Professional Documents
Culture Documents
* Tư vấ n và giá o dụ c bệ nh nhâ n
Về nguyê n tắ c, cá c bá c sĩ luô n phả i trao đổ i vớ i ngườ i nhà
bệ nh nhâ n và bệ nh nhâ n về qui trình mổ cá c yế u tố nguy cơ trong
quá trình mổ và cá c cơn đau có thể xả y ra sau mổ , cá c mụ c tiê u và
cá c lự a chọ n trong điề u trị. Việ c tư vấ n và giá o dụ c bệ nh nhâ n
gó p phầ n tích cự c giú p bệ nh nhâ n vượ t qua raò cả n tâ m lý trong
quả n lý cá c cơn đau sau mổ . Ngà y cà ng nhiề u chứ ng minh cho
chú ng ta thấ y, bệ nh nhâ n đượ c tư vấ n trướ c mổ thì hiệ u quả giả m
đau sẽ tố t hơn, sẽ giả m lo lắ ng và tâ m lí tiê u cự c sau mổ , bê n
cạ nh đó giú p bệ nh nhâ n hiể u đượ c tầ m quan trọ ng củ a việ c quả n
lý cơn đau và sử dụ ng thuố c giả m đau. Điề u nà y cũ ng gó p phầ n
giú p bệ nh nhâ n có phả n hồ i tích cự c khi cầ n đá nh giá hiệ u quả
giả m đau sau mổ .
* Đá nh giá cá c cơn đau sau mổ cò n gặ p nhiề u khó khă n và hơi
mang tính chủ quan qua lờ i khai củ a bệ nh nhâ n, khô ng có cá c xé t
nghiệ m sinh họ c chuyê n biệ t và việ c cả m nhậ n cá c cơn đau củ a
bệ nh nhâ n bị chi phố i bở i cá c yế u tố như: tâ m lí, vă n hoá , giớ i
tính và độ tuổ i có trườ ng hợ p bệ nh nhâ n khai giả m nhẹ triệ u
chứ ng để là m vui lò ng bá c sĩ [271].
* Cầ n đá nh giá thườ ng xuyê n trướ c và 45 phú t sau khi điề u
trị để đá nh giá hiệ u qủ a giả m đau củ a bệ nh nhâ n.
* Giả m đau đa mô thứ c là phương phá p phổ biế n nhấ t hiệ n
nay, đâ y là phương phá p giả m đau phố i hợ p đồ ng thờ i nhiề u
nhó m thuố c giả m đau vớ i cá c cơ chế khá c nhau như: opioid
NSAID và cá c thuố c tê , thuố c giả m đau thầ n kinh.
* Mụ c tiê u củ a việ c giả m đau đa mô thứ c là giú p bệ nh nhâ n
cả i thiệ n tố t cá c triệ u chứ ng đau, giả m tỉ lệ bệ nh tậ t và giả m tỉ lệ
tử vong, quan trọ ng nhấ t là giả m chi phí điề u trị giú p bệ nh nhâ n
sớ m hồ i phụ c và nhanh xuấ t việ n đặ c biệ t trá nh tình trạ ng lạ m
dụ ng thuố c giả m đau opioid trê n lâ m sà ng.
* Việ c kiể m soá t tố t giả m đau sau mổ hiệ n nay cò n gặ p nhiề u
khó khă n và rà o cả n. Theo đó việ c thiế u cá c trang thiế t bị hỗ trợ
và trị liệ u và quả n lý cá c cơn đau củ a bệ nh nhâ n là nguyê n nhâ n
phổ biế n nhấ t.
Nguyê n tắ c chung:
xxi
Phân bố: liên kết khoảng 30% với protein huyết tương, thuốc qua
nhau thai và sữa mẹ do qua được hàng rào máu não.
Chuyển hoá: chủ yếu ở gan bằng cách liên hợp với acid glucuronic
tạo chuyển hoá là morphin-6-glucuronic còn hoạt tính và morphin-3-
glucuronic không còn hoạt tính.
Thải trừ: qua nước tiểu, một phần qua phân, 90% liều dùng thải trừ
trong 24h đầu. thời gian bán thải 2-3 giờ, ở bệnh nhân suy thận và
trẻ em từ 6-30 giờ.
Tác dụng chính của morphin: morphin và dẫn xuất có tác dụng chọn
lọc trên receptor opioid khác, morphin có tác dụng thay đổi theo lứa
tuổi, giới, liều dùng với tác dụng chính là ức chế thần kinh trung
ương.
