Professional Documents
Culture Documents
Bài 1- Chuyển Hóa Chung
Bài 1- Chuyển Hóa Chung
o [1] Lâm Vĩnh Niên. (2021). Hóa Sinh Y học. NXB Y học.
Mô tả được diễn tiến và ý nghĩa của các quá trình sinh tổng
G1.1 hợp và thoái hóa các chất glucid, lipid, protid, trong cơ thể.
Giải thích được quá trình chuyển hóa và vai trò sinh học của
G1.2 hemoglobin, acid nucleic, hormon đối với cơ thể người.
G2.2 Hình thành kỹ năng liên kết và hệ thống hóa kiến thức.
G 3.1 Vận dụng kiến thức sinh hóa vào lâm sàng và các lĩnh vực có
liên quan .
THÔNG TIN ĐÁNH GIÁ HỌC PHẦN
Trọng số Chuẩn đầu
Bài kiểm tra/đánh giá Phương Hình
của điểm ra học phần
(có ghi kèm số lần đánh giá) pháp thức
thành phần (Gx.x)
A1. Đánh giá quá trình
A1.1. Đánh giá quá trình G1.1, G1.2
GVBM Tự luận 20% G2.2
(01 lần đánh giá) tổ chức (Trả lời
G3.1
ngắn)
A2. Đánh giá kết thúc học phần
A2.1. Thi kết thúc học phần G1.1, G1.2
Thi trên Trắc 80% G2.2
(01 lần đánh giá) máy tính nghiệm
G3.1
đa dạng
Chuyển đổi về mặt
hóa học và tạo ra
hiệu ứng sinh học
Thức ăn
TV/ĐV/VSV
Ph Xả
ản y
ứn ra
g tr
tr on
un Chuyển hóa g
g T
gi B
an và
m
ô
Cặn bã
TRAO ĐỔI
CHẤT
P.Ứ
P.Ưliên hợp: Ghép
P.Ư
cặp của Pứ tổng
tổng hợp
thoái
và thoái hóa hóa:
hợp:
CCNL
Cần NL cho QTGPtổng
NL
hợp. VD?
VD: P.Ứ tổng hợp G.6P cần 3,3 kcal ghép với phản
ứng thủy phân ATP giải phóng 7,3 kcal
ĐỒNG HÓA
Tiêu
hóa
Hấp Tổng
thu hợp
ĐỒNG HÓA
Hấp
Sản phẩn tiêu hóa cuối cùng được
thu hấp thu qua niêm mạc ruột non
vào máu
Oxy-hóa khử
Thủy phân Sản phẩm
Đại phân tử
Vận chuyển trung gian
HC
Tách nhóm
50% nhiệt
50% NL tích GPNL năng (thân
lũy (ATP)
nhiệt)
ATP ADP, H3PO4
Glucid
Q Lipid
Quang Protid
hợp Thức ăn
CO2, H2O, Q
chất cặn bã
Đặc điểm của QT chuyển hóa
HÔ HẤP TẾ BÀO:
- Oxy không phản ứng trực tiếp với C và H của CHC
- Không có ngọn lửa và không tăng nhiệt độ
- Xảy ra từ từ có kiểm soát….
- Năng lượng được giải phóng dần và được tích trữ (ATP)…
OXY HÓA SINH HỌC
THẾ NĂNG OXY HÓA – KHỬ
Hệ thống E0 (volt)
Dạng khử Dạng khử Dạng khử
+
H2 2H -0,42
+ +
NADHH NAD -0,32
Riboflavin dạng khử Riboflavin dạng oxy hóa -0,05
Ubiquinon dạng khử Ubiquinon dạng oxy hóa +0,10
2+ 3+
Cytocrom b (Fe ) Cytocrom b (Fe ) +0,12
2+ 3+
Cytocrom C1 (Fe ) Cytocrom C1 (Fe ) +0,21
2+ 3+
Cytocrom c (Fe ) Cytocrom c (Fe ) +0,25
2+ 3+
Cytocrom a (Fe ) Cytocrom a (Fe ) +0,29
H2O 1/2O2 +0,82
BẢN CHẤT CỦA SỰ HÔ HẤP TẾ BÀO
Chất
hữu cơ
H2 O CO2
(tạo ra nhiều NL/ có oxy (tạo ít NL/tỏa ra dạng nhiệt/không
thở vào (HH) tham gia) có sự tham gia oxy HH)
CHUỖI HÔ HẤP TẾ BÀO
- Chuỗi HHTB là một hệ thống các enzyme xúc tác sự vận chuyển
H+ và điện tử từ cơ chất đến phân tử oxy để tạo H2O.
