Professional Documents
Culture Documents
Dieu Tri Dau
Dieu Tri Dau
CSGN
Giảm đau, hỗ trợ tâm lý
• Bác sĩ đánh giá không đúng mức thực chất các cơn đau mà bệnh
nhân cảm thấy
• Bác sĩ nghi ngờ thực chất các cơn đau mà bệnh nhân thông báo
• Bệnh nhân thông báo không đầy đủ các cơn đau bởi vì:
• Tổn thương mô
Trầm cảm, lo lắng, hoặc căng thẳng có thể làm cho đau
nặng hơn
5
Phân loại đau
• Đau do cảm thụ: do sự kích thích của các thụ thể cảm giác
đau
7
Thang điểm đau
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Không đau Đau vừa Đau khủng khiếp
8
Thang điểm đau
9
Thang điểm đau
Mức độ Thang điểm cường độ Thang điểm đánh giá đau theo
đau đau nét mặt Wong-Baker
10
Nguyên lý chung của giảm đau
• Đánh giá:
– Vị trí
– Mức độ
– Đặc điểm
– Các yếu tố điều hoà (Cái gì làm cho đau đỡ hơn hoặc nặng lên?)
– Dùng thuốc
11
– Không dùng thuốc
Nguyên tắc sử dụng thuốc trong điều trị đau
• Cho liều “theo giờ”, khoảng cách liều được xác định tùy
theo dược động học của từng loại thuốc
• Giả dược không được chấp nhận về mặt đạo đức để
điều trị đau.
12
Thang giảm đau 3 bước của WHO
Theo Tổ chức Y Tế Thế giới. Điều trị đau do ung thư. Geneva: WHO, 1990.
13
WHO Bậc 1 : Thuốc giảm đau không opioid
• Acetaminophen (paracetamol)
14
WHO Bậc 1: Thuốc giảm đau không opioid
• Các thuốc chống viêm không steroid- NSAID
– Thay đổi theo từng cá thể, nhìn chung không NSAID nào tác
dụng tốt hơn NSAID nào
– Tác dụng phụ:
Suy thận/gan, bệnh lý đông máu, suy giảm chức năng tiểu cầu
15
WHO bậc 1: +/- thuốc hỗ trợ
• Định nghĩa
Các thuốc giảm đau bậc 2 và 3 của WHO bao gồm các
opioid
• Kết hợp ở gan
Liều uống được ưu tiên ngoại trừ các tình huống sau:
• Bệnh nhân không thể nuốt hoặc hấp thu các thuốc
đường uống
• Bệnh nhân đau nặng 17
Dược lý của opioid
• Thời gian tác dụng của các dạng tác dụng ngắn
18
Dược lý của opioid
Thời gian
19
Liều opioids (tác dụng ngắn)
dùng thường xuyên theo giờ để đạt hiệu quả
Liều
Tác dụng
Tác dụng
đạt hiệu quả
giảm đau
Thời gian 20
Opioids tác dụng ngắn sử dụng liều
không thường xuyên sẽ kém hiệu quả
Liều
Thời gian
21
Dung nạp opioid: qua thời gian,một liều
cố định sẽ gây giảm hiệu quả
Tác dụng
giảm đau
Thời gian 22
Giảm đau bậc 2 của WHO :
Opioids yếu: Liều uống thông thường
Được khuyến cáo cho đau nhẹ:
• Codeine:
• Tramadon
• Chú ý:
Nhiều bệnh nhân đau vừa nhưng không được giảm đau
thoả đáng bằng codein. Đối với những bệnh nhân
23
này, hãy dùng morphine
Giảm đau bậc 3 của WHO : Opioids
mạnh.Liều uống thông thường
• Morphine
– Bắt đầu với 5 mg uống (đối với những bệnh nhân không có tiền
sử dùng opioids) -> đánh giá lại sau 30 phút
– Cho liều: 4 giờ/lần
– Gấp đôi liều thường xuyên trước ngủ tối có thể giúp bệnh nhân:
• Ngủ được
– Liều khởi đầu 2-5 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới
da
– Liều: 3–4 giờ/lần
• Dễ thực hiện
Tác dụng
Liều
giảm đau
hiệu quả
Uống tiêm
Thời gian
26
Sử dụng thuốc giảm đau
tác dụng kéo dài
27
Miếng dán da
• Fentanyl
– Không dùng làm liều đột xuất (trừ biệt dược onsolis)
• Liều thường xuyên theo giờ: Thuốc giảm đau được cho
đều đặn theo những khoảng thời gian cố định giữa các
liều
• Đau đột xuất: Cơn đau ngắn, chớp nhoáng
• Liều cứu hộ: Một liều bổ sung thuốc giảm đau để điều trị
đau đột xuất
29
Đau đột xuất
Thời gian
30
Đau đột xuất nên được điều trị bằng
liều cứu hộ
– Đau giảm > 50%: lặp lại 1-2 giờ/lần theo nhu cầu
31
Đổi opioids:
• Ví dụ: codeine không đạt được hiệu quả giảm đau thoả
đáng cho bệnh nhân của bạn và bạn muốn dùng morphine
2) Sử dụng bảng quy đổi các thuốc giảm đau để quy đổi liều
này sang morphine
32
Bảng quy đổi các thuốc giảm đau
(đổi từ opioid này sang opioid khác)
*Có thể sẵn có dưới dạng viên phối hợp với acetaminophen hoặc
aspirin với hàm lượng cố định
33
Trân trọng cảm ơn!
