Professional Documents
Culture Documents
2. Đại cương
1 2
2. Đại cương
1. Mục tiêu học tập
2.1.Định nghĩa thuốc tê
1. Phân tích được mối liên quan giữa cấu trúc và tác
Thuốc tê làm mất cảm giác (đau, nhiệt độ) của một
dụng của thuốc tê, phân loại thuốc tê.
vùng cơ thể, tại chỗ dùng thuốc, trong khi chức
2. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng và tác
phận vận động không bị ảnh hưởng
dụng không mong muốn của thuốc tê có đường nối
ester, VÀ ĐƯỜNG NỐI AMID.
3 4
1
9/28/2022
2.2.Đặc điểm của thuốc tê tốt 2.3. Dược động học của thuốc tê
Hấp thu:
Phụ thuộc vào nhiều yếu tố: liều dùng, vị trí tiêm, sự gắn thuốc vào tổ chức, sự
tưới máu, sử dụng tác nhân gây co mạch và tính chất lý hóa tính của thuốc tê.
Ngăn cản hoàn toàn và đặc hiệu sự dẫn truyền cảm giác. + Thuốc tan mạnh trong lipid: tác dụng mạnh và kéo dài.
+ Tổ chức nhiều mạch máu hấp thu nhanh.
Sau tác dụng, chức phận thần kinh được hồi phục hoàn toàn.
+ Adrenalin làm co mạch→↓ hấp thu, ↓ nồng độ trong máu
Thời gian khởi tê ngắn, thời gian tác dụng thích hợp (thường Phân phối:
Tại nơi tiêm:
là khoảng 60 phút). + Đóng vai trò quan trọng, quyết định tác dụng gây tê: khi gây tê tủy sống ( tiêm vào
khoang dưới nhện) thuốc tê hòa vào dịch não tủy, sự phân phối phụ thuộc vào tỷ trọng
Không độc, không kích thích mô và không gây dị ứng. cao, thấp của thuốc tê và tư thế bệnh nhân.nằm đầu cao hay thấp.
Toàn thân: phân phối nhanh vaò cơ quan tưới máu nhiều: não, gan, tim, thận.
Tan trong nước, vững bền dưới dạng dung dịch, khử khuẩn Chuyển hóa và thải trừ:
Thuốc tê liên kết amid chuyển hóa ở gan, LK ester chuyển hóa trong huyết tương
xong vẫn còn hoạt tính. và thải trừ qua nước tiểu
5 6
Thuốc tê
7 8
2
9/28/2022
9 10
3
9/28/2022
LK khác C O R N
ĐƯỜNG NỐI ESTER R
Liên kết ester có : cocain, procain (novocain), cloroprocain, nhanh chuyển hóa, tác
dụng ngắn
tetracain (dicain)… O R
4
9/28/2022
19 20
5
9/28/2022
21 22
23 24
6
9/28/2022
- Gây tê ngoài màng cứng để mổ, hoặc kéo dài giảm đau sau mổ bằng người bệnh (có thể kèm theo adrenalin để gây co mạch)
cách tiêm thuốc tê cách quãng hay nhỏ giọt liên tục qua catheter đặt
vào khoang ngoài màng cứng.
- Gây tê ngoài màng cứng để mổ đẻ hoặc giảm đau trong khi chuyển
dạ.
- Gây tê tủy sống để mổ tiết niệu bụng dưới, chi dưới.
25 26
Một số thuốc tê thường dùng khác Một số thuốc tê thường dùng khác
Là các thuốc tê có tác dụng kéo dài. Là các thuốc tê có tác dụng kéo dài.
Tetracain, levobupivacain, ropivacain Tetracain, levobupivacain, ropivacain
* Tetracain * Ropivacain
- Được dùng từ lâu, nhóm ester - Nhóm amid, thường được dùng trong gây tê dưới màng cứng
- Nồng độ thường dùng là 0,5% trong glucose 5%. (epidural administration)
- Là thuốc tê có tác dụng kéo dài nhất trong gây tê tủy sống (2-3h) - Trong gây tê tủy sống cần dùng liều 1,8-2 lần liều bupivacain
- Khởi tê (5-10 phút) để đạt hiệu quả ức chế dẫn truyền tương đương.
- Dùng cùng adrenalin 0,5mg có thể kéo dài 50% so với dùng đơn độc
( khoảng 5h)
27 28
7
9/28/2022
29 30
Tác dụng
• Có tác dụng gây mê nhưng ức chế mạnh hô
hấp, tuần hoàn nên không dùng.
• Do bốc hơi ở nhiệt độ thấp, nên có tác dụng làm
lạnh rất nhanh vùng da được phun thuốc, gây tác
dụng tê mạnh, nhưng rất ngắn.
Thuốc đựng trong lọ thủy tinh, có van kim loại, để tiện sử
dụng khi phun vào nơi cần gây tê.
31 32
8
9/28/2022
33