You are on page 1of 33

Vai tr ò v à ứ n g

dụ n g tro n g Y
dượ c củ a Zn ,C d
và Hg

Nhóm 8
Giới thiệu thành viên nhóm
Vũ Khánh Linh - Trưởng nhóm

Nguyễn Ngọc Như

Đặng Quỳnh Vy

Nguyễn Thị Hằng

Nguyễn Thị Thùy Dương


Nội dung chính:
Vai trò và ứng dụng trong Y- Dược

Zn

Cd

Hg
Kẽm
- Kẽm là một trong những nguyên tố không thể
thiếu, chứa từ 2 đến 2,5g trong cơ thể người.
- Tham gia vào thành phần cấu trúc tế bào, tác
động đến hầu hết các quá trình sinh học trong
cơ thể.

Các thực phẩm giàu Zn có thể kể đến như :


hàu, gan, sò, thịt đỏ, trứng, ngũ cốc thô, các
loại đậu, các loại rau, củ, trái cây..
K ẽ m :
t r ò c ủ a
Va i

- Hệ miễn dịch:
Zn tạo một hệ thống phòng thủ giúp cơ thể chống lại các
tác nhân gây bệnh, tăng cường đề kháng và chống lại nhiễm
trùng.
Vai trò của Kẽm
Chuyển hóa năng lượng:
Tham gia vào quá trình hấp
thu và chuyển hóa các vi chất
khác như magie,đồng…
Tổng hợp protein và ức chế
độc tính của các kim loại nặng
như Asen, Cadmi,…
Sinh sản
Vai trò của Kẽm
- Duy trì số lượng và tính di động của
tinh trùng và nồng độ hormone sinh dục
của nam giới.

- Ở nữ giới, kẽm có thể ổn định chu kỳ


sinh lý, giảm các triệu chứng tiền kinh
nguyệt.
Vai trò của Kẽm

Kẽm còn đóng vai trò quan trọng trong sự phát


triển và sửa chữa mô tóc, giữ cho các tuyến dầu
xung quanh nang lông hoạt động tốt hơn.
c của
ò kh á
vai tr
Các : Sự phát triển và dẫn truyền ở
Kẽm
não bộ

Ngăn ngừa thoái hóa điểm


vàng ở mắt và tổn thương ở
tế bào võng mạc.

Kích thích tạo máu, hemoglobin


Nhu cầu kẽm hằng ngày theo từng đối tượng
Ứng dụng của Kẽm

Để đề phòng các trường hợp


thiếu kẽm nên người ta hay
chế các viên thuốc bổ sung
vi lượng dạng uống , trong
+2
đó có chứa Zn.

Nature’s Bounty Zinc 50mg


Ứng dụng của Kẽm
ZnO 10%: Thuốc mỡ hay hồ bôi dược dụng,
được dùng rộng rãi trong điều trị các bệnh
về da.

A.T Zinc 5ml: chứa 10 mg Zn trong 5 ml siro ( Zn


gluconat), là dạng dung dịch uống bổ sung kẽm
và được dùng trong phác đồ điều trị tiêu chảy
kéo dài.

Viên kẽm DHC : chứa 15mg Zn, giúp bổ sung


kẽm với hàm lượng phù hợp cho cơ thể mỗi
ngày
(Xem thêm một số chất tại giáo trình tr286)
Cadmi
Hiện nay, Cadmi được xem là độc hơn rất nhiều so
với chì. Chỉ một lượng nhỏ khoảng 10mg Cadmi vào
trong cơ thể người thôi cũng để lại nhiều biến chứng
nguy hại.
Sự nguy hại của Cadmi trong thuốc lá.

- Một điếu thuốc lá chứa khoảng 1-2mg Cadmi


và khoảng 10% lượng cadmi đó đi vào trong cơ
thể.
- Hút thuốc lá có thể nguyên nhân quan trọng
gây tích tụ Cadmi trong cơ thể người, đặc biệt là
ở thận.

