You are on page 1of 19

NHÓM 2

HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG VÔ CƠ 2


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: LƯƠNG XUÂN HUY
THÙY LINH THANH CHI PHƯƠNG MAI ANH TUẤN

HẢI BÍCH DUY VINH THANH LỆ


1. Na⁺

2. K⁺

VAI TRÒ VÀ 3. Li⁺

ỨNG DỤNG 4. Rb⁺


1.1.VAI TRÒ của Na⁺
Natri điều hòa nồng độ Glucose máu giúp
các tế bào dễ hấp thu Glucose hơn.
Natri là khoáng chất thiết yếu cho sự phát
triển và hoạt động của não bộ trẻ nhỏ.
Tham gia vào quá trình điều hòa thăng
bằng axit bazo của cơ thể.
Tham gia hệ thống đệm trong máu.
Là thành phần chính của các cation trong dịch gian bào.

Duy trì áp suất thẩm thấu của máu, pH của các dịch cơ thể.
Nhu cầu Natri khoảng 5-15g/người/ngày.
1.2. ỨNG DỤNG của Na⁺
Natri vừa là chất điện giải, vừa giúp cân bằng
nồng độ chất lỏng, giữ nước trong cơ thể.
Natri glutamate: mì chính.
Thuốc muối dạ dày (chữa bệnh
NaHCO₃:
ợ chua, nhiều axit).
Chữa nhiệt miệng.
Tá dược của một số loại thuốc.
Thành phần trong orezol.
NaCl 0,9% NaCl 20% NaCl 98%
Sát trùng Rửa vết thương có mủ Ăn hàng ngày
- Làm hại thận. SỬ DỤNG
- Đột quỵ. THỪA NATRI
- Gây bệnh tim.
- Gây bệnh dạ dày.
- Làm yếu xương.
- Hen suyễn
2.1. VAI TRÒ của K⁺
Là cation chủ Chế độ ăn
Kali chủ yếu Vai trò của
chốt của dịch bình thường
cở trong tế Kali quan
nội bào, là cần 4g
bào để duy trọng trong
thành phần K/ngày
trì nồng độ các quá trình
quan trọng của (chuối, khoai
đẳng trương. chuyển hóa.
dịch gian bào. tây, bắp cải)

Tham gia dẫn


Tham gia hệ Tham gia vào
truyền xung Tham gia hệ
thống đệm quá trình điều
động thần kinh, thống đệm
của tế bào, hoà thăng
điều hoà sự co điều hòa pH
hoạt hoá bằng axit bazo
bóp của cơ tim của tế bào.
nhiều enzym. của cơ thể.
và cơ xương
NGƯỜI LỚN TRẺ EM PHỤ NỮ MANG THAI
Kali còn hỗ trợ quá trình Kali có tác dụng điều
chuyển hóa chất đạm và hòa huyết áp, làm giảm
chất đường bột. nguy cơ đột quỵ.
I NGƯỜ
VỚ

IL
ĐỐI

ỚN
Giúp hệ tiêu hóa hoạt
Kali giữ cho nhịp tim
động hiệu quả, kích thích
điều hòa, ổn định.
sự phát triển của hệ cơ
bắp và hệ thần kinh.
ĐỐI VỚI TRẺ EM

