You are on page 1of 38

Nhóm 1 – YK15A

Hóa Sinh lâm sàng


BỆNH LÝ GAN MẬT
Hóa sinh lâm
Sơ lược giải phẫu Các xét nghiệm sàng một số bệnh
hệ gan-mật thường dùng gan

1 3 5

2 4 6
Chức năng hóa Sử dụng các xét Các câu hỏi trắc
sinh của gan nghiệm trong chẩn nghiệm
đoán
Sơ Lược giải phẫu
Hệ gan-mật
Sơ Lược giải phẫu hệ gan-mật

 Gan là tạng to nhất cơ thể


 Tiểu thùy là đơn vị cấu tạo
chức năng của gan
 Có 4 thùy: Thùy phải, thùy trái,
thùy vuông, thùy đuôi.
 Hệ tuần hoàn trong gan có 3
cửa chính: Tĩnh mạch cửa,
động mạch gan, ống dẫn mật
Tế bào mô gan là tế bào đồng tâm, chiếm 60% khối
lượng gan

Vi thể Tế bào nhu mô gan có khả năng hồi phục tái sinh cao,
đáp ứng các vai trò rất đa dạng của gan

40%

60%

Tế bào mô gan


Hệ thống bài tiết mật
Tá Tràng

Ống mật chủ


Túi mật, ống túi mật
Ống gan chung
Ống gan trái, phải
Ống mật liên tiểu thùy

Mật được tạo thành từ


cholesterol ở gan
Chức năng hóa sinh
của gan
Chức năng gulucid
Gan có vai trò trong điều hòa đường huyết

Tổng hợp Tổng hợp glucose thành glycogen

Khi glucose máu >= 1.2g/L


Khi glucose máu giảm tới 0,7g/L Gan giảm sản xuất glucose và tăng
Gan tăng cường phân ly glycogen tổng hợp glucose thành glycogen dự
thành glucose trữ.

Phân ly glycogen thành glucose Phân ly


Nghiệm pháp dung nạp glucose huyết
Giảm dung nạp glucose

<=7,8 >=11,1 50% Lấy đường máu mao mạch lúc đói (Go)
01

Uống glucose 1g/kg cơ thể


02 Thường là 75g pha với 250ml nước

Cứ ½ giờ lấy máu định lượng glucose,


03 lấy trong vòng 2-3 giờ

Bình thường ĐTĐ


Chức năng Lipid

Acid béo Phospho


Thoái hóa beta oxi hóa lipid
Lipoprotein
Vận chuyển mỡ
ra khỏi gan
Lipid Triglycerid

Ceton
Tổng hợp
Acetyl coA

Thoái hóa Cholesterol


Cholesterol toàn phần (CT)
Cholesterol este (CE)
Đốt cháy trong chu
trình Crep tạo CO2,
Acid cholic
H2O và năng lượng
cho mô
Acid
mật
Chức năng Protid
Albumin
AST, ALT
Globulin huyết
thanh

Protein huyết Tổng hợp


tương Acid amin

Thoái hóa
Acid amin
Quá trình
thoái hóa Hb

Ure
Chức năng tạo và bài tiết mật
Globin

Stercobilin Phân
Hemoglobin

85%

Billirubin Billirubin
Hem tự do liên hợp Urobilinogen
(GT) (TT)
15%
Albumin Acid glucoronic

Sắt Uronbilin Nước tiểu


Chức năng khử độc
Chủ yếu là chất độc nội sinh.

Một số ion kim loại hay các chất


màu vào cơ thể gan giữ lại rồi
thải trừ nguyên vẹn ra mật.
Cố định và thải trừ Khử độc hóa học

Chất độc nội, ngoại sinh bị thay đổi


cấu tạo hóa học thành chất không độc
rồi tahỉ qua đường mật hoặc nước tiểu.
Chức năng đông máu
Gan tổng hợp các yếu tố đông máu:
Fibrinogen, prothrombin, V, VII, IX, X,…

Gan tổng hợp các chất chống đông như


antiprothompin 3 hay plasminogen.

