Professional Documents
Culture Documents
dụ n g tro n g Y
dượ c củ a Zn ,C d
và Hg
Nhóm 8
Giới thiệu thành viên nhóm
Vũ Khánh Linh - Trưởng nhóm
Đặng Quỳnh Vy
Zn
Cd
Hg
Kẽm
- Kẽm là một trong những nguyên tố không thể
thiếu, chứa từ 2 đến 2,5g trong cơ thể người.
- Tham gia vào thành phần cấu trúc tế bào, tác
động đến hầu hết các quá trình sinh học trong
cơ thể.
- Hệ miễn dịch:
Zn tạo một hệ thống phòng thủ giúp cơ thể chống lại các
tác nhân gây bệnh, tăng cường đề kháng và chống lại nhiễm
trùng.
Vai trò của Kẽm
Chuyển hóa năng lượng:
Tham gia vào quá trình hấp
thu và chuyển hóa các vi chất
khác như magie,đồng…
Tổng hợp protein và ức chế
độc tính của các kim loại nặng
như Asen, Cadmi,…
Sinh sản
Vai trò của Kẽm
- Duy trì số lượng và tính di động của
tinh trùng và nồng độ hormone sinh dục
của nam giới.
- Đường hô hấp:
Thường xuyên sử dụng những thực
phẩm có Cadmi sẽ khiến suy giảm hệ hô
hấp.
Về lâu dài sẽ dẫn viêm đường hô hấp và thậm chí là tử
vong. Bởi các Cadmi chèn vào mạch hô hấp khiến bạn
không thể thở được.
Ảnh hưởng của Cadmi tới hệ thống
của cơ thể
- Đường tiêu hóa: Cadmi gây ra các triệu
chứng như buồn nôn, khó tiêu, đi ngoài
liên tục trong nhiều giờ dẫn đến tình trạng
mất nước.
Con Người
Nguồn thực phẩm như vậy
đưa thủy ngân hữu cơ vào cơ
thể người.
-> Nó di chuyển mạnh trong
các mô mỡ , kết hợp với
nhóm – SH của amoni acid
sau đó phá hủy cấu trúc và
chức năng của protein.
Thủy ngân Rối loạn hệ thần kinh.
cùng với Chì,
Các bệnh tâm thần.
Cadmi
Các trường hợp ngộ độc cấp
tính gây tử vong nhanh.
Bộ Y tế quy định
như sau:
-Thủy ngân hữu cơ: Trung bình 8 giờ (TWA) 0,01mg/m3 với từng
lần tối đa (STEL) 0,03mg/m3.
- Thủy ngân và hợp chất thủy ngân vô cơ: Trung bình 8 giờ (TWA)
0,02mg/m3 với từng lần tối đa (STEL) 0,04mg/m3.
- Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng phơi nhiễm cấp tính từ 4-8 giờ
với liều lượng thủy ngân từ 1,1 - 44mg/m 3 sẽ dẫn đến đau ngực,
khó thở, ho ra máu, suy giảm chức năng phổi biểu hiện bằng bệnh
phổi kẽ.
Thủy ngân ( II) clorid
(HgCl2 )
Trong hợp chất vô cơ :
Tồn tại dưới dạng tinh thể không màu
hoặc màu trắng.
Dùng sát trùng ngoài da, dụng cụ phẫu
thuật.
Ngoài ra nó còn dùng để chế thuốc trừ
sâu, thuốc diệt chuột, diệt sâu bọ,
dùng ướp xác và tinh chế vàng.
Thủy ngân (I) clorid ( calome)
Hg 2 Cl 2: Dùng làm thuốc tẩy
mạnh
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5664655/#:~:text=Chronic%20cadmium%2
Phần 2:
0exposure%20through%20tobacco,inducer%20of%20proinflammatory%20immune%20res
ponses.
https://tuoitre.vn/o-nhiem-cadimi-va-suc-khoe-con-nguoi-20190709103504979.htm
Phần 3: https://nhathuoclongchau.com/thanh-phan/mercurochrome
https://www.thuocdantoc.org/duoc-lieu/chu-sa
https://hanimexchem.com/mercuric-chloride-thuy-ngan-clorua-hgcl2/
https://vihema.gov.vn/thuy-ngan-va-cac-nguy-co-doi-voi-suc-khoe-con-nguoi.html
https://khoayduochanoi.com/thuy-ngan-hg/
Ngoài ra còn một số link trích dãn khác được bổ sung trên word