You are on page 1of 30

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Bài 1

Môn sinh học HỌC THUYẾT TẾ BÀO


CẤU TRÚC TẾ BÀO TIỀN NHÂN (2t)
Chương 1
MỤC TIÊU
1. Giải thích được những nội dung cơ bản của HTTB
SINH HỌC TẾ BÀO 2. Trình bày được đặc điểm cấu trúc, chức năng của TB
3. Trình bày được đặc điểm cấu trúc, chức năng của TB
tiền nhân
NỘI DUNG
- Đối tượng: RHM 1. Học thuyết TB: hoàn cảnh ra đời, nội dung
- số lượng sinh viên: 60 2 .Các mức độ tổ chức TB, đặc điểm cấu trúc, chức
- Môn hoc: Sinh học năng
- Giảng viên: TS. GVC Đặng Chí Thành 3. TB tiền nhân: các đặc điểm cấu trúc, chức năng

I. HỌC THUYẾT TẾ BÀO - 1839 M. Schleidon (1804–1881) là nhà thực vật học người
Đức và là người đồng sáng lập Học thuyết tế bào , cùng
1. Sự phát hiện và ra đời của HTTB
với Theodor Schwann và Rudolf Virchow . xác định TB là cấu trúc
- 1665: Robert Hooke (1635 – 1703) KHV độ
vạn năng của cả thế giới ĐV, TV & TB ĐV, TV.
phóng đại 30 lần mô tả TB TV qua lát cắt
- 1673: TB hồng cầu, cơ thể đơn bào trong nước - 1852 Rudolf Verchow (1821 – 1902) xác định mọi tế bào được hình
ao hồ (1674), tinh trùng (1677) và VK (1683) thành từ tế bào tồn tại trước đó
R. Hooke
- 1831: phát hiện ra nhân TB F. Angel đánh giá là một trong 3 phát kiến vĩ đại TK XIX
- 1837: TB thần kinh trong chất xám vỏ não & phát hiện các bó thuộc
hệ thống dẫn truyền của tim.
2. Nội dung học thuyết tế bào:
- 1838 Theodor Schwann (1810-1882) bác sĩ và nhà sinh lý
học người Đức chỉ ra mỗi TBĐV đều có nhân & vai trò nhân trong
- Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của mọi cơ thể
phát triển, phân chia tb.
- 1839 phát hiện chất nguyên sinh. “Omnis cellula sống. Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc
e cellula (“mọi
TB TV đều tế bào đều có nhiều tế bào.
TB ĐV, TV tương
có nhân nguồn gốc từ
đồng về cấu trúc
một tế bào
[tồn tại - TB là vật sống nhỏ nhất, trong đó xảy ra các quá
trước]”) trình chuyển hóa vật chất và tồn tại tính di truyền

- TB chỉ có thể được sinh ra từ tế bào nhờ quá


trình phân chia của tế bào tồn tại trước đó.
T. Schwann M. Schleidon R. Vỉrchow

II. CÁC MỨC ĐỘ TỔ CHỨC CỦA TẾ BÀO III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC VÀ CHỨC NĂNG TB

Hoạt động 1. 1. Đặc điểm cấu trúc


- Màng sinh chất bao quanh.
- Sinh viên NC tài liệu và cho biết sự khác nhau cơ bản - Nhân hoặc nguyên liệu nhân
giữa 2 mức độ tổ chức tế bào tiền nhân và nhân thật? - Tế bào chất.

Tế bào tiền nhân Tế bào nhân thực 2. Đặc điểm chức năng
(pokaryota) - Phân hóa cấu trúc và chức năng
(Eukaryota)
- Di truyền
- Trao đổi vật chất, thông tin và năng lượng
- KT nhỏ (0,5-10µm) - KT tế bào lớn, ≥ 13 µm - Vận động
- Chưa có màng nhân - Có nhân và mg nhân bao bọc
- Tgian phân chia - Hệ màng nội bào phát triển
nhanh, 20-30’/l - TG phân chia dài (10–12 g)
- Cơ thể 1 tế bào - Cơ thể đơn hay đa bào
- ĐD: VK và VK lam - Protista, TV, Nấm , ĐV

nrúc
IV. TẾ BÀO TIỀN NHÂN (Prokaryotes) 3. Vùng nhân:
1. Màng sinh chất
- Không có màng nhân.
Cấu trúc: - Dày 4-5 nm, k xoang hóa, gấp nếp 1 số chỗ
- Chứa 1NST duy nhất - Chứa gen đơn bội,
Thành phần: - Phospholipid (30-40% KL màng)
- Điều hiển ọi hoạt động của V
- Protein (60-70% khối lượng màng)
- Carbonhydrat (2-5%) + glucose (ít).
• plasmid
+ ADN kép, vòng kín, tồn tại & sao chép độc lập.
Chức năng: - Duy trì áp suất thẩm thấu của TB
+ Chứa gen quy định đề kháng với KS, truyền VK
+ Điều hòa vận chuyển chất dinh dưỡng & TĐC.
+ Tồn tại hay mất đi ko ảnh hưởng chức năng sống VK.
+ TH các t.phần TB, màng nhầy, enzyme, ATP, QH, HH
+ Tham gia phân chia TB, TH thành TB, nhân đôi NST
4. Thành tế bào
3. Tế bào chất
+ Dịch eo, nước (80-90%) + lipoprotein Cấu trúc: - Có ở đa số VK. peptidoglycan, Khác ở TB G+, G-
+ Lưới nội bào không phát triển, có nhiều Ribosom: - Nhạy cảm với KS khác nhau
+ Là thành phần chính của TB VK, MT họat động VK

Chức năng: Bài 2


- Bảo vệ và ổn định hình dạng TB
- Tham gia phân chia TB CẤU TRÚC TẾ BÀO NHÂN THỰC (2t)
- Có tính KN, liên quan đến gây bệnh của VK.
Cấu trúc và chức năng màng sinh chất
* : chi Mycoplasma
5. Màng nhầy:
- keo lỏng, độ dày bất định, 98% nước +
polysaccharide, polypeptide, protein
- KT và t. phần hóa học thay đổi tùy loại VK
+ Bảo vệ tế bào VK
+ Là nơi dự trữ thức ăn , tích lũy 1 số s phẩm TĐC
- VK gây bệnh: giúp bám dính và gây bệnh

6. Roi
+ Sợi Pr flagellin nhỏ, dài, đi ra từ TBC  vận động

7. Lông
- Sợi Pr rất nhỏ, ngắn 2 loại: pili chung & pili giới tính

MỤC TIÊU I. MÀNG TB - CẤU TRÚC & CHỨC NĂNG


1. Nêu được cấu trúc và chức năng của MSC
2. Trình bày được các hình thức trao đổi chất qua MSC 1. Khái niệm
3. Trình bày được quá trình trao đổi thông tin qua MSC - Là MSC mỏng bao quanh TBC, ngăn tế bào với MT
4. Trình bày được cấu tr c và chức năng h th ng
màng nội bào và các bào quan trong tế bào 2. Cấu trúc
5. Trình bày được cấu tr c và chức năng nhân tế bào - “ hảm lỏng” , 3 thành phần: L, P và Carbohydrat

2.1. Lipid màng


NỘI DUNG a. Tầng kép phospholipid:
1. Cấu trúc và chức năng của màng sinh chất.
2. Các hình thức trao đổi chất qua màng SC. - các p tử phospholipid tầng kép Lcơ bản MSC
3. Sự trao đổi thông tin qua màng tế bào. - có tính phân cực và linh động:
. ấu tr c và chức năng h th ng màng nội bào và - có ít Cholesterol  tạo sự ổn định MSC
các bào quan trong tế bào
. ấu tr c và chức năng nhân tế bào
b) Các loại protein màng: 2 loại d) Carbohydrat bên ngoài màng:
bi- Protein xuyên màng: - Các chuỗi carbohydrat nhô lên màng, gồm
+ xuyên tầng kép phospholipid 1 lần hay nhiều lần. Gglycolipid và glycoprotein
- có khả năng di động tịnh tiến tính động MSC. - Tạo “gen”chỉ thị đặc hiệu của bề mặt TB. VD:
- là thành phần chủ yếu của P, nhiều loại:
+ Pr dẫn truyền, lỗ, thụ quan,… CN khác nhau 3. Chức năng của MSC:

bii- Protein ngoại vi: 2 loại - Ngăn TB với ôi trường bảo vệ, duy trì hình
* Pr bên ngoài: dạng TB
- gắn phần nhô ra của Pr x màng, cắm tầng kép pL - Thực hiện TĐC và chuyển hóa vật chất qua
- Tạo LK TB, ngăn p. tử nhỏ đi qua, tạo chất nền, màng
truyền thông tin - Tiếp nhận và trao đổi thông tin với môi trường
- Nhận diện TB  phân biệt quen, lạ
*Pr bên trong - Liên kết tự nhiên với các TB khác
- Gồm các Pr phía trong MSC, tạo mạng lưới nâng đỡ - Thực hiện các phản ứng en y e trên àng
- Cố định các chất độc, các chất thuốc, virus; là
* Pr trong cấu trúc MSC khác nhau ở các loại TB ≠nhau nơi bá dính của các cấu trúc bên trong TB.

III. CÁC HÌNH THỨC TRAO ĐỔI CHẤT QUA MSC c. Ứng dụng:
2.1. Trao đổi chất thụ động: - Sản xuất các loại : đẳng, trương, ưu trương
a. Khái niệm:
- Là sự dẫn truyền chất tan qua MSC phụ thuộc vào 2.2. Trao đổi chất chủ động:
nồng độ chất tan và o cần tiêu tốn E hóa học a. KN:
- Là sự dẫn truyền chất tan qua màng ko phụ thuộc
b. Đặc điểm: vào nồng độ chất tan và có sự tiêu tốn E hóa học.
- Là sự TĐC qua màng không theo nhu cầu tb.
- Diễn ra theo quy luật khuếch tán, thẩ thấu. b. Đặc điểm
- không cần tiêu tốn năng lượng ATP. - Quá trình được thực hiện theo nhu cầu tb,cơ thể
- Xảy ra theo cả 2 chiều : thuận và nghịch - Được thực hiện nhờ các Pr vận chuyển của màng
- vận chuyển xuôi chiều gradient nồng độ - Cần tiêu tốn năng lượng ATP.
- ảy ra theo ột chiều
c. Hình thức: - Tế bào hấp thụ ngược gradient nồng độ các chất cần
thiết và loại phân tử khỏi TB  tạo mt tối thích cho tb.
- vận chuyển qua mg k có sự trợ gi p các pr àng. V
- Các chất qua màng cần có các protein màng. VD

c. Đại diện: 2.3. SỰ TRAO ĐỔI THÔNG TIN QUA MÀNG


+
bơ Na+, +; bơ proton H , kênh kết hợp, … và 2.3.1. Khái niệm:
dẫn truyền các khối vật chất lớn nhờ túi màng
- Là khả năng tiếp nhận và trao đôi thông tin giữa tế
d. Ví dụ: - Bơm Na+/K+: bào với tb và giữa tế bào với môi trường
- Có vị trí gắn Na+ và K+ - Môi trường: bên trong/ bên ngoài
- Na+ và + vào bơ  nhu cầu ATP - Thông tin: tín hiệu hóa học,vlí -nhiệt độ, á sáng…
- kich hoat  đưa Na+ ra và + vào - TH có thể KT hoặc ức chế TB, được khuyết đại
- Bơm proton H+ - Do các cơ quan trên àng, thụ thể của NSC.
- Kênh vận chuyển kết hợp - Bản chất thụ thể: Pr xuyên màng

2.3. Sự dẫn truyền các khối vật chất lớn 2.3.2. Phương thức truyền tin: ở SV đa bào
- Các hình thức: thực bào, uống bào, nội nhập bào qua a. Tế bào phát và nhận tín hiệu xa:
trung gian thụ thể và ngoại xuất bào - Sử dụng các TH hóa học – hor one và thụ thể
b. Tế bào phát và nhận gần nhau: IV. TẾ BÀO CHẤT
3.1. Khái niệm tế bào chất:
+ Qua tiếp xúc trực tiếp - Khối SC nằm bên trong MSC và ngoài mg nhân
+ Nhờ cầu nối tb VD: truyền yếu tố t/trưởng - Gồ : bào tương và các bào quan
+ Truyền qua khe synap (TB thần kinh)
c. Lộ trình truyền tín hiệu: 3.2. Hệ m ng trong bào quan:
3.2.1. Mạng lưới nội chất (ER);
- là quá trình từ đó TH trên bề mặt TB được chuyển - Mạng các xoang, ống có àng bao bọc thông nhau,
đổi thành đáp ứng đặc hiệu TB. Các bước: với khoảng trống quanh nhân và màng SC  hệ dẫn
1- Tiếp nhận tín hiệu kích thích: HM-thụ thể truyền nội bào. 2 loại: có hạt và nhẵn
2- Truyền tin vào trong TB gây biến đổi h/học như
:phosphoryl hóa, dephosphoryl ,…  - Lưới nội chất hạt(RER)
3- đáp ứng của tế bào. - Xoang dẹt, gần nhân, tmawth ngoài có hạt R bám
- TH P & bđ P; TH àng SC: TH photpholipit
d. Ý nghĩa:
Giúp TB & cơ thể có thể phối hợp & điều chỉnh các - Lưới nội chất trơn (SER):
hoạt động sống phù hợp điều kiện ôi trường. - Ống phân nhánh, thực hiện nhiều CN tùy loại tb.

3.2.2. Phức hệ Golgi - Có 2 lớp màng: ngoài và trong. Màng trong gấp nếp
Cấu trúc: tạo bờ hình răng lược ào), gắn hệ E hô hấp.
- ồm các t i màng ẹp xếp chồng song song, cùng - có ADN và ribosome riêng, phân chia độc lập . ADN ty
với các túi cầu nhỏ ở vùng ngoại vi. thể di truyền theo dòng mẹ.
- Số lượng: vài chục – hàng trăm., phong phú ở các TB - TH ATP của tb. TH một số protein riêng - 10%
tuyển sản sinh chất tiết
- Hệ olgi phân cực 2 mặt: nhận và chuyển:
CNăng:
3.2.4. Lạp thể:
- Tiếp nhận, biến đổi, bao gói s/phẩm , và phân phát Gồm 2 loại: sắc lạp và lạp k màu,
theo địa chỉ tiếp nhận Lục lạp: cấu tạo 3 lớp màng: màng ngoài, màng
- Tái tạo polysaccarit và hoạt hóa các hormone trong và màng của túi thylakoid chứa chlorophyl.
- Phân loại, tạo TH dẫn đường vànhận diện địa chỉ - chất nền của lục lạp có ADN và ribosome.
- Sản sinh ra lysosome - Thực hiện QH; tự TH pr và phân chia độc lập
- Cung cấp ng.liệu tạo vách TB mới sau phân chia 3.2.5. Ribosom 3.2.9. không bào
3.2.6. Tiêu thể 3.2. 10. Lông và roi
3.2.3. Ty thể 3.2.7. Trung thể
- Đa dạng: hạt. sợi, que. ống. 3.2.8. hung xương té bào

IV. NHÂN TẾ BÀO Bài 3


4.1. Đặc điểm:
- Tế bào thường có 1 nhân. một số có 2 nhân (15%tế SỰ PHÂN CHIA TẾ BÀO & PHÁT SINH
bào gan), nhiều nhân hoặc không nhân.
GIAO TỬ
- SV tiền nhân chỉ có vùng nhân mang vật liệu dt.
- SV eukaryotes, nhân gồm 4phần: Màng. Chất nhân,
hạch nhân và chất NS MỤC TIÊU
1. Trình bày được các hình thức phân chia tế bào
2. Trình bày được quá trình phát sinh tinh trùng ở
4.2. Nhiễm sắc thể
người.
- Đặc điểm hình thái, số lượng 3. Trình bày được quá trình phát sinh trứng ở người
- Cấu trúc hiển vi và siêu vi NST:
NỘI DUNG
4.3. Chức năng nhân 1. Phân bào trực phân
- Nơi lư giữ VCDT chủ yếu của tế bào 2. Phân bào gián phân
- Truyền TTDT ra tế bào chất bằng p tử mARN. Phân bào nguyên nhiễm
- Truyền TTDT cho các tế bào con qua phân chia tb Phân bào giảm nhiễm
- Trung tâ định hướng, kiể soát, điều tiết tế bào. 3.Qquá trình phát sinh tinh trùng và trứng ở người.
I. TRỰC PHÂN II. GIÁN PHÂN

- Gián phân phân bào có tơ): hình thức phân chia phổ
- Trực phân phân bào hông tơ): tế bào phân đôi
biến của các tế bào ở cơ thể đa bào, có hình thành thoi
đơn giản, nhanh chóng, ko xuất hiện thoi phân
phân bào;
bào.
- G’P gồm 2 hình thức: nguyên phân, giảm phân
- Phổ biến ở SV đơn bào v , nguyên sinh vật). Cơ
2.1. Nguyên phân
thể đa bào hiếm gặp:tế bào bệnh lý, các tế bào bị
hư hại, bị thoái hóa, tế bào biệt hóa cao. - Nguyên phân/nguyên nhiễm là hình thức phân
chia các tế bào so a, S sơ hai (trừ tb sinh dục
chín)
- Diễn biến gồm 4 kỳ: đầu, giữa, sau, cuối
- Kết quả: từ một tế bào 2n NST  2 tế bào con có
số lượng NST vẫn là 2n như tế bào mẹ
- Ý nghĩa: tăng SL tế bào, gi p cơ thể ST và phát
triển, thay thế các tế bào thoái hóa, già và chết
- cơ chế duy trì SL bộ NST qua các thế hệ tb.

Diễn biến: * Kỳ trung gian 2.2. Giảm phân


- Kỳ trun gian Đặc điểm
- Kỳ đầu
- Kỳ giữa - GP/giảm nhiễm là hình thức phân chia các tế bào
- Kỳ sau sinh dục v ng chín để tạo giao tử (trứng, tt ở ĐV)
- Kỳ cuối  hình thành 2 nhân 2n  - GP trải qua2 lần phân chia. Mỗi lần gồm 4 kỳ
Phân chia tế bào chất - Từ 1 tế bào mẹ 2n NST  4 tế bào con chứa n NST
Tạo giao tử n), là tăng tính đa dạng di truyền
GP + TT cơ chế duy trì SL bộ NST qua các thế hệ

Diễn biến
- Giảm phân 1;
- Giảm phân 2:
ự hân chia tế bào chấtở tb ĐV và TV - KQ: Từ 1 tế bào mẹ (2n) qua 2 lần phân bào tạo ra 4
tế bào con chứa bộ NST đơn bội (n) khác nhau..

III. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ 4.2. Tế bào trứng và Sự phát sinh trứng :
- là cơ sở sự phát sinh GT - Cấu tạo: T là tế hình cầu, có KT lớn hơn nhiều so với
- Ở TV tạo noãm và hạt phấn, ở ĐV là trứng và TT tinh tr ng và hông có hả năng di động.
- Ở ĐV giống đực 4 tế bào đơn bội (n)  thành 4 tt
đều có khả năng thụ tinh. Ở giống cái chỉ 1 tb trứng và - Sự phát sinh trứng:
3 thể định hướng không có khả năng thụ tinh. - Thời kỳ sinh sản: Các tế bào sinh dục non (NNB)
bước vào giai đoạn sinh sản phân chia NP  tăng số
IV. SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ Ở NGƯỜI lượng (trẻ sơ sinh gái có đến 1 đến 1,5 triệu NNB).
Ở người và ĐV, sự PSGT thực hiện qua giảm phân. - Thời kỳ inh trưởng: NNB tăng nhanh về KT 
4.1. Tinh trùng và sự phát sinh tinh trùng noãn bào I, phần lớn bị thoái triển. Từ tuổi dậy thì
: đến mãn kinh có 400 – 500 TH trứng trưởng thành
- TT là tế bào nhỏ, có hả năng di động.
- Thời kỳ chín: Noãn bào I bước vào GP, nhưng dừng
- ấu tạo: gồ 3 phần đầu, cổ, đuôi
lại ở kỳ đầu I và kỳ giữa II  trứng rụng
- ự hình thành tinh tr ng: 3 thời ì:
+ Nếu noãn bào II được tt, GP II tiếp tục. GP hoàn
+ Thời ỳ inh ản:
thành hình thành 1 tb trứng và 3 thể cực (mất đi).
+ Thời ỳ ST:
+ Tế bào trứng chứa trong tế bào chất các thành
+ Thời ỳ chín
phần định hướng cho sự phát triển của phôi.
4. 3. Thụ tinh và sự hình thành hợp tử V. CHẾT TẾ BÀO CÓ CHƯƠNG TRÌNH
* Khái niệm 5.1. khái niệm chung
. Ở các SV bậc cao, hợp tử được hình thành thông qua - Sự chết của các tế bào về cơ bản, 2 hình thức: chết
thụ tinh tb có chương trình apoptosis) và chết hoại (Necrosis).
- Thụ tinh là sự kết hợp giữa một TT (n) và một tb trứng - Chết hoại tử (necrosis
/noãm (n) để thành một TB mới là HT (2n). - Chết theo chương trình (apoptosis) là sự chết của tế
- Trong thụ tinh ngoài hay trong) thì đều có sự kết hợp bào được lập trình (programmed cell- death) sẵn hay
giữa tt và trứng. Tuy có nhiều tt tha gia, nhưng chỉ có chết của sự già hoá.
một tt được thu tinh với trứng - là 1 quá trình sinh lý bình thường và là 1 phần trong
chương trình hoạt động sống của tế bào.
* Sự thụ tinh
5.2. Sự biểu hiện của chết tế b o có chương trình
Sự TT gồm 3 quá trình diễn ra đồng thời:
Tb khi apoptosis có thay đổi về hình thái, sinh hoá:
+ Quá trình hoạt hóa tế bào trứng
- Mất CT bề mặt tb. chất NS cô đặc bám vào màng
+ Quá trình kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội để tạo
nhân.
thành nhân lưỡng bội của hợp tử
- Hình thành nốt phồng. Chát NS bị phân mảnh.
+ Quá trình hình thành màng thụ tinh  ngăn cản
- Tiểu thể chất NS và BQ đi vào nốt phồng.
sự xâm nhập của tinh trùng khác.
- Hình thành thể chết rụng  thực bào tiêu thụ

5. . Đặc điểm b. Con đường thông qua receptor chết – ngoại bào.
- Các enzym caspase phân hủy khung xương pr của
- Được ích hoạt bỡi các TH hóa học, vật lý: bức sạ ion
tb bào tb bị teo và vê tr n, các BQ bị ép chặt
hóa, tia cực tím (UV), thiếu dd, nhiễm virus
- hung xương nhân bị phá hủy Chất NS xoắn
- Diễn biến :
chặt lại thành một khối dính vào màng nhân.
- Các en y cắt hoạt động ADN bị phân rã thành
5.5. Ý nghĩa chết tế bào theo chương trình
các tiểu thể chất NS
PT phospholipid được chuyển ra ngoài lôi cuốn Ưu điểm:
các thực bào - Là một quá trình sinh lý bảo v , đảm bảo cho sự
 là chết tế bào. inh trưởng và phát triển thay thế các mô ở cơ thể:
5.4. Các cách thức chết tế b o có chương trình - Dảm bảo sự phát triển bt của phôi. đảm bào hông
a- Con đường thông qua ti thể - con đường nội bào. c mô nào hát triển quá nhanh, quá chậm
- được kích hoạt bởi các yếu tố như shoc nhiệt, sự Nhược:
tổn thương ADN không có khả năng sửa chữa, … - Những sai khuyết trong quá trình chết rụng có thể
- Diễn biến: là nguyên nhân của nhiều b nh khác nhau: gây
teo các mô, cơ quan hoặc mất kiểm soátsinh UT

Lượng giá Câu 7: Trình bày quá trình trao đổi thông tin qua àng
Câu 1: Nêu các nội dung cơ bản của học thuyết tế bào? sinh chất tế bào nhân thực?
Tại sao có thể nói tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự Câu 8: Trình bày các đặc điể về cấu tr c và chức
sống? năng của lưới nội sinh chất, bộ áy golgi, ty thể, láp
Câu 2: Nêu các ức độ tổ chức của tế bào? Các đặc điể thể trong tế bào nhân thực?
cơ bản của TB ở ỗi ức độ tổ chức đó? Câu 9: Nhiễ sắc thể là gì? Thành phần hóa học, hình
Câu 3: Trình bày các đặc điể cấu tr c và chức năng thái cấu tr c hiển vi, ô hình tổ chức và đặc điể số
tương ứng của tế bào? lượng NST?
Câu 4: Trình bày các đặc điể cấu tr c và chức năng của Câu 10: Trình bày diễn biến, ết quả và ý nghĩa của
các thành phần tế bào tiền nhân? Phân biệt vi huẩn phân bào nguyên nhiễ và giả nhiễ ?
Gram (+) và Gram (-)? Câu 11: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở người?
Câu 5: Mô hình cấu tr c của àng sinh chất tế bào nhân Câu 12: Chết tế bào theo chương trình là gì? Biểu hiện,
thực theo Singer và Nicolson 1972? nguyên nhân và ý nghĩa của chết tế bào theo chương
Câu 6: Trao đổi chất qua àng sinh chất TB nhân thực? trình?
Các hình thức, đặc điể , ví dụ? ---//----
hương 2 MỤC TI

1. Nêu được các khái ni m PT T, các giai đoạn và


SINH HỌC PHÁT TRIỂN CÁ THỂ các thời kỳ của quá trình phát triển cá thể ĐVĐB
2. Trình bày được đặc điểm của các thời kỳ trong
giai đoạn phát triển phôi
ĐỘNG VẬT ĐA BÀO 3. Trình bày được quá trình PTP của cá Lưỡng tiêm

NỘI DUNG
Bài 1

SỰ PHÁT TRIỂN CÁ THỂ Ở ĐỘNG VẬT ĐA BÀO 1. Khái ni m về sự phát triển cá thể
SỰ PHÁT TRIỂN PHÔI 2. Giai đoạn phát triển phôi: các thời kỳ và đặc
điểm của các thời kỳ
3. Quá trình phát triển phôi của cá Lưỡng tiêm

I. KHÁI NIỆM PTCT II. GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN PHÔI


2.1. Thời kỳ phân cắt TRỨNG/ HỢP TỬ
- Là qtrình phát sinh, phát triển của mỗi cá thể sinh vật - Là thời kỳ sau khi trứng được tt tạo thành HT và phân
từ khi trứng được thụ tinh đến khi già và chết tự nhiên chia liên tiếp nhiều lần là tăng số lượng TB phôi .

PHÁT TRIỂN CÁ THỂ 2.1.1. Đặc điểm của thời kỳ phân cắt
PHÁT TRIỂN CÁ THỂ
- Hợp tử (NP)  Phôi dâu  Phôi P/nang nhiều TB.
- Các tb phôi - là phôi bào, đường PC – mp P/cắt.
Giai đoạn Giai đoạn - Cấu tạo phôi nang: dạng cầu, 1 lớp tb, xoang nang
phát triển phôi phát triển phôi - Sự phân bào xảy ra nhanh (chủ yếu pha S, M, bỏ
G1, G2)  tăng số lượng TB của phôi
Từ khi HT tạo thành Từ khi con non ra đời - Phôi lớn lên k đáng ể  KT các phôi bào giảm
 con non ra đời.  già và chết tự nhiên. - SL nhân tăng theo cấp số nhân, lượng ADN tổng
(TV bậc thấp và ĐVNS
không có giai đoạn này). số tăng rất nhanh.
thời kỳ: - Mối tương quan nhân/TBC thay đổi mạnh sau đó
thời kỳ: + Phân cắt hợp tử.
+ Sinh trưởng (lớn lên) dần trở lại tỷ lệ bình thường.
+ Tạo phôi vị (Phôi vị hoá).
+ Phát triển (sinh sản)
+ Hình thành cơ quan
- Thực hiện theo TTDT chứa trong ptử mARN có
+ Già và chết tự nhiên sẵn/ mARN s ng lâu.

2.1.2. Các loại trứng:


Căn cứ vào lượng và sự phân bố noãn hoàng  4 loại: * Phân cắt hoàn toàn không đều
- Là khi các phôi bào tạo ra có KT khác nhau.
+ Trứng đẳng hoàng: trứng cầu gai, cá lưỡng tiêm - VD: trứng đoạn hoàng ở lưỡng cư & trứng vô
+ Trứng đoạn hoàng: trứng cá, chim, bò sát hoàng ở ĐVCV.
+ Trứng trung hoàng: trứng côn trùng, 1 số giáp xác - Mô tả phân cắt hoàn toàn hông đều ở lưỡng cư
+ Trứng vô hoàng: trứng ĐV có v .
b) Phân cắt không hoàn toàn
2.1.4. Các kiểu phân cắt - Ở trứng giàu NH : chim, bò sát, cá, côn trùng
a) Phân cắt hoàn toàn: Là sự phân cắt xảy ra ở toàn bộ - Do cản trở của NH chỉ nơi k có NH mới đc p/cắt.
hợp tử. Gồm 2 kiểu: * Gồm 2 kiểu:
+ Phân cắt hình đĩa: cá xương, b sát, chi
* Phân cắt hoàn toàn đều: - Là khi các phôi bào tạo + Phân cắt bề mặt: côn trùng.
ra có ích thước bằng nhau hoặc gần bằng nhau. c) Phân cắt đặc biệt
- VD: trứng đẳng hoàng ở cá lưỡng tiêm. - Phân cắt xoắn ốc
* Mô tả sự phân cắt trứng ở cá Lưỡng tiêm - Phân cắt đối xứng
d) Một số ví dụ: - Ví dụ1 Phân cắt hình đĩa ở chim: 2.2.1. Sự hình thành phôi vị 2 lá
- Ví dụ2: Phân cắt bề mặt ở côn trùng
- Ví dụ 3: Phân cắt HT trứng vô hoàng - Cơ chế chung của sự tạo phôi vị ở tất cả các ĐVĐB
là:1) sự biến đổi trong di chuyển TB, 2) BĐ hình thái
2.2. Thời kỳ tạo phôi vị/ PHÔI VỊ HÓA TB & 3) biến đổi trong kết dính giũa các TB.
- Phôi vị hóa là quá trình biến đổi phôi nang đa bào chỉ
có 1 lá tb thành phôi vị có từ 2 đến 3 lớp tế bào/3 lá phôi. - Các kiểu di chuyển TB / phôi vị hóa: 5 kiểu - Di
- Đặc điểm nhập, Tách lớp, Lõm vào, Lan phủ và cuốn vào trong

- Sau phân cắt, tốc độ phân chia TB giảm rất nhanh 2.2.2 Sự hình thành trung bì/ lá phôi giữa
- Trong phôi có sự di chuyển mạnh các TB riêng rẽ, - Tất cả các động vật (trừ thân lỗ và ruột khoang) phôi
hoặc các khu vực của phôi  hình thànhphôi trước vị có lá phôi thứ 3 là trung bì/ lá phôi giữa,
tiên là 2 lá, sau là 3 lá. QT di chuyển gọi là tạo Phôi vị. - 2 phương thức tạo trung bì
Phôi tạo thành gọi là phôi vị. - Phương thức tận bào (ở nhóm miệng nguyên sinh):
- Nhó ĐV 2 lá phôi ( ngoại bì & nội bì): ĐV bậc thấp từ các tận bào nằm ở hai bên phôi khẩu phôi vị,
như ngành thân lỗ, ruột xoang - Phương thức từ Nội bì: Ở nhóm ĐV có miệng thứ
- Nhó ĐV 3 lá phôi ngoại bì, nội bì & trung bì): các sinh. T y nhó ĐV theo 1 số cách: gấp nếp cá Lưỡng
ĐV từ ngành giun dẹp trở đi. tiêm), di nhập (chim) hay kết hợp lưỡng cư).

2.2.3 Một số ví dụ về quá trình tạo phôi vị b) Phôi vị hóa ở lưỡng cư


- Diễn ra phức tạp, kết hợp 3 phương thức: lõm vào,
a) Phôi vị hóa ở cá lưỡng tiêm: lan phủ và cuốn vào trong

- PVH theo kiểu lõm vào: TB cực TV lõm dần vào trong c) Phôi vị hóa ở chim
xoang nang, áp sát thành cực ĐV  đồng thời phôi - Phôi nang chim gồ : lá trên & lá dưới nằ trên đỉnh
0
quay ngang góc 90  nằm ngang khối noãn hoàng. giữa lá trên/ dưới là xoang nang
- Xoang nang thu hẹp dần, xoang vị hình thành thông - Tất cả các TB sẽ hình thành phôi đều đi từ lá trên.
với bên ngoài qua phôi khẩu
- Quanh phôi khẩu có ôi lưng, ôi bụng, 2 môi bên d) Phôi vị hóa ở động vật có vú
- Trung bì tạo thành theo kiểu gấp nếp  2 túi
- Các túi trung bì phân thànht t bì trên, giữa và dưới. - Kết thúc phân cắt trứng tạo túi phôi gồm lá
T/bì trên và giữa phân thành các đốt kế tiếp nhau dọc nuôi, xoang túi phôi & nụ phôi
theo phôi gọi là thể tiết có xoang riêng biệt  sau - Khối TB bên trong sẽ pt thành phôi chính & hình
hình thành xoang thứ sinh của cơ thể. thành và đóng góp vào tất cả các mg ngoài phôi.

2.3. Thời kỳ tạo cơ quan trục 2.3.2 Sự hình thành dây sống & ống tiêu hóa

- ơ quan trục là những cơ quan chạy dọc theo trục Sự hình thành dây sống
cơ thể, bao gồm ông TK, dây sống & ống tiêu hóa.
- Ở ĐV có xương sống: thời kỳ tạo cơ quan hởi đầu - Nguồn gốc nội bì
với việc hình thành các cơ quan trục của cơ thể và - Sau khi 2 dải trung bì tạo túi tách khỏi nội bì, các
diễn ra sự tương tác ật thiết của 3 lá phôi. TB là nguyên liệu dây
sống nằ dưới ống TK lồi lên phía trước, tách khỏi
2.3.1 Tạo ống thần kinh nội bì tạo 1 dây trụ đặc: dây sống
- Nguồn gốc ngoại bì. - Ở ĐV có dây sống thấp: dây sống tồn tại suốt đời
- Các tb mần tk ở ngoại bì ôi lưng dẹp xuống hình - ĐVC S bậc cao: DS cốt hóa thành cột sống, có
thành tấm thần kinh máng  cuộn lại thành ng TK đốt sống.
+ Đầu ống TK có lỗ TK,
+ phần sau ống TK thông xoang TK & ruột: ống TK-ruột Sự hình thành ống tiêu hóa:
+ Tế bào 2 bên kéo lên che ống TK, tạo mào TK,.. - Phần còn lại của nội bì (sau khi dây sống & trung bì
- Ống TK phát triển thành hệ TK TW: não & tủy sống tách ra) là ruột nguyên thủy hay ống tiêu hóa.
2.3.3. Sán phẩm các lá phôi Bài 2
- Ngoại bì
+ Biểu bì da & các dẫn xuất (tuyến mồ hôi, nang lông); GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN HẬU PHÔI
+ Hệ thống thần kinh; thụ thể cảm giác
+ Thủy tinh thể mắt; Mục tiêu
+ Men răng, biểu mô tuyến tùng & tuyến yên. 1. Nêu được đặc điểm của giai đoạn PTHP
2. Nêu được các kiểu phát triển hậu phôi
- Trung bì: 3. Trình bày được đặc điểm của các thời kỳ trong giai
+ Hệ cơ trơn, vân, ti ), hung xương, đoạn phát triển hậu phôi
+ Hệ bài tiết, hệ sinh dục tuần hoàn & bạch huyết
+ Vỏ tuyến thượng thận. Nội dung
1. Đặc điểm của giai đoạn phát triển hậu phôi
- Nội bì 2. Các kiểu phát triển hậu phôi
+: Biểu ô lót đường tiêu hóa, lót hệ thống hô hấp, lót 3. Các thời kỳ phát triển hậu phôi
niệu đạo, lót bàng quang & hệ sinh dục,
+ gan, tụy, tuyến diều, các tuyến giáp trạng & cận giáp.

I. ĐẶC ĐIỂM GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN HẬU PHÔI II. CÁC KIỂU PHÁT TRIỂN HẬU PHÔI

1. Khái niệm: - 2 kiểu PTHP: trực tiếp và gián tiếp


- Giai đoạn PTHP được tính từ hi con non ra đời cho đến 2.1. Sự phát triển trực tiếp/ PT không qua biến thái
khi cơ thể già và chết tự nhiên Đặc điểm:

2. Đặc điểm: - Con non sinh ra tương tự con trưởng thành cả về


hình dạng ngoài & cấu tạo trong, chỉ khác về trọng
lượng & kích thước cơ thể
- Sinh vật tiếp tục lớn lên và hoàn thiện các cơ quan - Quá trình phát triển không có sự mất đi các cơ
của ình đến hi đạt được những đặc điể đặc quan cũ/ xuất hiện cơ quan mới
trưng của loài về hình dạng, kích thước bên ngoài & - Con non tăng hối lượng, kích thước các cơ quan
bên trong cơ thể trong cơ thể, hoàn thiện cơ quan sinh sản = con
trưởng thành.
- Sinh vật đồng thời tiến hành các hoạt động sinh sản, VD: 1 số ĐV hông S nhện, côn trùng k cánh), đa
cho ra con cháu trước khi già và chết tự nhiên. số ĐV có S cá, bò sát, chim, ĐVcó vú & người.

