Professional Documents
Culture Documents
15 phút
Trứng D
C giun tóc Trứng
B
A giun móc
K E
- ấu trùng giun lươn
G
I
H Trứng
giun đũa
L
Trứng
giun kim
Giun đũa Ascaris lumbricoides
- Con trưởng thành ký sinh ruột non
- Hình ống, trắng hồng, hai đầu thon nhọn, thân tròn dài
Miệng
D E
A Chu kỳ Ascaris lumbricoides
B Chu kỳ Trichuris trichiura
C Chu kỳ Hookworm
10
Mục tiêu
1. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng và con trưởng
thành
2. Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng và chu kỳ của
sán lá gan.
3. Phân tích các đặc điểm dịch tễ và tác hại của bệnh sán
lá gan.
4. Trình bày phương pháp chẩn đoán, điều trị và các biện
pháp phòng chống bệnh sán lá gan.
ĐẶT VẤN ĐỀ
- Bệnh sán lá gan (SLG) gây tổn thương gan, mật àxơ gan, cổ chướng và
gan thoái hóa mỡ.
- Tác nhân gây bệnh của các loài sán khác nhau phụ thuộc nhiều vào giống
loài gây bệnh, vị trí ký sinh.
Sán lá gan lớn
(Fasciola gigantica, Fasciola hepatica)
• Cơ thể hình lá dẹp, dày.
• 20 - 40 mm x 5-12 mm.
• Phần trước cơ thể kéo dài ra
thành vòi, trên có giác miệng và giác
bụng nằm gần nhau.
• Hai bên hai nhánh ruột có nhiều
mấu bên, mấu phía ngoài nhánh ruột
phân nhánh hình cành cây.
• Tinh hoàn phân nhánh hình cành
cây.
• Buồng trứng phân nhánh nằm
trước tinh hoàn.
• Có thể mê lít. F. hepatica
• Tuyến noãn hoàng rất phát triển
nằm dọc 2 bên cơ thể.
• Tử cung cuộn khúc chứa đầy
F. gigantica
trứng, nằm sau giác bụng.
Hình thể
• Hình lá lớn,
• 20-30 mm.
• Ở đầu trước, hình
nón, phình rộng giống
bờ vai
• Manh tràng và tinh
hoàn phân nhánh
nhiều.
cercariae
rediae larvae
2/28/22 18
Sán lá gan nhỏ
(Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini)
• Màu trắng, đỏ nhạt, đen hoặc tía.
• Cơ thể sán thuôn dẹt và mảnh dài, phần trước hẹp,
sau tù.
• Giác miệng ở đầu thân, giác bụng nằm ở phần ba
trước cơ thể.
• Hầu được kế tiếp bằng thực quản.
• Hai nhánh ruột kéo dài về mút sau cơ thể.
• Hai tinh hoàn phân nhánh hoặc phân thùy, nằm một
trước một sau ở phần sau cơ thể.
• Ống bài tiết thẳng hoặc hình chữ S.
• Tuyến noãn hoàng nằm bên ngoài 2 nhánh ruột.
• Buồng trứng nằm ngay phía trên tinh hoàn
• Tủ cung phát triển, gấp khúc nhiều lần, nằm ở
khoảng giữa buồng trứng và giác bụng, chứa đầy
trứng.
Clonorchis sinensis Opisthorchis viverrini
TH phân nhánh hình cành cây, TH phân thùy sâu gồm 4-5 thùy,
túi bài tiết thẳng. BT phân thùy sâu gồm 3 thùy,
10 - 25 mm x 3 - 4 mm. túi bài tiết hình chữ S.
Trứng sán lá gan nhỏ
Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini
2/28/22 22
Đặc điểm dinh dưỡng
• Ký sinh ở các ống mật nhỏ trong gan, nếu nhiều sán có thể
ký sinh ở tổ chức gan
• Sán trưởng thành đẻ trứng ở đường mật, theo mật vào
đường ruột.
• Tuổi thọ: trên người 15 - 25 năm, max 26 - 40 năm
• Vật chủ chính: con người và động vật như chó, mèo, hổ
báo, cáo chồn, rái cá, chuột
• VCTG 1st ốc: Bythinia, Melania...
