You are on page 1of 48

BỘ MÔN: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT SEMINAR

Chủ đề: Ma tuý nhóm opioid


Nhóm 6.1
Nguyễn Thị Bích - Bùi Hồng Diệp
Trần Thị Duyên - Nguyễn Thúy Hiền
Nguyễn Thị Thanh Hảo
Sơ lược về ma túy (khái niệm)
1. Ma túy là từ Hán Việt, với nghĩa” ma” là tê mê, “ túy” là say sưa  Là chất đưa
đến sự say sưa và mê mẩn, hay ma túy là chất gây nghiện.
2. Có nhiều cách phân loại các chất ma túy: theo luật pháp, theo tác dụng và theo
nguồn gốc.
3. Dùng ma túy rất nguy hiểm, để lại nhiều hậu quả cho XH  Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ban hành Luật phòng, chống ma túy số
23/2000/QH10 ngày 09/12/2000 (có hiệu lực từ 01/06/2001) và sửa đổi bổ sung
Luật phòng, chống ma túy – Luật số: 73/2021/QH14 ngày 30/3/2021 (có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022).

https://
luatvietnam.vn/an-ninh-trat-tu/luat-phong-chong-ma-tuy-2021-luat-so-73-2021-qh14-201
171-d1.html
Sơ lược về ma túy (phân loại)

Các ma túy tổng hợp: SX


hoàn toàn thông qua các quy
trình hóa học: methaqualon,
amphetamin, diazepam, Các ma túy bán tổng hợp:
ecstasy… được tạo ra bằng cách xử lí
hóa học các ma túy tự nhiên:
heroin
Ma túy nguồn gốc tự nhiên:
bắt nguồn từ thực vật, ít
hoặc hầu như không qua giai
đoạn chế biến: Thuôc phiện,
cannabis,…
Theo
nguồn gốc
Sơ lược về ma túy (phân loại)

PCP và
chất tương tự

Peyote, psilocybin,
Chất gây Ức chế Rượu, thuốc an
MDMA(ecstasy),
ảo giác thần kinh thần, barbiturat,…
LSD…

Chất giảm
Kích thích
Methamphetamine,
đau thuộc cafein, cocain, …
thần kinh
nhóm ma túy
Phân loại theo
Heroin, morphin,
tác dụng của
codein
ma túy

THC, Chất Gasoline, N2O, amyl


Canabis xông hít
cannabioid nitrit, ether,…
Các ma túy opioid

01 Thuốc phiện, morphin và


các ma túy nhóm opioid
02 Tác dụng dược lý, hiện tượng dung
nạp và phụ thuộc của các opioid

Các rối loạn do opioid


03 gây ra 04 Phương pháp phân tích

05 Xử trí và điều trị


01
Thuốc phiện, morphin và
các ma túy nhóm opioid
Morphin, codein và heroin
Morphin thường được dùng dưới dạng
muối hydroclorid.
Cấu trúc của morphin có ba đăc điểm:
- Nhóm amin bậc ba ở N17 mang tính
base và nhóm phenol ở C3, do đó có
tính lưỡng tính
- Chức alcol bậc hai ở C6 dễ bị oxh
thành ceton
- Có liên kết đôi dễ bị hydro hóa ( tạo
dihydromorpin)

Morphin
C17H19NO3
ƯU ĐIỂM CỦA MORPHINE

Tác dụng giảm đau


Điều trị cơn đau mạnh như đau sau phẫu thuật, chấn
thương, đau tim hoặc đau do ung thư,…
Gây ngủ
Giảm hoạt động tinh thần và gây ngủ.
Gây sảng khoái
Làm mất mọi lo lắng, bồn chồn căng thẳng, thư giãn
sảng khoái,…
Tác dụng nội tiết, vùng dưới đồi
Làm giảm LH, FSH, ACTH,…
Morphin Tác dụng trên hô hấp
Ức chế trung tâm ho

https://www.dieutri.vn/duocly/duoc-ly-hoc-morphin
Nhược điểm

Morphin
Các tác dụng phụ phổ biến nhất của morphine là 
táo bón, cảm giác ốm và buồn ngủ

Nếu ngừng dùng morphin đột ngột, nó có thể gây ra


các triệu chứng khó chịu như: cảm thấy bị kích động,
cảm thấy lo lắng run rẩy, đổ mồ hôi.