Gan bi suy:
+ XN fibrinogen giảm
+ Thời gian Quick kéo dài
Các chức năng khác

- Porphyrin là một protein


- Dự trữ vitamin A, D, B12…
tham gia tổng hợp
- Dự trữ Fe dưới dạng hemoglobin
Ferritin, khi Fe trong huyết - Tùy vào nguyên nhân bệnh
thanh giảm, gan phóng có thể xuất hiện cái loại
thích Fe ra máu coproporphyrin khác nhau
trong nước tiểu.

- Chuyển hóa thuốc chủ yếu - Phân phối các ion kim
nhờ hệ cytochrome P450 Liver loại trở lại tổ chức
(phase I) - Dự trữ và bài tiết các
- Phân cực hóa phân tử kim loại này.
thuốc (phase II)
Các xét nghiệm thường
dùng trong chẩn đoán
bệnh gan mật
Xét nghiệm billirubin- huyết, sắc tố mật và urobilinogen
trong nước tiểu
Định lượng billirubin huyết thanh Bình thường Bệnh lý
Xác định nguyên nhân gây vàng da do tăng Bil TP <= 1,5 mg% Vàng da niêm khi >= 2mg%
1 billirubin hoặc phát hiện các trường hợp Bil GT <= 2/3 Bil TP Bệnh lý vàng da trước và tại gan
tăng billirubin vừa phải gây vàng da tiềm ẩn
mà trên lâm sàng không phát hiện được Bil TT <= 1/3 Bil TP Bệnh lý vàng da tại và sau gan

Định tính sắt tố mật trong nước tiểu


2 + Bình thường không có billirubin trong nước tiểu, chỉ có urobilinogen.
+ Nếu có Billirubin TT do bệnh vàng da tại gan, sau gan thì nước tiểu sậm màu.

Định lượng urobilinogen trong nước tiểu


3 + Một trong 10 thông số nước tiểu, bình thường chỉ có lượng nhỏ trong nước tiểu.
+ Tùy vào các nguyên nhân khác nhau mà lượng Urobilinogen xuất hiện trong nước tiểu khác nhau
Xét nghiệm về enzyme gan

ALT (GPT): Alanin Aminotransferase ALP: Alkalin phosphatase

Chẩn đoán tắc mật

AST (GOT): Aspartat Aminotransferase GGT: Gamma glutamyltrasferase


Xét nghiệm về protein và các dẫn xuất nitro
Định lượng Albumin/máu
Protein
máu Điện di Protein/máu
Định lượng Fibrinogen/máu
Các xét nghiệm nitơ máu

Yếu tố
đông máu Định tỷ lệ Prothrombin (TP)
Định lượng yếu tố V
Định lượng Urea/máu
Dẫn xuất
nitơ Định lượng NH3/máu
Xét nghiệm về virus viêm gan.

Xét nghiệm miễn dịch


Miễn dịch enzyme (ELISA) 01
Miễn dịch huỳnh quang HAV04
Hóa phát quang
HBsAg >< Anti-HBs
HBV HBeAg >< Anti-HBe
Xét nghiệm sinh học phân tử HBcAg >< Anti-HBc
02
PCR
Realtime PCR HCV 05

HDV

06
Sử dụng các xét nghiệm
trong chẩn đoán bệnh
gan mật
Sử dụng xét nghiệm trong chẩn đoán bệnh gan mật.

Các xét nghiệm thường dùng chẩn đoán bệnh gan mật.
Xét nghiệm Ứng dụng

Thăm khám ban đầu Bil TP, GT, TT Chẩn đoán vàng da và vị trí

• Hỏi tiền sử ALT, AST Chẩn đoán hoại tử tế bào gan

• Thói quen của BN: Uống rượu, thuốc lá,.... ALP Chẩn đoán tình trạng tắt mật
• Thực hiện thăm khám, làm các xét nghiệm GGT Chẩn đoán tình trạng tắt mật, tổn thương tế bào gan,
cơ bản chẩn đoán bện gan do rượu
Albumin Chẩn đoán độ nặng và mạng tính của tình trạng suy tế
bào gan
TP Phân biệt tình trạng suy tế bào gan nặng và tắc mật
Xét nghiệm về enzyme gan
Albumin máu
CE ALP , GGT
Fibrinogen Bilirubin TP, Bilirubin TT
Ure

