You are on page 1of 43

ĐỘNG VẬT CHÂN KHỚP

• Sinh vật đa bào


• Không xương sống
• Cơ thể đối xứng, phân đốt
• Được bao bọc bởi vỏ
cứng kitin
• Chân gồm nhiều đốt được
nối với nhau bằng khớp
ĐỘNG VẬT CHÂN KHỚP
• Là một ngành lớn, chiếm khoảng 80% các loài động vật
trên quà địa cầu này
• Chúng trực tiếp gây bệnh hoặc truyền bệnh cho người
và động vật
• Dạng trưởng thành và ấu trùng đều có thề gây bệnh cho
người bằng cách:
- Châm nọc độc, gây dị ứng ngứa
- Hút máu, xâm nhập mô
- Truyền các bệnh vi trùng, virut và ký sinh trùng
PHÂN LOẠI
• Các tiết túc được chia làm nhiều lớp nhưng chì có 3 lớp có
liên quan đến y học. Dưới đây là bảng phân loại tóm tắt.
• Ngành: Tiết túc Arthropoda

• Lớp Côn trùng Nhện Giáp xác


Insecta Arachnida Crustacea

Bộ: Diptera Anoplura Siphonaptera Hemiptera Acarina Copepoda


Ruồi-muỗi Chí-rận Bọ chét Rệp Ve-Mò Cyclops
PHÂN LOẠI
Côn trùng Nhện
• Trưởng thành có: • Trưởng thành có:
- đầu, ngực, bụng rõ - đầu ngực 1 khối
- 3 cặp chân - 4 cặp chân
Côn trùng
• Muỗi
• Ruồi
• Chí
• Rận
• Rệp
• Bọ chét
Muỗi
Đầu muỗi
Xúc biện hàm

Vòi

Mắt

Râu
Mansonia
Trứng muỗi

Anopheles sp.
Aedes sp.

Culex sp.

Mansonia sp.

Trứng: thường được đẻ ở những nơi có nước


Trứng có chiều dài trung bình khoảng 0,5mm
Ấu trùng muỗi

Aedes sp.

Anopheles sp.

Culex sp.
Mansonia sp.
RUỒI
• Ruồi gồm những côn trùng có
những đặc điểm chung như sau:
- Râu ngắn, gồm 3 đốt
- Một cặp cánh rộng
- Chân ngắn
• Ruồi được chia thành 2 nhóm
dựa vào cấu tạo và chức năng
của miệng:
- Miệng kiểu hút: không hút máu
- Miệng kiểu chích: hút máu
Chu trình phát triển
CHÍ

Có hai loại:
- Pediculus humanus humanus (chí thân)
- Pediculus humanus capitis (chí đầu)
HÌNH THỂ
 Đầu có 2 mắt đơn, 2 râu
 Ngực 3 đốt ít rõ
 Bụng có 9 đốt,thấy rõ 7 đốt
 Chân khỏe ngắn tận cùng
bằng móng vuốt
 Thân dài, dẹp theo chiều
lưng-bụng dài 2 – 4 mm
 Có màu xám hoặc nâu
HÌNH THỂ

Dãi băng
ngang sậm

Gai
Đuôi chẻ đôi sinh
dục

Chí cái(2,4-4mm) Chí đực(2,3-3,25)


HÌNH THỂ
 Trứng hình bầu dục, dài 0,8mm
dính ở lông và tóc nhờ một chất
do con cái tiết ra
 Đỉnh trứng có nắp, có những núm
rỗng để những lỗ cho phôi hô hấp

Ở 35°C trứng nở sau 6 ngày


CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
- Chí trưởng thành đẻ trứng
(200 – 300 trứng)
- Trứng nở cho ra ấu trùng
- Ấu trùng lột xác 3 lần cho
ra con trưởng thành trong
khoảng 8 -12 ngày
- Ấu trùng và con trưởng thành
chỉ khác nhau về:
kích thước và cơ quan sinh dục
Rận - Phthirus pubis
1. Con trưởng thành
• Dài 1,5 – 2mm
• Bụng gồm 5 đốt
• Hai cặp chân sau lớn
hơn hai cặp chân
truớc
Rận - Phthirus pubis
2. Trứng
- Hình bầu dục
- Trứng có nắp
- Giống trứng Pediculus
humanus nhưng nhỏ hơn
Chu trình phát triển

• Lây qua đường tình dục


• Trứng nở sau 7-8 ngày
• Giai đoạn ấu trùng 11-13
ngày
• Tuổi thọ khoảng 1 tháng
RỆP
Có 2 họ quan trọng trong y khoa (hút máu):