• VCTG 2nd cá nước ngọt:
Khả năng tồn tại môi trường
.
Nguồn: http://www.cdc.gov/parasites 28
Chu kỳ
Clonorchis sinensis, Opisthorchis viverrini
Nguồn: http://www.cdc.gov/parasites
CHẨN ĐOÁN
31
Chẩn đoán Lâm sàng
Giai đoạn xâm nhập hay cấp tính (Giai đoạn nhu mô gan)
33
Chẩn đoán Lâm sàng
Sán lá gan lớn lạc chỗ và hội chứng Halzoun
2/28/22 34
Chẩn đoán Cận lâm sàng
2/28/22 36
Chẩn đoán hình thể
• Khả năng phát hiện: Trứng/con sán trong phân/đường tiêu
hóa hoặc khối giả u bất thường
+ Giai đoạn mãn tính;
+ Định lượng.
• Ưu:
+ Dễ thực hiện hơn
+ Chi phí và độ nhạy
• Nhược:
+ Phát hiện giai đoạn muộn
+ Độ nhạy thấp
2/28/22 37
+ Độ đặc hiệu phụ thuộc KTV
Chẩn đoán hình thể
Các kỹ thuật xét nghiệm:
• Kỹ thuật xét nghiệm phân người và động vật: Kato. Kato-
Katz, Formaline-ether, lắng cặn phát hiện trứng SLGL/SLGN
• Nhuộm và soi tiêu bản con trưởng thành
• Kỹ thuật xét nghiệm rau lắng cặn, ép rau tìm metacercaria
SLGL
• Kỹ thuật tiêu cơ metacercaria SLGN
• Kỹ thuật ép tiêu bản ốc phát hiện redia
• Kỹ thuật lắng cặn nước tìm miracidium, cercaria 38
Chẩn đoán hình ảnh
Siêu âm, MRI
Sán lá gan lớn Sán lá gan nhỏ
• Tổn thương sát bao gan, nhiều khối Giai đoạn nhu mô:
dạng nang nhỏ • Vùng giảm tỷ trọng hình khối nằm
• Thành không nét, ngấm thuốc ít dưới bao gan
• Tạo thành hình chùm nho Giai đoạn đường mật:
• Nếu có sán trong TM tạo thành vòng • ĐM giãn nhẹ, thành dày, không đều.
tròn Olympic • Thâm nhiễm viêm quanh TMC
• Dày thành túi mật
• Có thể thấy hình sán trong ĐM
Kỹ thuật miễn dịch học ELISA
2/28/22 42
PCR, PCR-RFLP
• 28s rRNA, 18s rRNA, ITS1 or ITS2.
• !"#
• !"#$%&'#($)*&+)$)*,-($
• #*.#*$-*/#%($
• -*&$0*1$)*20$
• !3#%$)&#$-45$!6$73-$!8#*$
• 9:$0*;#$<&=)$-3-$-*>#%$?3#$@3$%.#$@A#B
2/28/22 43
PCR, PCR-RFLP
2/28/22 44
Realtime PCR
2/28/22 45
Sequencing và analysis
• Các trình tự được phân tích và liên kết sử dụng phần mềm
Blast (http://blast.ncbi.nlm.nih.gov/Blast) và ClustalW
(http://www.ebi.ac.uk/Tools/clustalw)
2/28/22 46
Các biện pháp phòng chống
Biện pháp dự phòng:
- Tuyên truyền giáo dục sức khỏe:
• về tác hại và đường lây truyền
• không ăn cá chưa nấu chín như gỏi cá, cá rán hoặc nấu chưa chín dưới
mọi hình thức nào
• không ăn rau sống mọc dưới nước, không uống nước lã, không ăn gan
sống
- Vệ sinh phòng bệnh:
• ăn chín, uống chín,
• không dùng phân người nuôi cá,
• không phóng uế bừa bãi xuống các nguồn nước.
Nguyên tắc điều trị
1. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng và con trưởng thành sán lá ruột nhỏ
2. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng và con trưởng thành sán lá ruột lớn
3. Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng và chu kỳ của sán lá ruột nhỏ
4. Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng và chu kỳ của sán lá ruột lớn
5. Tác hại của bệnh sán lá ruột nhỏ
6. Tác hại của bệnh sán lá ruột lớn
7. Trình bày phương pháp chẩn đoán sán lá ruột nhỏ
8. Trình bày phương pháp chẩn đoán sán lá ruột lớn
9. Điều trị và các biện pháp phòng chống bệnh sán lá ruột nhỏ
10. Điều trị và các biện pháp phòng chống bệnh sán lá ruột lớn
.