Một số tác động khác như gây dãn mạch da và ngứa, làm xuất
hiện cơn ho, co thắt cơ vòng bàng quang,…

https://www.vinmec.com/vi/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-toan/morphine-thuoc-giam-dau-
manh-dieu-tri-con-dau-nghiem-trong/
Codein
C18H21NO3. H2O

Khái niệm Ưu điểm Nhược điểm


Là methylmorphin, Dùng để giảm đau trung Tác dụng phụ không
alkaloid chiếm 0.5% ương, an thần, thôi miên, mong muốn như nôn
toàn phần của thuốc chống ung thư, thuốc trị mửa, táo bón, …
phiện. ho, thuốc trị tiêu chảy…

https://go.drugbank.com/drugs/DB00318
HEROIN
C21H23NO5
Là một loại thuốc kê đơn
ở Vương quốc Anh, chỉ
định điều trị các cơn đau
dữ dội liên quan đến thủ
thuật Ưu điểm
phẫu thuật, nhồi Nhược điểm
Khái niệm
Còn được gọi là bạch phiến, là máu cơ tim hoặc đau ở
Ức chế hô hấp
bệnh
một opioid nhân tạo ( ma túy bán
tổng hợp), ở MT nước bị thủy
nan y và để giảm
phân thành monoacetyl morphinkhó thở trong phù phổi
và morphin.
cấp, làm sảng khoái, yêu
đời và bớt đau nhức.
https://go.drugbank.com/drugs/DB01452
02
Tác dụng dược lí, hiện tượng
dung nạp và phụ thuộc của
các opioid
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ

Trên các thụ thể opioid Morphine nội


(thụ thể morphin) sinh
Các peptid trong cơ thể có tác
Gây ra tác động đặc trưng: giảm dụng giống với opioid để giảm
đau, ức chế hô hấp, táo bón và đau.
gây nghiện.

Tác dụng trên hệ Heroin được tổng hợp


thần kinh để cai nghiện morphin
tác động lên các thụ thể morphine ở Dễ gây nghiện và nặng hơn
vỏ não, hệ limbic và nền não. nhiều so với morphine
HIỆN TƯỢNG DUNG NẠP

Sự dung nạp Ví Dụ
Các ma túy nhóm opioid là khác Ung thư GĐ cuối có thể chịu liều
nhau, khiến người nghiện có thể chịu 200-300mg bình thường morphine
đựng được liều ma túy cao gấp hàng mỗi ngày trong khi liều chết với
trăm lần người bình thường. người bình thường là 60mg.
Phụ thuốc vào Opioid được sử dụng trong
thời gian ngắn  giảm hoạt
Clonidin - chất kích thích
thụ thể α2 adrenergic 
các opioid động của tế bào thần kinh hệ
noradrenergic ở nhân xám của
giảm tiết noradrenalin
điều trị hội chứng cai
não. opioid.

Tác động của opioid lên tế Opioid được sử dụng trong


bào thần kinh hệ thời gian dài  rối loạn cơ
noradrenergic là nguyên chế điều chỉnh các TB thần
nhân hàng đầu gây hội kinh  tăng động trong hội
chứng cai opioid chứng cai.
03
Các rối loạn do opioid
gây ra và cách xử trí
Các rối loạn do opioid gây ra

