Professional Documents
Culture Documents
HÓA LÝ
ĐỘNG HỌC VÀ XÚC TÁC
GIÁO TRÌNH
Cơ sở nhiệt động lực học hóa học (Hóa lı́́ Bài tập Hóa lí – Tập II: Cơ sở nhiệt động
II), Lâm Ngọc Thiềm (chủ biên), Nguyễn lực học hóa học, Lâm Ngọc Thiềm (chủ
Thị Cẩm Hà, Nguyễn Xuân Hoàn, NXB biên), Nguyễn Xuân Hoàn, Nguyễn Minh
ĐHQG Hà Nội, 2018. Ngọc, NXB ĐHQG Hà Nội, 2019.
https://bookworm.vnu.edu.vn/EDetail.aspx https://bookworm.vnu.edu.vn/EDetail.aspx
?id=31444 ?id=53090
2
1
3/8/2022
C
v
t
Tốc độ phản ứng tức thời
C dC
v lim
t 0 t dt
Phản ứng tổng quát
aA + bB cC + dD
2
3/8/2022
Tổng n + m được gọi là bậc của phản ứng, còn n và m lần lượt là bậc riêng
của A và B, chúng có thể là số nguyên hoặc phân số.
k : Hệ số tỉ lượng phụ thuộc vào bản chất của các chất tham gia phản ứng và
nhiệt độ. Đối với một phản ứng đã cho và ở nhiệt độ không đổi, k là hằng số
và được gọi là hằng số tốc độ.
Tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm và là phương trình cơ bản
của động học hình thức.
Ví dụ:
Cho phản ứng : 2SO2 + O2 2SO3
Biết rằng phản ứng tuân theo định luật tác dụng khối lượng. Tốc độ phản ứng
biến đổi như thế nào khi giảm thể tích hỗn hợp khí 2 lần mà vẫn giữ nguyên
nhiệt độ.
Lời giải:
Giả thiết nồng độ SO2 và O2 trước khi thay đổi thể tích là a, b; do phản ứng tuân
theo định luật tác dụng khối lượng nên v = ka2b
Giảm thể tích 2 lần thì nồng độ SO2 và O2 tăng lên gấp 2 lần, nghĩa là 2a, 2b.
Tốc độ phản ứng sau khi giảm thể tích sẽ là: v’ = k(2a)2(2b) = 8ka2b = 8v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần.
6
3
3/8/2022
v k A B
n m
Ngoài ra còn có phản ứng bậc không và bậc là phân sô.́
Cơ chế phản ứng
Ví dụ: H2O2 + 2HI 2H2O + I2 (a)
Phản ứng này xảy ra theo hai giai đoạn sơ cấp sau:
H2O2 + HI HIO + H2O (b) xảy ra chậm
HIO + HI I2 + H2O (c) xảy ra nhanh
Tốc độ của phản ứng (a) là tốc độ của giai đoạn chậm:
v = k[H2O2][HI]
Cơ chế của phản ứng được xác định bằng thực nghiệm. Các giai đoạn sơ cấp
của phản ứng được đề xuất khi xác định được phương trình động học.
Phân tử sô là số các phân tử tham gia vào một giai đoạn sơ cấp.
4
3/8/2022
Phản ứng có phân tử số bằng 1 được gọi là phản ứng một (đơn) phân tử
Ví dụ: Br2 → 2Br
Phản ứng có hai phân tử được gọi là phản ứng hai (nhị) phân tử
Ví dụ: H2 + I2 → 2HI
Phản ứng có ba phân tử được gọi là phản ứng ba (tam) phân tử
Ví dụ: 2NO + O2 → 2NO2
Phản ứng 3 phân tử trở lên rất hiếm.
Xét một phản ứng hóa học sơ cấp sau: A + B → sản phẩm
Sự va chạm được thể hiện qua biểu thức: Z = λ[A] [B]
với λ là hệ số tỉ lệ; [A] và [B] là nồng độ của các chất tham gia phản ứng.