Ảnh hưởng của cadmi tới hệ thống của cơ thể

- Đường hô hấp:
Thường xuyên sử dụng những thực
phẩm có Cadmi sẽ khiến suy giảm hệ hô
hấp.

Về lâu dài sẽ dẫn viêm đường hô hấp và thậm chí là tử
vong. Bởi các Cadmi chèn vào mạch hô hấp khiến bạn
không thể thở được.
Ảnh hưởng của Cadmi tới hệ thống
của cơ thể
- Đường tiêu hóa: Cadmi gây ra các triệu
chứng như buồn nôn, khó tiêu, đi ngoài
liên tục trong nhiều giờ dẫn đến tình trạng
mất nước.

- Cadmi sẽ nhanh chóng đi qua các


bộ phận quan trọng trong cơ thể
như gan, thận.
- Phá hủy sức đề kháng của con
người, làm tăng men gan, thiếu
máu, tăng cao huyết áp ...
Ảnh hưởng của Cadmi tới hệ thống trong cơ thể

Cadmi - Con mọt ăn xương


- Cadmi tiêu diệt các Canxi cần thiết
cho xương .
Thiếu canxi gây nên các bệnh về
loãng xương, gây đau đớn cho người
bệnh ở hai chân và vùng xương chậu.
Điển hình là bệnh rối loạn chức năng
thận và nhũn xương gây đau đớn đặc
trưng ở Nhật gọi là Itai – Itai.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới quy định giới hạn an toàn
cho phép của Cadmi trong nước uống là 3µ/l và lượng
NỘI DUNG HÔM NAY
ăn vào hằng tuần có thể chấp nhận được tạm thời
25µg/kg. Nghệ thuật cắm hoa
Lựa chọn hoa
Lịch sử cắm hoa
Mẹo chăm sóc hoa
Thủy ngân
- Là kim loại nặng, ánh bạc; tồn
tại duy nhất dưới dạng lỏng ở
nhiệt độ phòng.
2+
- Các hợp chất của Hg ít tan
trong nước. Nhưng Hg dễ tạo
hợp chất chứa liên kết hóa trị -
các cơ kim .
Các vi sinh vật trong Tổng hợp
+
Ion thủy ngân methyl CH3 – Hg
cống ngầm

Thủy ngân hữu cơ ( CH3 – Hg – CH3 )



Phiêu sinh vật Cá nhỏ Cá lớn

Con Người
Nguồn thực phẩm như vậy
đưa thủy ngân hữu cơ vào cơ
thể người.
-> Nó di chuyển mạnh trong
các mô mỡ , kết hợp với
nhóm – SH của amoni acid
sau đó phá hủy cấu trúc và
chức năng của protein.
Thủy ngân Rối loạn hệ thần kinh.
cùng với Chì,
Các bệnh tâm thần.
Cadmi
Các trường hợp ngộ độc cấp
tính gây tử vong nhanh.
Bộ Y tế quy định

như sau:
-Thủy ngân hữu cơ: Trung bình 8 giờ (TWA) 0,01mg/m3 với từng
lần tối đa (STEL) 0,03mg/m3.
- Thủy ngân và hợp chất thủy ngân vô cơ: Trung bình 8 giờ (TWA)
0,02mg/m3 với từng lần tối đa (STEL) 0,04mg/m3.
- Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng phơi nhiễm cấp tính từ 4-8 giờ
với liều lượng thủy ngân từ 1,1 - 44mg/m 3 sẽ dẫn đến đau ngực,
khó thở, ho ra máu, suy giảm chức năng phổi biểu hiện bằng bệnh
phổi kẽ.
Thủy ngân ­( II) clorid
(HgCl2 )
Trong hợp chất vô cơ :
Tồn tại dưới dạng tinh thể không màu
hoặc màu trắng.
Dùng sát trùng ngoài da, dụng cụ phẫu
thuật.
Ngoài ra nó còn dùng để chế thuốc trừ
sâu, thuốc diệt chuột, diệt sâu bọ,
dùng ướp xác và tinh chế vàng.
Thủy ngân (I) clorid ( calome)
Hg 2 Cl 2: Dùng làm thuốc tẩy
mạnh