- Chuỗi HHTB có thể chia 5 giai đoạn.
1 2 3 4 5
CHUỖI HÔ HẤP TẾ BÀO
1 Giai đoạn 1:
Chuyển H2 từ cơ chất (SH2) sang NAD+
Dehydrogenase có coenzym NAD+ xúc tác
(NAD+: Nicotinamid Adenin Dinucleotid)
2 Giai đoạn 2:
NADH+H+ chuyển H2 cho FAD (hoặc FMN)
Emzym xúc tác dehydrogenase có coenzym FAD:
3 Giai đoạn 3:
FADH2 chuyển hydro cho coenzym Q
5 Giai đoạn 5:
Cyt a3 chuyển điện tử cho oxy phân tử, oxy phân tử nhận
điện tử tạo thành O2-, O2- gắn với 2H+ từ CoQH tách ra để
tạo thành phân tử nước:
• H2O2 là một chất độc đối với tế bào, sau khi được hình
thành, chất này sẽ bị thủy phân ngay nhờ catalase:
H2O 2
catalase
H 2O + ½ O 2
• Quá trình oxy hóa khử tế bào được thực hiện qua các
giai đoạn vận chuyển H+ và điện tử từ cơ chất với oxy
theo thứ tự như trên gọi là chuỗi trung bình.
CHUỖI HÔ HẤP TẾ BÀO: DÀI – NGẮN
Chuỗi HHTB có thể kéo dài hoặc rút ngắn phụ thuộc vào thế năng oxy
hóa khử của từng cơ chất
- Chuỗi dài: Vd. pyruvat hoặc α - cetoglutarat, hydro tách ra được
gắn vào lipothiamin pyrophosphat (LTPP) rồi mới chuyển tới NAD+:
Cơ chất → LTPP → NAD+ → FAD → Cyt → Oxy
- Chuỗi ngắn:
Vd. acid béo, hydro từ cơ chất được chuyển thẳng tới FAD:
Cơ chất → FAD → Cytocrom → Oxy
CÁC QUÁ TRÌNH OXY HÓA KHÁC
Một số chất cũng tham gia vào quá trình oxy hóa:
• Glutathion:
-2H
2G - SH +2H
GS - SG + 2H+ + 2e
Hệ thống này có vai trò bảo vệ các enzyme nhóm SH
(sulfhydryl) hoạt động tránh bị ức chế bởi các tác nhân oxy hóa
khác hay những chất có thể liên kết với SH
bảo vệ màng hồng cầu khỏi vỡ.
CÁC QUÁ TRÌNH OXY HÓA KHÁC
- Rotenon và mytal :
Ức chế vận chuyển điện tử từ NADH dehydrogenase ức
chế sự oxy hóa NADH.
- Antimycin A:
Chất ức chế sự vận chuyển điện tử ở phức hợp cytocrom b,c1.
- CN -, N3- và CO:
Ức chế cytocrom oxidase (cyt a và a3)
SỰ PHOSPHORYL HÓA-
KHỬ PHOSPHORYL
1. Định nghĩa
• Phosphoryl hóa là gắn một gốc acid phosphoric vào một chất hữu
cơ (R-H):
phosphorylase
R - H + HO - PO3H2 R-PO3H2+ H2O
- Ký hiệu: P
- Ký hiệu: ~ P
R1
VD: C O~ P
R2
phosphoryl oxy hóa - quá trình tích trữ năng lượng
• QT oxy hóa khử tế bào: NL được giải phóng dần qua từng
hệ thống phụ thuộc vào mức chênh lệch ∆E’0 giữa hai hệ
thống kế tiếp nhau và đuơc tích trữ lại nhờ sự phosphoryl hóa
ADP thành ATP.
• Nếu ∆E’0 ≥ 0,15V: NL giải phóng ra đủ tạo LK giàu NL
trong ATP nhờ sự phosphryl hóa ADP (cần > 7,3 Kcal/mol
cho sự phosphoryl hóa ADP thành ATP.)
phosphoryl oxy hóa - quá trình tích trữ năng lượng
- NL từ các quá trình thoái hóa được trữ trong ATP, khi cơ thể cần
thì thủy phân ATP để sử dụng
- Trường hợp ATP tích tụ nhiều thì LK phosphat giàu NL chuyển
sang creatin.
ATP + creatin Creatin ~ P + ADP
- Khi NL giảm, creatin phosphat chuyển phosphat ADP để tái
tạo ATP.