Chỉ định morphin: đau nặng hoặc không đáp ứng với các thuốc giảm
đau khác, phù phổi cấp nhẹ và vừa, tiền mê.
Codein: thuốc hấp thu qua đường uống tốt hơn, sau khi uống 1-2
giờ, tác dụng xuất hiện và kéo dài 4-6 giờ, tiêm tĩnh mạch codein
giải phóng histamin gây giãn mạch và hạ huyết áp hơn morphin nên
rất ít dùng tiêm tĩnh mạch, thuốc qua hàng rào nhau thai, chuyển hoá
ở gan và thải trừ qua thận.
Tác dụng codein: giảm đau và giảm ho.
Chống chỉ định codein: mẫn cảm, bệnh gan, suy hô hấp và trẻ em
dưới 1 tuổi.
Pethidin: thuốc giảm đau tổng hợp nhóm opioid có tác dụng mạnh và
chọn lọc trên receptor muy.
Dược động học pethidin: hấp thu trên tiêu hoá tốt hơn morphin, phân
bố trong máu, chuyển hoá qua gan và thải trừ qua nước tiểu.
Tác dụng pethidin: giảm đau kém morphin 10 lần, liều giảm đau có
tác dụng an thần, ức chế hô hấp có tác dụng giảm ho
Chỉ định pethidin: giảm đau và tiền mê.
Chống chỉ định trên bệnh nhân nhịp tim nhanh.
Methadon: là dẫn xuất phenylheptylamin, tác dụng mạnh trên
receptor muy.
Dược động học: hấp thu qua đường tiêu hoá, chuyển hoá qua gan và
thải trừ qua nước tiểu.
xxiv
vừ a).
- Thể hiệ n có ý nghĩa lâ m sà ng ở cá c thờ i điể m đá nh giá điể m
VAS trung bình khi vậ n độ ng giả m dầ n.
Bả ng 3.13 Bổ sung thuố c giả m đau
Bổ sung thuốc Số lượng (n=120) Tỷ lê %
Etoricoxib 7 5.8%
Opioid 9 7.5%
Nhậ n xé t: Trong quá trình điề u trị giả m đau sau phẫ u thuậ t
BN cầ n bổ sung thê m thuố c giả m đau etoricoxib hoặ c opioid
chiế m tỷ lệ 13,3% (tương đương 16 BN).
xl
Bả ng 3.14 Mứ c độ bệ nh nhâ n hà i lò ng
Mức độ hài lòng Số lượng (n) Tỷ lệ %
Rất hài lòng 90 75%
Hài lòng 26 21,7%
Không hài lòng 4 3,3%
Nhậ n xé t: Bệ nh nhâ n trong NC đá nh giá mứ c độ rấ t hà i lò ng
chiế m 75%, mứ c độ hà i lò ng chiế m 21,7% và chỉ có 3,3% bệ nh
nhâ n khô ng hà i lò ng vớ i hiệ u quả giả m đau.
a. Thay đổi trên cơ quan hô hấp
Ramsay
Thời gian trung tiện 48±11.9 28-66
(giờ)
Nhậ n xé t: Độ an thầ n theo Ramsay trung bình 2,0±0,81 (giá
trị nhỏ nhấ t là 2, cao nhấ t là 5), độ an thầ n trong giá trị cho phé p
(<4).
Bả ng 3.16. Đo an thầ n Ramsay
Thời gian n %
H3 Ramsay <4 116 96.7%
Ramsay ≥4 4 3.3%
H6 Ramsay <4 115 95.8%
Ramsay ≥4 5 4,2%
H12 Ramsay <4 115 95.8%
Ramsay ≥4 5 4.2%
H24 Ramsay <4 117 97,50%
Ramsay ≥4 3 2,50%
H48 Ramsay <4 118 98,3%
Ramsay ≥4 2 1,7%
Nhậ n xé t: Trong nghiê n cứ u BN có độ an thầ n Ramsay<4 ở
cá c thờ i điể m H3, H6, H12, H24, H48 chiế m tỷ lệ lớ n lầ n lượ t là
96,7%, 95,8%, 95,8%, 97,5% và 98,3% (đạ t yê u cầ u).
- Trong nghiê n cứ u BN có độ an thầ n Ramsay≥ 4 ở cá c thờ i
điể m H3, H6, H12, H24 và H48 chiế m tỷ lệ là 3,3%, 4,2%, 4,2%,
2,50% và 1,7%.
- Trong nghiê n cứ u BN có độ an thầ n Ramsay=5 và
Ramsay=6 là khô ng có .