2.2. Sự phát triển gián tiếp/ PT có biến thái 3.1. Thời kỳ sinh trưởng
gồm 2 dạng: hoàn toàn và không hoàn toàn 3.1.1. Khái niệm
2.2.1. Phát triển biến thái hoàn - Thời kỳ sinh trưởng tính từ khi sinh vật ra đời đến khi
sinh vật ngừng lớn và bắt đầu chín sinh dục.
+ Là hình thức ở đó con non phải trải qua 1 hoặc - Sinh trưởng là sự gia tăng ích thước cũng như khối
nhiều lần biến đổi về mặt CL để trưởng thành. lượng cơ thể ĐV ở cả mức độ TB, mô, cơ quan cơ thể
+ Gặp ở côn trùng, lưỡng cư & nhiều loại giun, sán .1.2. Đặc điểm:
+ VD: ấu trùng nòng nọc phát triển thành ếch
+ Tốc độ đồng hóa diễn ra mạnh hơn dị hóa
2.2.2. Phát triển biến thái không hoàn toàn + Đa số ấu trùng hay con non tự hoạt động sống
+ Là hình thức trong đó GĐ con non gần giống con + Sự phát triển cơ thể chưa cân đối, một số cơ
trưởng thành, nhưng để trở thành trưởng thành chúng quan chưa hoàn chỉnh, một số cơ quan có thể mất
phải trải qua nhiều lần lột xác. đi hay thay thế, CQ sinh dục hoạt động chưa hiệu
+ Thường xảy ra ở 1 số loài chân khớp như chấu chấu, quả,
tôm, cua, gián, ve sầu, chấy… + khả năng chống đỡ ngoại cảnh yếu
- Sự phát triển có biến thái mang tính thích nghi - Kết quả: hoàn thiện các CQ, phối hợp h.động & có
- Phân biệt phát triển có biến thái & không biến thái có khả năng sinh sản được.
tính tương đối. - Các cơ quan hác nhau có tốc đọ ST khác nhau.
3.1.3. Các hình thức sinh trưởng VD ở chuột bạch:
- T/ gian sinh trưởng khác nhau tùy loài  2 nhóm - 10-12 ngày sau đẻ, trọng lượng cơ thể tăng 5%/ngày
- 17-18 ngày sau đẻ, trọng lượng cơ thể tăng 4%/ngày
* Nhóm sinh trưởng có giới hạn: - >45 ngày sau đẻ, trọng lượng cơ thể tăng 1%/ngày.
- Gồm những SV chỉ lớn lên trong 1 thời gian nhất
định của đời sống cá thể (thường hết kỳ sinh * Quy luật sinh trưởng theo mức độ tiến hóa
trưởng) - SV có mức độ tổ chức tiến hóa thấp thì t c độ ST
- Gồ đa số ĐVC S bậc cao: chi , ĐV có v nhanh hơn SV có mức độ tổ chức tiến hóa cao.
* Nhóm sinh trưởng không giới hạn (suốt đời) V : ĐV S cường độ sinh trưởng cao hơn ĐVC S.
- Thời gian sinh trưởng kéo dài suốt đời sống cá thể:
- V : TV lâu nă , 1 số loài cá, bò sát. * Quy luật sinh trưởng theo chu kỳ:
- Sinh trưởng theo chu kỳ là sự luân phiên 1 cách có quy
3.1.4. Một số quy luật sinh trưởng luật giữa thời kỳ sinh trưởng và kỳ nghỉ;
* Quy luật sinh trưởng theo tuổi: - phụ thuộc điều kiện môi trường & nhóm SV chía ra:
- Tuổi SV càng cao thì cường độ sinh trưởng càng giảm. + Chu kỳ mùa: VD: ếch sinh trưởng vào mùa mưa
- Cường độ ST cực đại ở những ngày SV mới ra đời. + Chu kỳ ngày đêm: vào cường độ chiếu sáng. VD
+ Chu kỳ lột xác: V : tô , cua, côn tr ng….

3.2. Thời kỳ trưởng thành 3.3. Thời kỳ già & chết


- Là thời kỳ SV bắt đầu có khả năng hoạt động sinh dục . .1 Đặc điểm thời kỳ già
có hi u quả và tiến hành các hoạt động sinh dục tích - Là thời kỳ có các biến đổi sâu xa làm giảm thấp hẳn
cực để tạo ra các thế hệ mới khả năng hoạt động mọi mặt của cơ thể trưởng thành).
Đặc điể - Nguyên nhân lão hóa: chưa xác định rõ (có thể được
- Các CQ phát triển hoàn chỉnh, thực hiện các chức lập trình sẵn trong gen, có thể là sự tích lũy tổn thương
năng sinh hóa thuần thục và phối hợp hoạt động 1 gây ra bởi các quá trình sinh học, già hóa tế bào…)
cách hài h a, cân đối. - Đặc điểm: (79)
- Quá trình đồng hóa & dị hóa đều diễn ra mạnh mẽ + Giảm sút/ mất hẳn khả năng hoạt động sinh dục
- Khả năng thích nghi & chống đỡ ngoại cảnh cao + các cơ quan giảm sút khả năng hoạt động so với
- Các hđ sống diễn ra tích cực, mạnh mẽ, hoạt động giai đoạn trưởng thành
sinh dục có hiệu quả + Quá trình dị hóa diễn ra mạnh hơn đồng hóa
- T trưởng thành dài hoặc ngắn tùy nhóm SV + Các cơ quan, hệ cơ quan khác bắt đầu già hóa & tốc
VD: + bướm tằm trưởng thành có đời sống < 2 tuần, độ già hóa khác nhau  các loại bệnh già ≠.
chết sau khi làm nhiệm vụ sinh sản + Khả năng thích nghi, chống đỡ ngoại cảnh giảm
+ ĐVCV: thời ỳ trưởng thành kéo dài nhiều nă . + Xuất hiện sự thoái biến các CQ về CT & CN. VD

3.3.2 Khái niệm về sự chết & các hình thức chết


Bài 3
1. Khái niệm: Chết là thời kỳ kết th c đời sống cá thể
(kết thúc quá trình phát triển cá thể) QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI VỀ SỰ PTCT
- Chết tự nhiên là chết có tính chất quy luật: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PTCT
- Chết có thể xảy ra trước thời hạn do nguyên nhân
bệnh tật, tai nạn Mục tiêu
2. Các hình thức chết 1. Trình bày được các quan ni m hi n đại về sự phát
triển cá thể
+ Chết lâm sàng: phổi ngừng thở, tim ngừng đập,
2. Trình bày được ảnh hưởng của các nhân t bên trong
mất các phản xạ, mô & cơ quan vẫn sống, còn hoạt
đến quá trình phát triển cá thể
động TĐCcó khả năng hồi phục ss  cứu chữa
3. Trình bày được ảnh hưởng của các nhân t bên
+ Chết sinh học: ngừng tim, ngừng thở, mất hết
ngoài đến quá trình phát triển cá thể
các phản xạ, TĐC ở các mô/cơ quan ngừng hẳn. 
k có khả năng phục hồi sự sống.
- Thời gian xảy ra chết sinh học ở những cơ quan Nội dung
khác nhau là khác nhau VD: 1. Các quan ni m hi n đại về phát triển cá thể
- Y khoa: chết não là dấu hiệu 1 người chết thực /. 2. Các nhân t bên trong ảnh hưởng đến PTCT
3. Các nhân t bên ngoài ảnh hưởng đến PTCT
I. CÁC QUAN NIỆM HIỆN ĐẠI VỀ PTCT - Hợp tử là TB đa tiề năng, có KN biến đổi thành tất
cả các TB của cơ thể sau này  hthành các CQ cơ thể.
- là quá trình thực hi n TTDT chứa trong nhân HT - Sự biến đổi từ HT thành 1 cơ thể là kết quả của 3 quá
dưới sự kiểm soát của MT bên trong và bên ngoài trình có quan hệ chặt chẽ với nhau gồm: !) Phân chia
- Các đặc điểm cá thể là kết quả của sự tương tác TB (chương 1)  2) Biệt hóa TB  3) Phát sinh h. thái
giữa kiểu gen với môi trường sống 1.1.2. Biệt hóa tế bào và sự quyết đjnh
- Trong quá trình PTCT, HT sau đó là phôi) sẽ tự
điều khiển, điều chỉnh sự pt để tạo cơ thể mới. - Là sự biến đổi của 1 mầm hoặc 1 TB để nó trở nên
- Trong PTCT, sự biệt hóa nói chung và biệt hóa tế khác với mầm ≠ hoặc TB hác, đảm nhiệm CN khác.
bào nói riêng giữ vai trò quyết định. - Quá trình PTP ở SV đa bào, từ HT sẽ sinh ra nhiều
loại TB khác nhau, mỗi loại TB có CT & CN riêng.
1.1. Quan niệm về sự biệt hóa và biệt hóa tế bào - Các yếu tố quyết định sự biệt hóa TB tạo cơ thể
1.1.1. Sự biệt hóa mới đã được chương trình hóa trong bộ gen của HT.
- Bi t hoá là một quá trình xuất hi n nhiều kiểu hình - Từ giai đoạn tạo p vị  các TB bắt đầu BH: nhân TB
trên cơ ở một kiểu gen chung. chuyển hóa tính chất có tiề năng bị hạn chế, sau chỉ
phát triển theo 1 hướng xđịnh, gọi là sự quyết định.

- Quyết định là sự định hướng phát triển (hay còn gọi là 1.2. Sự cảm ứng phôi.
sự xác định số phận) của một khu vực nào đó của phôi.
- TB hi đã đi vào “quá trình quyết định” sẽ bị “bắt giữ” - Cảm ứng phôi là hiện tượng 1 nhó TB định hướng
và biệt hóa tới trạng thái cuối cùng không thể đảo sự biệt hóa & tiến triển của nhóm TB khác.
ngược (kể cả bị chuyển vị trí) - Khi PV tạo lập, 1 số TB trở thành nhóm TB chỉ huy
- Có 2 dạng biệt hóa: tương quan và tự biệt hóa  vừa tự biệt hóa độc lập vừa tiết ra chất có vai trò
+ Bi t hóa tương quan (chỉ ở gđ phôi nang): “tổ chức tố”/chất cảm ứng sơ cấp, t/động lên các TB
+ Tự bi t hóa (từ gđ phôi vị): mảng ghép tự biệt hóa lân cận  TB đó BH theo hướng x/định.
- Các TB sau hi được BH tiếp tục tiết ra các SP gen -
1.1.3 Sự phát sinh hình thái chất cảm ứng thứ cấp, tác động lên các TB lân cận xa
. hơn  q trình BH tiếp diễn liên tục.
- Các loại TB khác nhau về tp hóa học và h thái không - Các sản phẩ gen đóng vai tr là chất ức chế hay KT
phân bố ngẫu nhiên à được tổ chức thành mô/cơ với một hoặc nhiều gen  sự TH pr của các tế bào
quan trong 1 CT không gian 3 chiều đặc thù, dẫn đến khác nhau diễn biến đặc trưng hác nhau.
hình thành 1 cơ thể có hình dạng riêng gọi là PSHT. - Sự tương tác giữa các TB của phôi góp phần gây cảm
- Các TB c ng CN  mô  CQ hệ CQ  cơ thế. ứng bi t hóa nhiều loại TB khác nhau, từ đ tạo cơ thể
hoàn chỉnh

- Hiện tượng cảm ứng xảy ra mạnh nhất ở giai đoạn


phôi vị sớm. Mức độ cảm ứng, sự hoàn thiện của phôi
phụ cũng cao nhất ở giai đoạn phôi vị sớm.
- Từ giai đoạn PV giữa, tỷ lệ gây cảm ứng bắt đầu giảm.
- Khi bắt đầu tạo phôi thần kinh: khả năng tiếp nhận tác
động của cảm ứng nhanh chóng tiêu biến
- Ở cơ thể trưởng thành: cơ chế cảm ứng được thay
thế hoàn toàn bằng cơ chế điều tiết TK & nội tiết/tdịch.

1. . Sư lập trình di truyền trong phát triển phôi


- Các gen đặc thù được biểu hiện trong mỗi loại TB
thuộc 1 cơ quan đang phát triển sẽ quyết định con
đường biệt hóa nó
Thí nghi m cấy ghép môi lưng của Spermann (1920) - Có 2 nguồn TT chỉ cho TB biết gen nào cần biểu hiện
vào thời điểm nào trong quá trình PTP, gồm 2:
Hi n tượng cảm ứng xảy ra khi nào? + Nguồn thông tin trong giai đoạn đầu
+ Nguồn thông tin thứ hai.
1.3.1. Nguồn thông tin trong giai đoạn đầu - nguồn mẹ 1.3.2. Nguồn thông tin thứ hai

- Là ôi trường bao quanh mỗi TB: tb – tb; Khi SL tb


- Là TBC của trứng – nơi tích lũy sẵn ARN, protein,… tang  tăng quan hệ giữa các tb.
do ADN mẹ mã hóa - TT ảnh hưởng lớn nhất là các tín hi u tiếp xúc giữa
- Sự phân bố hông đồng đều về mARN, Pr, các bào các TB lân cận
quan & các chất trong TBC của tb trứng chưa tt có - Tín hiệu tiếp xúc  thay đổi trong T/bào đích qua
ảnh hưởng đáng ể đến sự phát triển của phôi. 1 quá trình gọi là sự cảm ứng
- Các chất nguồn gốc từ mẹ, có mặt trong hợp tử - Các phân tử TH gây cảm ứng làm biểu hiện các gen
gây ảnh hưởng đến sự phát triển giai đoạn đầu của của TB đích  đưa TB vào con đường pt đặc thù.
phôi gọi là các quyết định tố TBC
- Quyết định tố TBC (yếu tố phiên mã, Pr bám 1.4. Sự phân hóa chức năng của gen trong PTCT
A N…) gi p kích hoạt các nhóm gen chuyên biệt; Thời kỳ phân cắt hợp tử:
tương tác với nhân để biểu hiện các gen khác nhau - Chỉ 1 nhó gen liên quan đến phân chia TB được
trong quá trình biệt hóa TB. hoạt hóa, hệ gen liên quan đến thực hiện các chức
năng biệt hóa TB bị kìm hãm.
- Các TT nguồn mẹ trong TBC trứng hoạt động mạnh.

- Thời kỳ sau hình thành phôi nang: II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PT CÁ THỂ
Gồm 3 nhóm nhân tố chính:
+ Bộ gen chứa trong nhân hợp tử bắt đầu hoạt động + chương trình thông tin di truyền
 TH ra mARN, tARN. + các nhân tố từ nguồn mẹ
+ mARN tồn tại từ vài giờ đến vài ngày (mARN s ng + các nhân tố môi trường ngoài
trung bình); rARN chỉ được TH khi phôi vị được tạo lập.
2.1. Các nhân tố bên trong cơ thể
- Ở cơ thể trưởng thành: 2.1.1. Chương trình thông tin di truyền

+ Các gen ở các TB hoạt động theo cơ chế thích - SV có đặc điể đặc trưng loài, do tính DT q/định
ứng do ảnh hưởng của các TB lân cận & sự điều - Cơ sở vật chất của tính DT là ADN, có trên NST
hòa của hệ thần kinh thể dịch - TT T trong bộ G n trứng đủ để phát triển 1 cơ thể
+ ARN được phiên ã để tổng hợp Pr cần thiết - Sự thụ tinh là cần thiết, giúp kết hợp được tính ưu
xong phân hủy luôn (ARNm chóng bị phân hủy). việt của bố mẹ; tạo ra nhiều cặp gen Sự dị hợp
khả năng đa dạng về KG, KH, cung cấp nguyên
liệu cho CLTN & tiến hóa.

2.1.2. Các nhân tố từ nguồn mẹ - Tác nhân sinh học: virus, vi khuẩn 
- Gồm các cảm ứng tố cơ sở: mARN, rARN, ADN ty thể, + Các r i loạn cấu trúc vật chất di truyền:
ADN tự do trong TBC và các SP gen do cơ thể mẹ tổng + Các r i loạn quá trình phân chia TB:
hợp, trữ sẵn trong tế bào chất.  tác động lên sự PTP + Sự chết TB c định hướng 2.2..4. Tác nhân cơ học:
& thậm chí 1 số tính trạng ở cơ thể trưởng thành. tác động mạnh quá ngưỡng chịu đựng  PT hông bt
2.1.3. Nhân tố Giới tính: Trong 1 loài, sự ST & phát của phôi, cá thể
triển của con đực & cái có thể khác nhau. VD: 2.2.5. Nhân tố dinh dưỡng
- 1 số chất dd có tác dụng chuyển hóa: vita in,… V :
2.2. Các nhân tố môi trường ngoại cảnh 2.3. Giai đoạn tới hạn của sự phát triển phôi
2.2.1. Môi trường sống - Giai đoạn tới hạn là giai đoạn mà trong đ hôi mẫn
- Mỗi loài SV thường chỉ tồn tại và phát triển trong 1 mt cảm nhất với các nhân t môi trường
nhất định & những đ sống nhất định. VD: - C ng 1 tác nhân ôi trường nhưng ở các cơ quan
- Sự tác động nhân tố vô sinh, hữu sinh hác nhau trong cơ thể hác nhau thì giai đoạn tới hạn
2.2.2. Các tác nhân gây đột biến, quái thai khác nhau. VD:
- T/nhân vật lý: bức xạ ion hóa (β, γ), cực tí , ,… - Nghiên cứu giai đoạn tới hạn có ý nghĩa lớn đặc biệt
- T/nhân hh: các chất độc, 1 số dược chất & HC CN - NN trong điều trị giúp sử dụng thuốc 1 cách thích hợp,
đ ng l c, đặc biệt với phụ nữ mang thai./.
Lượng giá 8. Trình bày các quy luật của sự sinh trưởng ở các cơ
1. Trình bày cấu tạo của tinh trùng và quá trình phát thể DB? Cho ví dụ minh họa và giải thích?
sinh tinh trùng ở người? 9. Trìn bày đặc điểm của thời kỳ sinh trưởng, các kiểu
2. Trình bày cấu tạo và phân loại trứng. Quá trình phát ST của cơ thể đa bào. Cho ví dụ minh họa và giải thích?
sinh trứng ở người?. 10. Những đặc điểm của sự già? Nguyên nhân và những
3. Trình bày khái niệm về sự PTCT và các giai đoạn, thời biểu hiện của nó? Bạn có biện pháp gì để sự già đến với
kỳ của quá trình phát triển cá thể ở động vật đa bào? mỗi cá thể chậ hơn?
4. Trình bày đặc điểm chung và các kiểu phân cắt hợp 11. Trình bày đặc điểm của sự chết? Các hình thức chết
tử ở động vật đa bào? ở cơ thể đa bào? Cho ví dụ minh họa ở người. Ý nghĩa
5. Trình bày khái niệm sự phôi vị hóa, các hình thức PV của việc nghiên cứu các hình thức chết?
hóa và diễn biến của quá trình PV hóa ở cá Lưỡng tiêm. 12. Trình bày về sự biệt hóa tế bào và sự phân hóa chức
6. Sự tạo thành các cơ quan trục ở cá Lưỡng tiêm diễn năng gen trong quá trình PTCT?
ra như thế nào? Kể ra những sản phẩ được tạo thành 13. Cả ứng phôi? Cơ chế và ý nghĩa của cả ứng phôi?
từ mỗi lá phôi ở ĐVĐB? 14. Trình bày về ảnh hưởng các nhân tố bên trong tới sự
7. Nêu khái niệ , đặc điểm chung của giai đoạn PTHP? phát triển cá thể? Cho các ví dụ minh họa.
Các kiểu phát triển hậu phôi ở ĐVĐB. VD minh họa? 15. Trình bày về ảnh hưởng các nhân tố bên ngoài tới sự
phát triển cá thể? Cho các ví dụ minh họa./.