5
3/8/2022
Mặt khác, theo định luật phân bố năng lượng Bolztmann, ta có:
Z *AB N *
e Ea / RT
Z AB N
dC A dC
B Z AB e Ea / RT
ở đây, N – số phân tử có năng lượng trung bình dt dt
N* – số phân tử có năng lượng *
Như vậy:
*
Z AB Z AB e Ea / RT
11
E a / RT
Tại một nhiệt độ T xác định, các thừa số P, λ, e đều là những hằng số
nên ta có thể viết:
v = k[A] [B]
E a / RT
k = A. e
Hệ thức trên cho biết sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng v vào nồng độ của chất
phản ứng chất A và B trong một phản ứng sơ cấp và sự phụ thuộc của hằng số
tốc độ k vào nhiệt độ T.
12
6
3/8/2022
Khi diễn ra tương tác, giữa X và Y xuất hiện một trạng thái không gian, ở đó X
và Y gắn liền với nhau, nhưng chưa đến mức cắt đứt liên kết Y-Z, hình thành
hợp chất trung gian. Eyring gọi tổ hợp tạm thời này là phức hoạt động còn
Polani và Evans gọi là trạng thái chuyển tiếp.
Sau đó X tiến gần thêm, hình thành liên kết bền X-Y còn liên kết YZ bị phá vỡ
hoàn toàn, dẫn đến tạo ra sản phẩm phản ứng.
13
14
7
3/8/2022
1.3. Phương trình động học của một số loại phản ứng
1.3.1. Phản ứng đơn giản một chiều
a. Phản ứng bậc 0
Tốc độ phản ứng : dC
v kC0 k
dt
Lấy tích phân, ta có: C0 - C = kt
C0
Chu kì (thời gian) bán hủy: t1/ 2
2k
b. Phản ứng bậc 1
Xét phản ứng phân huỷ dưới dạng tổng quát như sau:
A sản phẩm
Tại thời điểm t = 0 [ ]o Co 0
Tại thời điểm t [ ]t Co – x x
15
d A
Tốc độ phản ứng: v k A
dt
Ct t
dC dC
Hay:
dt
kC hoặc
Co
C
k dt
0
Co 1 C 1 Co
Lấy tích phân, ta có: ln kt hoặc k ln o ln
Ct t Ct t Co x
ln 2 0,693
Chu kì bán hủy: t1/2
k k
Phản ứng có hằng số tốc độ bằng 1,38.10–11 s–1. Hãy cho biết chu kì bán huỷ
của phản ứng này?
16
8
3/8/2022
9
3/8/2022
19
t (phút) 0 12 18 24 30 42
[CO] = [Cl2]
1,873 1,794 1,764 1,734 1,704 1,644
Mol/L.10-2
20
10
3/8/2022
dx
v k(a x)
k(a-x)(b-x)(c-x)
dt
21
dx
v k(a x)3
k(a-x) hay dx/(a-x)3 = kdt
dt
3
Chu kì bán hủy: t1/2 = 2a 2 k
22
11
3/8/2022
a ln 2 0,693
1 dx/dt = k(a–x) kt= ln s 1
ax k k
1 b(a x )
2 dx/dt=(a–x)(b–x) kt = ln
a b a( b x ) Ít dùng L mol 1 s 1
x 1
2 dx/dt=k(a–x)
2 kt = L mol 1 s1
a(a x ) ka
1 1 1 3
3 dx/dt=k(a–x)
3 kt mol 2 L2 s 1
2 (a x )2 a2 2a 2 k
1
knt
( n 1) 2n 1 1 1 a
mol
n dx/dt=k(a–x)
n
L s 1
1 1 ( n 1)ka n 1
n 1
n 1
(a x ) a
23
12
3/8/2022
1 x
Vậy: k1 k 2 ln c
t xc x
Tính hằng số cân bằng và hằng số tốc độ của phản ứng thuận nghịch.
25
26
13
3/8/2022
27
28
14
3/8/2022
Ta có: (1)
Hay:
Từ (1) và (2) có thể xác định được k1 và k2.
Hệ thức (2) cho thấy hằng số tốc độ phản ứng tương tự như như phản ứng đơn giản
một chiều.