Sán lá ruột nhỏ
Echinochasmus japonicus
• Sán nhỏ, kích thước 0,66 - 0,99 x 0,25 - 0,37 mm.
• Phần trước cơ thể phủ gai cutin đến ngang tinh
hoàn sau.
• Tổng số móc ở đầu 24 móc sắp xếp trên 1 hàng
cách quãng vùng giác miệng (12 gai mỗi bên x 2 bên
= 24 gai cổ).
• Giác bụng lớn hơn giác miệng.
• Hai tinh hoàn hình bầu dục nằm ở nửa sau cơ thể.
• Tuyến noãn hoàng gồm nhiều bao noãn lớn, bắt đầu
ở mức giác bụng kéo dài về phía sau cơ thể, che lấp
cả 2 mút nhánh ruột.
• Tử cung ngắn có ít trứng
Sán lá ruột nhỏ
Haplorchis taichui
• Cơ thể dẹt, phần trước hẹp, phần sau rộng hơn, phủ
gai kitin.
• Kích thước cơ thể 0,5 - 1,2 mm x 0,2-0,4 mm.
• Giác miệng nằm ở phía trước cơ thể tiếp đến hầu,
thực quản, hai nhánh ruột kéo dài về phía sau cơ Móc kitin ở giác bụng sán C
thể.
• Giác bụng nằm lệch về phía bên phải dọc trục cơ
thể nối với giác sinh dục tạo thành cơ quan giác
bụng sinh dục.
• Mép trước giác bụng có 14-20 móc kitin.
• Có 1 tinh hoàn.
• Túi chứa tinh nằm bên trái phía saugiác bụng. Ống
phóng tinh mở ra ở xoang sinh dục.
• Buồng trứng nằm phía trước tinh hoàn.
• Túi nhận tinh nằm phía sau buồng trứng.
• Tuyến noãn hoàng gồm các bao noãn không lớn
nằm sau túi chứa tinh.
• Tử cung chứa đầy trứng tạo thành nhiều gấp khúc. Haplorchis taichui trưởng thành
Sán lá ruột nhỏ
Haplorchis pumilio
• Sán trưởng thành hình quả lê.
• Kích thước 0,32-0,42 x 0,14-0,17mm.
• Giác miệ ng nhỏ .
• Giác bụng sinh dục có kích thước thay đo= i bao go> m giác bụng
và giác sinh dục.
• Giác bụng có 32 (29-35) răng bả o vệ hình bán nguyệ t.
• Tı̉ lệ giữa đường kính giác miệ ng: giác bụng là 1,6 (1,4-1,8).
• TaC m lưng lớn và phát trie= n, không có giác bám giao caC u ở bộ
phậ n sinh dục.
• Hai nhánh ruộ t kéo dài không vượt quá vị trí củ a buo> ng trứng.
• Buo> ng trứng có hình bán nguyệ t, mỏ ng ở giữa bên phả i ga> n
mặ t củ a giác bụng.
• OG ng nhậ n tinh trùng lớn, thành da> y naH m ở phía lưng noC i lie> n
với buo> ng trứng ở phía bên phả i hoặ c ở giữa cho> ng lên
buo> ng trứng và tinh hoàn.
• Tử cung go> m 3 cuộ n chứa đa> y trứng. TuyeC n noãn hoàng lớn
kéo dài từ bờ dưới củ a buo> ng trứng tới pha> n dưới cơ the= . Móc kitin ở giác bụng
• Có mộ t tinh hoàn. Túi chứa tinh naH m phía bên trái giác bụng.
Sán lá ruột nhỏ
Stellantchasmus falcatus
• Sán lá trưởng thành hình quả lê.
• Kích thước: 0,43-0,59 mm x 0,10-0,15 mm.
• Pha> n đa> u có giác miệ ng, tieC p đeC n pha> n trước ha> u, ha> u,
thực quả n, ruộ t chia nhánh ở giữa cơ the= , thành ruộ t
da> y, kéo dài tới tậ n đa> u trên tinh hoàn.