Thủy ngân (II)


oxyd vàng (HgO):
Thuốc mỡ điều trị viêm mí mắt,
bệnh ngoài da.
HgS ( Thủy ngân (II) Sunfua)
trong tự nhiên còn được biết
đến với cái tên Chu Sa chứa
13,8% lưu huỳnh và 86,2 %
Hg.
+ Chu Sa tự nhiên còn chứa
một số tạp chất và thành
phần hữu cơ khác.
TÁC DỤNG CỦA CHU SA
- Nghiên cứu Dược lí hiện đại:
+ Có tác dụng an thần và co giật mạnh
+ Dùng ngoài có tác dụng ức chế kí sinh
trùng, vi khuẩn và tiêu diệt nấm .
+ Chống mốc, thối và giải độc.
- Đông Y:
- Chủ trị: Mụn nhọt ngoài da, thường mơ thấy ác mộng, mất ngủ,
hồi hộp, ghẻ lở .
- Lưu ý: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của thầy thuốc vì vị thuốc này
có độc tính rất mạnh
- Theo Tây Y:

- Do độc tính mạnh nên Tây Y hiếm khi sử


dụng chu sa để làm thuốc.

+ Trước đây thường được bào chế làm thuốc


mỡ 10% điều trị giang mai.
+ Cách dùng , liều lượng : 0,4 -2g/ ngày.
Ngoài ra còn được đắp tại chỗ để trị mụn
nhọt và các bệnh da liễu
Trong hợp chất hữu cơ:
Mercurochrom(thuốc đỏ)
C18H 8O 6Br 2 HgNa2 : Dùng trong việc
điều trị và cải thiện phòng ngừa các
triệu chứng sau:
• Vết thương nhỏ và nông , vết
bỏng, vết trầy xước.
• Sát trùng dây rốn.
• Các vết loét liên quan đến thần
kinh, lở bàn chân biến chứng của
đái tháo đường.
Liều lượng khi sử dụng thuốc đỏ:
Đối với người lớn:

Làm sạch da bị tổn thương. Thoa một lượng nhỏ lên


vùng da 1-3 lần/ ngày.

Đối với trẻ em:


Không gây châm trích và kích ứng da.
Thoa khoảng 1-3 lần/ ngày.
Tài liệu tham khảo
https://soyte.hanoi.gov.vn/tin-tuc-su-kien//asset_publisher/4IVkx5Jltnbg/content/vai-tro-
Phần 1:
cua-kem-voi-suc-khoe-con-nguoi
https://www.chuakhoi.com/zinc-functions/
https://santhuoc.net/san-pham/a-t-zinc-thuoc-bo-sung-kem-can-thiet-cho-co-the.html
https://hebemart.vn/blogs/goc-suc-khoe/cach-uong-kem-dhc

https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC5664655/#:~:text=Chronic%20cadmium%2
Phần 2:
0exposure%20through%20tobacco,inducer%20of%20proinflammatory%20immune%20res
ponses.
https://tuoitre.vn/o-nhiem-cadimi-va-suc-khoe-con-nguoi-20190709103504979.htm

Phần 3: https://nhathuoclongchau.com/thanh-phan/mercurochrome
https://www.thuocdantoc.org/duoc-lieu/chu-sa
https://hanimexchem.com/mercuric-chloride-thuy-ngan-clorua-hgcl2/
https://vihema.gov.vn/thuy-ngan-va-cac-nguy-co-doi-voi-suc-khoe-con-nguoi.html
https://khoayduochanoi.com/thuy-ngan-hg/
Ngoài ra còn một số link trích dãn khác được bổ sung trên word

You might also like