Professional Documents
Culture Documents
DL1 Opioid Nsaid
DL1 Opioid Nsaid
MỤC TIÊU
- KHÁNG VIÊM chế tác động, tác dụng dược lý, quá liều, triệu chứng ngưng thuốc
Kể tên và nêu đặc điểm của những chất tương cận bán tổng hợp từ
Ths. Nguyễn Ngọc Phúc morphin, thuốc kháng morphin
BM Dược lý Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
Học phần: Dược lý 1 Phân loại thuốc giảm đau hạ sốt theo dẫn xuất hóa học và kể tên các chất
tiêu biểu cho mỗi nhóm
Trình bày về cơ chế tác dụng, dược động, tác dụng phụ và sử dụng trị liệu
của các thuốc tiêu biểu
1 2
1
10/27/2020
não thì không nhận biết được (gọi là rối loạn cảm giác đau),
không rõ tác nhân, vị trí trên cơ thể
Thuốc giảm đau – Opioid – Các thuật ngữ thông dụng Thuốc giảm đau – Opioid – Các thuật ngữ thông dụng
• Dung nạp (tolerance): Giảm hiệu quả của chủ vận opioid.
• Opium: hỗn hợp các opiate (alkaloid) trong nhựa cây anh
Cần liều lớn hơn để cho ra đáp ứng tương tự
túc Papaver samniferum
• Phụ thuộc (dependence): Trạng thái xảy ra triệu chứng
• Opiates: alkaloid có ngoài tự nhiên (morphine, codeine)
ngưng thuốc khi dùng thuốc hoặc chất đối vận (naloxone)
• Opioids: Tất cả các chất tác động lên opioid receptor
• Nghiện (addiction): Hành vi sử dụng bắt buộc một thuốc
• Narcotic: Các chất có khả năng bị lạm dụng hoặc gây nghiện
liên tục không cho mục đích y khoa, mặc kệ tác động có hại
7 8
2
10/27/2020
Thuốc giảm đau – Opioid – Opioid receptor Thuốc giảm đau – Opioid – Opioid receptor
receptor
4 tác động chính:
• Tác động chủ yếu: giảm đau
• Ức chế hoạt tính adenylyl µ
• Tác động khác: gây sảng khoái, suy hô hấp, co đồng
MOR tử, giảm nhu động ruột
cyclase
• Giảm mở kênh Ca2+ Giảm
phóng thích chất DTTK tiền • Hiệu lực giảm đau yếu hơn µ
synapse) к • Tác động làm giảm hô hấp và co đồng tử yếu hơn
KOR • Tác động gây sảng khoái không có hay thể hiện trạng
• Tăng dòng K+ (quá phân cực thái xáo trộn tâm thần
và ức chế neuron hậu
synapse)
δ • Ở người chưa kết luận rõ
• Kích hoạt PKC và PLCβ • Ở thủ thử nghiệm có hiệu lực giảm đau yếu
DOR
11 12
3
10/27/2020
Thuốc giảm đau – Opioid – Opioid receptor Thuốc giảm đau – Opioid – Cơ chế tác động
thuốc đối vận thuốc chủ vận
trên tủy sống
Tác động supraspinal
Vùng chất xám quanh rãnh
(PAG): Opioid gắn vào MOR hành não
Thuốc giảm đau – Opioid – Cơ chế tác động Thuốc giảm đau – Opioid – Cơ chế tác động
con đường điều
hòa cảm giác
Tác động tại tủy sống đau ly tâm
• Tiền synapse: Opioid gắn vào
MOR đóng kênh Ca2+ ức
tiền synap
chế tiết chất DTTK glutamate, giảm hưng phấn đằng sau tủy sống
neuropeptide (substance P)
• Hậu synapse: Opiod gắn vào tác động vào hậu synap làm quá
phân cực kênh K
MOR kích hoạt mở kênh K+ gây giảm phóng
thích chất dẫn
tăng phân cực truyền tk
ức chế
Giảm sự hưng phấn ở neuron phóng
thích chất dẫn truyền cảm giác
thứ 2
làm cho hậu synap bị trơ
Giảm dẫn truyền cảm giác đau đi, không phản ứng nữa
15 16
hậu synap
4
10/27/2020
Thuốc giảm đau – Opioid – Tác dụng dược lý Thuốc giảm đau – Opioid – Tác dụng dược lý
ức chế trung tâm hô hấp ở hành não
Thần kinh trung ương Hệ hô hấp
=> nếu cơ thể bị thiếu O2 thì tb sẽ không • Tim mạch: Giãn mạch ngoại biên, giảm sức cản ngoại
nhận ra để lấy nhiều O2
Giảm đau Ức chế hô hấp (chủ yếu là do MOR), biên, ức chế phản xạ baroreceptor. Ức chế hô hấp suy
điều chỉnh huyết áp, nằm ở quai động mạch chủ và quang động mạch
Thay đổi tâm trạng các yếu tố làm trầm trọng tđ ức chế yếu cơ tim + hạ HA cảnh
An thần hô hấp: dùng chung thuốc khác (gây • Nội tiết: Giảm tiết hormon sinh dục. Giảm phóng thích
Buồn nôn, nôn mửa mê, an thần, rượu...), ngủ, tuổi tác, oxytoxcin và ADH (chủ vận KOR)
Co đồng tử bệnh kèm (COPD, bệnh thận, bệnh tim • Hệ tiêu hóa: táo bón giảm nhu động ruột,...