• Hai tinh hoàn lớn đoC i diệ n nhau.
• Túi tinh chia làm 2 pha> n, pha> n ga> n thành mỏ ng ở bên
trái ngang vị trí củ a buo> ng trứng, đoạn xa (gọi là
Expulsor) thành da> y có hình thoi.
• OG ng phóng tinh ngaI n thành da> y noC i với expulsor.
• Buo> ng trứng nhỏ ở bên phả i.
• OG ng nhậ n tinh nhỏ naH m phía bên phả i buo> ng trứng.
• TuyeC n noãn hoàng lớn naH m ở phía lưng trả i dài từ pha> n
trước củ a buo> ng trứng tới pha> n dưới cơ the= .
Sán lá ruột nhỏ
Centrocestus formosanus
• Hình chai.
• Cơ thể phủ gai kitin.
• 0,43-0,47 mm x 0,16-0,22 mm.
• Xung quanh miệng có 32 móc xếp thành 2 hàng.
• Giác miệng lớn hơn giác bụng, tiếp theo giác miệng là trước
hầu, hầu, thực quản, ruột chia 2 nhánh trước giác bụng chạy
dài về phía sau cơ thể.
• Tinh hoàn hình bầu dục nằm đối xứng 2 bên ở nửa sau cơ thể.
• Túi chứa tinh phát triển gồm 2 túi hình tròn và 1 túi lớn nằm
bên hoặc trước giác bụng.
• Buồng trứng nằm trước tinh hoàn.
• Tuyến noãn hoàng gồm các bao noãn lớn, bắt đầu từ sau hầu
và kết thúc ở phần cuối cơ thể.
• Tử cung nằm trước tinh hoàn và sau giác bụng.
Trứng sán lá ruột nhỏ
Heterophyidae
Nguyên tắc
- Đúng đối tượng.
- Đúng thuốc.
- Đúng phác đồ
• Phác đồ điều trị
Praziquantel 15 – 40 mg/kg
Điều trị
Sán lá ruột nhỏ
Nguyên tắc
- Đúng đối tượng.
- Đúng thuốc.
- Đúng phác đồ
• Phác đồ điều trị
- Praziquantel liều 50mg/kg/ngày chia 2 lần
- Nhiễm heterophyid, liều 10 - 20mg/kg liều duy nhất bằng đường uống.
- Nhiễm Echinostoma, liều 10 - 25mg/kg liều duy nhất bằng đường
uống.
- Có thể dùng liều cao 25mg/kg x 3 lần/ngày.
Phòng chống
1. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng và con trưởng thành sán lá phổi
2. Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng và chu kỳ của sán lá sán lá phổi
3. Tác hại của bệnh sán lá phổi
4. Trình bày phương pháp chẩn đoán sán lá phổi
5. Điều trị và các biện pháp phòng chống bệnh sán lá phổi
.
SÁN LÁ PHỔI
13 tuần
9 - 13 tuần
5,5 - 6 tuần
16 - 60 ngày
Melanoides tuberculatus
Vật chủ trung gian 2nd
Tiền sử:
• Đã từng ăn cua đá (Potamicus ) chưa nấu chín (cua
nướng…)
• hoặc sống ở trong vùng có cua đá
Chẩn đoán lâm sàng
Triệ u chứng:
• Ho khan
• Khạc dây máu
• Có hộ i chứng 3 giả m ở đáy pho2 i à TDMF
• Đau ngực và viêm màng pho2 i
• Não: áp xe u hạt à độ ng kinh
• Không sốt, không nhiễm trùng (trừ bội nhiễm), cơ thể ít
suy sụp
Chẩn đoán cận lâm sàng
• Nguyên tắc là cắt đứt các • Biện pháp hữu hiệu nhất là
mắt xích trong vòng đời của phối hợp giáo dục truyền thông
sán. “không ăn tôm, cua chưa nấu
kĩ” như “tôm, cua nướng” với
phát hiện bệnh nhân điều trị
đặc hiệu
Điều trị
• Praziquantel: Viên 600 mg, là thuoA c đieB u trị sán phoC i toA t nhaA t
hiệ n nay. LieB u dùng 25mg/kg x 3 laB n/ngày x 3 ngày. ĐoA i với
phụ nữ đang cho con bú phả i ngừng cho con bú trong vòng
72h sau khi uoA ng thuoA c này.
