Professional Documents
Culture Documents
CA LÂM SÀNG SỐ 6
Bệnh nhân có các biểu hiện sau, hãy cho biết bệnh nhân có thể
bị ngộ độc chất nào. Hãy nêu độc tính, cơ chế gây độc,
phương pháp cấp cứu, điều trị và các biện pháp đề phòng
nhiễm độc hợp chất trên.
• Viêm nướu, tiết nước bọt nhiều, hơi thở hôi
• Run tay, đau đầu chi
• Rối loạn tâm thần (nhức đầu, mất ngủ, biếng ăn, dễ kích
động)
CHẨN
ĐOÁN
Run tay, đau đầu chi
(nhức đầu, mệt mỏi, mất ngủ, biêng ăn, bồn chồn, Rối loạn tâm thần
mất trí nhớ, dễ bị kích thích)
Từ các biểu hiện trên có thể chẩn đoán rằng bệnh nhân bị
ngộ độc thuỷ ngân ( ngộ độc trường diễn do hít phải hơi
thuỷ ngân )
NỘI DUNG
01 02
Giới thiệu chung
Độc tính
về thủy ngân
03 04 05
Cơ chế gây độc
c Phương pháp cấp Biện pháp đề
cứu, điều trị phòng
THUỶ NGÂN là kim loại nặng, có ánh bạc, có ký hiệu Hg. Ở nhiệt
độ thường, Hg tồn tại trạng thái lỏng và dễ bay hơi, lan rộng ra môi
trường xung quanh
Được ứng dụng trong nhiệt kế, chế tạo bóng đèn, dung môi trong
phòng thí nghiệm, hỗn hợp hàn răng,…
Theo WHO (tổ chức y tế thế giới) thì chất này là một trong mười
nhóm hóa chất độc nhất
Ở dạng kim loại, các hợp chất và muối của Hg rất độc. Khi cơ thể
tiếp xúc, hít thở hay nuốt phải các chất trên sẽ gây tổn thương não
và gan
Thủy ngân là chất độc tích lũy sinh học dễ dàng hấp thụ qua da, hệ
hô hấp và hệ tiêu hóa con người. Hợp chất hữu cơ của Hg độc hơn
hợp chất vô cơ. Hợp chất độc nhất của Hg là metyl thủy ngân, chỉ
cần giọt nhỏ rơi vào da có thể gây tử vong.
Độc tính tùy thuộc vào dạng hợp chất có thủy ngân và
THUỶ NGÂN đường tiếp xúc
- Làm thoái hóa tổ chức vì tạo nên các phức hợp protein rất tan, ức chế enzym do tác dụng lên nhóm
SH gây rối loạn chuyển hóa màng tế bào
- Kết quả nghiên cứu cho thấy dù xâm nhập vào cơ thể qua đường nào thì thủy ngân cũng qua máu
và tích lũy nhiều nhất ở thận.
- Hầu hết các dạng thủy ngân sau khi xâm nhập vào các tổ chức đều tích lũy dưới dạng ion Hg 2+
- Thủy ngân (II) không qua được màng sinh học nhưng do có áị lực mạnh với nguyên tử s nên nó dễ
dàng kết họp với các acid amin chứa s của protein (hemoglobin, albumin). Đặc biệt nó làm bất hoạt
các enzym có chứa nhóm thiol cần thiết cho cơ thể theo phản ứng sau:
- Dựa vào đặc tính trên của Hg2+ người ta đưa ra biện pháp điều trị nhiễm độc thủy ngân đặc hiệu
bằng các chất chứa nhóm thiol có ái lực mạnh với thủy ngân như BAL(British anti-Lewisite,
dimercaprol, HS-CH2-CH(SH)-CH2OH), DMSA (2,3 dimercapto succinic acid, HOOC-CH(SH)
CH(SH)-COOH).
Nguyên nhân
Do nghề nghiệp
Do cố ý
Làm việc tiếp
Trường hợp xúc với thủy
đầu độc ngân có thể gây
hiếm vì mùi ngộc độc trường
khó chịu diễn
Do tai biến Do ô nhiễm môi
trường
Nhầm lẫn
hoặc vô ý ăn Thuỷ ngân là
phải cá nhiễm nguyên tố vết
thủy ngân được đưa nhiều
vào sản xuất
Video ngắn về cách xử trí khi bị ngộ độc thủỷ ngân
Vậy khi bị ngộ độc thuỷ ngân cần xử trí như thế nào ?