Cơ thể không sử dụng trực tiếp creatin phosphat mà bắt buộc
phải chuyển sang ATP
Hệ thống ADP – ATP trung tâm chuyển hóa NL
VAI TRÒ SỰ PHOSPHORYL HÓA- KHỬ PHOSPHORYL
• Điều kiện sinh lý: Vận chuyển điện tử gắn liền với quá
trình phosphoryl hóa
Một vài hợp chất như 2,4 dinitrophenol có tác động như là Sự điều hòa tốc
chất phá ghép. độ quá trình
Tác động ức chế sự tổng hợp ATP nhưng không ảnh
phosphoryl oxy
hưởng đến quá trình vận chuyển điện tử:
hóa bởi mức
Oxy vẫn được tiêu thụ.
Năng lượng tạo thành do sự vận chuyển điện tử sẽ được
ADP gọi là quá
Ví dụ:
Thermogenin (còn gọi là protein phá ghép) có ở màng trong ty thể
ghép hai quá trình vận chuyển điện tử và phosphoryl oxy hóa và
tạo ra nhiệt.
Giúp cơ thể tạo nhiệt để giữ vững thân nhiệt chống lại lạnh ở
các động vật mới sinh (kể cả ở người), và các động vật ngủ đông.
CHU TRÌNH KREBS
(Chu kỳ acid citric hay chu kỳ acid tricarboxylic)
Enzym succinat
dehydrogenase/ LK với Acetyl CoA Cytosol/
màng trong ty thể hoặc (CH3CO ~ SCoA)
màng plasmid (TB
TB không
không nhân) nhân
CO2 , H2O
1.Giai đoạn 1:
ngưng tụ acetyl CoA với oxaloacetat tạo thành citrat:
2. Giai đoạn 2:
Đồng phân hóa citrate thành isocitrat. Quá trình này qua
một chất trung gian là cis- aconitat và được xúc tác bởi
enzyme aconitase.
CHU TRÌNH KREBS
3. Giai đoạn 3:
oxy hóa khử carboxyl isocitrat thành - cetoglutarat, qua chất
trung gian oxalosuccinat và enzym xúc tác isocitrat
dehydrogenase có coenzym NAD+
4. Giai đoạn 4:
Oxy hoá khử - cetoglutarat tạo succinyl CoA
5. Giai đoạn 5:
tạo succinat từ succinyl CoA: succinat thiokinase xúc tác.
Năng lượng giải phóng dưới dạng GTP, sau đó chuyển
thành ATP.
6. Giai đoạn 6:
oxy hóa succinat thành fumarat enzym xúc tác: succinat
dehydrogenase có coezym FAD
CHU TRÌNH KREBS
7. Giai đoạn 7:
8. Giai đoạn 8:
oxy hóa malat thành oxaloacetat, malat
dehydrogenase có NAD+ xúc tác.
NĂNG LƯỢNG CHU TRÌNH KREBS
• Chu trình Krebs là giai đoạn thoái hóa cuối cùng chung cho
các chất glucid, lipid, protid xảy ra trong điều kiện hiếu khí.
• Cấp nhiều cơ chất cho hydro, các chất này được chuyển đến
chuỗi HHTB để tạo năng lượng.
• Năng lượng tạo thành của chu trình, một phần tỏa ra dưới
dạng nhiệt, một phần tích trữ lại dưới dạng ATP cho cơ thể sử
dụng trong các quá trình tổng hợp và sinh học khác của cơ thể.
Ý NGHĨA CHU TRÌNH KREBS
• Cung cấp các sản phẩm trung gian cần thiết như: oxaloacetat,
- cetoglutarat, succinyl CoA, fumarat...,
Sử dụng cho các phản ứng tổng hợp hoặc chuyển hóa (tổng
hợp glucid, acid amin, hemoglobin...)
• Chu trình Krebs nối liền với các quá trình chuyển hóa khác
của cơ thể
vị trí trung tâm điều hòa chuyển hóa các chất.
Ý NGHĨA CHU TRÌNH KREBS
chu trình Krebs cung cấp cơ chất cho hydro cho chuỗi
HHTB, trong chuỗi HHTB chúng (cơ chất) bị oxy hóa
để cho năng lượng, năng lượng tạo thành được
phosphoryl hóa để tích trữ dưới dạng ATP.
MỐI LIÊN QUAN
CÁC CON ĐƯỜNG
SINH TỔNG HỢP
- KREBS
- HHTB
-PHOSPHORIN HOÁ
MỐI LIÊN QUAN CÁC CON ĐƯỜNG SINH TỔNG HỢP
- Succinyl CoA là sản phẩm trung gian trung tâm trong quá trình
sinh tổng hợp nhân porphyrin của các Hem.