Bả ng 3.16. Ngà y thứ nhấ t và ngà y thứ hai buồ n nô n và nô n
PONV Số lượng (n) Tỷ lệ % p
Không PONV 99 82.50%
Ngày 1
PONV 21 17.50%
0.0012
Không PONV 106 88.3%
Ngày 2
PONV 14 11.7%
Nhậ n xé t: Nô n và buồ n nô n ở ngà y thứ hai chiế m tỷ lệ 11,7%
thấ p hơn so vớ i ngà y thứ nhấ t 17,5%, có ý nghĩa thố ng kê (p <
0,05).
Bả ng 3.17 TDKMM trong 48h dù ng thuố c giả m đau
Tác dụng KMM Số lượng (n) Tỷ lệ %
Ngứa 11 9,2%
xliii
a. Tuổi
- Độ tuổ i trung bình trong nghiê n cứ u củ a chú ng tô i là 49 ±
19,8, tuổ i thấ p nhấ t tham gia NC là 16 tuổ i và cao nhấ t là 90 tuổ i
(Bả ng 3.1). Độ tuổ i tham gia nghiê n cứ u đa dạ ng vì nghiê n cứ u
trê n tấ t cả cá c BN có chỉ định phẫ u thuậ t sau đó nằ m nộ i trú tạ i
khoa ngoạ i. Kế t quả nà y tương đồ ng vớ i nghiê n cứ u củ a Michal
Borys và cộ ng sự (2018), độ tuổ i trung bình ở cá c khoa ngoạ i củ a
7 bệ nh việ n ở Ba Lan là 51.74 (31.23-59.20) [24].
- Trướ c đâ y cá c NC về tuổ i cho thấ y việ c sử dụ ng thuố c giả m
đau sau mổ độ tuổ i củ a BN ả nh hưở ng đế n việ c dung nạ p thuố c
[136].
b. Giớ i
- Trong nghiê n cứ u củ a chú ng tô i tỷ lệ nam nữ tham gia xấ p
xỉ nhau. kế t quả nà y tương tự nghiê n cứ u củ a tá c giả Michał
Borys và cộ ng sự (2018) tỷ lệ nam/nữ = 1.09. Trong NC
Sebastiano Mercadante & cộ ng sự (2019), khô ng có sự khá c biệ t
về độ nhạ y cả m và mứ c độ tiê u thụ Fentanyl giữ a hai giớ i [64].
- Sự khá c biệ t về giớ i có thể ả nh hưở ng đế n việ c hấ p thu,
phâ n bố , chuyể n hoá , thả i trừ thuố c giả m đau vẫ n con đang tranh
cã i và tiế p tụ c nghiê n cứ u. Tá c giả Aubrin vớ i kế t quả NC ở nữ
tiê u thụ morphin nhiề u hơn nam.
c. Cân nặng
- Bệ nh nhâ n trong nghiê n cứ u củ a chú ng tô i có câ n nặ ng
trung bình là 52,5 ± 11 kg. Kế t quả nghiê n cứ u nà y phù hợ p vớ i
mộ t số tá c giả ngoạ i khoa, như Đỗ Trung Dũ ng, Nguyễ n Hồ ng
Thủ y. Tuy nhiê n, bệ nh nhâ n trong nghiê n cứ u nà y có câ n nặ ng
thấ p hơn nghiê n cứ u củ a Michał Borys và cộ ng sự (2018) câ n
nặ ng trung bình là 77,49 (75.98–78.99) do khá c nhau về khu vự c
địa lý [52].
- Giả m đau sau phẫ u thuậ t là mộ t thá ch thứ c do cá c bệ nh
nhâ n bé o phì dễ bị trầ m trọ ng hơn khi sử dụ ng opioid đườ ng
tiê m. Đố i vớ i bệ nh nhâ n bé o phì, có thể có lợ i khi giả m đau sau
xlv
mcg.
- Fentanyl có tá c dụ ng giả m đau mạ nh hơn morphin 100 lầ n
và chố ng chỉ định cho cá c đố i tượ ng quá mẫ n, đau cấ p tính sau
phẫ u thuậ t.