Kali cần thiết cho sự phát Kali giúp ngăn ngừa nguy
triển cơ bắp và não bộ ở cơ mắc các bệnh huyết áp,
trẻ. Trẻ em ở độ tuổi đi học tim mạch, sỏi thận cho trẻ
thường hay bị thiếu hụt Kali. trong tương lai.
Kali giúp ngăn Kali còn làm
ngừa nguy cơ giảm hiện
ĐỐI VỚI PHỤ
mắc các bệnh tượng chuột rút
NỮ MANG THAI
huyết áp, tim ở chân. Phụ nữ
mạch, sỏi thận mang thai cần
cho trẻ trong khoảng 4,7 g
tương lai. Kali mỗi ngày.
2.3. Thiếu hụt Kali
đối với cơ thể.
Nguyên Nhân Biểu Hiện
- Bị tiêu chảy nhiều ngày. - Triệu chứng thiếu Kali mức độ
- Nôn quá nhiều, hoặc ra quá nhẹ: cơ thể mệt mỏi, đau cơ, đau
nhiều mồ hôi. chi dưới, mất ngủ, trầm cảm, da
bị dị ứng, phồng rộp, khô da,
- Rối loạn hấp thu.
viêm đường ruột.
- Suy dinh dưỡng.
- Triệu chứng thiếu Kali mức độ
- Nghiện rượu lâu ngày.
nặng: buồn nôn, tiêu chảy, loạn
- Lạm dụng thuốc lợi tiểu. nhịp tim, hay nhầm lẫn, mất
- Đái tháo đường không phương hướng, kém tập trung,
kiểm soát. phản xạ chậm, đau khớp.
Chất giàu Kali
Người bị bệnh tim Người bị bệnh thận
nên hạn chế

2.4. Dư Thừa Kali đối với cơ thể.


- Nồng độ kali trong máu
tăng cao thường gặp trong - Tăng Kali trong máu
chấn thương, bỏng, ung thư, dẫn đến tình trạng buồn
sau phẫu thuật, tan huyết do nôn, đầy hơi, tiêu chảy,
có một lượng lớn kali trong tế tim đập nhanh, tê các đầu
bào được giải phóng vào ngón tay và chân, trường
máu. hợp nặng có thể khiến tim
- Hoặc do bệnh lý ở thận, do ngừng đập, tử vong.
không đào thải được kali.

Nguyên nhân Biểu hiện


3. Những điều bạn có thể biết về Li⁺.
- Lithi citrat (Li3C6H5O7), Li2CO3 dùng
làm thuốc chống loạn tâm thần.
- Liti được sử dụng trong các ứng dụng
truyền nhiệt.
- Vật liệu quan trọng trong chế tạo anốt
của pin.
- Liti có thể được sử dụng để tăng thêm hiệu
quả của các thuốc chống trầm cảm khác.
- Liti là chất được sử dụng trong việc tổng
hợp các hợp chất hữu cơ cũng như trong
các ứng dụng hạt nhân.
- (RbCl) có lẽ là hợp chất được sử dụng phổ
biến nhất của Rb; nó được sử dụng trong sinh
hóa để làm cho các tế bào bắt DNA và chất
sinh học đánh dấu vì nó sẵn sàng giữ và thay
thế K.
- Thuốc tiêm rubidium Rb 82 được dùng cho
người lớn để giúp chẩn đoán bệnh tim.
4. Những điều - Liều đơn khuyến cáo của thuốc tiêm
bạn có thể biết rubidium Rb 82 clorid cho người lớn là 1480
MBq (40mCi) kèm với khoảng 1110-2220 MBq
về Rb⁺. (30-60mCi).
TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://www.dieutri.vn/s/sulfacetamid-natri
https://ykhoaphuocan.vn/thuvien/duoc-thu/Thuoc-uong-bu-nuoc-va-dien-giai
https://kduoc.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/78/3812/vi-sao-su-dung-
nahco3natri-bicarbonat-de-giai-doc-phenobarbital
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Phenobarbital-
sodium#section=Experimental-Properties
https://www.msdmanuals.com/vi-vn/chuy%C3%AAn-gia/r%E1%BB%91i-
lo%E1%BA%A1n-th%E1%BA%A7n-kinh/s%E1%BB%B1-d%E1%BA%ABn-
truy%E1%BB%81n-th%E1%BA%A7n-kinh/s%E1%BB%B1-d%E1%BA%ABn-
truy%E1%BB%81n-th%E1%BA%A7n-kinh

You might also like