Mục tiêu
C ươ 3
1. Nắ được các khái niệm và thuật ngữ thường
dùng
CÁC NGUYÊN LÝ DI TRUYỀN 2. Trình bày được các quy luật di truyền Mendel, ý
nghĩa thực tiễn & lý luận
3. Trình bày được các phương thức di truyền sau
Bài 1 Mendel

Nội dung
CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN
MENDEL 1. Các khái niệm và thuật ngữ
2. Các quy luật di truyền Mendel: quy luật I, II, III
3. Di truyền 1 số tính trạng ở người theo quy luật
Mendel
4. Sự tác động qua lại giữa các gen alen và k alen.

I. KHÁI NIỆM VÀ THUẬT NGỮ II. CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN MENDEL

1.1. Nhiễm sắc thể (Chromosome) NST 2.1. Quy luật I (Quy luật đồng tính)
1.2. Gen và vị trí gen (locus) - Khi đem lai 2 b mẹ thuần chủng, khác nhau 1 cặp
1.3. Kiểu gen (genotype) và kiểu hình (phenotype) tính trạng tương hản thì ở thế h con lai F1 đồng
1.4. Alen và đa alen nhất về tính trạng trội của b hoặc của mẹ
1.5. Thể đồng hợp, dị hợp 2.2. Quy luật II (Quy luật phân tính)
1.6. Alen trội và alen lặn
- Khi đem lai 2 b mẹ TC, khác nhau 1 cặp tính
1.7. Một số kí hiệu thông dụng trạng tương hản thì ở thế h con lai F2 có biểu
- Gen trội: chữ in hoa A, B…); gen lặn: chữ thường (a, hi n cả tính trạng trội & lặn, phân ly theo tỷ l 3
b…) trội : 1 lặn.
- Thế hệ bố mẹ (xuất phát): P
- Thế hệ con cái: F F1, F2…) 2.3. Quy luật III (Quy luật phân ly độc lập)
- Cá thể giống đực ♂; giống cái ♀; - Khi đem lai 2 b mẹ TC, khác nhau 2 hay nhiều cặp
- phép lai: x. TT tương hản thì sự di truyền của cặp TT này không
phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng khác.
Thí nghi m: Đậu Hà lan thuần chủng, khác nhau 2 cặp 3.3. Các tính trạng bệnh lý DT trội theo QL Mendel
tính trạng - Các gen trội gây chết thường hiếm gặp hơn các gen lặn
• Phép la Ptc i: Hạt vàng, trơn lai với hạt xanh, nhăn gây chết.
• Kết quả F1: 100% hạt VT F2 9 VT: 3 VN : 3 XT: 1 XN - Gen trội gây chết thường phát sinh do đột biến mới 
Điều ki n: các điều kiện của QL I & II, 1 gen / 1 NST gây chết ở thế hệ sau hoặc k sống đến tuổi trưởng
• Ý nghĩa: Tạo nhiều biến dị tổ hợp cho sự đa dạng. thành  không truyền cho thế hệ sau. VD.
- Gen trội gây chết có thể tránh bị đào thải khi biểu hiện
III. SỰ DI TRUYỀN MỘT SỐ TÍNH TRẠNG Ở NGƯỜI muộn. VD.
THEO MENDEL
3.2. Các tính trạng bệnh lý DT lặn theo QL Mendel IV. CÁC QUY LUẬT DT SAU MENDEL Ề C C G N
- Các khuyết tật lặn di truyền thường có hại, gây chết PH N L ĐỘC LẬP - SỰ TƯƠNG T C G N
hoặc làm mất khả năng sinh sản ở người bệnh 4.1. Khái niệm tương tác gen
- Các cá thể dị hợp sẽ có kiểu hình bình thường (Aa) 4.2. Sự tác động tương hỗ giữa các gen alen
- Đa số người có khuyết tật di truyền lặn được sinh ra 4.2.1. Khái niệm gen alen
từ bố mẹ có KH bình thường, nhưng ang gen bệnh. - Cùng nằm trên 1 vị trí gen, quy định các tính trạng
tương phản.

4.2.2. Hiện tượng trội không hoàn toàn - Các tác động thường gặp: tương tác bổ trợ, át chế &
Là hiện tượng gen trội lấn át không hoàn toàn hiệu quả cộng gộp.
của gen lặn. VD 4. .2 Tương tác bổ trợ
4.2.3. Sự di truyền 2 alen tương đương - Là hiện tượng 2 hay nhiều gen hông alen tác động
Là hiện tượng di truyền trong đó 2 alen của 1 gen nào qua lại với nhau để làm xuất hiện 1 tính trạng mới chưa
đó c ng trội so với alen thứ 3. VD có ở bố mẹ,
4.2.3. Sự di truyền đồng trội - Thường cho tỷ lệ: 9:7, 9:6:1, 9:3:3:1
Là hiện tượng di truyền trong đó cả 2 alen của 1 gen có 4. . Tương tác át chế
hiệu quả tương đương nhau. V - Là hiện tượng 1 gen không alen này bị 1 gen không
alen khác lấn át & hông được biểu hiện
4.3. Sự tác động giữa các gen không alen - Gen át chế có thể là gen trội hoặc lặn
4.3.1. Khái niệm gen không alen + Át chế lặn: F2 phân ly theo tỷ lệ 9:3:4
- Là những gen nằm ở các locus khác nhau trên cùng + Át chế trội: F2 phân ly theo tỷ lệ 13:3, 12:3:1
hay khác NST 4. .4 Tương tác cộng gộp & di truyền đa gen
- Giữa các gen ko alen trong kiểu gen có thể có sự tác Nhiều gen hông alen đồng thời tác động là tăng/giảm
cường độ biểu hiện 1 tính trạng ở sinh vật.
động qua lại với nhau để quy định 1 t/trạng của cơ thể.
- Kiểu phân ly thường gặp ở F2 là 15:1 (2 cặp gen)

- Thường gặp ở các gen quy định các tính trạng số Bài 2
lượng Cân. đong. đo đế được). DI TRUYỀN LIÊN KẾT VÀ HOÁN VỊ GEN
- Tương tác cộng gộp là 1 VD của di truyền đa gen DI TRUYỀN GT VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GT
trong đó ỗi gen thành phần chỉ góp 1 phần nhỏ trong
biểu hiện tính trạng Mục tiêu
- Di truyền đa nhân t : di truyền đa gen + ảnh hưởng 1. Nắ được khái niệm, thí nghiệm của T. Mocgan về di
của yếu tố ôi trường. truyền liên kết & hoán vị gen
2. Nêu được khái niệm, vai trò của NST giớitính trong di
4.2.5 Hiện tượng đa hiệu của gen truyền & các kiểu xác định giới tính ở SV
Là hiện tượng 1 gen có khả năng quy định nhiều tính 3. Trình bày được hiện tượng di truyền liên kết với giới
trạng khác nhau của cơ thể tính ở ruồi giấm & ở người.
- Trong phát triển cá thể, mỗi giai đoạn biểu hiện
những gen nhất định Nội dung
1. Di truyền liên kết: khái niệm, thí nghiệm
Ý nghĩa tương tác gen: 2. Trao đổi chéo & HVG: KN, thí nghiệ , đđ & ý nghĩa
- Tương tác gen phổ biến ở SV, là tăng biến dị tổ hợp, 3. Di truyền giới tính, các kiểu xác định giới tính do di
có ý nghĩa với tiến hóa & chọn giống. truyền ở ĐV
4. Di truyền liên kết với giới tính ở ruồi giấ & người.
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT + Số nhóm liên kết tương ứng số nhóm gen liên kết
- Ý nghĩa:
1.1. Khái niệm + LKG làm giảm số tổ hợp giao tử qua các thế hệ & làm
- Là hiện tượng các tính trạng/dấu hiệu luôn đi c ng giảm biến dị tổ hợp
nhau trong quá trình di truyền gọi là di truyền liên kết – + L G đảm bảo sự DT bền vững từng nhóm tính trạng
NN: Các gen trên c ng 1 NST được di truyền cùng nhau được quy định bởi các gen trên cùng 1 NST.
trong quá trình tạo giao tử tạo thành 1 nhóm liên kết.
- Số nhóm liên kết bằng số NST trong bộ đơn bội II. TRAO ĐỔI CHÉO VÀ HOÁN VỊ GEN
- Các gen liên kết ko phân ly theo quy luật PLĐL. 2.1. Khái niệm
1.2. Sự di truyền liên kết ở ruồi giấm - là hiện tượng các gen trên NST này đổi chỗ cho các
Thí nghiệm của T. Morgan: gen trên NST kia trong cặp tương đồng nhờ quá trình
- Lai ruồi giấm TC thân xám, cánh dài (TX, CD) với thân trao đổi chéo giữa các cromatit khác nguồn gốc.
đen, cánh cụt TĐ, CC), F1 100% ruồi TX, CD (trội).
- lai phân tích đực F1F2 2 loại 50% T , C : 50% TĐ, 2.2. Thí nghiệm
CC 2 cặp gen màu thân & dài cánh LK trên 1 NST. - Lai RG TC thân xám, cánh dài (TX, CD) với thân đen,
 Các gen trên cùng 1 NST phân ly cùng nhau trong cánh cụt TĐ, CC), F1 được 100% TX, CD
QT phát sinh giao tử & tạo thành 1 nhóm gen LK.

+ Lai phân tích ruồi cái F1, F2 4 loại, tỷ lệ 41% TX, CD : III. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH
41% TĐ, CC : 9% T , CC : 9% TĐ, C  HVG
- Giải thích: 3.1. Nhiễm sắc thể giới tính
- Ở đa số các loài SV & người, GT là 1 tính trạng DT
2.3. Đặc điểm - Trong bộ NST có 1 đôi NST biệt hóa xác định GT
- Xảy ra giữa 2 cromatit ≠ n/gốc trong cặp NST t/đồng - NST X có ở cả 2 giới; NST Y chỉ có trong Tb của 1 giới,
- Đôi hi ới xảy ra - Nhân TB của các loài lưỡng tính không có các NST GT.
- Phụ thuộc GT loài, vị trí phân bố gen, yếu tố mt 3.2. Cơ chế di truyền giới tính
- Chỉ quan sát được qua kiểu hình - Cơ chế: Sự ply & tổ hợp của cặp NST GT trong GP& tt.
- Có thể xảy ra với các gen liên kết trên NST A/NST GT. - Việc xác định GT nhờ các NST GT là cơ chế điều hòa
- HVG có thể TĐ cho nhau những đoạn bằng/kh bằng mối tương quan giữa các cá thể giống cái & giống đực
- Tần số HVG của các gen ≠không giống nhau & trên 1 3.3. Các kiểu xác định giới tính do di truyền ở ĐV.
cặp NST có thể xảy ra HVG ở nhiều điểm ≠. 3.3.1 Kiểu xác đinh giới tính khi dị giao tử đực
2.4. Ý nghĩa: lập bản đồ gen, tăng biến dị tổ hợp tăng - Kiểu XX-XY: gặp ở ruồi giấ , ĐV có v , người, 1 số
sự đa dạng SV. loại cá, đa số côn tr ng….cá thể đực là XY.
• Kiểu XX-XO: gặp ở châu chấu, rệp, bọ xít. đực là XO

3.3.2 Kiểu xác đinh giới tính khi dị giao tử cái IV. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
- Kiểu ZZ-ZW: gặp ở chi , bướm,…. đực là ZZ, cái là ZW
• Kiểu ZZ-ZO: gặp ở bọ nhậy. Cá thể đực là ZZ, cái là ZO. 4.1. Khái niệm chung
3.3.3 Kiểu xác đinh giới tính khi đơn bội đực - Là sự di truyền của các tt thường đi è với tt gtính.
Gặp ở côn trùng cánh màng: ong, kiến… - Trên NST gtính có các gen quy định tính trạng thường.
+ Trứng thụ tinh  cơ thể cái 4.2. Di truyền liên kết giới tính ở ruồi giấm
+ Trứng không thụ tinh  cơ thể đực 4.2.1 Phép lai thuận: Thí nghiệm Morgan
- Trong PTP, ô dinh dưỡng của con đực có sự tự nhân - P ♀ mắt đỏ x ♂ mắt trắng  F1 ruồi mắt đỏ (giống
đôi NST thành 2n mẹ)  F2: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng (♂)
- Con đực đơn bội sơ cấp có khả năng sinh sản - Đặc điểm: Tất cả ruồi mắt trắng đều là ♂.
3.3.4 Sự xác định giới tính ở thực vật 4.2.2 Phép lai nghịch
- NST GT có ở các TV phân tính khác gốc TV 2 lá mầm P ♀ mắt trắng x ♂ mắt đỏ  F1 ruồi ♀ mắt đỏ : ruồi ♂
3.3.5 Sự xác định giới tính do gen mắt trắng (di truyền chéo) F2 1 ♀ mắt đỏ : 1 ♀ mắt
- Thường gặp ở TV phân tính khác gốc, ít gặp ở ĐV trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng
3.3.6 Sự xác định giới tính do môi trường 4.2.3 Giải thích
- Sự xác định giới tính phụ thuộc ảnh hưởng của mt . Kí hiệu gen W quy định mắt đỏ; w quy định mắt trắng.
- Các gen W, w nằm trên NST giới tính X VI. SỰ DI TRUYỀN NGOÀI NHIỄM SẮC THỂ
- Trong DT liên kết với giới tính có sự phân ly khác quy
luật Mendel  KQ phép lai thuận và nghịch khác nhau. - Là di truyền do các gen ngoài NST trong TBC quy định
4.3. Sự di truyền liên kết với giới tính ở người Đặc điểm:
- Trên NST Y của người cũng chứa 1 số gen
- Giữa NST X&Y có phần tương đồng & k tương đồng. + Không phân ly theo quy luật Mendel
 liên kết hoàn toàn hay k hoàn toàn với gt. + Tính trạng hông đổi khi nhân bị thay thế
V. DI TRUYỀN CÁC TÍNH TRẠNG PHỤ THUỘC VÀ + Tính trạng ổn định qua nhiều thế hệ khi lai trở lại
BỊ GIỚI HẠN VÀO GIỚI TÍNH. với dạng bố
5.1. Di truyền các tính trạng phụ thuộc giới tính + Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau
- Sự biểu hiện của 1 số G phụ thuộc vào GT của cá thể. + Có thể bị đột biến & truyền lại cho thế hệ sau
- Các gen k liên kết gt, k quy định GT , trên NST bất kì + Quy định di truyền theo dòng mẹ.
- TT thường biểu hiện chủ yếu ở 1 giới, chịu ảnh hưởng
của HM sinh dục. - Ví dụ: Lai giữa 2 thứ hoa loa kèn vàng và xanh
5.2. Di truyền các tính trạng bị giới hạn bởi giới tính + Bố loa kèn vàng x mẹ loa kèn xanh  F1 loa kèn xanh
- TT chỉ biểu hiện ở 1 giới mặc dù gen có mặt ở 2 giới. + Bố loa kèn xanh x mẹ loa kèn vàng  F1 loa kèn vàng

Bài 3 I. BIẾN DỊ VÀ CÁC HÌNH THỨC BIẾN DỊ


BIẾN DỊ & ĐỘT BIẾN
1.1. Khái niệm biến dị
1.2. Phân loại biến dị
MỤC TIÊU Dựa vào bản chất của biến dị:
1. Trình bày được khái niệm biến dị & các hình thức BIẾN DỊ  + Không di truyền - thường biến
biến dị + Di truyền  Đột biến và BD tổ hợp
2. Trình bày được khái niệm, phân loại, nguyên nhân,
cơ chế đột biến gen
II. ĐỘT BIẾN
3. Trình bày được khái niệm, phân loại, nguyên nhân,
cơ chế, hậu quả đột biến NST
- Là những biến đổi đột ngột trong vật chất DT của cơ
thể ở các mức độ tổ chức hác nhau như gen hay NST.
NỘI DUNG Đặc điểm ĐB
1. Biến dị & các hình thức biến dị - XH ở bất kì gđoạn nào của PTCT & ở bất kì loại TB nào.
2. Đột biến gen: khái niệm, phân loại, cơ chế - ĐB có thể xuất hiện trong điều kiện TN hay NT
3. Đột biến NST: khái niệm, phân loại, cơ chế, hậu quả - ĐB cung cấp nguyên li u cho quá trình CL.

