Professional Documents
Culture Documents
2. Tác hại của gốc tự do đối với các cơ quan của cơ thê
3.1. Hệ thống chống oxy hóa có bản chất là enzym
3.2. Hệ thống chống oxy hóa không có bản chất là enzyme
TỬ KHÁC.
1. GỐC TỰ DO.
Gốc tự do hoạt động dễ dàng tấn công vào các phân tử tạo ra
các phân tử mới, gốc mới và gây ra phản ứng dây chuyền:
R• + R1 H R•1 + RH
Superoxide
Ozone
Lipid peroxy
Hydroxyl radical
Hydrogen
peroxide
GỐC TỰ DO SINH RA TỪ ĐÂU ?
GỐC TỰ DO SINH RA TỪ ĐÂU ?
Gốc tự do tồn tại càng ngắn càng có độc tính lớn, gốc tự do tồn tại
ngắn độc hơn và thường là tác nhân trung hoà gốc không bền. Người
ta thấy rằng hoạt tính tồn tại của gốc tự do tương quan nghịch với thời
gian tồn tại của gốc tự do.
Tại sao???
2. TÁC HẠI CỦA GỐC TỰ DO
2.1. Não: Thoái hóa thần kinh, đau nửa đầu, đột quỵ, ung thư não.
2.2. Mắt: Thoái hóa võng mạc, thoái hóa điêm vàng, đục thủy tinh
thê.
2.3. Da: Lão hóa da, vẩy nến, viêm da.
2.4. Hệ miễn dịch: Viêm nhiễm mãn tính, các rối loạn tự miễn, bệnh
lupus, viêm đường ruột.
2.5. Tim: Suy tim, xơ hóa cơ tim, cao huyết áp, thiếu máu cơ tim,
nhồi máu cơ tim.
2. TÁC HẠI CỦA GỐC TỰ DO
2.6. Mạch máu: Tái hẹp lòng mạch, xơ vữa mạch máu, rối loạn chức
năng tế bào nội mô, cao huyết áp.
2.7. Phổi: Hen phế quản, phổi tắc nghẽn mãn tính, dị ứng, ung thư
phổi.
2.8. Thận: Bệnh thận mãn tính, thải ghép thận, viêm cầu thận.
2.9. Đa cơ quan: Tiêu đường, lão hóa, mệt mỏi mãn tính...
2.10. Khớp: Thấp khớp, thoái hóa khớp, viêm khớp vảy nến.
3. CHẤT CHỐNG OXI HÓA
3. CHẤT CHỐNG OXI HÓA
• CÓ KHẢ NĂNG GIẢI PHÓNG RA NHỮNG ĐIỆN TỬ ,”TẶNG” NHỮNG ĐIỆN TỬ NÀY CHO
CÁC GỐC TỰ DO, VÔ HIỆU HÓA KHẢ NĂNG OXI HÓA CỦA CHÚNG VÀ NGĂN CHẶN
CHÚNG TẤN CÔNG CÁC TẾ BÀO KHỎE MẠNH .
• CHẤT CHỐNG OXI HÓA CHIA LÀM 2 LOẠI: CÓ BẢN CHẤT LÀ ENZYME VÀ KHÔNG
PHẢI LÀ ENZYME
3.1. Hệ thống chống oxy hoá có bản chất enzym:
Superoxid dismutase (SOD):
Superoxid dismutase (SOD) là enzym chống oxy hoá có chứa kim
loại thuộc lớp oxidoreductase, điều hoà gốc anion dioxide (O2•),
chức năng của enzym SOD là xúc tác cho phản ứng dị ly xảy ra
nhanh:
SOD có hoạt tính càng cao thì O2• có hoạt tính càng nhỏ, SOD là
một chất chống oxy hoá rất cơ bản, làm hạ thấp nồng độ tiền chất
(O2•) mà từ đó sẽ sản sinh ra tất cả các dạng oxy hoạt động khác.
Cấu trúc của SOD: Hệ thống SOD được chia thành 4
nhóm là: CuZn-SOD (dạng trong bào tương có chứa
Cu,Zn); Fe-SOD, Mn-SOD (dạng trong ty thể chứa Mn) và
Ni-SOD .
TỔNG QUÁT:
M(n+1)+-SOD + O2− → Mn+-SOD + O2
Mn+-SOD + O2− + 2H+ → M(n+1)+-SOD + H2O2.
3.2. Hệ thống chất chống oxy hoá không có bản chất
enzym:
1.Nhóm các polyphenol:
Gồm các vitamin E, flavonoid, coenzym Q...
Là chất chống oxy hoá hoà tan trong lipid và phân bố rộng khắp
trong tế bào, được coi như chất bảo vệ của màng sinh học vì nó
ngăn cản quá trình oxy hoá các acid béo chưa bão hoà của
màng bằng cách liên kết với phần hydrocacbon của acid béo
chưa bão hoà.
Vitamin E có nhiều trong mầm ngũ cốc (lúa mạch), mầm đậu tương,
giá đỗ, các loại dầu thực vật, xà lách, rau xanh, cà chua, gan động vật,
lòng đỏ trứng...
Flavonoi
d
Là một họ chất rất phổ biến trong thực vật, có bản chất hoá
học là những polyphenol.
Cơ chế chống oxy hóa của flavonoid:
Khi ở dạng quinon hoặc semiquinon, flavonoid loại trừ gốc tự do hoạt
động theo cơ chế sau:
VITAMIN A
Beta caroten thuộc họ chất màu thực vật từ vàng đến đỏ (gọi
chung là carotenoid), là tiền chất của vitamin A, trong cơ thê một
phân tử beta caroten có thê chuyên thành 2 phân tử vitamin A.
Cơ chế chống oxy hóa của Beta carotene:
Nhờ có hệ liên kết đôi luân phiên trên mạch cacbon dài, một phân
tử beta caroten có thê hấp thu năng lượng của hàng ngàn phân
tử 1O2 rất nguy hiêm rồi giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt
vô hại.
là chất chống oxy hóa, có khả năng kháng các
gốc tự do, giảm áp lực oxy hóa trong cơ thê,
giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch, ung thư và các
căn bệnh liên quan đến các gốc tự do.
• Trong đó:
ODm: giá trị mật độ quang OD của mẫu thử.
ODc : giá trị mật độ quang OD của mẫu đối chứng.
• Từ đó lập phương trình tương quan tuyến tính đê xác định
được giá trị IC50 .