Xử trí thoát mạch
• Định nghĩa:
- Thoát mạch trong khi hóa trị là tai biến thường xảy ra khi sử
dụng tĩnh mạch ngoại vi để truyền. Nồng độ các thuốc hóa trị
tại nơi thoát mạch cao, một số thuốc hóa trị lại có tác dụng
kích thích, trong khi một số thuốc khác lại gây hoại tử. Vì
vậy việc nhận biết, phát hiện sớm và xử trí kịp thời thoát mạch
là cần thiết nhằm hạn chế tối đa những tổn thương, biến chứng
35
cho người bệnh.
Phân loại theo nguy cơ thoát mạch
Các thuốc hóa trị có thể phân loại dựa mức độ nghiêm
trọng gây hoại tử khi thoát mạch thành 3 nhóm:
•Nhóm chất không phỏng: ít gây tổn thương nhất
•Nhóm chất gây kích thích: gây viêm hoặc đau tại vị trí thoát
mạch.
•Nhóm gây phỏng: khi thoát mạch có thể gây hoại tử mô hoặc lột
da
36
Phân loại theo nguy cơ thoát mạch
Nhóm chất gây phỏng Chất gây kích thích Chất không gây phỏng
Gemcitabine
· Các thuốc không gắn DNA Fluorouracil
(DBL Gemcitabine)
Doxorubicin (5-Fluorouracil "Ebewe")
Bleomycin
(Adrim; Xorunwell-L) Etoposid
(Bleocip)
Epirubicin Etoposid Bidiphar
Cyclophosphamide
(Farmorubicina) Carboplatin
(Endoxan)
· Các thuốc gắn DNA (Bocartin)
Methotrexate
Vinorelbine Irinotecan
(Unitrexates)
(Navelbine) (Campto)
Pemetrexed
· Các tanaxes Oxaliplatin
(Allipem)
Docetaxel (Lyoxatin; Eloxatin)
Rituximab
(Bestdocel; Tadocel; Taxotere) Ifosfamide
(Mabthera)
Paclitaxel (Holoxan)
Trastuzumab
(Canpaxel; Anzatax; PAXUS PM)
(Herceptin)
37
Yếu tố nguy cơ thoát mạch
• Tuần hoàn bị tắc (vị trí đặt cannula bị u, phù hay áp suất tĩnh
lạch tăng)
• Bệnh mắc kèm (đái tháo đường, hội chứng Raynaud, tổn
38
thương do xạ trị)
Ghi thông tin khi xảy ra thoát mạch
• Nêu tên thuốc thoát mạch và chất giải độc sử dụng (nếu có)
• Dấu hiệu và triệu chứng (bao gồm cả lời khai từ bệnh nhân)
* Bệnh nhân phải được thông báo về mức độ và pham vi thoát mạch.
39
Nguyên tắc chung xử lý thoát mạch
• Bước 1: Dừng truyền thuốc, giữ kim luồn, kim tiêm tại chỗ và khóa
chốt nhỏ giọt.
• Bước 2: Cố gắng hút lượng thuốc ra càng nhiều càng tốt từ kim luồn
bằng bơm tiêm 10ml. Những bệnh nhân có bỏng nước hoặc vùng
thoát mạch lớn dùng kim số 16G hút dưới da nhiều vị trí quanh vùng
thoát mạch. Tránh ấn trực tiếp lên vùng nghi ngờ thoát mạch.
• Bước 3: Dùng bút dạ đánh dấu vùng thoát mạch và rút kim ra
• Bước 4: Báo cho Bác sỹ biết và xin lời khuyên xử lý theo nhóm
thuốc trị liệu.
40
Sơ đồ xử lý thoát mạch theo nhóm thuốc
41
Hoại tử da do thoát mạch
42
Quy trình Bộ Y Tế
43
Quy trình Bộ Y Tế
44
Quy trình Bộ Y Tế
45
Trân trọng cảm ơn!