29
Ở phần này, ta chỉ xét một trường hợp đơn giản : Phản ứng nối tiếp một chiều bậc 1
30
15
3/8/2022
Ta có:
(1)
(2)
(3)
31
(4)
Từ các phương trình (2), (3), (4), giải hệ phương trình ta có:
32
16
3/8/2022
(1) : [A]
(2) : [B]
(3) : [C]
Sự thay đổi nồng độ các chất trong phản ứng nối tiếp một chiều bậc 1 theo thời gian
33
34
17
3/8/2022
35
36
18
3/8/2022
Do không phải tất cả năng lượng ánh sáng bị hấp thụ bởi chất phản ứng đều tham gia
vào phản ứng quang hóa, vì vậy, trong thực tiễn, người ta phải tính đến số lượng năng
lượng đã thực sự tham gia vào phản ứng. Hiệu suất lượng tử là là tỉ lệ giữa số tiểu phân
N0 đã tham gia phản ứng so với tổng số lượng tử ánh sáng ∑N đã được hấp thụ.
37
Ở 56,7 °C khi chiếu ánh sáng λ = 313 nm vào hơi acetone thì phản ứng phân hủy xảy ra
như sau:
Biết thể tích phản ứng là 59 mL. Hơi acetone hấp thụ 91,5% năng lượng ánh sáng tới.
Áp suất đầu của hệ là 766,2 mmHg, sau 7 giờ được chiếu sáng, áp suất của hệ tăng lên
đến 783,2 mmHg. Năng lượng tới hệ là 48100 erg/s. Tính hiệu suất lượng tử của phản
ứng trên. Cho biết 1 erg/s = 10-7 W.
38
19
3/8/2022
39
1.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng
1.4.1. Quy tắc van’t Hoff
Nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng, nhà bác học người
Hà Lan van’t Hoff đã nhận thấy rằng khi tăng nhiệt độ lên 10 oC, thì tốc độ
phản ứng tăng lên khoảng 2 ÷ 4 lần. Do tốc độ tỉ lệ thuận với hằng số tốc độ nên
ta có thể viết hệ số nhiệt độ là:
(1)
Phương trình (2) là sự gần đúng trong khoảng nhiệt độ không cao.
40
20
3/8/2022
Phản ứng phân huỷ trong dung dịch 2A → Sản phẩm có hằng số tốc độ là k1 ở
25 oC. Dựa vào quy tắc van’t Hoff hãy tính k2 ở 45 oC. Biết γ = 3.
41
kt - hằng số tốc độ phản ứng thuận; kn - hằng số tốc độ phản ứng nghịch;
∆H - hiệu ứng nhiệt của phản ứng; R - hằng số khí; T - nhiệt độ tuyệt đối.
42
21
3/8/2022
Hiệu ứng nhiệt ∆H được tính theo sự biến thiên của 2 mức năng lượng:
∆H = E2 - E1
Vậy phương trình trên sẽ là:
Thực nghiệm chỉ rõ, hằng số const = 0 nên biểu thức cuối cùng sẽ là:
43
Hay
Từ biểu thức này, ta dễ dàng tính được Ea bằng đồ thị, và T càng tăng thì tốc độ
phản ứng (k) cũng tăng.
Vậy: Năng lượng hoạt hóa Ea của một phản ứng có ý nghĩa là năng lượng tối
thiểu mà các chất phải phản ứng cần đạt được để phản ứng có thể xảy ra.
44
22
3/8/2022
Qua đồ thị, ta thấy rằng: để chuyển thành sản phẩm (C + D) các chất phản ứng
(A + B) phải vượt qua hàng rào năng lượng Ea. Hàng rào thế năng ứng với sự
tạo thành trạng thái trung gian phức hoạt động [A…B].
45
46
23
3/8/2022
Vậy,
Như vậy, nếu biết kT1 và kT2 ở hai nhiệt độ T1 và T2, ta cũng xác định được Ea.
47
48
24
3/8/2022
Một phản ứng có năng lượng hoạt hóa Ea = 40 kJ/mol và được thực hiện ở nhiệt
độ t1 = 27 oC. Hỏi phải tăng lên nhiệt độ bao nhiêu để tốc độ phản ứng tăng gấp
đôi.
49
50
25