Professional Documents
Culture Documents
https://www.dieutri.vn/duocly/duoc-ly-hoc-morphin
https://www.vinmec.com/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-
toan/truoc-khi-dung-thuoc-morphine-ban-nen-biet-nhung-
dieu-gi/?link_type=related_posts
3.Nguyên nhân gây ngộ độc
Người không nghiện ma
túy có thể ngộ độc
Say ma túy đường uống do cố
Hội chứng cai ma túy tình( tự tử)
Do tai nạn điều trị
Do ma túy gây ra Nguyên nhân
Do sử dung ma túy khác ( ít gặp )
Lạm dụng Opioid: có
Dùng thuốc
thể ngộ độc sau Dùng morphin liều
chích, hút, hít hoặc cao ngay từ lần đầu,
qua đường da dùng liều cao kéo dài
Nghiện Opioid, tăng Dùng morphin ở
liều để đạt khoái cảm người bệnh suy thận
gây tích lũy thuốc
Cơ chế gây độc
https://americanaddictioncenters.org/blog/science-behind-addiction
Ứng dụng
Giảm đau
Morphine được sử dụng chủ yếu để điều trị cả đau cấp tính và đau mãn tính. Thời gian giảm
đau của nó là khoảng ba đến bảy giờ. Nó được sử dụng để giảm đau do nhồi máu cơ tim và
đau chuyển dạ.
Khó thở
Morphine có lợi trong việc giảm triệu chứng khó thở do cả nguyên nhân
gây ung thư và không ung thư. Trong tình trạng khó thở khi nghỉ ngơi
hoặc gắng sức tối thiểu từ các tình trạng như ung thư tiến triển hoặc các
bệnh về tim mạch giai đoạn cuối, morphine giải phóng liều thấp thường
xuyên, giảm đáng kể một cách an toàn, với lợi ích của nó được duy trì
theo thời gian.
https://vi.wikipedia.org/wiki/Morphin
4.Phương pháp phân tích
Quang phổ
Kém nhạy với morphine và
hấp thụ UV
dẫn xuất.
Phương pháp phát hiện nhanh
Mục đích sử dụng: phát hiện sự có mặt của morphin trong nước
tiểu
Nguyên lý hoạt động:
Kit thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện MOP trong nước tiểu là xét
nghiệm sắc ký miễn dịch dựa vào nguyên lý của phản ứng cạnh tranh
Nồng độ morphin < 300ng/mL =>hình thành vạch màu trên vùng kết
quả
Nồng đô morphin > 300ng/mL =>không hình thành vạch màu
Chú ý:
- chỉ sử dụng cho xét nghiệm chuẩn đoán
- không dùng khi kit hết HSD
- kit thử phải được giữ trong túi hàn kín cho đến khi sử dụng
- thận trọng với mẫu bệnh phẩm vì có thể chứa tác nhân lây nhiễm
- vứt bỏ kit đã sử dụng tuân theo luật địa phương
- bảo quản kit ở nhiệt độ phòng hoặc làm lạnh (2-30 độ)
https://ytegiadinh24h.vn/tin-tuc/nguyen-ly-va-su-dung-test-thu-nhanh-c
hat-gay-nghien-morphinheroin.htm
Phương pháp phát hiện nhanh
• Lấy túi kit thử ra khỏi túi kín đựng sản phẩm
B1
• Nhúng que thử theo chiều hướng xuống mẫu nước
B2 tiểu, ít nhất 10-15s
• Đặt que thử trên mặt phẳng nằm ngang, quan sát
B3
Kết quả:
● Âm tính(-): xuất hiện hai vạch đỏ rõ rệt
● Dương tính(+): xuất hiện một vạch chứng (C)
● Không có giá trị khi không xuất hiện vạch chứng (C)
Định lượng morphine
Tạo sản phẩm màu azoic với acid sulfanilic và
natri nitrit cho màu hồng
Phản ứng nitroso hoá nhóm chức phenol bằng NaNO3,
tạo màu kiềm hoá bằng amoniac cho màu hồng
Clonidin làm giảm nhẹ triệu chứng tăng tiết nước mắt,
nước bọt, nước mũi, đau bụng, ỉa chảy, giảm nhịp tim
A. Máu toàn phần B. Nước tiểu C. Móng, tóc D. Dịch hầu họng
A. Nồng độ morphin < 600 ng/mL B. Nồng độ morphin > 300 ng/mL
C. Nồng độ morphin > 600 ng/mL D. Nồng độ morphin < 300 ng/mL
Câu 3: Phương pháp phản ứng màu: tạo sản phẩm màu azoic
với acid sulfanilic và natri nitrit cho màu gì?
Câu 4. Hoạt chất chính của nhựa opi là morphin chiếm bao nhiêu %?
B. Sắc khí lớp mỏng D. Các thuốc thử chung của alcaloid
Câu 6: Câu 7: Đ S
1. Phản ứng tạo màu tạo sản phẩm màu 1.Morphin tan nhiều trong nước,
azoic với acid sulfanlic và natri nitrit cho không tan trong rượu, benzen,
màu hồng acid acetic
2. Clonidin có tác dụng giảm nhẹ các triệu chứng của hội chứng cai
ma túy opioid, rượu, nicotin
3. Các chất thay thế được dùng trong phương pháp thay thế là
methadon, morphin viên tác dụng kéo dài, buprenorphin
4. Quy luật chung của opioid có thời gian tác dụng ngắn thì hội
chứng cai xuất hiện càng muộn và với cường độ mạnh