Các rối loạn do


opioid gây ra

Do ma túy gây Do sử dụng ma


ra túy gây ra

Hội chứng cai Lạm dụng


Say ma túy,… Nghiện opioid
ma túy opioid
Các rối loạn do opioid gây ra
Khi sử dụng opioid
Đường uống , hít, Đường sử
tiêm tĩnh mạch và dụng
tiêm dưới da.
Ức chế hô hấp, co
Tác dụng
đồng tử, táo bón,
toàn cơ thể thay đổi huyết áp,…
Khó chịu, buồn nôn, nếu
quá mẫn cảm với opioid
Cảm giác
 gây sốc, phù phổi cấp
vầ tử vong. Sảng, nhẹ hơn là say ma
Dùng liều túy với biểu hiện mệt mỏi,
cao opioid cảm xúc không ổn định,…
Triệu chứng điển hình: hôn
mê, co đồng tử và ức chế hô Dùng quá
hấp. Chết là do ức chế nghiêm liều opioid
trọng hô hấp.
Các rối loạn do opioid gây ra

Hội chứng cai ma túy có triệu


Các triệu chứng mất ngủ, đánh KHI CAI MA chứng: thèm ma tuý, đau
trống ngực và ma túy còn kéo xương, ỉa chảy nặng
dài trong nhiều tháng sau khi
TÚY
cai.
Quy luật chung opioid có
thời gian tác dụng càng ngắn
Hội chứng cai của methadon thì hội chứng cai xuất hiện
Hội chứng cai của meperidin càng sớm và với cường độ
Hội chứng cai heroin và mạnh và ngược lại.
morphin
04
Phương pháp
phân tích
Xử lý mẫu thử

MẪU THỬ XÁC ĐỊNH MORPHIN


được kiềm hoá bằng nước tiểu là mẫu
NaHCO3 hoặc chiết ở thử
dung môi thích hợp tốt nhất

MORPHIN VÀ DẪN XUẤT CODEIN, DEMEROL

không chiết được bằng được chiết ở môi


ether hoặc cloroform ở môi trường NaOH
trường kiềm NaOH  phân biệt
morphin với codein
Các phản ứng định tính

Quang phổ hấp thụ Kém nhạy với


UV morphine và dẫn xuất.

Dùng nhiều hệ dung


Sắc ký lớp mỏng môi để phân biệt các
alcaloid của nhựa opi
và một số chất tương tự
Với thuốc thử chung Lấy cặn khô của dịch
của alcaloid chiết, acid hóa bằng
acid acetic 2%, thêm
các thuốc thử chung
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN NHANH

 Mục đích sử dụng: phát hiện sự có mặt của morphin trong


nước tiểu
 Tổng quan:
- phát hiện nhanh, không cần dùng thêm thiết bị nào
- dùng kháng thể đơn dòng phát hiện 1 cách chọn lọc mức
độ gia tăng MOP trong nước tiểu
- ngưỡng dương tính là 300ng/ml
 Nguyên lý hoạt động:
Kit thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện MOP trong nước
tiểu là xét nghiệm sắc ký miễn dịch dựa vào nguyên lý của
phản ứng cạnh tranh

https://ytegiadinh24h.vn/tin-tuc/nguyen-ly-va-su-dung-t
est-thu-nhanh-chat-gay-nghien-morphinheroin.htm
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN NHANH

 Lấy và chuẩn bị mẫu bệnh phẩm


- Kỹ thuật lấy mẫu nước tiểu
- Lưu trữ mẫu
 Cảnh báo và phòng ngừa:
- chỉ sử dụng cho xét nghiệm chuẩn đoán
- không dùng khi kit hết HSD
- kit thử phải được giữ trong túi hàn kín cho đến khi sử dụng
- thận trọng với mẫu bệnh phẩm vì có thể chứa tác nhân lây nhiễm
- vứt bỏ kit đã sử dụng tuân theo luật địa phương
- bảo quản kit ở nhiệt độ phòng hoặc làm lạnh (2-30 độ)
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN NHANH

• Lấy túi kit thử ra khỏi túi kín đựng sản phẩm
B1
• Nhúng que thử theo chiều hướng xuống mẫu nước
B2 tiểu, ít nhất 10-15s