Co giật cơ phổi mạn tính) • Mật: tăng co thắt cơ ống mật, đau quặn mật. Giảm tiết
Ức chế phản xạ ho ở hành não • Khác: Co thắt cơ bàng quang. Co cơ vòng niệu quản (tiểu
khó). Làm giảm thân nhiệt. Da ngứa, da ửng đỏ tăng phóng thích histamin gây ửng đỏ
giãn mạch ngoại biên => tăng tải nhiệt => giảm thân nhiệt
17 18
Thuốc giảm đau – Opioid – Quá liều opioid Thuốc giảm đau – Opioid – Triệu chứng ngưng thuốc
thèm thuốc
5
10/27/2020
Thuốc giảm đau – Opioid – Morphin và chất tương cận Thuốc giảm đau – Opioid – Morphin
6
10/27/2020
Thuốc giảm đau – Opioid – Các chất tổng hợp Thuốc giảm đau – Opioid – Các chất tổng hợp
Fentanyl có 3 ưu điểm để sử dụng trong gây mê Methadon có triệu chứng ngưng thuốc nhẹ nhàng và kéo dài
Đặc điểm hh: Opioid tổng hợp. Dẫn xuất phenylpiperidine Đặc điểm: Chủ vận MOR tác động dài
ADME ADME:
• Tan trong lipid và qua BBB • Hấp thu tốt. Gắn 85-90% với protein huyết tương
• Hấp thu tốt qua da, niêm mạc miệng, tiêm. T1/2 3-4h • Chuyển hóa CYPs ở gan
• Chuyển hóa tại gan, đào thải qua thận • Đào thải qua nước tiểu và phân. T1/2 24-36h
Dược lý - Ứng dụng lâm sàng Dược lý + Ứng dụng lâm sàng
• Giảm đau rất mạnh. Fentanyl gấp 100 lần morphin. Dx: sufentanil, • Tác động dược lý giống morphin
alfentanil
• Ít gây táo bón. Gây dung nạp chậm
• Tác động trên tim mạch ít (tăng nhịp, hạ HA), không phóng thích
• Đồng phân L mạnh gấp 8-50 lần đồng phân D
Histamin
• Quan trọng trong gây mê • Ngoài chỉ định giống morphin, còn dùng cai nghiện opioid
• Miếng dán qua da cho phóng thích kéo dài 48 – 72h 25 • Cai nghiện. Giảm liều 10-20% mỗi 1-2 ngày/vài tuần 26
biến thiên về mặt dược động học, có thể bị suy hô hấp khi dùng
methadon => không sử dụng nhiều để giảm đau
Thuốc giảm đau – Opioid – Các chất tổng hợp Thuốc giảm đau – Opioid – Các chất tổng hợp
Tramadol Pentazocin
Đặc điểm: chất tổng hợp, cấu trúc gần giống codein Đặc điểm: Chủ vận KOR. Chủ vận từng phần MOR
ADME: ADME
• Hấp thu tốt. T1/2 6h • Hấp thu tốt đường uống
• Chuyển hóa thành dx O-demethylate hiệu lực gấp 2-4 lần. Chuyển hóa • Chuyển hóa qua gan
nhiều tại gan CYP2D6 và 3A4 Dược lý+ Ứng dụng lâm sàng
• Đào thải qua nước tiểu • Tác động giảm đau do chủ vận KOR. Tác động giống với morphin
Dược lý + Ứng dụng lâm sàng (giảm đau, an thần, ức chế hô hấp)
• Chủ vận MOR yếu. Hiệu lực giảm đau có thể do ức chế tái hấp thu NE • Chủ vận từng phần MOR hội chứng thiếu thuốc ở người nghiện
và 5HT • Dùng đường tiêm. Đường uống (50mg) kết hợp với
• Dùng trong giảm đau vừa-nặng acetaminophen/naloxone dùng với naloxone sẽ tăng tác dụng phụ của triệu chứng ngưng thuốc
27 28
7
10/27/2020
Thuốc giảm đau – Opioid – Đối vận opioid Thuốc giảm đau – Opioid – Đối vận opioid
Đặc điểm: Đa số tan tốt trong dầu, đi vào CNS tốt thường dùng naloxone