Kế t quả nà y cũ ng tương tự củ a tá c giả Nguyễ n Hồ ng Thuỷ và
Trầ n Đă ng Luâ n.
b. Các thuốc khác dùng trong mổ
- Propofol là thuố c tá c độ ng nhanh và ngắ n, thườ ng đượ c sử
dụ ng để bắ t đầ u quá trình gâ y mê cho bệ nh nhâ n trướ c khi phẫ u
thuậ t, propofol đượ c tiê m và o tĩnh mạ ch và nhanh chó ng tạ o ra
trạ ng thá i mê hoà n toà n, giú p kiể m soá t hoạ t độ ng củ a nã o, ngă n
ngừ a đau và cá c phả n ứ ng khô ng mong muố n trong quá trình
phẫ u thuậ t.
- Rocuronium đượ c sử dụ ng cho cơ thể bệ nh nhâ n khô ng cử
độ ng trong quá trình phẫ u thuậ t, đượ c tiê m và o tĩnh mạ ch, ké o
dà i trong khoả ng thờ i gian cầ n thiế t cho phẫ u thuậ t và sau đó
tiế p tụ c tá c dụ ng trong thờ i gian ngắ n khi dù ng.
- Pipecuronium đượ c sử dụ ng để giữ cơ thể bệ nh nhâ n khô ng
cử độ ng trong quá trình phẫ u thuậ t có thờ i gian tá c dụ ng ké o dà i
hơn so vớ i rocuronium.
- Trong nghiê n cứ u đa số bệ nh nhâ n đượ c gâ y mê bằ ng
propofol chiế m tỉ lệ 76,7%, chiế m tỉ lệ 70,8% BN dù ng
rocuronium và BN sử dụ ng pipecuronium chiế m tỉ lệ 16,7%, đâ y
là hai thuố c giã n cơ chủ yế u. Bệ nh nhâ n trong nghiê n cứ u đượ c
giả i giã n cơ là 11,7%
- Thuố c giã n cơ giữ vai trò quan trọ ng trong gâ y mê cho phẫ u
thuậ t và trong quá trình đặ t NKQ, thuố c giã n cơ lý tưở ng có tá c
dụ ng điề u trị nhanh và thờ i giá n khở i phá t nhanh, khô ng tích luỹ
ở cá c tổ chứ c và nhanh chó ng giả i phong bế cơ sâ u.
- Trong 120 bệ nh nhâ n nghiê n cứ u củ a chú ng tô i (bả ng 3.8)
bệ nh nhâ n sử dụ ng thuố c giả m đau bậ c 1 chiế m tỷ lệ cao, trong
đó đa số bệ nh nhâ n sử dụ ng paracetamol chiế m 66,7% và chỉ có
1,7% bệ nh nhâ n dù ng diclofenac và 1,7% bệ nh nhâ n dù ng
etoricoxib chiế m tỷ lệ thấ p nhấ t. Trong mộ t nghiê n cứ u đượ c
thự c hiệ n và o nă m 2010 bở i Memis và cá c đồ ng nghiệ p, họ đã
xem xé t tá c dụ ng củ a paracetamol tiê m truyề n tĩnh mạ ch trong
xlix
Kế t quả cho thấ y, ngà y thứ hai thuố c giả m đau sử dụ ng trung
bình ít hơn ngà y thứ nhấ t, việ c sử dụ ng thuố c giả m đau giả m dầ n
cho thấ y bệ nh nhâ n đá p ứ ng vớ i cá c cơn đau, như vậ y giả m đau
tố t sau mổ giú p bệ nh nhâ n nhanh hồ i phụ c, rú t ngắ n thờ i gian
nằ m việ n và nâ ng cao chấ t lượ ng cuộ c số ng cho ngườ i bệ nh.
- Khi nó i đế n thuố c giả m đau ít nhấ t chú ng ta phả i dù ng qua
mộ t lầ n trong đờ i và việ c sử dụ ng khô ng phả i ai cũ ng ắ nm rõ và
mang lạ i hiệ u quả cao nhấ t, nế u sử dụ ng khô ng hợ p lý sẽ dẫ n đế n
việ c lạ m dụ ng sẽ ả nh hưở ng đế n sứ c khoẻ về lâ u về dà i sẽ là gá nh
nặ ng về cuộ c số ng hà ng ngà y nế u trườ ng hợ p nặ ng có thể có
trườ ng hợ p tử vong.
- Mụ c đích củ a nghiê n cứ u nà y là đá nh giá hiệ u quả giả m đau
củ a bệ nh nhâ n trong quá trình điề u trị đau sau phẫ u thuậ t và
TDKMM củ a bệ nh nhâ n khi sử sụ ng thuố c giả m đau trong quá
trình điề u trị. Vớ i kế t quả giả m đau là ưu tiê n hà ng đầ u. Ngườ i
thầ y thuố c cầ n khai thá c thô ng tin bệ nh nhâ n, bệ nh nề n, đá nh giá
cơn đau để lự a chọ n thuố c giả m đau phù hợ p cho bệ nh nhâ n để
đạ t đượ c hiệ u quả điề u trị tố t nhấ t củ a thuố c.
