Professional Documents
Culture Documents
Thuốc tê Y3
Thuốc tê Y3
KEYWORDS AND
1. Mục tiêu học tập VIETNAMESE MEANING
◦ General anesthesia: gây mê
1. Phân tích được mối liên quan giữa cấu trúc và tác
◦ Local anesthesia: gây tê
dụng của thuốc tê, phân loại thuốc tê.
◦ Local anesthetics (LA): thuốc gây tê
2. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng và tác
◦ Local infiltration: gây tê tiêm ngấm
dụng không mong muốn của thuốc tê có đường nối
◦ Field block: gây tê vùng
ester.
◦ Nerve block: gây tê dẫn truyền
3. Trình bày được cơ chế tác dụng, tác dụng và tác
◦ Spinal anesthesia: gây tê tủy sống
dụng không mong muốn của thuốc tê có đường nối
◦ Transient Neurological Symptoms: TNS
amid.
3 4
1
1/25/2018
Định nghĩa thuốc tê Ngăn cản hoàn toàn và đặc hiệu sự dẫn truyền cảm giác.
Thuốc tê làm mất cảm giác (đau, nhiệt độ) của một Sau tác dụng của thuốc, chức phận thần kinh được hồi phục
vùng cơ thể, tại chỗ dùng thuốc, trong khi chức hoàn toàn.
phận vận động không bị ảnh hưởng Thời gian khởi tê ngắn, thời gian tác dụng thích hợp (thường
là khoảng 60 phút).
Không độc, không kích thích mô và không gây dị ứng.
Tan trong nước, vững bền dưới dạng dung dịch, khử khuẩn
xong vẫn còn hoạt tính.
5 6
7 8
2
1/25/2018
Thuốc tê làm giảm tần số phóng xung tác của các sợi
Gây tê dẫn truyền Gây tê thâm nhiễm (tiêm ngấm) cảm giác
9 10
Khác với các độc tố tự nhiên như tetrodotoxin (cá nóc) gắn vào
mặt ngoài của kênh.
→ thuốc tê có tác dụng làm "ổn định màng", ngăn cản Na+ đi
vào tế bào, làm tế bào ko khử cực được.
12
3
1/25/2018
Thời gian tác dụng trung bình (60-120 phút) tetracain (dicain)…
Thời gian tác dụng dài (> 120 min): Bupivacain, levobupivacain, etidocain, mepivacain,
13
Diclonin, ethyl clorid, pramocain, quinisocain… 14
3. Thuốc gây tê thường dùng Liên quan giữa cấu trúc và tác dụng
NH C R N
Cực ưa nước liên quan
R
đến sự ion hóa của thuốc.
Cực ưa lipid ĐƯỜNG NỐI AMID
(Lipophylic) Cực ưa nước
(Hydrophilic)
Thuốc gây tê là các base yếu.
yếu. Phân loại dự
dựa và
vào
o:
Kiể
Kiểu liên kkếết giữ
giữa ccự
ực ưa lipid và chuỗ
chuỗi trung gian 15 16
4
1/25/2018
ester là para aminobenzoic acid (PABA) liên quan đến các Mepivacain 1957 Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân
thần kinh
Dung
dịch
Amid
(Carbocain)
phản ứng dị ứng 1960 Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân Dung Amid
Prilocain (Citanest)
thần kinh dịch
Thuốc tê có đường nối amid ít gây ra dị ứng Bupivacain 1963 Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân Dung Amid
thần kinh, tuỷ sống dịch
(Marcain)
Vì các lý do như trên: hiện hay thuốc tê có đường nối amid được Etidocain (Duranest) 1972 Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân Dung Amid
thần kinh dịch
dùng nhiều hơn thuốc tê có đường nối ester 1990 Tại chỗ, ngoài màng cứng, thân Dung Amid
Ropivacain
17 thần kinh dịch 18
3.1. Cocain
Tác dụng không mong muốn
• Bảng A-nghiện → càng ít dùng.
• Cấp: co mạch mạnh (tím tái, hồi hộp, lo sợ, dễ bị ngất), kích
• Là thuốc tê duy nhất có nguồn gốc thực vật
thích thần kinh trung ương (ảo giác, co giật).
Tác dụng • Mạn: dễ gây quen thuốc và nghiện, mặt nhợt nhạt, đồng tử
• Gây tê: thấm qua được niêm mạc, dùng trong tai mũi họng giãn, hoại tử vách mũi.
• Trên thần kinh trung ương: gây kích thích, sảng khoái, ảo
giác, giảm mệt mỏi (dễ gây nghiện).
• Trên thần kinh thực vật: cường giao cảm gián tiếp do ngăn
cản tái thu hồi noradrenalin ở ngọn dây giao cảm, làm tim
đập nhanh, co mạch, tăng huyết áp.
19 20
5
1/25/2018
21 22
- Là thuốc tê mang đường nối amid, tan trong nước. • Trên thần kinh trung ương: lo âu, vật vã, buồn nôn, nhức
đầu, run, co giật và trầm cảm, ức chế TKTW
Tác dụng
•Trên hô hấp: thở nhanh, rồi khó thở, ngừng hô hấp.
• Là thuốc gây tê bề mặt, tiêm ngấm và gây tê dẫn truyền
•Trên tim mạch: tim đập nhanh, tăng huyết áp, tiếp theo là
•Tác dụng mạnh hơn procain 3 lần, nhưng độc hơn 2 lần.
các dấu hiệu ức chế: tim đập chậm, hạ huyết áp, do tác dụng
•Tác dụng nhanh (3-15 phút) và kéo dài (30-60 phút)
ức chế trung ương.
do bị chuyển hóa chậm.
•Không gây co mạch nên nếu dùng cùng với adrenalin,
thời gian tác dụng sẽ lâu.
23 24
6
1/25/2018
27 28
7
1/25/2018
Một số thuốc tê thường dùng khác Một số thuốc tê thường dùng khác
Là các thuốc tê có tác dụng kéo dài. Là các thuốc tê có tác dụng kéo dài.
Tetracain, levobupivacain, ropivacain Tetracain, levobupivacain, ropivacain
* Ropivacain * Levobupivacain
- Nhóm amid, thường được dùng trong gây tê dưới màng cứng - Nhóm amid, đồng phân S của bupivacain
(epidural administration) (Bupivacain có 2 đồng phân R và S, trong đó đồng phân R độc trên
- Trong gây tê tủy sống cần dùng liều 1,8-2 lần liều bupivacain tim mạch nhiều hơn đồng phân S)
để đạt hiệu quả ức chế dẫn truyền tương đương. - Trong gây tê tủy sống không có lợi gì hơn bupivacain, để đạt
hiệu quả ức chế dẫn truyền tương đương dùng liều tương tự.
29 30
4.5. Thuốc tê bề mặt phối hợp 4.6. Ethyl clorid (Kélène) C2H5Cl
31 32
8
1/25/2018
Chỉ định
Trích áp xe, mụn nhọt Chấn thương thể thao