ADME: Sử dụng trong điều trị
• Naloxone p.o hầu như bị chuyển hóa lần đầu hoàn toàn dùng đường • Quá liều opioid: naloxone (tiêm truyền hoặc tiêm lặp lại)
tiêm. T1/2 1h và thời gian tác động ngắn nếu bị ngộ độc morphine thì có thể dùng thuốc này • Tác động ngoại biên:
• Natrexone hiệu quả hơn naloxone khi dùng p.o t1/2 3h. Hiệu lực hơn Quản lý táo bón ở BN sử dụng opioid dài hạn: methylnaltrexone,
naloxone naloxegol
• Methylnaltrexone khá giống naltrexone. T1/2 khoảng 8h Liệt ruột hậu phẫu: alvimopan, naloxegol
Dược lý: đối vận tại receptor opioid • Quản lý hội chứng lạm dụng thuốc: Hỗ trợ điều trị các hội chứng phụ
• Tác động khi không có chủ vận opioid: êm dịu, tăng cảm giác đau nhẹ, thuộc thuốc không do opioid (vd: rượu). Naltrexone chặn tác động vui vẻ
tăng tiết một số hormon. Sử dụng kéo dài tăng mật độ receptor opioid của rượu (ức chế kích thích opioid receptor và chặn phóng thích
• Tác động khi có mặt chủ vận opioid: Đảo ngược tác động của chủ vận. dopamine)
Tăng nhịp hô hấp. Đảo ngược tác động an thần. Triệu chứng ngưng
thuốc có thể xảy ra (tăng HA, nhịp tim nhanh) 29 30
31 32
8
10/27/2020
NSAIDs – cơ chế tác động – giảm đau NSAIDs – cơ chế tác động – hạ sốt
COX: cyclooxygenase
NSAIDs – cơ chế tác động – kháng viêm NSAIDs LOX: lipoxygenase
hormon của vỏ thượng thận TxA2: Thromboxane A2
Phospholipid PG: Prostaglandin
CORTICOID
Phospholipid màng
-
Phospholipase
+
Phospholipase A2 Lipocortin
ức chế phospholipase làm viêm
Acid arachidonic
Acid arachidonic
Lipooxygenase
+ + Cyclooxygenase - NSAIDS
COX-1 COX-2 LOX
(LOX) (COX)
Leucotrien Prostaglandin
(PGE, PGF, thromboxane, prostacyclin) Tx A2 PG sinh lý PG gây viêm Leukotrien
dạ dày
Kết tập tiểu cầu Bảo vệ dd, ức Viêm Co phế quản
Co phế quản, tăng xuất
tiết, tăng tính thấm thành Gây viêm Co mạch chế tiết acid Đau
mạch, tăng thực bào Chống ngưng kết tập tiểu cầu Sốt
Cân bằng nội
35 36
môi thận
ức chế cả hai thì sẽ có tác dụng phụ lên người dùng, phụ nữ có thai,..
ức chế COX-2 thì cũng sẽ có tác dụng phụ nhưng ít nguy hiểm hơn
9
10/27/2020
37 38
NSAIDs – Dược động học chung NSAIDs – Tác dụng không mong muốn (ADR)
Acid yếu, pKa = 2 – 5 Khó tiêu, đau bụng, chán ăn, nôn mửa, tiêu chảy
Loét và chảy máu dạ dày – tá tràng
Hấp thu qua đường tiêu hóa do ít bị ion hóa bởi dạ dày
Kéo dài thời gian chảy máu
Tăng cường tác động đông máu của TxA2
(pH = 1) Tăng huyết áp
Gắn rất mạnh vào protein huyết tương cạnh tranh với các thuốc gắn với protein Chậm chuyển dạ ức chế PG => ức chế co bóp tử cung trong quá trình chuyển dạ
như warfarin, thuốc điều trị đtđ như sulfamid
Chuyển hóa ở gan (trừ acid salicylic), thải qua thận dưới Giảm lưu lượng máu qua thận, giảm sức lọc cầu thận và
giảm thải, tăng kali máu, viêm thận kẽ.