Hội chứng suy tế bào gan Hội chứng tắc mật

Hội chứng hủy hoại tế bào gan Hội chứng viêm nhiễm

ALT CRP
AST
Diễn
Phân biến
loại tự nhiên
bệnh củanguyên
gan theo bệnh gan
nhân.

Tự miễn
Lành bệnh
U bướu Nhiễm trùng
Ung thư tế bào gan

Di truyền
Xơ gan Tử vong
Mạch máu

Tăng áp tĩnh mạch cửa


Ứ mật Nhiễm độc
Viêm gan tối cấp

Chuyển hóa
Lợi ích của xét nghiệm chẩn đoán bệnh gan

Phân loại tổn thương


+ Tổn thương tế bào gan
+ Tổn thương ứ mật

Xác đinh diễn biến của tổn thương


+ Cấp tính
+ Mạn tính

Xác định độ nặng của tổn thương từ nhẹ > nặng
Hóa sinh lâm sàng
một số bệnh gan
XƠ GAN

Tổn thương mạn tính không hồi HC Suy tế bào gan
phục của tế bào gan HC hủy tế bào gan
HC kém dinh dưỡng kéo dài

Sự thành lập các tổ chức sợi Tăng áp cửa

Hình thành những nốt nhu mô gan U gan


Viêm gan siêu vi cấp

Toàn phát

• Chưa xuất hiện vàng da • Vàng da • Cơ thể dần hồi phục


• Xét nghiệm: • Xét nghiệm: • Xét nghiệm:
PowerPoint
tiểu: +
Bil/ NướcPresentation Bil/ máu: + PowerPoint Các XN về PowerPoint
bình thường
Presentation Presentation
AST, ALT: AST, ALT: Có thể mang nguồn
lây nhiễm
Ủ bệnh Hồi phục
Các bệnh lý gây vàng da
Bil GT
Bil TT

Trước gan Tại gan Sau gan

Tán huyết Sỏi đường mật


Vàng da sơ sinh U đầu tụy

Viêm gan
Xơ gan
1: Một bé gái 5 tuổi vào viện với tình trạng đi phân lỏng
3l/ngày, nôn 3 ngày nay không ăn uống được gì nhiều,
khi vào viện bé được chẩn đoán viêm dạ dày ruột cấp.
Sau đó bé xuất hiện cơn co giật toàn thể ngắn và rơi vào
tình trạng bán hôn mê. Xét nghiệm sinh hóa máu cho
thấy glucose máu 45mg/dl, trong nước tiểu không phát
hiện thể keto và glucose. Khi sử dụng phương pháp phổ
khối lượng, phát hiện sự xuât hiện lượng cao C8-C10

Câu hỏi lượng giá


acyl carnitin trong máu. Sau đó bé đựơc truyền đường
(glucose) tĩnh mạch và tình trạng được cải thiện nhanh
chóng. Tại bệnh viện bé được phát hiện thiếu một loại
enzyme thứ làm nặng tình trạng bệnh của bé, vậy hãy
cho biết enzyme thiếu là gì ?