• Đặt que thử trên mặt phẳng nằm ngang, quan sát
B3

• Đọc kết quả trong vòng 5-10 phút


B4
Kết quả: Âm tính(-): xuất hiện hai vạch đỏ rõ rệt
Dương tính(+): xuất hiện một vạch chứng (C).
Không có giá trị khi không xuất hiện vạch chứng (C)
PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN NHANH

https://www.youtube.com/watch?v=Qf2URjIKi00&feature=youtu.be
CÁC PHƯƠNG PHÁP Tạo sản phẩm với acid sulfanilic và natri
ĐỊNH LƯỢNG MORPHIN nitrit cho màu hồng
Phản ứng nitroso hoá nhóm chức phenol bằng NaNO3,
tạo màu kiềm hoá bằng amoniac cho màu hồng
Khử phenol với acid iodic , chiết bằng
cloroform, thêm amoniac tạo màu vàng xám
tạo cặp ion ở pH khoảng 5 với một số acid
Định lượng Chiết cặp màu (heliatin, tropeolin…)
morphin ion
Chiết bằng dung môi cloroform hoặc benzen

Tạo dẫn OXH morphin thành pseudomorphin bằng


chất có kali fericyanid ở pH 8,5
hùynh đo cường độ huỳnh quang ở bước sóng
quang 440nm (có 1 đỉnh duy nhất)
05. Xử trí
và điều trị
Xử trí và điều trị do quá liều ma túy

Chú ý
Không có
Tiêm naloxon
naloxon
Đường thở
Tử vong

Có thể do ức Đảm bảo lưu Tiêm tĩnh Theo dõi mạch, Lượng nước
chế hô hấp thông, nên đặt mạch chậm với tº, HA, chống tiểu.
 Cấp cứu nội khí quản,... liều 0,6mg cho toan huyết -
khẩn cấp. người ~60kg truyền NAHCO3.
CAI NGHIỆN MA TÚY

Sử dụng
thuốc hướng tâm thần
Phương pháp
thay thế

Sử dụng Clonidin
Các phương pháp khác
Phương pháp dùng thuốc an thần kết
hợp với thuốc bình thần để điều trị cắt
cơn, cai nghiện ma túy (1988)

Sử dụng Bộ Y tế cho phép cắt cơn nghiện bằng thuốc


thuốc hướng thần. Sử dụng các thuốc như seduxen,
hướng tâm levomepromazin, theralen dễ kiếm, rẻ tiền có hiệu
quả cao trong cai ngiện ma túy.
thần
Là sử dụng có kiểm soát một loại ma túy
opioid có tác dụng kéo dài, dùng bằng đường
uống, ít độc hại hơn để thay thế heroin, người
bệnh hầu như không có hội chứng cai.

Phương Nhược điểm: vẫn dùng ma túy opioid, tốn


pháp kém, thời gian kéo dài, có thể gây lệ thuộc các
thay thế thuốc thay thế này.

Các chất thay thế: buprenorphin, levomethadyl


acetat (LAAM: 1-alpha-acetyl methadol),
methadon, hoặc morphine viên tác dụng kéo dài
Làm giảm bớt các triệu chứng cai nghiện
opioid bằng cách giảm phản ứng của 
hệ thần kinh giao cảm như 
nhịp tim nhanh bất thường và cao huyết áp,
cũng như giảm đổ mồ hôi, nóng và lạnh đột
ngột, cảm giác bồn chồn nói chung,giảm đau
bụng ỉa chảy, giảm mất ngủ đau nửa đầu.
Sử dụng
Clonidin

Clornidin kết hợp với


Naltrexone (một chất đối kháng gây
nghiện được sử dụng trong quá liều
opioid )  hiệu quả đạt trên 80%

https://go.drugbank.com/drugs/DB00575 https://go.drugbank.com/drugs/DB00704 https://vi.wikipedia.org/wiki/Clonidine