dạng còn hoạt tính
Cơn hen giả vì NSAIDS ức chế COX nên acid arachidonic tăng chuyển hóa thành
Leucotrien => tăng co phế quản => tăng cơn hen hoặc tạo ra hen giả
Khác nhau về thời gian bán hủy Tăng các cơn hen
39 40
10
10/27/2020
NSAIDs – Tác dụng không mong muốn (ADR) NSAIDs – Tác dụng không mong muốn (ADR)
trên tiêu hóa, thận và tim mạch
NSAIDs – Tác dụng không mong muốn (ADR) NSAIDs – Tác dụng không mong muốn (ADR)
nếu dùng NSAIDS với Ang II thì nguy cơ lọc cầu
thận sẽ tăng cao hơn
giãn mạch đến thận => tăng GFR ức chế => giảm GFR => tổn thương thận cấp
co mạch
43 44
11
10/27/2020
NSAIDs – Sử dụng trong trị liệu NSAIDs – Salicylate – Aspirin – cơ chế tác động
ưu điểm của chỉ mỗi Aspirin là khi dùng ở liều thấp thì có khả năng ức chế COX1 nhiều lần hơn
COX2 => sử dụng Aspirin để ngăn kết tập tiểu cầu
• Hấp thu tốt p.o, F = 70% ADME: Hấp thu tốt p.o. Chuyển hóa thành NAPQI độc gan, khử độc bởi
• Ức chế không hồi phục COX-1 và COX-2 Dược lý + Ứng dụng lâm sàng
• Giảm đau nhẹ-vừa (đàu đầu, răng, cơ, khớp) + hạ sốt (325 – 625 mg/4- • Giảm đau, hạ sốt tốt. Kháng viêm yếu
6h) • Dùng giảm đau, hạ sốt, đặc biệt với BN mẫn cảm aspirin
• Kháng viêm trong viêm khớp (1-4g/ngày) Người lớn: 325 – 650mg/ 4-6h và không quá 4g/ngày (2g/ngày cho
• Dự phòng tim mạch thứ phát: chống kết tập tiểu cầu (liều thấp 81-325 người nghiện rượu)
mg/ngày) bệnh viêm não và rối loạn chuyển hóa mỡ ở gan xảy ra đối Trẻ em: 10-15mg/kg/lần x 3-4 lần/ngày. Không dùng hơn 5 lần/24 giờ
với trẻ < 12 tuổi trong TH sử dụng aspirin hoặc bị siêu vi
• TDP: trên GI, dị ứng, hội chứng Reye, tác động trên PNCT • TDP: Trên GI ít. Nặng nhất là độc gan (đb khi uống chung với rượu).
• CCĐ: loét dạ dày tá tràng. Dị ứng NSAIDs. Các bệnh xuất huyết, PNCT • CCĐ: Người thiếu men G6PD (Glucose-6-phosphate dehydrogenase)
47 ổn định tế bào hồng cầu, mà NSAIDS gây chảy máu => CCĐ 48
3 tháng cuối, trẻ em đang sốt cấp tính dễ xảy ra hội chứng Reye
12
10/27/2020
13
10/27/2020
NSAIDs – Dẫn xuất carboxamide NSAIDs – dẫn xuất sulfonamide hoặc sulfone (coxib)
Meloxicam ưu tiên COX2 Celecoxib, rofecoxib, valdecoxib, etoricoxib
Đặc điểm: Dẫn xuất carboxamide.
ADME: Hấp thu p.o. T1/2 15-20h Đặc điểm: Dẫn xuất sulfonamide hoặc sulfone
Dược lý + ứng dụng lâm sàng ADME: hấp thu nhanh po. Celecoxib t1/2 11h nên dùng 2 lần/ngày
• Chọn lọc COX-2 đặc biệt ở liều thấp Dược lý + Ứng dụng lâm sàng
• CĐ: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp vị • Chọn lọc COX-2
thành niên • Rofecoxib, valdecoxib đã bị rút khỏi thị trường do các biến cố tim mạch
• Liều người lớn 7,5 – 15 mg 1 lần/ngày • CĐ: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, đau bụng kinh, đau cơ
ưu tiên
• TDP: Tdp trên GI giảm đáng kể so với piroxicam do chọn lọc COX-2. xương cấp, đau do cơn gout cấp. Liều 100-200mg 2 lần/ngày
TĐ trên gan và thận không đổi. Tăng nguy cơ TDP tim mạch • TDP: Giảm tdp trên GI. Dễ gây các phản ứng trên da (dẫn chất sulfo).
Tăng tỷ lệ mắc các biến cố tim mạch (NMCT, đột quỵ, tử vong)
nhồi máu cơ tim
53 54
TÓM TẮT
thuốc bổ trợ
THANG
ATC là bảng phối hợp giữa
GIẢM NSAIDS và opiod cả ngoại biên và TW
ĐAU
55 56
14
10/27/2020
57
15