You are on page 1of 5

2/23/22

2/23/22

MỤC TIÊU HỌC TẬP

CHƯƠNG 3 1. Trình bày được đặc điểm tác dụng của các
thuốc điều trị ho và long đờm.
THUỐC ĐIỀU TRỊ HO VÀ THUỐC LONG ĐỜM
DS. Đỗ Ngọc Hân 2. Trình bày được tính chất lý hóa, công dụng
chính của: codein, dextromethophan,
bromhexin hydroclorid, N-acetylcystein.

3. Hướng dẫn sử dụng được các thuốc trong


bài thực hành đảm bảo hợp lý an toàn,
hiệu quả
1 2/23/22 2

1 2

I. ĐẠI CƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG


1. Định nghĩa Ho - Hen 2. Cơ chế bệnh sinh của ho:
q Ho là 1 phản xạ bảo vệ của cơ thể cho phép đẩy ra ngoài những
chất tiết của phế quản khi hệ thống tiêu mao làm sạch chất nhầy
bị biến đổi hay quá tải.
qBệnh hen là gì (GINA 2018):
- Hen là một bệnh lý mạn tính thường gặp và có thể nguy
hiểm, có thể kiểm soát được nhưng không thể chữa khỏi.
- Bệnh hen gây ra các triệu chứng như khò khè, thở nông, bó
ngẹt lồng ngực và ho. Các triệu chứng này thay đổi theo thời
gian về tần suất và mức độ.
- Các triệu chứng xuất hiện cùng với luồng khí thở ra dao
động, thường khó thở ở thì thở ra, do: co thắt phế quản (làm
hẹp đường thở), dày thành đường thở, tăng tiết dịch nhày.
- Các triệu chứng bị kịch phát và nặng hơn do các yếu tố như
nhiễm virus, tác nhân dị ứng, khói thuốc lá, gắng sức và
stress.
2/23/22 3 2/23/22 4

3 4

1
2/23/22

I. ĐẠI CƯƠNG II. PHÂN LOẠI


TT PHÂN NHÓM TD DƯỢC LÝ GHI CHÚ
3. Nguyên nhân: 1 Thuốc có nguồn gốc Alkaloid q Ức chế ho TW: có TD trực Ho kèm TD
- Các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp: nhiễm lạnh, thuốc phiện (Terpin hydrat + tiếp lên TT ho ở hành tủy, có giảm đau
Codein) hiệu lực (-) trung khu HH → nhức, an thần
viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. hiệu quả trong điều trị ho
2 Thuốc có nguồn gốc Alkaliod Ho, không
- Bệnh tim mạch gây tăng áp lực lên tiểu tuần hoàn. không gây nghiện kéo dài kèm TD giảm
q Nhóm 2: Ức chế ho TW, dẫn
- Tác dụng không mong muốn của thuốc (ví dụ (Dextromethorphan, Terpin hydrat
xuất tổng hợp của Morphin
đau nhức, an
+ Natribenzoat + thần.
Captopril,…). Dextromethorphan) → hiệu quả tương đương với
Morphin trong giảm ho cấp
4. Nguyên tắc điều trị: 3 Thuốc kháng Histamin 𝑯𝟏 TW và và mạn Dùng trong ho
- Không nên dùng thuốc ho quá lâu (thường chỉ dùng ngoại biên (Chlopheniramin, dị ứng nhất là
Alimemazin) ho về đêm.
trong vài ngày) vì thuốc ho chỉ là thuốc điều trị triệu
4 Thuốc khác không thuộc nhóm
chứng. thuốc phiện (Eprazinon)
- Kết hợp chăm sóc mũi họng.
- Điều trị bằng kháng sinh nếu có bệnh nhiễm trùng. 5 Thuốc dãn phế quản (Salbutamol, Cường β2 TD ngắn
- Điều trị các nguyên nhân khác. Terbutalin) Thăm dò chức năng HH ngăn co
thắt PQ trong điều trị hen
2/23/22 5 2/23/22 6

5 6

II. PHÂN LOẠI


TT PHÂN NHÓM TD DƯỢC LÝ GHI CHÚ III. MỘT SỐ THUỐC TRONG NHÓM
6 Thuốc tiêu đàm
6.1 Làm tiêu chất nhầy và điều • Cắt đứt cầu disulfid “S-S” làm Tránh SD buổi
+ Codein.
hòa sự tiết chất nhầy: cho “nút nhầy bị cắt nhỏ, giảm tối vì có thể gây
• Nhóm tiêu đờm: tỉ trọng → giảm độ nhớt → di ứ đọng đờm PQ + Terpin codein.
N – acetylcystein, chuyển ra khỏi đường HH
Alpha - chymotrypsin
• Nhóm điều hòa tiết đờm
• Ngoài ra còn điều hòa sự tiết
đờm của dịch PQ + Dextromethorphan HBr.
Bromhexin, Carbocystein,
Ambroxol + Bromhexin HCl.
6.2 Thuốc làm lỏng dịch tiết Tăng bài tiết dịch nhày, bảo vệ Nhóm kích thích
q Nhóm tác động kích
thích R từ niêm mạc dạ
niêm mạc chống lại các tác nhân
kích thích, làm tan và lỏng được các
trực tiếp thường
là tinh dầu bay
+ Acetylcystein.
dày để gây phản xạ PGC tác nhân này và giúp đưa chúng ra hơi
(Natri iodid, Kali iodid, khỏi đường HH + Ambroxol
Natribenzoat, …
q Nhóm (+) trực tiếp các
TB xuất tiết: Terpin + Guaifenesin
hydrat, Guaifenesin,
2/23/22 Eucalyptol, 7 23/02/2022 Chương 3 8

