept-5-en-2-on được tổng hợp từ axeton cộng
với C2H2 tạo ra ancol bậc 3, hiđro hoá ancol rồi cho phản ứng với metyl axetoaxetat,
thuỷ phân cuối cùng là decacboxyl hoá và chuyển vị:
0,25
0,25
Khi cho linalool tác dụng với axit sẽ có sự chuyển vị allyl tạo ra đồng phân
nerol hoặc geraniol.
0,25