You are on page 1of 6

PHỤ LỤC F - ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


KÝ SINH TRÙNG
MSHP: 650466

1. Thông tin chung (General information):

Loại học phần Số tín chỉ Số giờ dự giảng Số giờ tự học


Đại cương

Cơ sở Lý thuyết: 2 Lý thuyết: 30 giờ Lý thuyết: 70 giờ
þ Thực hành: 1 Thực hành: 30 giờ Thực hành: 20 giờ
Chuyên ngành

Đối tượng học:


Trình độ: Đại học
Ngành: Y đa khoa
Chuyên ngành: ……………………………………. (nếu có)
Học kỳ: I Năm thứ: II

Điều kiện tham gia học phần:


Học phần tiên
Sinh học và Di truyền. MSHP: ……..
quyết
Học phần song
(tên học phần) MSHP: ……..
hành
Muốn học được môn học này thì sinh viên phải tích luỹ được
Các yêu cầu khác những kiến thức về môn Sinh học và Di truyền., có thái độ học
tập tích cực và chủ động.

2. Nguồn học liệu (Learning resources):


[1]PGS. TS. Trần Xuân Mai (2013), Ký Sinh Trùng
Giáo trình/ Tài liệu học tập y học, Đại học Y Dược Tp.HCM. Nhà xuất bản: Y
chính
học
[1] GS. TS. Nguyễn văn Đề (2016),Ký Sinh Trùng
y học, Đại học Y hà Nội. Nhà xuất bản: Y học Hà

Tài liệu tham khảo thêm Nội


[2] P.L.Chiodini, Atlas of Medical Helminthology
and Protozoology
[..] Tên hãng phần mềm (năm phát hành/ phiên
Các loại học liệu khác bản). Tên phần mềm.

3. Mô tả học phần (Course description):
Học phần giúp trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về hình thái, cấu trúc, đặc
điểm sinh học, sinh lý của Ký sinh trùng (KST) chủ yếu ở Việt Nam. Đồng thời học
phần cũng nhằm rèn luyện cho sinh viên vận dụng kiến thức vào chẩn đoán, điều trị và
phòng bệnh. Học phần cũng giúp hình thành cho sinh viên ý thức được tầm quan trọng
của vấn đề KST đối với sức khoẻ cá nhân và cộng đồng. Nâng cao thái độ và tinh thần
tự học, tự nghiên cứu.
4. Chuẩn đầu ra của học phần (Course learning outcomes):
Sau khi hoàn thành học phần, sinh viên có thể:

Trình
Đáp ứng
độ
Chuẩn đầu ra của học phần CĐR của TUA
năng
CTĐT
lực
 Về kiến thức:

1.
Hiểu biết được đặc điểm dịch tễ các bệnh
1, 2,5 3
KST ở Việt Nam.
Hiểu biết đặc điểm sinh học, hình thể, sinh
2.
lý, sinh thái và chu kỳ phát triển của các loài
1,2,3 3
ký sinh trùng (KST) chủ yếu ở Việt Nam.

3.
Phân tích được đặc điểm bệnh học và tác hại
2 4
do KST
4.
Trình bày các phương pháp chẩn đoán và
3,4 3
điều trị bệnh KST
5.
Có khả năng ứng dụng kiến thức để phòng
5,6,7 3.5
chống bệnh
 Về kỹ năng (bao gồm kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm)

6.
Chỉ định và phân tích được các xét nghiệm
8 3
chẩn đoán KST.
7.
Thực hiện được một số xét nghiệm thường
8 3.5
qui chẩn đoán KST.
8.
Nhận diện được Ký sinh trùng qua hình thể
8 4
ngoài
9. Vận dụng được các kết quả xét nghiệm ký
8 4
sinh trùng vào chẩn đoán bệnh.
 Về thái độ:

Tư vấn cho cá nhân và cộng đồng phòng


10 14 3
chống KST.
Ý thức được tầm quan trọng của KST đối với
11 14 3
sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.
Tham gia tích cực chương trình phòng chống
12 17 5
KST lồng ghép với các chương trình khác

5. Nội dung học phần (Course content)

Số tiết Giờ Tự học


LT TH và giờ học
Nội dung CĐR học phần
Giờ dự khác
giảng
1. Chương 1: Đại cương Ký 1,2 4 0 GTH: 15
sinh học giờ
2. Chương 2: Đơn bào 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 4 5 GTH: 10
giờ
Đơn bào máu: Ký sinh trung
sốt rét: Đặc điểm sinh học của
KST sốt rét - Sinh bệnh học
sốt rét, Đặc điểm dịch tễ SR ở
VN, Phòng chống Sốt Rét

3. Chương 2: Đơn bào 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 2 5 GTH: 10


giờ
Đơn bà17o đường ruột: Amip
gây bệnh
Đơn bào đường sinh dục:
Trùng roi đường niệu, sinh
dục