Phân loại 2.1. Đặc điểm ĐBG


- 2 loại: đột biến A N & đột biến NST. - Có thể uất hiện ở bất k Đ nào của quá tr nh PT và bất
k CQ nào của cơ thể.
2.1. Đột biến ADN - Có thể là ĐB tiền giao t , ĐB giao t hay ĐB soma
2.1.1 Khái niệm - Xuất hiện riêng l , có tính chất cá thể.
- Là biến đổi trong cấu tr c A N liên quan đến 1 cặp nu - Xuất hiện ngẫu nhiên & vô hướng, k tương ứng mt
ĐB điể ) hoặc 1 số cặp nu ĐB lớn) trong nội bộ gen, - Có thể xảy ra theo chiều thuận hay nghịch
- Thường gọi là ĐBG , phần lớn là ĐB điểm - Phần lớn ĐB là có hại & thường ở trạng thái lặn
- Hậu quả của ĐBG đa dạng tùy thuộc GĐB. - Nguyên liệu chủ yếu của tiến hóa và chọn giống
- Là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa.
2.1.2 Phân loại ĐBG 2.1.4 . H ả đột biến gen
Gồm 4 dạng: 2 nhóm - ĐB cấu trúc  cấu tr c mARN tha đổi p t Pr do gen TH
* Thay thế, quay đảo cặp nucleotide  thay đổi - ĐB chất lượng  Thay đổi cấu trúc Pr . Ví dụ.
- Đột biến im lặng: - ĐB R hoặc O  SL các p t Pr do gen TH thay đổi – ĐB số
- Đột biến ai nghĩa: lượng  Pr ko được TH hay ko đủ. Ví dụ
- Đột biến vô nghĩa:
* Mất hoặc thêm cặp nucleotide  ĐB dịch khung.
2.2. Đột biến NST * Nguyên nhân:
2.2.1 Khái niệm - Bên trong: RLchuyển hóa nội bào, sinh lý, sinh hóa…
- Là những biến đổi có liên quan đến SL hay CT của NST - Bên ngoài: tác nhân lý, hóa, sinh học
2.2.2 Phân loại: 2 loại * Cơ chế:
- Đột biến số lượng: a) Do giảm phân bất thường
+ Đa bội  Đa bội cùng nguồn 3n, 4n…); Đa bội - Thoi ph bào bị phá hủy  cả bộ NST đi vào 1 g tử  gtử
khác nguồn (song nhị bội). 2n, thụ tinh với giao tử n/2n  HT 3n/4n.
+ Dị bội 2n±1, 2n±2…)
b) Do nguyên phân bất thường
- Đột biến cấu trúc: Mất đoạn, Lặp đoạn, Đảo đoạn,
- NST 2n nhân đôi nhưng TBC hông phân chia  4n
Chuyển đoạn, NST vòng, isochromosome.
- NST phân chia hông đều  khảm
- Hợp tử 3n, 4n phân chia theo 3 cực cho 3 phôi bào khác
2.2. Đột biến đa bội
nhau n, 2n, 3n  thể khảm 2n/3n
- Là hiện tượng bộ NST của loài tăng lên theo bội số n
c) Do thụ tinh kép hay xâm nhập của TB cực
và > 2n.
- Sự tt kép: TB trứng n tt với 2 t/ trùng n  HT 3n
- 2 dạng:
- Sự x/nhập của TB cực vào 1 phôi bào  khảm 2n/3n
+ Đbội cùng nguồn/tự đa bội: chẵn, lẻ.
+ Đa bội khác nguồn:

d) Do lai xa & đa bội hóa * Nguyên nhân


- Là cơ chế hình thành cơ thể đa bội lai: thể ang đồng - Bên trong: rối loạn chuyển hóa nội bào/các quá trình
thời 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau. sinh lý, sinh hóa TB/cơ thể
- Bên ngoài: nhân tố vật lý, hóa học, sinh học
* Hậu quả:
- Ở TV: cây đa bội ích thước lớn, hoa, quả, củ to, năng * Cơ chế:
suất cao, chống chịu tốt a) Không phân ly NST trong GP
- Ở ĐV & người: gây chết sớm ở giai đoạn phôi. - 1 cặp NST không phân ly tạo giao t thừa/ thiếu 1
NST (n+1/n-1)
2.2.4 Đột biến lệch bội/dị bội - Có thể xảy ra ở cả giống đực/cái, giảm phân lần ½, NST
* Khái niệm: Sự tăng lên hay giả đi 1 vài NST… thường/NST giới tính
* Các dạng: b) Không phân ly NST trong NP
+ Thể đơn nhiễm: 2n-1; + Thể ba nhiễm: 2n+1 - K phân ly ở lần pcắt thứ nhất của HT  dòng TB 2n±1.
- Không p ly ở lần phân cắt thứ 2 của HT tạo 3 dòng TB
+ Thể không nhiễm: 2n-2; + Thể đa nhiễm:2n+2,
2n, 2n+1, 2n-1  thể khảm 2n+1/2n nếu dòng 2n-1mất.
2n+3,...
- K p ly xảy ra nhiều lần trong quá trình phân cắt HT 
+ Thể khảm: 2n-1/2n… khảm phức tạp.
- Sự tăng/giảm NST A nghiêm trọng hơn NST GT

c) Do thất lạc NST a) Rối loạn cấu trúc kiểu nhiễm sắc t
- Ở k sau phânbào, 1 NST k bám vào thoi phân bào - Là những rối loạn chỉ biểu hiện trên 1 chromatid của
k di chuyển về cực mất đi  tạo TB thiếu 1 NST. NST được hình thành do sự tác động vào NST nhânđôi
- Có thể xảy ra trong GP, NP, với NST A/NST GT. - Gồm 2 dạng:
+ đứt đơn, có thể gặp trong tự nhiên
* Hậu quả + trao đổi chromatid: hông gặp trong Đ tự nhiên .
- Gây ra các bất thường phát triển ở các SV
- Ở người: gây ra các biến đổi nghiêm trọng. VD:
b) Rối loạn cấu trúc kiểu nhiễm sắc thể
- Là những RL do đứt gãy xảy ra trên cả 2 chromatid
2.2.5 Đột biến cấu trúc NST
của NST do có sự tác động vào NST ở GĐ trước x2.
* KN: Là những biến đổi vi phạm về cấu trúc của các
- Dạng RL cơ bản là đứt kép. có thể xảy ra 1 hay nhiều
NST riêng lẻ
lần trên 1 NST hay đồng thời ở vài NST trong bộ NST
* Nguyên nhân:
- Chia 4 loại chủ yếu: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn,
- Bên trong: PL chuyển hóa nội bào, QT sinh lý, sinh hóa
chuyển đoạn NST.
- Bên ngoài: tác nhân vật lý, hóa học, sinh học
* Các kiểu đột biến cấu trúc NST:
- 2 loại: + RL cấu trúc nhiễm sắc tử
+ RL cấu trúc NST
i) Mất đoạn NST iii) Đảo đoạn NST
- Là hiện tượng 1 đoạn NST bị đứt ra & mất đi, gây ra - Là hiện tượng 1 đoạn giữa của NST bị đứt ra & quay
o
hiện tượng thiếu đoạn NST ất VC T đảo 180 , sau đó được gắn vàochỗ cũ
- Có 2 kiểu: - Gồm 2 kiểu: đ/đ ngoài tâ & đ/đ quanh tâ
• Mất đoạn cuối: Sinh ra do đứt phần cuối NST  ảnh • Đảo đoạn ngoài tâm:
hưởng đến tính cá thể & chức năng của NST. - Đoạn đứt xảy ra trên cùng 1 nhánh của NST 
• Mất đoạn giữa: Sinh ra do 2 chỗ đứt xảy ra đồng Khi nối lại chiều dài & vị trí tâ động hông đổi.
thời trên cùng 1 nhánh của NST • Đảo đoạn quanh tâm:
- Đoạn đứt có chứa tâm NST mới tạo thành có cấu trúc
ii) Lặp đoạn NST thay đổi nếu điể đứt 2 bên tâm không bằng nhau.
- 1 đoạn nào đó của NST được tăng lên 2 hay nhiều lần. • Hậu quả:
- 2 loại: - Là thay đổi trật tự sắp xếp gen. - Ít gặp ở người
• Lặp đoạn nguyên phát: hi các NST tương đồng ghép
cặp & trao đổi chéo ko cân ở ì đầu I GP. iv) Chuyển đoạn NST
• Lặp đoạn thứ phát - 1 đoạn của NST bị đứt ra & chuyển đến vị trí mới trên
- Xảy ra ở NST đã chuyển đoạn hi ghép đôi & trao đổi cùng hay khác NST
đoạn giữa các NST ở ì đầu I GP. + Trên c ng 1 NST: hông là thay đổi liều lượng gen.

+ 2 kiểu : Lượng giá


• Chuyển đoạn tương hỗ:
- 2 NST đều đứt 1 đoạn  TĐ đoạn đứt  2 NST mới. 1. Trình bày khái niện một số thuật ngữ được sử dụng
- Đặc điểm: trong di truyền học
+ số lượng NST hông đổi 2. Trình bày và phát biểu định luật I, II, III của Men đen.
+ Thường có 2 NST hình thái bất thường trong bộ NST Nêu các điều kiện nghiệ đ ng và ý nghĩa của định
+ Tổng chất liệu di truyền trên NST hông đổi. luật?
+ Có thể truyền cho thế hệ sau NST chuyển đoạn 3. Khái niệ tương tác gen? Trình bày các hiện tượng
• Chuyển đoạn không tương hỗ: tác động qua lại giữa các gen alen và không alen
- 1 đoạn của NST này chuyển đến gắn vào vị trí trên NST 4. Khái niệm về di truyền liên kết gen. Nêu thí dụ và giải
khác  Tạo 2 NST: 1 thê đoạn, 1 NST bị mất đoạn. thích về hiện tượng DTLK ở ruồi giấ . Ý nghĩa của hiện
• Chuyển đoạn hòa hợp tâm: chỉ xảy ra với các NST tượng di truyền liên kết gen?
t/đầu 5. Khái niệm về HVG. Nêu thí dụ về hiện tượng HVG ở
- Đặc điểm: Các TB ở kì giữa thiếu 2 NST tâ đầu, thừa ruồi giấ . Ý nghĩa của hiện tượng HVG?
1 NST tâm giữa/lệch. 6. Khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính? Trình bày cơ
+ Người mang NST này có kiểu hình bình thường. chế và các iểu xác định giới tính do NST ở SV?
- Ngoài ra còn có các dạng đột biến CT NST khác.

7. Khái niệm về di truyền liên kết với giới tính? Nêu thí hương
dụ chứng minh và giải thích hiện tượng di truyền liên
kết gen trên NST X ở ruồi giấ . Ý nghĩa của hiện tượng
di truyền liên kết với giới tính ở người? HỆ THỐNG SINH GIỚI
8. Trình bày khái niệm biến dị, các hình thức biến dị và H th ng sinh giới là toàn bộ thế giới sinh vật
cho ví dụ minh họa. s ng hong h và đa dạng được xắp sếp có
9. Trình bày khái niệ , nguyên nhân, cơ chế, hậu quả
tổ chức theo thứ bậc đặc trưng.
của loại đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
10. Trình bày khái niệ , nguyên nhân, cơ chế, hậu quả
của loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Bài 1
11. Trình bày khái niệ , nguyên nhân, cơ chế, hậu quả
của các loại đột biến gen./. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI SINH GIỚI
GiỚI SINH VẬT TIỀN NHÂN
Các thành viên trong taxon có sự đồng nhất và
cùng chung nguồn g c.
Mục tiêu I. MỘT SỐ KN CƠ BẢN TRONG PHÂN LOẠI

1. Nêu được nguyên tắc phân loại sinh giới 1.1. Một số khái niệ cơ bản trong phân loại
2. Nêu được đặc điểm chung, phân loại của các - Hệ thống sinh giới là ngành KH về sự đa dạng của thế
SV thuộc giới Monera. Vai trò đ i với thực tiễn & giới sống. có nhiệm vụ phân loại các cơ thể SV, NC
y học nguồn gốcphát sinh, phát triển và các mối quan hệ sự
3. Trình bày được đặc điểm, phân loại & tác hại của chúng trong quá trình lịch sử sự sống hữu cơ trên
của viru đ i với thực tiễn & y học trái đất.

- Taxonomy là khoa học phân loại nói riêng: là H


Nội dung nghiên cứu về các nguyên tắc tổ chức, sấp xếp các
taxon vào 1 hệ thống thứ bậc và thể hiện nguồn gốc
1. Nguyên tắc phân loại sinh giới tiến hóa của chúng.
2. Giới Monera: đặc điểm, phân loại, vai trò
3. Viru : đặc điểm, phân loại & tác hại - Đơn vị dùng trong phân loại là taxon. Taxon là nhóm
sinh vật có thực, được chấp nhận là đơn vị phân loại
ở bất kỳ thứ bậc nào.
- Các thành viên trong taxon có sự đồng nhất & cùng
chung nguồn gốc.
- Trong các bậc taxon loài là đơn vị thấp nhất - Tên chi: viết hoa chữ cái đầu; tên loài không viết hoa
- Loài: Là tập hợp của 1 nhóm cá thể (thuộc 1 chi), có - Tên loài khoa học phải in nghiêng hoặc gạch chân khi
đặc điểm cấu trúc giống nhau & có khả năng giao viết tay
phối với nhau, sinh con cái hữu thụ. VD: - Felis tigris (hổ),
- Felis leo sư tử),
1.2. Nguyên tắc phân loại SG - Felis domestica (mèo nhà);
1.2.1. Tên khoa học của loài là hệ tên kép - Homo sapiens loài người)
- Thế kỷ XVIII, Carolus Linnaeus (1707-1778, Thụy Lưu ý:
Điển) thiết lập tên khoa học chỉ loài bằng tiếng Latin, - Tên loài phải được viết đầy đủ hi đề cập lần đầu, chỉ
gồm 2 từ (h tên kép): viết tắt khi lặp lại trong bài. Ví dụ : F. tigris.
+ Từ thứ nhất: Danh từ chỉ tên Chi chứa loài đó - Khi một loài chưa được định tên, có thể để chữ sp sau
+ Từ thứ hai: Tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho từ tên Chi. Ví dụ: Plasmodium sp.
thứ nhất, chỉ tên loài & là duy nhất cho mỗi loài trong - Nếu nhiều loài chưa định tên thì thêm spp sau tên
chi. Chi.
- Chi là tập hợp những loài có những đặc điểm về
hình thái cấu trúc giống nhau & có quan hệ thân
thuộc với nhau, bắt nguồn từ 1 tổ tiên chung.

1.2.2. Các bậc phân loại chính của hệ thống 1.3. Sự phân chia sinh giới
taxon - 1773: C. Line chia SG thành 2 giới ĐV & TV
C. Line là người đầu tiên sáng lập ra hệ thống phân - Thế kỷ XIX: hệ thống phân loại 3 giới.
loại SV 5 bậc (thang phân loại Line) gồm: - 1969, 1975. Whitaker (Mỹ) chia SG thành 5 giới:
Lớp (classis) Bộ (ordo) Chi (genus) Loài (species) Thứ + Giới sinh vật khởi sinh (Monera): TB tiền nhân, gồm
(varietas). VK, VK lam & VK cổ
- Ngày nay: Do số lượng loài phát hiện ngày càng + Giới sinh vật nguyên sinh (Protista): TB nhân thực,
tăng, phân loại bổ sung thêm bậc giới (regnum), đơn bào
ngành (phylum), họ (family). + Giới nấm (Fungi): TB nhân thực, không có lục lạp, dị
dưỡng kiểu hấp thụ
- 7 bậc taxon chính: Loài (species)  Chi (genus)  + Giới thực vật (Plantae): TB nhân thực, đa bào, có lục
họ (family)  Bộ (ordo)  Lớp (classis)  Ngành lạp, tự dưỡng quang hợp, vận động chậm.
(phylum)  Giới (regnum)  TG sống. + Giới động vật (Animanlia): TB nhân thực, đa bào,
không có lục lạp, dị dưỡng, vạn động nhanh..
- Ngoài ra, các bậc phụ được bổ sung bằng thêm các Thuộc 2 trên giới:
tiếp đầu ngữ như liên/trên super-), phân/dưới (sub-) - SV tiền nhân Pro aryota) – Giới Monera
trước tên bậc chính hoặc 1 số danhpháp phi h th ng - SV nhân thực u aryota): Các giới c n lại
II. TRÊN GIỚI SINH VẬT TIỀN NHÂN 2.1.2.1 Dưới giới VK cổ (Archaebacteria)
Giới Monera & virus Sống trong các ôi trường cực đoan, bao gồm:
2.1. Giới Monera + VK cực ưa uối (Halobacterium): Sống trong môi
2.1.1. Đặc điểm chung trường có nồng độ muối cao đến 15-20%
- Là sinh vật tiền nhân, chủ yếu là VK, số lượng lớn nhất + Vi khuẩn cực ưa nhiệt (Thermoacidophiles:
trong sinh giới Phát triển mạnh ở ôi trường rất nóng, có tính acid..
- Là SV đơn bào, ích thước vô cùng nhỏ bé (0,5-10µm) + Vi khuẩn methan(Methanogens)
- Sống đơn lẻ hay kết thành tập đoàn, có thành TB - Hô hấp kị khí nghiêm ngặt, sinh khí Methan.
- inh dưỡng đa dạng - Một số sống trong ôi trường yếm khí ở ruột các
- Môi trường sống hết sức đa dạng động vật ăn cỏ, hỗ trợ dinh dưỡng của những ĐV này.
- Sinh sản bằng phân đôi trực tiếp 2.1.2.2. Dưới giới vi khuẩn lam (Cyanobacteria)
- Sự sinh sản có giới hạn - Cơ thể đơn bào hoặc tập đoàn
- TB chứa diệp lục a, b & 1 số sắc tố khác sống tự
2.1.2. Phân loại Monera dưỡng quang hợp, giải phóng O2
- 3 dưới giới: - Vi khuẩn cổ - Chủ yếu sống trong ôi trường nước
- Vi khuẩn thực - Có thể sống tự do hoặc cộng sinh với các SV khác
- Vi khuẩn lam. - Nhiều loại có khả năng cố định nito từ không khí

2.1.2. Dưới giới vi khuẩn thực (Eubacteria) * Phân loại theo phương pháp nhuộm Gram:
a) Đặc điểm +Do Hans C. Gra Đan Mạch) phát minh cuối TK XIX 
- Có đầy đủ các đặc điểm của sinh vật tiền nhân 2 nhóm: G (+) và G (-)
- Hình thái đa dạng, thường gặp: cầu, que, xoắn + Gram (+): bắt àu đỏ tía khi nhuộm Gram
- Đa số sống dị dưỡng kiểu kị khí hay hiếu khí. VD: Lactobacilli, Streptococcus, Staphylococcus
- Sinh sản chủ yếu bằng trực phân, tốc độ nhanh + Gram (-): bắt àu đỏ nhạt khi nhuộm Gram
- Giới hạn nhiệt độ rộng VD: Salmonella, Vibrio cholarae, Escherichia coli.
- Đơn bội, ADN chuỗi kép duy nhất gắn với 1 vị trí trên 2.1.3. Vi khuẩn con người
màng, chỉ nhân lên trước hi TB bước vào phân chia - Ngoài vai tr sinh thái: là giàu đất, phân giải các chất
- 1 số V có thê đoạn ADN dạng vòng nhỏ - plasmid hữu cơ, d ng cho NC H, các V có vai tr đặc biệt quan
- Có thể thay đổi các gen trong bộ gen bằng: tiếp hợp, trọng trong sản xuất thức ăn & gây bệnh cho người.
biến nạp & di nạp * Vi khuẩn & sản xuất thức ăn
- Lactobacillus, Streptococcus lacti phân giải lactose,
b) Phân loại giải phóng acid lactic  quan trọng trong công nghiệp
Phân loại theo nhiều cách khác nhau: hình thái TB, đặc sản xuất thức ăn (bơ, phomat, sữa chua…). VD
tính sinh lí/sinh hóa, phương pháp nhuộm Gram. - 1 số VK làm hư hại thực phẩm.
`