- Cimicidae
- Reduviidae
RỆP GIƯỜNG - CIMEX LECTURALIS
HÌNH THỂ

• Kích thước nhỏ 4 – 6mm


• Màu nâu, dẹp lưng bụng
• Không cánh
• Đầu dẹp, mang:
- mắt kép lồi rõ hai bên
- một cặp râu 4 đốt, mảnh
• Ngực có 3 đốt
• Bụng hình bầu dục có 11 đốt,
thấy rõ 8 đốt
BỌ CHÉT
HÌNH THỂ

Con trưởng thành:


Cơ thể dẹp hai bên, dài 0,8 - 6,5mm, chitin hóa
nhiều
Đầu, ngực, bụng phân biệt không rõ
3 đôi chân
Không cánh

Trứng:
Hình bầu dục hay tròn
Kích thước từ 0,3-0,5mm
Màu vàng sáng trắng

• Ấu trùng:
Hình sâu dài khoảng 3-5mm
AT phát triển qua 3 giai đoạn

• Nhộng
Nhộng nằm trong kén
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN

Trưởng thành

Trứng

Nhộng

Ấu trùng
PHÂN LOẠI
Dựa vào lông và lược:
Bọ chét không lược:
- Pulex irritans
- Xenopsylla cheopis
Bọ chét có một lược:
- Nosopsyllus fasciatus
Bọ chét có hai lược:
- Ctenocephalides canis
- Ctenocephalides felix
CÁI GHẺ
Sarcoptes scabiei
Cái ghẻ (Sarcoptes scabiei)

• là một ngoại ký sinh đặc hiệu của người


• gây bệnh ghẻ

• bệnh da rất ngứa và dễ lây lan


HÌNH THỂ
• Cái ghẻ trưởng thành:
- Hình trái xoan, màu xám
Con cái: 300 µm
Con đực: 220 µm
- Lưng gồ lên, bụng xẹp
- Đầu giả có miệng rất ngắn
không có mắt
không có lỗ thở
Cái ghẻ có 4 cặp chân,
Con cái có đĩa hút nằm trên cặp chân 1,2
Con đực mang giác hút ở cặp chân 1, 2 và 4
VE
Ve gồm:
- ve cứng họ Ixodidae
- ve mềm họ Argasidae

thuộc bộ Metastigmata
lớp phụ Acarina
PHÂN LOẠI
 Ve cứng :
 Họ Ixodidea có những giống quan trọng
trong y học và thú y:
- Ixodes - Rhipicephalus
- Aponomma - Boophilus
- Amblyoma - Demacentor
- Hyalomoma - Haemaphysalis
HỌ IXODIDAE (Ve cứng)
• Con trưởng thành:
• Thân hình cầu, không phân
đốt, có 2 phần: Đầu giả
- phía trước là đầu giả,
- phía sau là khối dạng túi Đầu ngực
• lớp vỏ mềm có thể giãn được bụng
khi no, có vùng da bị chitin hóa không
và cứng phân biệt
• Chân có 6 đốt, con trưởng
thành và nhộng có 4 đôi chân
còn ấu trùng chỉ có 3 đôi chân
Ve cứng
 Đôi chân thứ nhất mang cơ Ve đực
quan cảm giác: cơ quan
Haller ở sau chân thứ tư có lỗ
thở. Hậu môn ở phía dưới, lỗ
sinh dục phía tên bụng
 Ve đực có tấm chitin phủ toàn
bộ mặt lưng và nhiều mảng
chitin cưng ở bụng
 Ve cái tấm chitin lưng chỉ che
một phần nhỏ ở lưng và
không có mảng cứng ở bụng
Ve cái
20-50 ngày

2-8 tuần

1-3 tháng
Ve mềm – Họ ARGASIDAE

 Hình thể: tương tự như ve cứng nhưng đầu giả


nằm ở bụng, thân không có tấm chitin
cứng,không có vùng xốp ở đáy, đầu chân giả

 Phân loại: phân bố trong 2 họ:


- Argasinae và Ornithodorinae
 với 9 giống chính: Argas, Carios, Ogaddenus,
Secretargas, Ornithodoros, Alectorobius,
Antricola, Alveonasus và Otobius
CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN
 Tương tự ve cứng ở giai
đoạn ấu trùng và nhộng,
chỉ khác ở giai đoạn
trưởng thành:
 Ve mềm hút máu nhiều
lần trong đời (mỗi lần
khoảng 15phút),mỗi lần
hút máu là 1 lần đẻ trứng
 Tuổi thọ rất dài, từ 10 –
20 năm

You might also like