Xử trí ngộ độc thủy ngân trước
khi đến bệnh viện bao gồm các
bước cơ bản: •Với tình trạng người bệnh
hít phải hơi thủy ngân thì nên nhanh chóng
đưa ra khỏi khu vực có thủy ngân. Nếu là
phòng nhỏ thì cần đóng kín cửa phòng để tránh
thủy ngân phân tán ra ngoài môi trường.
.
- Thủy ngân kim loại: Dùng Succimer (DMSA) hoặc axit 2,3-dimercapto-1-propanesulfonic
(DMPS) để tăng cường bài tiết thủy ngân qua nước tiểu. Penicillamine cũng có thể tham gia điều trị
nhưng nó có nhiều tác dụng phụ hơn trong khi việc thải trừ thủy ngân lại kém hiệu quả hơn
- Thủy ngân vô cơ: Trong vài phút hoặc vài giờ sau khi uống nếu được sử dụng DMPS tĩnh mạch
hoặc dimercaprol (BAL) tiêm bắp có thể giảm hoặc tránh tổn thương thận nặng. Cần sử dụng thuốc
sớm tránh việc chờ kết quả xét nghiệm.
- Thủy ngân hữu cơ: Dùng DMSA, N-acetylcysteine cũng có thể làm giảm nồng độ thủy ngân trong
các mô, bao gồm cả não.
- BAL có tác dụng phân bổ thủy ngân từ cơ quan khác tới não, do đó trong trường hợp ngộ độc thủy
ngân hữu cơ cần tránh sử dụng BAL.
Nguồn Tổ chức Y Tế Thế Giới
Chương trình Môi trường Liên Hợp Quốc
Vậy để phòng tránh ngộ độc thuỷ ngân cần làm như thế nào ?
TẠI NHÀ
Một số vật dụng chứa thủy ngân (ví dụ như nhiệt kế, thiết bị y tế, một số chất khử
trùng, bóng đèn huỳnh quang,…)
Đọc tên nhãn hiệu sản phẩm để xem chúng có chứa thủy ngân hay không, có ghi
cảnh báo về độc tính tiềm ẩn hoặc có hướng dẫn về cách xử lý sản phẩm khi bị
hỏng hoặc không sử dụng được
CÁ VÀ ĐỘNG VẬT CÓ VỎ
•Biện pháp phòng hộ cá nhân: tạo thói quen làm việc với ý
thức phòng chống độc thủy ngân và các hợp chất của nó; vệ
sinh cá nhân tốt.
•Biện pháp y học: khám đột xuất những người tiếp xúc với
thủy ngân và các hợp chất của nó cần được kiểm tra sức
khỏe toàn diện; khám định kỳ phải thực hiện 6 tháng/ lần
PRETITLE
A . Muối ăn B . Cacbon
D . Cả A, B, C
ĐÁP ÁN
CÂU 2 : D
CÂU 3
Hơi thủy ngân hít vào được giữ lại ngay cơ
thể, hấp thu vào phổi bao nhiêu phần trăm ?
A . 30% B . 50%
C . 80% D . 100%
ĐÁP ÁN
CÂU 3 : C
CÂU 4
Khi liên kết với axit amin nào sau đây thì thủy ngân
methyl dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hoá ?
A . Cystein B . Alanin
C . Glycin D . Tyrosin
ĐÁP ÁN
CÂU 4 : A
CÂU 5
Liều độc của HgCl2 với người lớn ?
https://moh.gov.vn/web/phong-chong-benh-nghe-nghiep/thong-tin-hoat-dong/-/asset_publisher/xjpQsFU
ZRw4q/content/cach-xu-ly-tinh-huong-ngo-oc-thuy-ngan?inheritRedirect=false
https://www.vinmec.com/vi/tin-tuc/thong-tin-suc-khoe/huong-dan-xu-tri-khi-bi-ngo-doc-thuy-ngan/#:~:text=V
%E1%BB%9Bi%20t%C3%ACnh%20tr%E1%BA%A1ng%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20b%E1%BB%87nh,tr
%E1%BA%BB%20u%E1%BB%91ng%20th%E1%BA%ADt%20nhi%E1%BB%81u%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc%20.
https://medlatec.vn/tu-dien-benh-ly/ngo-doc-thuy-ngan-slaRg
https://yhoccongdong.com/thongtin/ngo-doc-thuy-ngan-dieu-tri-y-te-va-phong-tranh-tai-nha/