Các bệnh VK gây bệnh Cơ quan bị Phương thức


* Vi khuẩn & các bệnh ở người bệnh lây
VK gây bệnh bằng nhiều cách khác nhau:
- Kích thích/phá hủy trực tiếp các TB của cơ thể chủ Tả Vibrio cholarae Đường ruột Nước bị nhiễm
- Gây tăng quá ức đáp ứng miễn dịch của cơ thể
- Tạo các độc tố gây chết TB : ngoại độc tố nội độc tố. Lậu Neisseria Niệu đạo, vòi Đường sinh dục
gonorrrhoeae fallope,
+ Ngoại độc tố : tạo ra từ VK G(+) sống, là Pr tiết ra mt mào t/ hoàn
+ Nội độc tố (endotoxin): tạo từ V đã chết, cấu tạo từ
Lyme Borrelia burgdoferi Da, khớp tim Ve đốt
lipid & cacbonhydrat, l/quan đến màng ngoài VK G(-).
Ngộ độc
th. phẩm Samonella Đường ruột Thực phẩm,
Điều trị Samonella nước nhiễm
- Điều trị hiệu quả hầu hết bệnh do VK bằng kháng Viêm
Streptococcus Đường hô hấp Hắt hơi, ho, tiếp
họng
sinh.. Nhiều loại háng sinh được sản xuất từ VK ,nấm do l/cầu pyogenes trên, xúc trực tiếp
hoặc tổng hợp, bán tổng hợp. máu, da
- Phòng bệnh VK bằng các loại tiêm vaccine. Uốn ván
Clostridium tetani Xynap thần Vết thương bị
- Vấn đề hiện nay: phát sinh các dòng VK kháng kháng kinh nhiễm khuẩn
sinh và VK biến chủng. Lao
Mycobacterium Phổi, Ho
tuberculosis ương,...
2.2. Virus + Số lượng gen dao động từ 4 – hàng tră gen
- 1892, Ivanopxki. - VR rất dễ đột biến trước tác động của MT
- là dạng tồn tại giữa “dạng sống” và “chất hóa học”; là - 1 số có khả năng tạo thành tinh thể ở mt ngoài
túi của VCDT và Protein có khả năng xâ nhiễm tế bào. - Sống kí sinh nội bào bắt buộc.
- Gây nhiều bệnh khác nhau ở người, ĐV, TV & có thể - không có khả năng tự SS/ SS kiểu đặc biệt
lan truyền giữa các loài - K chiụ tác động của KS.
2.2.1. Đặc điểm virus c) Sự xâm nhiễm của virus:
- KT nhỏ bé, từ hàng chục đến hàng tră n  qua lọc. - Mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm 1 số hạn chế các
- K có cấu tạo TB & hình th đa dạng khác nhau tùy loài loại TB chủ - phổ vật chủ của virus.
- Cấu trúc gồm 2 phần: vỏ protein và lõi acid nucleic + VR phổ rộng: VR viêm não ngựa lây cả chim, người.
+Vỏ protein: /capsid + VR phổ vật chủ hẹp: virus sởi chỉ lây nhiễm ở người
+ Dạng hình que, dạng khối đa diện hoặc phức tạp - Virus nhận biết TB chủ theo nguyên tắc “chìa & hóa”
+ Cấu tạo từ tiểu đơn vị protein gọi là capsomere giữa Pr bề mặt VR với thụ thể đặc hiệu bề mặt tb.
+ 1 số có cấu trúc áo bao ngoài vỏ capsid - Quá trình lây nhiễm: 1) VR đính ết với TB chủ 2).
+ Lõi acid nucleic: truyền hệ gen vào TB chủ 3) sử dụng n/liệu của TB
+ Hệ gen là 1 phân tử acid nucleic mạch thẳng hoặc chủ TH lõi và vỏ Pr của VR 4) lõi + vỏ n/nhiên = hạt
vòng. Có thể là ADN hay ARN đơn hoặc kép, (+) hay (-). VR mới 5) VR con thoát khỏi TB chủ, lây nhiễm TB

2.2.2. Phân loại virus Bài 2


- Theo Holmes (1948): dựa trên đđ TB chủ, triệu chứng
bệnh & KN lan truyền  Tổng bộ VR (Virales)  3 bộ: GIỚI PROTISTA VÀ GIỚI NẤM
- Ngày nay, phân loại chủ yếu dựa trên:
- Vật chất di truyền – loại acid nucleic, Mục tiêu
- cấu trúc vỏ, đường kính vỏ, số capsomer. 1. Mô tả được đ đ chung và vai trò của giới Protista,
- có/không có vỏ bao ngoài… 2. Mô tả được đặc điểm,phân loại các nhóm Protista
2.2.3. Tác hại của virus 3. Trình bày được đặc điểm chung của giới Nấm, đại
- Gây ra nhiều bệnh tổn hại cho cây trồng & vật nuôi di n các ngành nấm
- Gây nhiều bệnh nguy hiểm: quai bị, bạch hầu, ho gà,
uốn ván, sởi, thủy đậu, sốt xuất huyết, cúm H1N1,
Nội dung
Ebola, HIV, SARCR,….
- Virus Rubella 90% gây dị tật thai nhi khi mẹ bị nhiễm
1. Giới Proti ta: đặc điểm chung, phân loại, vai trò
trong giai đoạn 3 tháng đầu của thai kỳ.
2. Giới nấm: đặc điểm chung, phân loại, vai trò của giới
- Đối tượng NC SH phân tử do CT đơn giản.
nấm.
- Một số được dùng trong CNDT: vector chuyển gen./

I. GIỚI PROTISTA 1.2.1. Protista giống thực vật - Tảo đơn bào
- Hầu hết đơn bào, 1 số tập đoàn đa bào đơn giản
1.1. Đặc điểm chung - 1 số đặc điểm giống TV:
- Protista là 1 nhó đa dạng gồm những dạng tiến + TB được bọc vách cellulose
hóa đầu tiên của SV nhân thực + TBC thường chứa 1 hoặc nhiều không bào lớn
- Phần lớn đơn bào kt nhỏ, 1 số tập đoàn đơn giản. + Có sắc tố Chlorophyl chứa trong lạp thể
- Hầu hết sống trong mt nước, 1 số sống yế hí, í sinh + Thường sinh sản hữu tính, xen kẽ thế hệ giữa thể đơn
hay cộng sinh. bội & lưỡng bội trong chu trình sống
- Hình thái đa dạng - Đa số sống tầng nước mặt- SV nổi  t/ăn ĐV thủy sinh.
- Phương thức sống đa dạng: QH, dị dưỡng, tạp dưỡng. Phân loại: 3 ngành
- Sinh sản: vô tính hay hữu tính & v ng đời đa dạng. 1.2.1.1. Ngành tảo mắt (Euglennophyta)
- Là tảo QH, Đa số sống ở các thủy vực nước ngọt, giàu dd
1.2. Phân loại: 3 nhóm  tạo các váng xanh, đỏ, vàng nâu ở các ao tù. Đại diện:
- Gồm 3 nhóm: Protista giống TV, Euglena viridis, E. oxioris…
Protista giống ĐV, 1.2.1.2. Ngành tảo giáp (Pyrrophyta)
Protista giống nấm - Là tảo QH đơn bào, phổ biến ở mt nc biển & ngọt
- Có diệp lục a, c, các sắc tố dinoxanthin, neoxanthin …)
1.2.1.3. Ngành tảo sillic (Bacillariophyta) - Đại diện: + Trichomynphe: sống trong ruột mối,
- Tảo QH đơn bào phổ biến ở cả nước ngọt & mặn 1.2.2.2. Lớp trùng lông
- Vách TB thủy tinh trong suốt bằng silicon dioxide - Cơ thể được bao phủ bằng lớp lông mịn
- Gồm 2 lớp: Tảo silic trung tâm & tảo silic lông chim. - Cấu tạo cơ thể phức tạp: Có 1 số cơ quan chuyên hóa
1.2.2. Protista giống động vật (Nguyên sinh Đ ) - Đại diện: tr ng đế giày, trùng loa kèn
- Đa số đơn bào KT nhỏ, 1 số sống tập đoàn đa bào 1.2.2.3. Lớp trùng chân giả
- Hình thái: đa dạng - Có khả năng vận động bằng chân giả
- Cơ thể chuyên hóa cao để đảm nhận chức phận ≠ - Đại diện: + amip trần sống tự do trong nước
- Phương thức sống: tiêu hóa thức ăn giống ĐV + Amip lỵ kí sinh gây loét niêm mạc đại tràng
- Vận động: bằng lông, roi, màng uốn, chân giả 1.2.2.4. Lớp trùng bào tử
- SS: + Vô tính: phân đôi hay liệt sinh - Gồm 3900 loài, nội kí sinh ở ĐV và người.
+ Hữu tính: đẳng , dị , noãn giao hoặc tiếp hợp, - Đại diện: trùng sốt rét (chi Plasmodium) gây bệnh SR.
- Đa số sống ôi trường nước, 1 số kí sinh, cộng sinh. 1.2.3. Protista giống nấm
Gồm 4 lớp - cơ thể đơn bào nhưng sống thành đá , có phương
1.2.2.1. Lớp trùng roi thức sống giống với giới nấm; Thành TB bằng cellulose
- Vận động bằng roi, sống tự do hoặc cộng sinh - Đại diện: Nấm nhầy
- Loại sống tự do có điểm mắt tiếp nhận ánh sáng 1.3. Vai trò của Protista


II. GIỚI NẤM 2.2.1. Ngành nấm tiếp hợp (Zygomycota)
- Hệ sợi phân nhánh , chưa có vách ngăn, nhiều nhân n
2.1. Đặc điểm chung - Sinh sản vô tính bằng bào tử kín; Ss hữu tính bằng tiếp
- TB có nhân thực, dạng tản, không có diệp lục hợp 2 sợi khác dấu (- & +), cùng hoặc ≠ gốc
- Sống cố định, tiết ra các enzyme thủy phân mạnh - Phân bố rộng, sống hoại sinh trên đất/tàn tích TV &
- P/ thức sống: hoại sinh, cộng sinh,kí sinh hay bắt mồi các loại nông sản, 1 số nhỏ í sinh trên ĐV S
- Chất dự trữ: glycogen - Đại diện:
- Thể dinh dưỡng phổ biến dạng sợi/ khuẩn ty phân + 1 số gây mốc các sản phẩm công, nông nghiệp
nhánh hay hông, có vách ngăn N cao) hay o N thấp) + Mucor javanicus dùng trong CN lên en rượu.
- TB: vách bằng kitin, các bq chuyên hóa, 1- nhiều nhân + Một s dùng trong CN sx các hợp chất cortisol, HM
-Sinh sản: - 3 hình thức - vô tính, hữu tính, sinh dưỡng sinh dục bằng biến đổi sinh học
- Trong chu trình sống có giai đoạn hợp nhân tạo TB + Phòng trừ sâu bệnh cây trồng.
lưỡng bội từ 2 nhân đơn bội. Giảm phân phục hồi trạng
thái đơn bội, tạo bào tử để phát tán. 2.2.2. Ngành nấm túi (Ascomycota)
2. Phân loại: 4 ngành + Nấm tiếp hợp, Nấm túi, Nấm - Cơ thể đơn bào hoặc tản dạng sợi có vách ngăn
đảm, Nấm bất toàn và ngành phụ: địa y. - Chủ yếu sống cạn, hoại sinh hoặc kí sinh trên TV , ĐV.

- Sinh sản vô tính bằng các bào tử vô tính; sinh sản hữu 2.2.3. Ngành nấm đảm (Basidiomycota)
tính bằng hợp nhất các sợi từ 1 hệ sợi giới tính ≠ - Hệ sợi nấ ngăn vách, thường có thể quả dạng chụp
+ Trong 1 túi, hệ gen bố mẹ kết hợp trong quá trình hợp - SS hữu tính bằng bào tử đảm, ss vô tính - bào tử trần
nhất nhân, sau đó GP tạo 4 nhân ± nhau 8 bào tử túi - Chu trình sống: gồ 5 giai đoạn: hệ sợi 2 nhân (tồn tại
n phát triển trong t i sau đó phát tán từ thể quả túi. rất lâu) hệ sợi nhân lưỡng bội  GP tạo 4 nhân n 
giai đoạn tạo bào tử đảm  phát tán bt vào không khí.
Đại diện:
- Sacharomyces cerevisiae Meyen dùng trong CN bia, Đại diện:
nước giải khát, bột nở bánh mì, vita in B1, B2, B6…. + Mộc nhĩ chi Auricularia) mọc trên thân gỗ mục
- Candida albicans: KS họng, đường tiêu hóa, â đạo + Chi Amanita: Nấ độc - sặc sỡ ở mặt trên ũ, chân có
- A. oryzae, A. niger trong CN thực phẩm, chế biến t/ ăn vòng & gốc chân có bao gốc.
- A. flavus  độc t có thể gây ung thư gan. + Nấ hương; nấ rơ Volvariella esculenta
+ Chi Penicillium: P. notatum sản xuất kháng sinh 2.2.4. Ngành nấm bất toàn (Deuteromycota)
penicillin; P.roqueforti d ng để làm pho mát
+ Nấm cựa gà làm thuốc co mạch áu cơ trơn tử cung - Gồm các nấm có tản là hệ sợi ngăn vách
+ Cordiceps sinensis là thuốc quý hiếm. - Sinh sản vô tính bằng bào tử trần, hông/chưa biết các
bào tử hữu tính.
- Đại diện: Bài 3:
+ Glomerella candidum: kí sinh gây bệnh ở người, ĐV
+ Cladosporium herbarum hoại sinh hoặc kí sinh trên TV GIỚI THỰC VẬT
+ Helminthospirum oryzae gây bệnh tiêm l a ở lúa Mục tiêu
1. Trình bày được đđ chung & phân loại của giới TV.
2.2.5. Ngành phụ địa y (Lichens)
2. Trình bày được đặc điểm , phân loại và vai trò tảo
- Gồm nấm cộng sinh với các SV quang hợp (tảo),
3. Trình bày được đặc điểm, phân loại ngành Rêu, DX.
thường sống trên đá & các chất hữu cơ
. Trình bày được đặc điểm, phân loại của thực vật hạt
trần và hạt kín, sự khác bi t giữa TV 1 & 2 lá mầm
2.3. Vai trò của giới nấm
- Vai trò chính là tác nhân phân hủy Nội dung
- Tiết ra các yếu tố tăng trưởng & chất kháng sinh, dùng
1. Đặc điểm chung. Phân loại của giới thực vật
cho CN dược
2. Phân giới thực vật thấ : đđ, PL các ngành tảo
- ng để chế biến thức ăn, CN thực phẩm
3. Phân giới thực vật cao - thực vật sinh sản bằng bào
- 1 số có hại gây bệnh cho người & gia súc, phá hủy vật
tử: đặc điểm chung và các ngành rêu, dương xỉ
liệu, tiết độc tố gây độc gia s c & người aflatoxin…),
4. Thực vật có hạt - thực vật hạt trần & hạt kín:
gây độc chết người.

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG GIỚI THỰC VẬT. 2.1. Phân giới thực vật bậc thấp (ngành tảo)
2.1.1. Đặc điểm chung
- Vật sản xuất lớn, đa bào phức tạp,~ 30vạn loài, - Cơ thể đa bào dạng tản, có 1 hoặc nhiều nhân
- TB nhân thực, có màng cứng bằng cellulose - Hình thái đa dạng: dạng tản, sợi, cây
- Chất dự trữ là tinh bột - Thành TB : cellulose & pectin, 1 số khảm silic, CaCO3.
- Trong TB chứa lạp thể, diệp lục, các sắc tố - Chứa diệp lục a, b, c, d & các sắc tố quang hợp khác ; Các
- Tự dưỡng quang năng, giải phóng O2 tự do sắc tố hợp thành thể sắc với hình dạng khác
- Sinh sản, phát tán chủ yếu bằng bào tử hay hạt - Chất dự trữ: tinh bột hoặc các hydratcacbon khác
- Hầu hết sống cố định, sinh trưởng vô hạn - Cơ thể chưa có hệ thống mạch dẫn, chưa có mô thật
- Chu trình sống có giao thế hệ: giao tử thể & bào tử thể - Quá trình phát triển không hình thành phôi, thế hệ n
- Đa số là cơ thể, số ít là đơn bào. chiếm ưu thế; - hụ tinh cần nước
+ Đa số sống tự dưỡng trong nước, 1 số cộng sinh với
II. PHÂN LOẠI. nấ địa y) hoặc kí sinh
Giới thực vật được chia thành 2 phân giới: - Hình thức SS: sinh dưỡng, vô tính, hữu tính.
+ Phân giới thực vật bậc thấp (các ngành tảo) 2.1.2. Phân loại
+ Phân giới thực vật bậc cao (TV ss bằng bào tử & hạt). Chia 3 ngành, gồm: Tảo đỏ, Nâu, lục.

a) Ngành tảo đỏ (Rhodophyta) b) Ngành tảo nâu (Plareophyta)


- Hầu hết sống ở biển (mực nước sâu 200m), 1 số ở - Có ~ 16.000 loài sống ở nước ngọt/mặn
nước lợ, nước ngọt - Đa dạng về các đặc điểm TB học & hình thái cấu tạo
- Đơn bào, roi, đa bào dạng tản, dạng cây, rễ giả. - Đa bào có tản dạng trụ, sợi, bản; có thân, lá & rễ giả.
- Có diệp lục a, d, sắc tố đỏ - phycoerythrin (có thể thay - Có d/lục a,c, stố xanthophyll, thể sắc hình đĩa, hạt, tấm.
thế diệp lục), thể sắc dạng đĩa, sợi, que, sao. - Chất dự trữ: tinh bột, lamminarin nằm ngoài thể sắc
- Sinh sản sinh dưỡng/vô tính (bằng bào tử bất động từ - Sinh sản: sinh dưỡng, vô tính (bằng động bào tử có 1,2
túi bào tử; sinh sản hữu tính bằng noãn giao, không có roi), hữu tính đẳng, dị, noãn giao) & có sự xen kẽ thế hệ.
sự xen kẽ thế hệ - Đại diện: Laminaria saccharina (dụng cụ nong tử cung);
- Có ~ 1000 loài, ý nghĩa inh tế cao: chi Gelidium (thức L. augusta chiết laminin tác dụng hạ huyết áp, 1 số làm
ăn, hồ công nghiệp), G. corneum Lam (sản xuất thạch). thức ăn, thuốc trị bướu cổ (giầu iot).
c) Ngành tảo lục (Chlorophyta) 2.1.3. Vai trò và ứng dụng của tảo
- Đa bào dạng tản, 1 số phân hóa khá cao: tản vòng
- TB có diệp lục a, b , sắc tố phụ carotene Đối với sinh quyển
- Thể sắc dạng xoắn, sao. - Là sinh vật tự dưỡng – SV sản xuất cấp 1 của chuỗi thức
- Chất dự trữ: tinh bột, chrysolaminarin, laminarin ăn dưới nước & đại dương, là nguồn cung cấp O2 cho SV
- Sinh sản sinh dưỡng, sinh sản vô tính bằng động bào khác.
tử, hữu tính bằng tiếp hợp/đẳng/dị giao/noãn giao Đối với đời sống con người
- ~ 8000 loài, đa số ở nước ngọt - Có tản lớn  làm phân bón, thức ăn cho người, gia súc
- Dùng trong NCKH (TB học, sinh lý, di truyền học)
- Trong công nghiệp:
+ Tách chiết acid anginic & angina (Tảo nâu): gây nhũ
tương là đông & bảo vệ
+ Chế thạch & các chất caregahenat (Tảo đỏ) dùng
trong VSV học & ĩ nghệ dệt hoặc dược.