Các phương pháp khác

Điện châm
01 kích thích huyệt đạo
 kích thích thần kinh TW

Một số sản phẩm từ các


đề tài nghiên cứu
02 cedemex, thuốc Bông sen,
thuốc camat (BSA52), thuốc
heantos 4...
EX
CE
RC
IS E
Câu 1: Câu trả lời đúng về heroin là:

cs
A. Giảm đau B. Dễ gây nghiện hơn morphin

C. Tác dụng mạnh hơn morphin D. A, B, C đều đúng


Câu 2: Khi nồng độ morphin trong nước tiểu vượt ngưỡng…
ng/mL thì người sử dụng bị coi là đã lạm dụng hoặc bị nghiện
morphin, heroin, opioid

A. 250 B. 300

C. 200 D. 150
Câu 3: Ma túy là chất được chiết xuất từ:

A. Cây Coca B. Cây Cần sa

C. Cây Thuốc phiện D. A, B, C đều đúng


Câu 4. Để xác định morphin mẫu thử được coi tốt
nhất là

A. Huyết thanh B. Máu toàn phần

C. Nước tiểu D. A, B, C đều đúng


Câu 5: Câu hỏi đúng/ sai
1. Phản ứng tạo màu tạo sản phẩm màu azoic với
acid sulfanlic và natri nitrit cho màu hồng
2. Heroin là ma túy tổng hợp
3. Heroin còn được gọi là Bạch phiến

4. Codein là một loại alkaloid, chiếm 0,05% alcaloid


toàn phần của thuốc phiện

5. Morphin thường được dùng dưới dạng muối


hydroclorid
Câu 5: Câu hỏi đúng/ sai
1. Phản ứng tạo màu tạo sản phẩm màu azoic với 
acid sulfanlic và natri nitrit cho màu hồng
2. Heroin là ma túy tổng hợp 
3. Heroin còn được gọi là Bạch phiến 

4. Codein là một loại alkaloid, chiếm 0,05% alcaloid 


toàn phần của thuốc phiện

5. Morphin thường được dùng dưới dạng muối 


hydroclorid
Câu 6: Thuốc lắc là dạng ma túy gì?

A. Ma túy công nghiệp B. Ma túy tự nhiên

C. Ma túy bán tổng hợp D. Ma túy tổng hợp


Câu 7: Codein có công thức là

A. C18H21NO3.H2O B. C18H23NO3.H2O

C. C17H22NO3.H2O D. C17H23NO3.H2O
Câu 8: Khi định lượng morphin bằng phương
pháp đo huỳnh quang, bước sóng để đo cường độ
huỳnh quang là:

A. 340 nm B. 440 nm

C. 405 nm D. A, B, C đều sai


Câu 9: Đ S
1.Khi định lượng morphin bằng phương pháp đo huỳnh
quang, bưóc sóng để đo cường độ huỳnh quang là
340nm
2. Trong công thức cấu tạo của morphin, chức alcol bậc
hai ở C6 dễ bị oxy hoá thành ceton
3.Heroin có tác dụng làm sảng khoái, yêu đời và bớt
đau nhức
4. Amphetamin là ma túy bán tổng hợp

5. Quang phổ hấp thụ UV kém nhạy với morphin và


dẫn xuất
Câu 9: Đ S
1.Khi định lượng morphin bằng phương pháp đo huỳnh 
quang, bưóc sóng để đo cường độ huỳnh quang là
340nm
2. Trong công thức cấu tạo của morphin, chức alcol bậc 
hai ở C6 dễ bị oxy hoá thành ceton
3.Heroin có tác dụng làm sảng khoái, yêu đời và bớt 
đau nhức
4. Amphetamin là ma túy bán tổng hợp 

5. Quang phổ hấp thụ UV kém nhạy với morphin và 


dẫn xuất
Câu 10: Phương pháp định lượng Morphin?

A. Quang phổ hấp thụ UV B. Sắc khí lớp mỏng

D. Các thuốc thử chung của


C. Phản ứng màu
alcaloid
Thanks!

CREDITS: This presentation template was created by Slidesgo,


including icons by Flaticon, infographics & images by Freepik

You might also like