7 8

2
2/23/22

Terpin hydrat
Codein (phosphat)
(Terpin monohydrat)
Tính chất
• Tinh thể hình phiến trong suốt hay bột trắng, mùi nhẹ
• Lý tính: Bột kết tinh, ít tan/nước, tan/ethanol, cloroform, acid vô cơ • Ít tan/ nước, ether, cloroform. Tan/ alcol
• Để ngoài không khí khô → mất nước kết tinh, 𝑡"/$ giảm
loãng; UV(+); IR đặc trưng; góc quay cực riêng 𝛼!"#= -142 đến 146 (dd • Dd nóng 1% trong nước → trung tính giấy quỳ
2%/EtOH 96%) % ! &'" ()# $%ã'(
• Phản ứng khử nước: Terpineol
• Hóa tính:
+ Phản ứng của nitơ bậc 3.
+ Tác dụng với H2SO4 và FeCl3 cho màu xanh lam; thêm HNO3 cho α−terpineol β−terpineol γ−terpineol
màu đỏ. • Đun với 𝐻* 𝑆𝑂+ đ → Cineol (1 phần)

• ĐL: Codein base và muối của nó: đo acid/mt khan. Dạng muối: ĐL bằng 𝐇𝟐 𝐒𝐎𝟒 ,𝐭 𝟎
dd NaOH hoặc MT khan.
• CD: Giảm đau kém, dùng làm thuốc chữa ho do ức chế TT ho, ngoài ra Liều dùng Cineol
dùng làm thuốc an thần, giảm đau kết hợp. Ø PO: < 600mg/ ngày có TD long đờm, dịu ho, lợi tiểu nhẹ
23/02/2022 Chương 3 9
Ø PO: > 600mg/ ngày có TD ngược Chương
23/02/2022
lại (đờm
3
đặc, khó tiểu) 10

9 10

Terpin hydrat 100 – 200mg Terpin hydrat 100 – 200mg


Terpin Codein Codein 5 – 10mg
Terpin Codein Codein 5 – 10mg
ü Terpin hydrat: hoạt hóa dịch nhầy phế Thận trọng
quản làm long đờm, giúp lông mao biểu q Các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng.
mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống Suy giảm chức năng gan, thận
q Bà bầu và phụ nữ cho con bú dùng theo chỉ dẫn
đờm ra ngoài. của bác sĩ.
ü Codein: Là thuốc giảm đau, gây ngủ và q Thuốc gây buồn ngủ, lưu ý khi vận hành máy
giảm ho do tác dụng ức chế trung tâm móc và tàu xe.
hô hấp. Tác dụng phụ
Chỉ định • Có thể gặp: đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác
Điều trị các chứng ho gió, kho khan, ho do khác lạ, buồn nôn, nôn, táo bón, bí đái, đái ít, mạch nhanh,
nhiễm lạnh và ho do viêm nhiễm đường hô mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng, ngứa, mày đay…
hấp như viêm phế quản phổi cấp và mãn
tính, viêm khí quản co thắt, khan tiếng, Tương tác thuốc
bệnh nhân ho có đau nhẹ và vừa ü Không được uống rượu khi dùng thuốc.
ü Tránh kết hợp với các thuốc chống ho khác và các thuốc có tác dụng làm khô
Chống chỉ định dịch tiết loại atropin.
• Ho do hen suyễn. ü Lưu ý khi phối hợp với các thuốc ức chế TKTW và các dẫn xuất khác của
• Suy hô hấp. Morphin
• Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
2/23/22 Chương 3 2/23/22 Bài 2

11 12

3
2/23/22

23/02/2022
1. Codeine camphosulfonate 25 mg
≈ với 14.93 mg Codein base), Dextromethorphan HBr
2. Sulfogaiacol (INN) 100 mg,
1. Lý tính: Bột kết tinh trắng, hơi tan/nước,
3. Cao mềm Grindélia 20 mg ít tan/ther; UV(+); IR đặc trưng; góc quay
cực riêng a0.
2. Hóa tính: + Phản ứng của nitơ bậc 3.
Chỉ định/Công dụng Điều trị TC ho khan do kích thích ở người lớn.
Liều dùng/HDSD + Phản ứng của ion bromid.
• Người lớn: 1 viên/lần, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không quá 4lần/ngày. 3. ĐL: đo acid/mt khan hoặc trung hòa phần
• Người già/suy gan: liều khởi đầu nên giảm ½ liều dùng cho người lớn. HBr kết hợp bằng dd NaOH 0,1N, DM
• Điều trị ngắn ngày (vài ngày). EtOH
- Quá mẫn với thành phần thuốc. 4. TD-CD:
- Suyễn, suy hô hấp.
Ø Ức chế trung tâm ho, giảm ho mạnh hơn
- Sử dụng chung chất đồng vận hoặc đối vận ng.gốc morphin codein, không ảnh hưởng nhu động ruột
Chống chỉ định (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
- Kết hợp rượu. → ít gây táo bón hơn codein
- Bệnh nhân mang gen chuyển hoá CYP2D6 siêu nhanh.
Ø Không ức chế TKTW và không gây nghiện
- Phụ nữ cho con bú.
- Trẻ em < 18t Chương 3 14
13 Chương 3 23/02/2022