2.2. Phân giới TV bậc cao – TV sinh sản bào tử 2.2.2. Phân loại
2.2.1. Đặc điểm chung 2.2.2.1. Ngành Rêu (Bryophyta)
- TV bậc cao gồm những cơ thể phức tạp, có phân hóa - Có ~ 26.000 loài, phân bố rộng rãi đb v ng ôn đới).
thành thân, lá & rễ (trừ rêu chưa có rễ thật) - Là 1 trong những TV ở cạn đơn giản nhất,
- Thành TB cứng bằng cellulose, có diệp lục, tự dưỡng - Cơ thể phân hóa thành thân, lá nhưng chưa có rễ thật
- Cơ thể dạng chồi, phân hóa thành các mô thân, lá, rễ - Chưa có mô hình dẫn điển hình phải sống mt ướt,.
thực hiện các chức năng ≠ - S/sản: 3 hình thức:
- Hệ thống mạch dẫn phát triển + SS sinh dưỡng: bằng chén truyền thể/tách nhánh tản.
- Thụ tinh không cần nước: phát triển từ thụ tinh + Sinh sản vô tính: bằng các bào tử vô tính.
vẫn cần nước (rêu, dương xỉ)  Ngành Thông (Quế, + Sinh sản hữu tính bằng noãn giao.
Bạch quả) 1 số vẫn còn tinh trùng có roi  Thụ tinh - Chu trình sống có sự xen kẽ thế hệ 2 giai đoạn: Thể giao
hoàn toàn trên cạn (Ngọc lan) . tử: sống độc lập; Thể bào tử: cấu tạo đơn giản,sống nhờ n
- Thế hệ bào tử thể chiếm ưu thế: ở Rêu, giao tử thể
vẫn chiếm ưu thế, đến Ngọc lan, bào tử thể chiếm ưu 2.2.2.1. Ngành Dương xỉ (Polypodiophyta)
thế. - Xuất hiện hạt ở TV bậc cao (Thông & Ngọc lan) Đặc điểm:
- Cây có hạt phân bố rộng rãi và chiếm ưu thế. - Thể bào tử đa dạng gồm cây hóa gỗ (dương xỉ thân gỗ),
cây bụi hay cây cỏ.

- Hầu hết thể bào tử có thân, rễ, sống địa sinh, bì sinh, 2.3.2. Phân loại
- Lá lớn, mép nguyên, chia thùy hay lá kép, hệ thống - Ngành hạt trần: 4 lớp (Tuế, Bạch quả, Thông, Tùng)
mạch dẫn đa dạng - Ngành hạt kín: gồm lớp 2 lá mầm & lớp 1 lá mầm.
- SS vô tính chủ yếu bằng bào tử hoặc hữu tính bằng 2.3.3. Ngành thông/ hatk trần
noãn giao; 1 số ss sinh dưỡng bằng cành, củ/thân rễ.
a) Đặc điểm
* Vai trò của dương xỉ: - Thể bào tử dạng cây (cây thân gỗ, cây bụi, dây leo),
- tạo ra thảm TV ở nền rừng nhiệt đới - Cơ thể phân hóa thân, rễ, lá & có s/ trưởng thứ cấp.
- VN có 713 loài, Đ : Quản trọng, lông culi, ... - Thể bào tử chiếm ưu thế trong chu trình sống
- Sống hoàn toàn trên cạn, có mạch dẫn phát triển
2.3. Thực vật có hạt - TV hạt trần & hạt kín - Lá có 2 loại : Lá dinh dưỡng: và Lá sinh sản
2. .1. Đặc điểm chung b) Phân loại: 4 lớp: Tuế, Thông, Dây gắm, Bạch quả.
- Thực vật có hạt, có mạch dẫn điển hình
- Trong hạt có phôi chậm phát triển.
- Giai đoạn thể bào tử chiếm ưu thế hoàn toàn
- T/tinh không cần nước, có hình thành ống phấn
- Môi trường sống đa dạng, phân bố rộng rãi.
2.3.3. Ngành Ngọc lan (Hạt kín)-Magnoliophyta - Sự phát tán hạt & quả đa dạng: nhờ gió có cánh), ĐV
Đặc điểm (có lông, gai, chất dính), nước (có cánh, tỉ trọng nhỏ
- Là ngành TV (chiếm 80% TV bậc cao); Hình thái đa hơn nước)
dạng Phân loại 2 lớp: + Hai lá mầm (Ngọc lan)
- P/thức sống đa dạng: địa sinh, bì sinh, kí sinh, hoại + Một lá mầm (Hành)
sinh, thủy sinh
- Thân có mô phân sinh thứ cấp, có mạch gỗ & mạch rây
điển hìnhdẫn truyền tốt; có sợi gỗ để nâng đỡ
- Cơ quan ss: hoa (chồi cành rút ngắn làm nhiệm vụ ss).
+ Hoa gồm 4 phần chính: đài, tràng, nhị, nhụy
+ Noãn: giấu kín trong bầu nhụy, phát triển thành hạt
sau thụ tinh, bầu phát triển thành quả bao lấy hạt 
hạt kín.
+ Thụ phấn: nhờ côn trùng, gió.
- Chu trình sống: Thể gtử giảm tối đa, nằm trên thế hệ
2n & được bảo vệ chắc chắn khỏi đk bất lợi Tinh tử 1 vào túi phôi + noãn tạo phôi
- Ttinh kép nhờ có ống phấn ưu việt của hạt kín. Tinh tử 2 kết hợp nhân thứ cấp tạo nội nhũ . tam
bội

Đặc điểm Lớp Ngọc lan Lớp Hành


Phôi Hai lá mầm Một lá mầm
nảy mầm trên mặt đất nảy mầm dưới mặt đất
Rễ phôi Phát triển rễ cọc Chết sớm
Phát triển rễ chùm
Hệ dẫn Một vòng liên tục hoặc Nhiều bó riêng rẽ,
gián đoạn, bó dẫn mở bó dẫn kín
Lá Đa dạng: đơn, kép, gân Đơn, gân song song - Trong công nghiệp: cung cấp nguyên
lông chim, gân hình mạng liệu sản xuất vải, vật liệu XD
Hoa Mẫu 4 (5) Mẫu 3 (4)
- Trong đời sống: là nguồn lương thực,
thực phẩm, chất đốt, chất màu, gia vị,
III. VAI TRÒ THỰC VẬT
thuốc nhuô …
- Là mắt xích quan trọng của các vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên
- Trong công nghiệp dược: nguồn dược
& điều hòa lượng nước mặt
liệu quan trọng, giá trị
- Là nguồn cung cấp chất n cho đất, O2 cho động vật
- Một số cũng có hại, gây độc: lá ngón,
- Là nơi cư trú của các ĐV & con người.
tr c đào, ẩn ngứa… ./.

Bài 3 I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG GIỚI ĐỘNG VẬT


GIỚI ĐỘNG VẬT - Gồm những SV phân giải lớn, đa bào, phân hóa cả
Động vật không xương sống về CT & CP, nhưng thống nhất về tổ chức, hoạt động
- Đa số có mô cơ & mô TK.
- không có vách TB cứng, không có lạp thể & diệp lục
MỤC TIÊU - Chất dự trữ là glycogen
1. Trình bày được đặc điểm chung & phân loại giới ĐV. - Sống dị dưỡng: đa số kiểu toàn dưỡng, 1 số hấp thụ
2. Trình bày được đặc điểm, phân loại của 1 số ngành/lớp - Phần lớn sinh trưởng có giới hạn
động vật không xương sống (ĐV S). - Hầu hết ssản hữu tính với t. trùng & trứng (từ GP)
3. Nêu được vai trò của ngành ĐV S đối với t tiễn, y học. - Đa số vận động tích cực nhờ cơ quan chuyên hóa.
- Ph. thức sống đa dạng: tự do, kí sinh, cộng, hội sinh.
NÔI DUNG
1. Đặc điểm chung & phân loại của giới động vật II. PHÂN LOẠI GIỚI ĐỘNG VẬT
2. Ngành ruột khoang, giun dẹp, giun tr n, giun đốt, chân - Giới ĐV được chia thành 2 dưới giới:
khớp: đặc điểm & phân loại + Dưới giới ĐV đa bào nguyên thủy (Parazoa)
3. Vai trò của ngành động vật không xương sống. + Dưới giới ĐV đa bào chính thức (Metazoa)
2.1. Dưới giới ĐV đa bào nguyên thủy (Parazoa) - ĐV chưa có thể xoang: Giun dẹp
- Chỉ có 1 ngành thân lỗ hay hải miên - ĐV có thể xoang: 2 nhóm ngành
- Đặc điểm: + TB chưa phân hóa thành mô + Ngành ĐV c thể xoang giả: gồm 8 ngành: Trùng
+ Chưa có hệ thần kinh bánh xe; Giun tròn; Giun cước; Giun bụng lông; Giun
+ Phần lớn sống tập đoàn  đặc điểm gần đầu gai; 6. Kinorhyncha; 7. Priapulida; 8. Loricifera.
với trùng roi tập đoàn cao + Ngành ĐV c thể xoang thật: 2 nhóm ngành
- Các đại diện đều sống ở biển.
2.2. Dưới giới ĐV đa bào chính thức (Metazoa) * Ngành ĐV nguyên hẩu: 6 ngành:
- Gồm các ĐV từ Ruột hoang đến Thú, đã có phân hóa TB 1. ĐV hình rêu. .4. Thân mềm.
thành mô & có hệ thần kinh. 2. ĐV có óc. 5. Giun đốt
- Chia: 2 nhóm, dựa vào sự pt lá phôi & đối xứng 3. ĐV có tay cuốn 6. Chân khớp
1. Đ đối xứng tỏa tròn ĐV 2 lá phôi –Radiata): Thích
ứng với sống cố định. Các phần cơ thể đều phát triển từ 2 * Ngành ĐV hậu khẩu: 4 ngành
lá phôi. Đ : Ngành ruột xoang, sứa lược. 1. Da gai. 3. Nửa dây sống
2. Đ đối xứng hai bên: ĐV 3 lá phôi - Bilateria): cơ thể 2. Hàm tơ 4. Có dây sống.
đối xứng qua mặt phẳng, thích ứng với đời sống hoạt
động. Các phần cơ thể pt từ 3 lá phôi. Gồ 2 nhóm
- ĐV chưa có thể xoang: Giun dẹp

III. NGÀNH RUỘT XOANG (Cnidaria)


- Là 1 trong những ngành cổ nhất thuộc ĐV đa bào thực
- Cơ thể đxứng tỏa tròn, dạng túi, hình trụ, xoang tiêu
hóa thôn bên ngoài = 1 lỗ vừa miệng vừa là hậu môn.
- Có tua miệng  nvụ cả giác, săn ồi & vận chuyển.
- Cấu tạo cơ thể: gồm 2 lớp TB nội bì & ngoại bì, giữa là
tầng trung giao (dày hơn thân lỗ)
+ Chưa có cơ quan tiêu hóa cấu trúc tiêu hóa dạng túi
hình thành từ nội bì
+ Hệ TK mạng lưới: TB thần kinh & TB cảm giác.
+ Có TB thích ty ở ngoại bì, có gai độcb/vệ, bắt mồi. - 1 số trong chu trình sống có sự luân phiên 2 thế hệ
- Sinh sản: 2 hình thức polyp (cố định) & medusa (tự do)
+ SS vô tính bằng nảy chồi hay phân cắt cơ thể ra nhiều - Sống đơn độc, tập đoàn, đa số ở biển, 1 số nước
phần hình thành cơ thể mới ngọt
+ SS hữu tính: thụ tinh ngoài  pt thành ấu trùng - Chia thành 4 lớp: Thủy tức, Sứa, Sứa vuông, San hô
planula  pt thành dạng chổi polyp hoặc dù medusa. - 1 số loài sứa độc tố (sứa hộp Chironex, sứa vuông.
- 1 số là thức ăn: sứa.

IV. NGÀNH GIUN DẸP (Plathelminthes) - Thành cơ thể có tầng cuticule bảo vệ lớp cơ vòng
cơ dọc, 1 số có cơ chéo giúp chuyển động.
- Sống ở biển, nc ngọt, đất ẩm, 1 số kí sinh ở ĐV - Hệ TK dạng bậc thang: hạch não & dây TK
- Là ĐV đầu tiên có đối xứng 2 bên, có xuất hiện lá phôi - Hệ tiêu hóa: đơn giản dạng t i, 1 đầu ín, 1 đầu hở,
thứ 3; chưa có thể xoang - Hệ tuần hoàn: chưa có
- Cơ thể hình lá/dải, dẹp theo chiều lưng bụng, phân - Hô hấp: qua bề mặt cơ thể
thành đầu, đuôi, có lông phủ hoặc không - Bài tiết: nguyên đơn thận ở mặt
- Kích thước: từ hiển vi đến ~ 20m (1 số sán dây) - Sinh sản: đa số lưỡng tính, trừ sán lá áu.
- Nhóm sống kí sinh có giác, móc bám phát triển. + Nhiều giun dẹp sống tự do ss vô tính bằng cách cắt
ngang nhiều lần.
+ Giun dẹp kí sinh ss hữu tính: thụ tinh chéo hoặc tự
thụ tinh trong 1 đốt (sán dây), đẻ nhiều trứng, chu kì
phát triển thường phức tạp, có chuyển đổi vật chủ.

4.2. Phân loại


4 lớp: Sán lông, Sán lá đơn chủ, Sán lá & Sán dây.
4.2.1 Lớp Sán lông (Turbellaria) - V ng đời đơn giản, chỉ có 1 vật chủ (cá): Ấu trùng có
- Hầu hết sống ở biển, 1 số ở nước ngọt, số ít ở cạn lông bơi tự do  Nhiễm vào cá chủ  Trưởng thành.
- Ăn thịt hoặc xác thối - Có họ hàng gần hơn với Sán dây.
- 1 số có thể sinh sản vô tính bằng phân cắt cơ thể
- Đại diện: Sán tiêm mao.

án lá (đơn chủ kí sinh ở cá)

4.2.3 Lớp Sán lá (Trematoda)


Đặc điểm:
- Có ~ 3000 loài sống kí sinh, KT từ mm – centimet
4.2.2. Lớp Sán lá đơn chủ (Monogenea) - Hình lá, có giác bám (giác miệng & giác bụng), huyệt.
- Sống í sinh trên các ĐV  nhiều loài có giác bám - Thích nghi với đời sống kí sinh: tiêu hóa nội bào
phát triển, phần lớn ngoại kí sinh ở cá -Thành cơ thể có mô cơ & tầng cuticun dày bảo vệ

- Hệ tiêu hóa kém pt: lỗ miệng 4.2.4. Lớp Sán dây (Cestoda).
 hầu thực quản ngắn & 2 - Cơ thể dạng h nh ải hay dây, phân thành nhiều đốt giả
nhánh ruột tịt dọc 2 bên cơ thể. và được chia làm 3 phần: đầu, cổ, thân. Đầu mang gác
- Hệ bài tiết: nguyên đơn thận bám và móc bám. Phần cổ: vùng sinh trưởng, tạo ra các
có TB ngọn lửa hình sao và ống đốt thân. Thân: gồm nhiều đốt, mang cơ quan sinh sản
tiết dọc cơ thể. - Thích nghi với đời sống ký sinh:
- Hệ TK: 1 đôi hạch não ở vùng + Tăng cường giác bám và móc  bám vào thành ruột
hầu & các đôi dây T dọc cơ thể của vật chủ và tâng cuticun bảo vệ.
pt nhất là đôi dây T bên. + Tiêu giảm một số cơ quan không cần thiết
- Giác quan tiêu giảm, không có mắt + Tăng cường cơ quan sinh ục, đ nhiều trứng và có hiện
- SS: Đa số lưỡng tính (trừ sán lá máu), phần lớn thụ tượng chuyển đổi vật chủ.
tinh chéo giữa 2 cơ thể, ít tự thụ tinh. - Hệ bài tiết nguyên đơn thận
- Hầu hết Sán dây là lưỡng tính. Mỗi đốt sán có một bộ
- Kí sinh trong nhiều vật chủ, v ng đời phức tạp xen kẽ
máy sinh dục riêng.
ss vô tính & hữu tín
Vai trò:
- Nhiều loài gây bệnh ở người: sán máu, sán lá gan,.. hút - Nhiều loài ký sinh gây bệnh ở người và ĐV: án ây
chất dinh dưỡng, gây loét các cơ quan  bội nhiễm,. m p, sán ây nhái, sán ây b , sán ây lợn, sán ây chó,
tiết độc tố.