A. Medium chain acyl-CoA dehydrogenase (MCAD)


B. Fatty acyl-CoA synthetase
C. UDP-glucoronyl transferase
D. G6PD
Câu hỏi 2: Rối loạn nào sau đây không gây
nhiễm mỡ gan

A. Tăng lượng acid béo đến gan


B. Gan giảm oxy hóa acid béo
C. Tăng alpha glycerol phosphat
D. Giảm tổng hợp apoprotein
E. Giảm vận chuyển lipoprotein rời khỏi
gan
Câu hỏi 3: Bệnh nhân có hội chứng tắc mật
nguyên nhân do ung thư đầu tụy
chèn vào thì:
A. Nếu thử test Koller sẽ âm tính
B. Nếu thử test Koller sẽ dương tính
C. Đo yếu tố V vẫn bình thường
D. Cả B và C
E. Cả A và C
Câu hỏi 4: Một người đàn ông 30 tuổi (tiền sử bản thân: khỏe mạnh,
không nghiện rượu, đã tiêm phòng viêm gan B) đi du lịch đến
Trung Quốc và ăn hải sản sống tại một khu vực ven biển. Sau
khi ăn 2 tuần thì người này khởi phát các triệu chứng sốt, đau
mỏi cơ, nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, nước tiểu sẫm màu, vàng
mắt, vàng da tăng dần. Người này lập tức đến khám tại bệnh
viện và được làm xét nghiệm máu, kết quả: IgM anti-HAV (+),
Bilirubin máu tăng và một số chỉ số khác (ALT, AST, ALP, GGT)
có phát hiện bất thường (Ngoài ra thì lâm sàng các cơ quan
khác gan chưa phát hiện bất thường).
Hỏi tập hợp chỉ số xét nghiệm enzyme gan nào sau đây là phù
hợp nhất trên bệnh nhân này?

A. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 500 U/L, GGT= 100 U/L
B. ALT= 100 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.
C. ALT= 20 U/L, AST= 15 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 100 U/L.
D. ALT= 20 U/L, AST= 80 U/L, ALP= 200 U/L, GGT= 15 U/L.

(Biết chỉ số bình thường của các enzyme: ALT ≤ 40 U/L, AST ≤ 37 U/L, ALP ≤ 80-300 U/L(Nam), GGT ≤ 40 U/L)
Câu hỏi 5: Chọn câu đúng

A. Hoạt độ AST cao hơn ALT trong viêm gan do virus.
B. AST chủ yếu ở bào tương.
C. Tỉ số AST/ALT > 2 trong viêm gan do rượu.
D. Kháng nguyên HBcAg có thể tìm thấy trong huyết
thanh bệnh nhân bằng xét nghiệm ELISA.
E. Kháng thể anti - HBc lớp IgM có thể dùng để phân biệt
viêm gan do HBV cấp và viêm gan HBV mạn tính.
Câu hỏi 6: Ở người xơ gan giai đoạn cuối, kết qủa
xét nghiệm nào sau đây là không đúng:

A. Rối loạn đông máu, tỷ lệ prothrombin giảm


B. Cholesterol ester tăng
C. Tỉ lệ A/G giảm, protid toàn phần có thể giảm,
tăng hoặc không đổi
D. NH3 tăng rất cao, có thể đưa đến bệnh cảnh
bệnh não gan
E. Ure huyết giảm
Câu hỏi 7: Chọn đáp án sai trong các câu sau:
1. Cholesterol TP máu giảm trong trường hợp vàng da
tắc mật.
2. ALP tăng trong trường hợp tắc mật
3. NH3 máu tăng trong hội chứng suy tế bào gan
4. Albumin do gan tổng hợp nên khi albumin giảm có thể
kết luận là hoại tử tế bào gan

A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 3 và 4
D. 4 và 1
Câu hỏi 8: Chọn câu đúng:
A. Trong tắc mật kéo dài, yếu tố đông máu V
không bị ảnh hưởng
B. Gan dự trữ các loại vitamin: A, B12, C, E, K
C. Khi viêm gan mạn: gamma globulin giảm
D. Ure huyết tăng cao trong suy gan nặng, có
giá trị theo dõi bệnh não do gan
E. Trong xuất huyết tiêu hóa trên: NH3 tăng, ure
giảm
This PowerPoint Template has clean and neutral design that can
be adapted to any content and meets various market segments.
With this many slides you are able to make a complete
PowerPoint Presentation that best suit your needs.

You might also like