13 14

Bromhexin. HCl Acetylcystein


• Lý tính: Bột kết tinh trắng, dễ
tan/nước, ethanol; IR đặc
trưng; góc quay cực riêng a0
(+21,0 đến + 27,0 độ). Tên KH: N – acetyl – L - cystein

• Hóa tính:
• Lý tính: - Bột kết tinh trắng, ít tan/nước, ethanol;
- Của amin mạch thẳng bậc 2
- UV(+); IR đặc trưng (+ với TT Ninhydrin, sau khi
• Hóa tính: + Phản ứng của nitơ bậc 3. thủy phân/H+)
+ Phản ứng của ion clorid. - Của thiol (SH): tính khử (+TT
+ Amin thơm bậc 1: tính khử, p/ư tạo phẩm màu FehlingàCu2O đỏ gạch)
nitơ. (àĐL PP đo nitrit) - P/Ư màu với natri nitroprussiat
• ĐL: Đo acid/mt khan hoặc trung hòa phần HCl kết hợp bằng dd & NH3 đặc à tím đậm
NaOH 0,1N, DM EtOH
• ĐL: đo iod.
• TD-CD: Làm lỏng dịch tiết phế quản làm dễ khạc đờm, dịu ho.
Nếu có viêm nhiễm + KS. Chương 3
23/02/2022
15
23/02/2022
Chương 3 16

15 16

4
2/23/22

Acetylcystein Ambroxol

q Mở cầu disulfid (S-S) chất nhầy


(Glycoprotein) → giảm độ nhớt
của chất nhầy
q Hoạt tính tiêu nhày tốt nhất của
TÍNH CHẤT:
• Bột kt trắng hoặc ánh vàng
Acetylcystein ở pH từ 6 – 9 • Kém tan/nước. Tan/ MeOH, không tan/methylen clorid
CÔNG DỤNG KIỂM NGHIỆM
q Tiêu chất nhầy hô hấp dùng • Định tính: Phổ IR, SKLM so với chất đối chiếu
trong các bệnh về VP. VPQ cấp • Thử tinh khiết đạt yêu cầu: độ trong, KL nặng, tạp chất
và mạn tính, VX, giãn phế quản, CHỈ ĐỊNH: Dùng trong các bệnh PQ phổi cấp và mạn
viêm thanh quản, viêm tai giữa tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường, sự vận
tiết dịch,… chuyển chất nhày bị suy giảm
q Giải độc cấp Paracetamol THẬN TRỌNG: PNCT 3 tháng đầu và cho con bú
THẬN TRỌNG TƯƠNG TÁC THUỐC: Tăng nồng độ khi dùng
• Loét DD – TT, PNCT chung KS như Amoxicillin, Cefuroxim, Erythromycin,
• Các KS bao gồm cả β−lactam Doxycyclin, …trong mô phổi.
Chương 3 17 Chương 3 18
23/02/2022 23/02/2022

17 18

Guaifenesin
Chất duy nhất được FDA
công nhận là chất long đàm
an toàn và hiệu quả để tự
SD mà không cần kê toa
TÍNH CHẤT:
• Bột kt trắng hoặc xám nhạt, vị đắng
• Tan/ nước, alcol, glycerin, cloroform, propylen glycol
• Không tan/ ether, dầu hỏa
KIỂM NGHIỆM
• Định tính: Điểm chảy (79 – 83ºC); Phổ IR; SKLM so với chất đối chiếu
• Thử tinh khiết đạt yêu cầu: Giới hạn acid – kiềm; KL nặng; Clorid và clohydrin;
tạp chất liên quan.
CHỈ ĐỊNH:
• Giảm nhẹ các TC LQ đường HH như: ho khan, không có đờm và nhầy/ đường HH
• SD liều cao hơn liều điều trị LS →↑ tiết dịch HH
TÁC DỤNG PHỤ: Gây RL dạ dày, buồn nôn, ói mửa.
LIỀU DÙNG: + NL & TE >12 tuổi: 200–400mg/ lần *3 lần/ngày tối đa 2,4g/ ngày
+TE 6 – 12 tuổi: 100 – 200mg/ lần mỗi 4h tối đa 1,2g/ ngày
Chương 3 19 2/23/22 Chương 3 20
23/02/2022

19 20

You might also like