• Bithionol: 30mg/kg thể trọng/ngày x 10 -15 ngày
• Niclofan: liều duy nhất 2mg/kg thể trọng.
• Có thể triclabendazole: 10mg/kg thể trọng, chia 2 lần cách
nhau 6 - 8 giờ.
SÁN DÂY LỢN – SÁN DÂY BÒ
(đặc điểm hình thể, đặc điểm dinh dưỡng – chu kỳ, bệnh học,
chuẩn đoán, đặc điểm dịch tễ, biện pháp phòng chống)
Thảo luận nhóm
1. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng và con trưởng thành sán dây lợn,
2. Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng và chu kỳ của sán lá sán dây lợn
3. Tác hại của bệnh sán dây lợn và ấu trùng sán lợn
4. Trình bày phương pháp chẩn đoán sán dây lợn và ấu trùng sán lợn
5. Điều trị và các biện pháp phòng chống bệnh sán dây lợn và ấu trùng sán lợn
6. Mô tả được đặc điểm hình thể trứng và con trưởng thành sán dây bò,
7. Trình bày được đặc điểm dinh dưỡng và chu kỳ của sán lá sán dây bò
8. Tác hại của bệnh sán dây bò
9. Trình bày phương pháp chẩn đoán sán dây bò
10. Điều trị và các biện pháp phòng chống bệnh sán dây bò
.
Sán dây lợn
Taenia solium
T. saginata T. solium
Đầu sán dây
Ha Tinh
Quang Binh
-Phú Thọ năm 2009, TLN tại cộng đồng Quang Tri
Quang Nam
Quang Ngai
Taeniasis
-Chỉ điều trị ca bệnh: Thử nghiệm điều Kon Tum
trị cho đối tượng nguy cơ cao tại các Cases reported
Gia Lai
Phu Yen
Khanh Hoa
2013.
Dak Nong
Vinh Phuc
Lang Son
Dien Bien PhuYen Bai Thai Nguyen
Phu Tho Bac Giang
( Cysticercosis)
Son La Quang Ninh
Bac Ninh
TP. Ha Noi
Hai Duong
TP. Hai Phong
Hoa Binh TP. Hai Phong
Ha NamThai Binh
Nam Dinh
Ninh Binh
Thanh Hoa
Nghe An
Ha Tinh
Quang Binh
- Bệnh nhân nhiễm ấu trùng sán lợn Quang Tri
được phát hiện tại 50/63 tỉnh thành, Thua Thien Hue
Da Nang
Binh Dinh
No. data
viện. Positive cases
Gia Lai
Tỉnh Số BN % Tỉnh Số BN %
• Để chuẩn đoán dịch tễ, chuẩn đoán vùng, chuẩn đoán cộng đồng còn
cần sử dụng các kỹ thuật để tìm mầm bệnh ở ngoại cảnh (đất, nước,
rau, ruồi…).
Phòng chống
• S. hematobium: Africa
• S. mansoni : Africa và America
• S. japonicum: Far East.
Lateral spine:
S. mansoni
• siêu âm
• cắt lớp điện toán (CT)
• cộng hưởng từ (MRI)
• sinh thiết
• ELISA
Dịch tễ học
Thế giới
• ≈ 1 triệu người bệnh.
• Nam Mỹ, châu Phi, và châu Á có đến 10% mắc
bệnh.
• Đến 2010, 1200 ca tử vong,
• ≈ 3 tỷ đô la Mỹ/năm.
• heo, bò và ngựa
Phòng bệnh
• Thể nang nước sán chó được chọc hút qua da, tiếp
sau đó là dùng thuốc.
• Đôi khi chỉ được theo dõi.
• Thể nang sán tổ ong thường phải phẫu thuật, sau đó
dùng thuốc.
• Thuốc albendazole uống nhiều năm.
Phần III. Lượng giá bài học
Ăn rau sống nhiễm sán Ăn gỏi cá có thể bị
lá nào sau đây, trừ? nhiễm những loài sán lá
nào sau đây, trừ?