4. Chương 3: Giun 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 4 5 GTH: 10


giờ
Giun đường ruột: Giun đũa,
giun tóc, giun móc/mỏ,giun
kim, giun lươn
Giun ky sinh mô: Giun xoắn
Giun ky sinh máu: Giun chỉ
bạch huyết
5. Chương 4: Sán 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 4 5 GTH: 10
giờ
Sán lá: Sán lá gan lớn và nhỏ,
sán lá phổi, sán lá ruột
Sán dây: sán dây bò, sán dây
lợn
Sán máng
6. Chương 5: Côn trùng 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 4 5 GTH: 10
giờ
7. Chương 6: Vi nấm học 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 4 5 GTH: 10
giờ
8. Bệnh động vật ký sinh, 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12 2 0 GTH: 5 giờ
bệnh ký sinh trùng cơ hội

9. Xét nghiệm chẩn đoán 6,7,9,10 1 0 GTH: 5 giờ


bệnh ký sinh trùng
10. Đấu tranh chống côn 5,10,11,12 1 0 GTH: 5 giờ
trùng trung gian truyền bệnh
TỔNG 30 30 90

6. Phương pháp dạy và học (Teaching and learning methods):


Diễn giảng; thảo luận nhóm; đặt câu hỏi, gọi sinh viên trả lời. Đồng thời, sinh viên
lắng nghe, ghi nhận; suy nghĩ và trả lời câu hỏi; suy ngẫm, đặt câu hỏi cho giảng viên;
làm việc nhóm
7. Đánh giá học phần (Course assessment):

Hình thức
Nội dung CĐR của học Tiêu chí
đánh Tỷ lệ %
đánh giá phần đánh giá
giá/thời gian
Đánh giá Kiểm tra trắc
Kiến thức Theo đáp
quá nghiệm (15 1,2,3,4,5 25%
chương 1 án
trình phút)
Kiểm tra Kiến thức 2,6,7,8,9 Theo đáp 25%
thực hành tất cả bài án Điểm thi
(20 phút) thực hành thực
hành
>=5đ.
Nếu
không
đạt đủ
điểm
thực
hành,
sinh viên
không
được thi
kết thúc
môn
Đánh giá Bài tập nhóm
1,2,3,4,5,6,7,8,9
giờ tự hoặc câu hỏi Kiến thức Theo đáp
, 0%
học ngắn (30 tất cả bài án
10,11,12
phút)
Đánh giá Kiểm tra trắc
Kiến thức 1,2,3,4,5,6,7,9, Theo đáp
kết thúc nghiệm (45 50%
tất cả bài 10,11,12 án
học phần phút)

8. Các quy định (Course requirements and expectation):


8.1. Quy định về tham dự lớp học
 Sinh viên có trách nhiệm tham dự đầy đủ các buổi học. Trong trường hợp phải
nghỉ học vì lý do bất khả kháng thì phải có giấy tờ chứng minh đầy đủ và hợp
lý.
 Sinh viên vắng quá 20% số tiết của học phần bị xem như không hoàn thành học
phần và phải đăng ký học lại vào học kỳ sau. Những trường hợp khác phải do
Ban Giám hiệu hoặc Trưởng khoa quyết định.
8.2. Quy định về hành vi trong lớp học
 Học phần được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng người học và người dạy.
Mọi hành vi làm ảnh hưởng đến quá trình dạy và học đều bị nghiêm cấm.
 Sinh viên phải đi học đúng giờ qui định. Sinh viên đi trễ quá 5 phút sau khi giờ
học bắt đầu sẽ không được tham dự buổi học.
 Tuyệt đối không làm ồn, gây ảnh hưởng đến người khác trong quá trình học.
 Tuyệt đối không được ăn, nhai kẹo cao su, sử dụng các thiết bị như điện thoại,
máy nghe nhạc trong giờ học.
 Máy tính xách tay, máy tính bảng chỉ được sử dụng trên lớp với mục đích ghi
chép bài giảng, tính toán phục vụ bài giảng, bài tập. Tuyệt đối không dùng vào
việc khác.
 Sinh viên vi phạm các nguyên tắc trên sẽ bị mời ra khỏi lớp và bị coi là vắng
buổi học đó.
 Sinh viên vắng 01 buổi thực hành sẽ bị cấm thi.

8.3. Quy định về học vụ


Các vấn đề liên quan đến xin bảo lưu điểm, khiếu nại điểm, chấm phúc tra, kỷ luật thi
cử được thực hiện theo quy chế học vụ của Trường Đại học Trà Vinh.

9. Dự kiến danh sách cán bộ tham gia giảng dạy

Ngày phê duyệt: ……………………………………………


TRƯỞNG KHOA TRƯỞNG BỘ MÔN GIẢNG VIÊN
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) BIÊN SOẠN
(Ký và ghi rõ họ tên)

Nguyễn Thị Kiều Tiên

GIẢNG VIÊN
PHẢN BIỆN
(Ký và ghi rõ họ tên)

You might also like