- Trong nghiê n cứ u củ a chú ng tô i, điể m VAS trung bình khi
nằ m yê n sau rú t NKQ tương ứ ng vớ i mứ c dướ i 6 và TB 5,28±1,02
(đau vừ a). Tạ i cá c thờ i điể m đá nh giá đề u dướ i 3 củ a cá c thuố c
giả m đau trong quá trình sử dụ ng điể m VAS TB khi nằ m yê n (đau
ít). Thể hiệ n khá c biệ t có ý nghĩa lâ m sà ng về mứ c độ đau tương
ứ ng vớ i cả m nhậ n đau có hiệ u quả củ a bệ nh nhâ n tạ i thờ i điể m
đá nh giá , điể m VAS giả m TB khi nằ m yê n giả m dầ n. Điể m VAS
trung bình khi vậ n độ ng ngay sau rú t NKQ thay đổ i dướ i 8 (đau
nhiề u). Tạ i cá c thờ i điể m đá nh giá đề u dướ i 5 củ a cá c thuố c giả m
đau trong quá trình sử dụ ng điể m VAS TB khi vậ n độ ng (đau
vừ a). Thể hiệ n có ý nghĩa lâ m sà ng ở cá c thờ i điể m đá nh giá điể m
VAS trung bình khi vậ n độ ng giả m dầ n.
Như vậ y kế t quả đá nh giá thang điể m nhìn tạ i cá c thờ i điể m
nghiê n cứ u, việ c sử dụ ng thuố c giả m đau củ a cá c bệ nh nhâ n trong
nghiê n cứ u đề u cho kế t qủ a giả m đau đạ t yê u cầ u.
- Việ c quả n lý cơn đau phù hợ p, cá c thủ thuậ t y khoa và phẫ u
thuậ t cũ ng như giai đoạ n hậ u phẫ u để giá m sá t cơn đau hiệ u quả
và đạ t đượ c mụ c tiê u tiê u thụ thuố c giả m đau nhó m opioid là cấ p
li
thiế t.
- Bệ nh nhâ n cầ n phả i “giả i cứ u đau” thê m thuố c giả m đau
trong nghiê n cứ u chiế m tỷ lệ 13,3%. Tổ ng số BN trong nghiê n
cứ u cầ n bổ sung thê m thuố c giả m đau là 16 BN. Như vậ y trong
mộ t số trườ ng hợ p kể cả việ c sử dụ ng thuố c giả m đau mạ nh bệ nh
nhâ n vẫ n khô ng đá p ứ ng và cầ n bổ sung thê m thuố c giả m đau để
đạ t hiệ u quả tố i ưu nhấ t.
- Điề u trị đau trong nghiê n cứ u là cá c thuố c giả m đau opioid
và khô ng opioid có tá c độ ng trê n hệ thầ n kinh trung ương dù ng
trong cơn đau cấ p và mạ n tính.
- Acetaminophen và cá c thuố c chố ng viê m khô ng steroid
(NSAID) đá p ứ ng bệ nh nhâ n đau nhẹ và vừ a.
- Thuố c giả m đau opioid đã đượ c chứ ng minh hiệ u quả trong
điề u trị đau cấ p tính. Đô i khi thuố c đượ c sử dụ ng chưa đủ nhữ ng
bệ nh nhâ n đau cấ p mứ c độ nặ ng hoặ c đau ở nhữ ng giai đoạ n cuố i.
Khô ng có khuyế n cá o dù ng opioid dự phò ng trướ c khi BN phẫ u
thuậ t vì lợ i ích khô ng rõ rệ t, cũ ng như gó p phầ n giả m lạ m dụ ng
thuố c.
- Khi đau cấ p tính, cá c thuố c có tá c dụ ng ngắ n như cá c thuó c
chủ vậ n đơn thuầ n (phó ng thích tứ c thì) đượ c sử dụ ng vớ i liề u
thấ p trong thờ i gian ngắ n, CDC khuyế n cá o 3-7 ngà y. Khi sử dụ ng
liề u cao và thờ i gian dà i tă ng nguy cơ lạ m dụ ng và tă ng tá c dụ ng
khô ng mong muố n, trong trườ ng hợ p có chỉ định opioid sử dụ ng
dạ ng bà o chế có tá c dụ ng ké o dà i và khô ng sử dụ ng dạ ng phó ng
thích ké o dà i cho bệ nh nhâ n trong trườ ng hợ p chưa từ ng sử dụ ng
qua opioid vì tă ng tá c dụ ng khô ng mong muố n hoặ c tử vong do ứ c
chế hệ hô hấ p.