V. NGÀNH GIUN TRÒN (Nemathelminthes) - SS hữu tính, phân tính, con cái thường > hẳn con đực,
5.1. Đặc điểm thụ tinh trong và đ nhiều trứng, một số đ con (giun chỉ).
- Có khoảng 12500 loài, sống tự do trong đất, nước - Chu tr nh sống của các loài giun tr n phức tạp, có loài chỉ sống
hoặc ký sinh ở động vật. ở một vật chủ (giun đũa, giun kim), một số loài đ i hỏi hai vật
- Cơ thể hình trụ tr n, thon ài, không phân đốt, đối chủ (giun xoắn, giun chỉ).
xứng hai bên. 2. 4. 2. Phân loại chia thành 6 lớp:
- Thành cơ thể có tầng cuticule dày bao bọc bên ngoài. Lớp giun tr n (Nematoda),
Dưới đó là lớp cơ ọc (không có cơ v ng và cơ ch o). Lớp giun bụng lông (Gastrotria),
- Xoang cơ thể giả: có nguồn gốc trung b nhưng phía Lớp giun cước (Gordiacea),
trong vẫn tiếp xúc trực tiếp với ruột và nội quan khác. Lớp giun đầu gai (Acanthocephala),
- Chưa có hệ tuần hoàn và hô hấp riêng. Lớp tr ng bánh e (Rotatoria) và
Lớp priapulida.
- Hệ tiêu hoá tương đối hoàn chỉnh, gồm miệng, hầu, thực quản,
dạ dày, ruột và hậu môn. 5. 2. Lớp gi n tr n (Nematoda),
- Hệ bài tiết: không có hoặc là dạng biến đổi của tuyến da. * Đặc điểm
- Hệ TK gồm v ng TK hầu và các ây thần kinh chạy dọc cơ - khoảng 10.000 loài, sống tự do ở trong nước, đất ẩm, hoặc ký
thể. Giác quan kém phát triển. sinh ở động vật, cây trồng và người.
- Có h nh tr n ài, hai đầu thon nhỏ. Đầu có 3 thu môi. Đuôi VI. Ngành Chân khớp (Arthropoda)
cũng là hậu môn 2.6.1. Đặc điểm
- Thành cơ thể có vỏ cuticun dày bao quanh lớp biểu mô cơ. - có > 1 triệu loài, phần lớn là côn trùng. Phân bố rộng
chỉ có cơ ọc nên vận chuyển duy nhất là cong gập cơ thể. rãi
- Xoang cơ thể nguyên sinh khá rộng và chứa đầy dịch. - Cơ thể đối xứng hai bên: toàn bộ cơ thể và phần phụ
- Hệ miệng,  hầu , thực quản  ruột,  lỗ hậu đều phân đốt dị h nh.
môn ở mặt bụng. . - Có vỏ kitin dày, chia làm 3 phần: đầu, ngực, bụng.
- Hệ TK đơn giản gồm hai hạch n o ở đầu và đôi ây thần kinh - Hệ TK kiểu chuỗi hạch k p. Các giác quan pt mạnh,
lớn ở lưng và ở bụng.. gồm mắt k p, khứu giác, râu xúc giác tập trung ở đầu.
- Các giác quan k m phát triển. - Có cơ vân, thành các bó cơ vận động ở từng phần
- Sinh sản: phân tính đực cái;. iun tr n thụ tinh trong, sinh sản - Có oang cơ thể hỗn hợp xoang máu trở thành xoang
hữu tính. chính của cá thể trưởng thành.
- Hệ tiêu hoá: phân hoá thành ruột trước, giữa, sau.
* vai tr : - Hệ TH hở: có tim đơn giản,máu có màu đỏ hoặc màu
- Nhiều giun tròn gây hại cho người,ĐVvà cây trồng. xanh (chứa hemocyanin).
- Người là vật chủ của ít nhất 50 loài giun tr n như: - HH đa ạng : Mang, mang sách, phổi sách, ống khí.
đũa, kim, tóc, móc,...h t chất dd, gây loét, tiết độc tố. - Hệ BT: hệ ống Malpigi
- Ssản: Hầu hết đơn tính, ttinh trong, đ trứng.

Bài 4 I. ĐẶC ĐIỂM NGÀNH ĐỘNG VẬT CÓ DÂY SỐNG.


- Gồm những ĐV iệng thứ sinh, tiến hóa cao,
GIỚI ĐỘNG VẬT Đặc điểm:
Động vật có dây sống - Có dây sống là chỗ dựa của bộ xương bên trong cơ
thể, được thay thế = cột xương sống ở ĐVC S
Ngành phụ ĐVCXS + Có hệ TKTW gồm: não bộ, tủy sống và các dây TK đi
khắp cơ thể.
MỤC TIÊU - Có sự xuất hiện khe hầu ngay sau vùng miệng. Ở ĐV 4
1. Nêu được những đặc điểm chung, phân loại của các chân: có vai tr trong pt các bộ phận của tai, đầu & cổ.
ngành động vật có dây s ng Ở ĐV ≠ biến đổi thành khe mang để trao đổi khí.
2. Trình bày được đặc điểm, phân loại, vai trò của - Có đuôi sau hmôn, phần kéo dài dây sống vận động
ngành phụ ĐV X đ i với thực tiễn y học. & điều chỉnh thăng bằng; 1 số bị tiêu giảm.
- Chia 3 ngành phụ: Đầu sống, Đuôi sống và Có XS.
NỘI DỤNG
1. Đặc điểm, phân loại ngành động vật có dây sống
II. NGHÀNH PHỤ Đ CXS (vertebrata).
2. Ngành phụ ĐVC S: đặc điểm, phân loại ngành và các 2.1. Đặc điểm
lớp quan trọng: Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim & Thú. - Cơ thể chia 3 phần: đầu, thân, đuôi, cổ ở ĐV ở cạn)

- Da: + bao bọc & bảo vệ cơ thể; tgia HH, bài tiết, đhòa 2.2. Phân loại
thân nhiệt, chống thoát hơi nước, cảm giác;1 số loài có - ĐVC S phát triển rất đa dạng & phân ly theo nhiều
s/phẩm phụ: vảy, móng vuốt, sừng, lông vũ, lông ao…. hướng tiến hóa khác nhau. hiện đã biết ~ 50.000 loài,
- Có Bộ xương trong: bằng sụn hoặc xương,3 phần: x sọ, thuộc 10 lớp; - Các lớp quan trọng nhất gồm:
x sống & x chi  bảo vệ nội quan, vận động linh hoạt. + Lớp Cá: phát hiện > 24.000 loài
- Hệ TKTW: tập trung thành trục TK não tủy + Lớp Lưỡng cư: phát hiện > 4.000 loài
+ Não trg hộp sọ, tủy sống trong các đốt sống; có 12 + Lớp Bò sát: phát hiện > 6.500 loài
đôi dây T sọ ; có hệ giao cảm đ vận động nội quan. + Lớp Chim: phát hiện > 9.600 loài
- Hệ tiêu hóa: gồm 5 phần chính: miệng, hầu, thực + Lớp Thú: phát hiện > 4.600 loài.
quản, dạ dày, ruột & các tuyến tiêu hóa
- Hệ HH: pt, mang ĐVC S ở nước), phổi ĐVC S ở cạn). 2.3. Lớp Cá (Osteichthyes)
- Hệ TH: hệ TH máu kín & tuần hoàn bạch huyết hở. TH 2. .1 Đặc điểm
máu gồm 3 bộ phận: tim, hệ & máu  Máu &BH vận - Là lớp đa dạng nhất trong ĐVC S, phân bố rộng khắp
chuyển, TĐC, bảo vệ, tiêu diệt các vật thể lạ xâm nhập. các vực nước  thích nghi với mt nước.
- Hệ bài tiết: thận (2 khối phía lưng) & 2 niệu quản.
- Ssản: hữu tính. Con đực & cái đều có 1 đôi tuyến và
ống dẫn sinh dục, cơ quan giao cấu, tuyến phụ…tùy loài.
- Cấu tạo cơ thể:
+ Hình thủy động học, da có tuyến nhờn
+ Cơ quan vận động: vây (chẵn, lẻ)
+ Có cơ quan đường bên CQ cảm giác áp lực nước
+ Bộ xương giúp tỷ trọng cơ thể nặng hơn nước, có
bóng hơi  cá nổi trong nước
- Hệ HH: 4 đôi cung mang, lấy O2 hòa tan trong nc
- Hệ TH: tim 2 ngăn 1 tâ nhĩ, 1 tâ thất), 1 vòng tuần Hệ tiêu hóa: chưa phân hóa: Miệng  hầu thực quản
hoàn, máu không pha.  dạ dày  ruột  huyệt, tuyến tiêu hóa : gan & tụy .
- Hệ tTK: trục não tủy phát triển, đủ 5 phần: não trước
nhỏ, thùy khứu chưa phân tách rõ; não giữa, não sau
lớn; tiểu não lớn và hành tủy. có 10 đôi dây TK sọ.
- Hệ btiết: có 2 trung thận hình dải dọc 2 bên cột sống
niệu quản bóng đái  xoang niệu sinh dụcra
- Hệ sdục: cơ quan sinh dục đực (2 TH), cái (2 b trứng),
trứng nhiều noãn hoàng .

- ĐD: Cá sụn (mập, đuối, tầm), cá xương (hồi, chép) 2.4. Lớp Lưỡng cư (Amphibia)
2.4.1 Đặc điểm
2.3.2 Tầm quan trọng của cá - Là ĐVC S đầu tiên sống trên cạn, trung gian chuyển
- Là 1 trong những ĐV có ý nghĩa inh tế nhất: tiếp giữa ĐVC S ở nước & ở cạn
nguồn thực phẩm cung cấp Pr dồi dào, có lợi cho - Hình thái đa dạng tùy loài: thân ngắn/dài, có/không
sức khỏe đuôi, có chi trước & sau hoặc k. chi
- Trong y học: thực phẩm chức năng (vây cá..), - Da trần, trơn, không vảy, có nhiều chất tiết hỗ trợ HH.
thuốc (dầu cá…) - Vận động: chi 5 ngón, k vuốt, có màng nối các ngón.
- Cá ăn các ĐV S có hại cho nông nghiệp - Hệ HH: phổi & da (ếch), khoang miệng (cóc), mang
- 1 số là nguồn truyền 1 số bệnh: sán dây… (nòng nọc)
- 1 số gây độc, nguy hiểm cho người cá đuối điện, - Hệ t.hóa: hầu hết thích nghi ăn côn tr ng: Miệng 
cá mập), chứa độc tố (cá nóc). Tquản, dạ dày, ruột non, ruột già  lỗ huyệt. Có lưỡi
chính thức, răng đồng hình & tuyến nước bọt; gan; tụy.
- Sự đánh bắt cá quá mức và ô nhiễm môi trường - Hệ TH: 2 vòng tuần hoàn, vòng thứ 2 qua phổ; Tim 3
nước ảnh hưởng đến nguồn lợi cá của biển, mất ngăn, áu nuôi cơ thể là máu pha.
cân bằng sinh thái biển./. - Hệ TK: não > cá; 2 bán cầu não trước nhỏ, có TBTK;

- Bộ xương: Sọ dẹt, Cột sống phân thành nhiều phần: 2.5. Lớp Bò sát (Reptilia)
cổ, thân, hông & đuôi 2.5.1 Đặc điểm
- Hệ bài tiết: trung thận giống lớp Cá - Hình dạng: Thuôn dài, không/có chi hoặc dạng rùa
- Hệ s.dục: con đực gồm 2 tinh hoàn hình hạt đậu, nằm - Thích nghi với đời sống trên cạn, da khô, có vảy sừng
gần thận; tạo tinh trùng, qua lỗ huyệt ra ngoài. Con cái:  bảo vệ & chống thoát hơi nước của cơ thể
2 buồng trứng. Đẻ trứng, thụ tinh ngoài, có biến thái. - Hệ HH: hoàn toàn nhờ phổi, thở = ngực & bụng
2.4.2 Phân loại - Hệ t.hóa: phân hóa miệng  thực quản ngắn  dạ
Lưỡng cư phân thành 3 bộ gồm: dày  ruột trước, ruột sau  huyệt. Gan, Tụy
+ Bộ có đuôi: ỳ nhông, rồng Co odo… - Hệ t.hoàn: Ti 3 ngăn + vách hụt  máu ít pha (cá sấu
+ Bộ không chân: rắn giun… 4 ngăn); Có 2 vòng TH, máu nuôi cơ thể là máu pha.
+ Bộ hông đuôi: ếch, cóc, nhái… - Hệ TK: Bán cầu não & tiểu não phát triển hơn lưỡng
2.4.3 Vai trò cư, có vòm não mới. Chất xámđược hình thành, mỏng.
- Là nguồn thphẩm có giá trị dd, làm thuốc (ếch, cóc…) - Hệ BT: hậu đơn thận, hoạt động lọc nước tiểu tốt hơn.
- Là động vật thí nghiệm khá phổ biến - Ssản: đa số đẻ trứng lớn, thụ tinh trong (1 số đẻ con);
- Cóc & ếch nhái ăn nhiều ĐV S có hại cho n.nghiệp Là ĐV biến nhiệt duy nhất có hình thành màng phôi, có
- 1 số là nguồn truyền bệnh như Tularemi. túi niệu bài tiết, trứng có vỏ dai/đá vôi, nhiều n.hoàng.
- Ếch ăn trứng cá con, nòng nọc cạnh tranh thức ăn với 2.5.2 Phân loại
cá  ảnh hưởng đến cân bằng sinh thái./. 4 bộ: Bộ rùa, Bộ Chủy đầu, Bộ có vảy, Bộ cá sấu.
2.6. Lớp Chim (Aves)
- Hình thái: thích nghi bay lượn  dạng hí động học
- Da mỏng, khô, ktuyến da (trừ phao câu), phủ lông vũ.
- Xương xốp có nhiều xoang chứa khí; Chi trước + cánh;
Xương ức ptriển gờ lưỡi hái; Đai hông đẻ trứng lớn.
- Hệ HH: bằng phổi, 9 túi khí len lỏi giữa các nội quan -
2.5.3 Vai trò Hệ tiêu hóa: Miệng hông răng, có ỏ sừng thực
- Vai trò trong hệ sinh thái đbiệt v ng nhiệt đới quản dài diều (phần cuối t quản phình ra)  dạ dày
- Là nguồn thực phẩm cho người: r a, ba ba…  ruột (ruột tá, ruột non, ruột tịt)  ruột già  huyệt
- Nguồn d.liệu: rắn, tắc kè, nọc rắn + Gan lớn phân thùy, tụy màu vàng nhạt
- N.liệu phục vụ CN: da cá sấu, trăn, ì đà, đồi mồi… - Hệ TH: Ti 4 ngăn, 2 v ng TH; Chỉ có cung chủ ĐM
- Hại NN: rắn ăn ếch nhái, cá con phải (xuất phát từ TT trái uốn sang phải.
- vật tgian truyền bệnh: rùa, thằn lằn t bệnh dịch hạch - Hệ TK: Bán cầu đại não lớn, có chất xám ở phần đáy;
- Rắn độc cắn gây chết người, cá sấu ăn thịt trâu bò. tiểu não phát triển, cấu tạo phức tạp.
- Sinh sản: phân tính: Con đực: có 2 TH lớntrong ổ bụng;
Con cái: chỉ có buồng trứng trái phát triển, đẻ trứng.

2.6.2 Phân loại - Hình thái: đa dạng, toàn thân có lông mao bao phủ
- 2 phân lớp: Phân lớp Chim cổ & Chim mới - Da có nhiều tuyến: sữa, mồ hôi, bã…
+ Chim cổ: tồn tại từ cuối kỷ Jura đầu kỷ Phấn trắng. - Hô hấp bằng phổi, chia thùy, có cấu trúc phế nang
+ Chim mới: 1 số hóa thạch kỷ Phấn trắng + chim phức tạptăng diện tích trao đổi khí + Cơ hoành
hiện đại. - Hệ t.hóa: phân hóa cao nhất: Miệng có răng phân hóa
2.6.3 Vai trò nhiều loại + Tuyến nước bọt & tuyến nhầy.
a. Kinh tế cao: - Hệ TH: Ti 4 ngăn, 2 vòng TH, máu không pha.
- Chim bắt các loại côn trùng phá hoại mùa màng + Chỉ có cung chủ động mạch trái, hồng cầu lõm 2
- Là đối tượng săn bắt lấy thịt, pt chăn nuôi gà, vịt,…). mặt & không nhân
- Chim cảnh có giá trị xuất khẩu lớn - Hệ TK: pt cao về KL + CL bán cầu não: Bán cầu đại não
b. Ý nghĩa dịch tễ học nhiều nếp gấp khe rãnh; Tiểu não tăng ích thước, cấu
- Vật chủ tr gian truyền bệnh: chim Bách thanh, diều, tạo phức tạ; Có 12 đôi dây TK sọ não, có trung tâ điều
- Nhiều loài là ổ dịch TN,mang KST như: ve mò, mạt, + hòa thân nhiệt (hằng nhiệt).
- Có khả năng lan truyền, phát tán nhiều bệnh: cúm,… - Sinh sản: TT trong ; hậu môn tách biệt lỗ niệu sinh
dục; Đẻ trứng hoặc con & nuôi con bằng sữa
2.7. Lớp Động vật có vú (Mammalia) - Vận động: Chi 5 ngón, tứ chi, 1 số tiêu giảm - Thính
giác: Tai ngoài, vành tai phát triển
2.7.1 Đặc điểm
- Thị giác: Mi mắt cử động được.
- Là lớp có tổ chức cao nhất trong các lớp ĐVC S

2.7.2 Phân loại Lượng giá


- Có khoảng 4. 450 loài, chia 3 phân lớp: 1. Tr nh bày đặc điểm, phân loại và vai tr của virus đối
+ Thú huy t: đẻ trứng, nuôi con bằng sữa, chưa có núm với thực tiễn và y học?
vú. Đdiện: thú mỏ vịt, th lông nhí c, new Ghi-nê) 2.Tr nh bày đđ, L, vt của Moneravới thực tiễn và y học
+ Tthú thấp: th có t i, đã có n v & đẻ con. Đ. diện: 3.Trình bày đđ, L, vt VK thực với thực tiễn và y học?
gấu túi, chồn túi (Úc, Bắc & Nam Mỹ). 4.Trình bày đđ, L, vt của Protista với thực tiễn và y học
+ Thú cao: đa dạng có nhau thai. Đdiện: các thú còn lại.
5. Trình bày đđ, L, vt của Nấ với thực tiễn và y học ?
2.7.3 Vai trò
6. Trình bày đặc điể , phân loại và vai tr của thực vật
- Cung cấp thực phẩm (thịt, sữa): Thú nuôi cho người .
- Cung cấp NL cho CN: da, lông,sừng… hạt trần và thực vật hạt kín?
- Xuất khẩu: khỉ, nhím, nai, hươu, cao,… 7. Trình bày đặc điể , phân loại và vai tr của ngành
- Nguồn dược liệu quý: cao hổ, cao khỉ, gấu, vẩy tê tê giun dẹp và ngành giun tr n?
- Nguồn hương liệu: tuyến thơm của cầy, chồn. 8. Trình bày đặc điể , PL và vai trò ngành chân hớp?
- Là đối tượng NC trong y, sinh học: khỉ,… 9. Trình bày đặc điể , phân loại và vai tr của ngành
- Cung cấp phân bón cho ngành trồng trọt phụ ĐVC S ?
- Vật chủ trung gian: chuột, chó, èo…
10. Trình bày đặc điể và vai tr của lớp cá , lưỡng cư,
- Phá hoại thực bì, hoa màu; nguy hiể cho người.
bò sát, chim, thú? ./.

You might also like