Trong nghiê n cứ u khô ng có BN nà o khô ng hợ p tá c trong quá
trình điề u trị và tỷ lệ hà i lò ng chiế m 96,7%.
Điề u nà y cho thấ y bệ nh việ n Đa Khoa Trung Ương Cầ n Thơ
điề u trị giả m đau sau phẫ u thuậ t đạ t kế t quả tố i ưu nhấ t và là
bệ nh việ n tuyế n đầ u củ a khu vự c. Bê n cạ nh đó BN khô ng hà i lò ng
chiế m tỷ lệ 3,3% về TDKMM thườ ng gặ p củ a thuố c là buồ n nô n và
nô n.
- Thuố c giả m đau sử dụ ng cho bệ nh nhâ n nhằ m giả m đau
hoặ c cắ t cơn đau giú p bệ nh nhâ n có cả m gíac dễ chịu và cả m thấ y
lii
loạn chuyển hoá, các nguyên nhân thường gặp là dùng thuốc, viêm
dạ dày ruột và chất độc. Điều trị bằng bù nước, truyền dịch và dùng
thuốc thay đổi nguyên nhân và độ nặng của triệu chứng.
- Nôn và buồn nôn là tác dụng không mong muốn thường gặp
nhất trong thuốc giảm đau opioid, kế đến là TDKMM buồn ngủ, co
đồng tử, táo bón và bí tiểu…..[115]. Nhưng có tác dụng giảm đau
mạnh, đặc hiệu và chọn lọc, hiệu quả nhất với loại đau cấp và mạn
tính hoặc đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau khác [115].
Kế t quả NC ở ngà y thứ hai chiế m tỷ lệ 11,7% cao hơn ngà y
thứ hai chiế m tỷ lệ 17,5% có ý nghĩa thố ng kê (p < 0,05). Kế t quả
nà y tương tự tá c giả Nguyễ n Thanh Tú .
e. Ngứ a
- Ngứa sau mỗ là TDKMM thường ít gặp với những biểu hiện
trên da hầu hết là các triệu chứng thường nhẹ và nhanh chóng biến
mất khi ngừng thuốc. Cũng có ít trường hợp nặng như: viêm da do
tiếp xúc, cấp tính, đe doạ tính mạng, xảy ra rất nhanh chóng trong 5-
10 phút, nguy cơ tử vong trong vài giờ đầu, xuất hiện càng sớm phản
ứng càng nặng [195].
- Một số trường hợp do sự tiếp xúc với dụng cụ y tế có thể gây
ngứa và kích ứng trên da, việc cắt mổ hoặc phẫu thuật trên da làm
tổn thương da gây kích ứng sau phẫu thuật, một số phẫu thuật có thể
gây ngứa như xâm lấn lên da, để giảm triệu chứng ngauws sau khi
phẫu thuật cần chăm sóc vùng da phẫu thuật sạch sẽ, thuốc giảm
ngứa, mặc quần áo thoải mái tránh quần áo quá chặt làm kích ứng da
Kết quả NC BN ngứ a chiế m tỉ lệ 9,2% trong 48 giờ . Kế t quả
nà y tương tự tá c giả Wheeler và tá c giả Hudcova.
f. Co nhu động ruột
Là TDKMM cũ ng hay thườ ng gặ p, tá c dung ngoạ i biê n trê n cơ
trơn chậ m là m trố ng dạ dà y, chậ m nhu độ ng ruộ t gâ y tá o bó n ké o
dà i và tă ng á p suấ t trong ố ng mậ t chủ , giả m tiế t dịch tiê u hoá
[117].
Trong nghiê n cứ u củ a chú ng tô i BN có nhu độ ng ruộ t chiế m tỉ
lệ cao nhấ t trong vò ng 48 giờ sau mổ là 12,50%. Kế t quả tương tự
tá c gả i Nguyễ n Hữ u Tú và tá c giả Petros.
g. Không tiểu được
- Khi gặ p trườ ng hợ p nà y cầ n giả i quyế t ngay nế u khô ng sẽ
rấ t nguy hiể m. Gâ y mê hoặ c cá c thuố c gâ y tê có thể là m giả m
lv