You are on page 1of 26

Ca lâm sàng 4

BỘ MÔN: KIỂM NGHIỆM THUỐC VÀ ĐỘC CHẤT SEMINAR


Nhóm 7.3:
 Lê Thị Hương
 Đinh Thị Huyền
 Lý Đức Khang
 Nông Thị Mai Lan
Nội dung bài học

01 Chuẩn đoán ca lâm sàng

02 Tìm hiểu chung về morphin

Nguyên nhân, cơ chế gây


03 độc, tác động lên cơ thể

04 Phương pháp phân tích

05 Phương pháp điều trị


1.Chuẩn đoán ca lâm sàng
Bệnh nhân có các biểu hiện sau:

Chán ăn, sút cân, mất Mắc các bệnh nhiễm


ngủ thường xuyên trùng, táo bón liên tục

Da xám, môi tím, luôn thấy ngứa Suy giảm chức


ngáy dưới da (hoặc mẩn đỏ) năng tình dục

Chuẩn đoán : Bệnh nhân có thể bị ngộ độc


morphine giai đoạn mạn
2.Tìm hiểu chung về morphine
→Morphin có nguồn gốc tự nhiên : phân lập từ cây
thuốc phiện
→Là một loại thuốc giảm đau thuộc họ thuốc
phiện được tìm thấy tự nhiên trong một số thực vật
và động vật, bao gồm cả con người.
→ Morphin là alkaloid chính trong nhựa opi, kết
tinh hình trụ, vị chát đắng, điểm chảy ở 102oC
→ Ít tan trong nước, tan trong rượu, benzen, acid
acetic, không tan ở thể kết tinh
→ Thường được dùng dưới dạng muối
hydroclocid
Ưu điểm của morphine Nhược điểm của morphine
+ Tác dụng giảm đau : Điều trị cơn đau mạnh + Cảm thấy mệt mỏi lờ đờ
như đau sau phẫu thuật, chấn thương, đau tim + Ngứa , phát ban
hoặc đau do ung thư + Lo lắng vã mồ hôi
+ Gây ngủ : Giảm hoạt động tinh thần và gây ngủ + Đau đầu chóng mặt
+ Gây sảng khoái : Làm mất mọi lo lắng, bồn + Khô miệng
chồn căng thẳng, thư giãn sảng khoái,… + Táo bón, tiêu chảy,đau bụng, giảm cảm giác đói
+ Tác dụng nội tiết, vùng dưới đồi :Làm giảm LH,
FSH, ACTH,…
+ Tác dụng lên hô hấp : Ức chế trung tâm ho

https://www.dieutri.vn/duocly/duoc-ly-hoc-morphin

https://www.vinmec.com/thong-tin-duoc/su-dung-thuoc-
toan/truoc-khi-dung-thuoc-morphine-ban-nen-biet-nhung-
dieu-gi/?link_type=related_posts
3.Nguyên nhân gây ngộ độc
 Người không nghiện ma
túy có thể ngộ độc
 Say ma túy đường uống do cố
 Hội chứng cai ma túy tình( tự tử)
 Do tai nạn điều trị
Do ma túy gây ra Nguyên nhân
Do sử dung ma túy khác ( ít gặp )
 Lạm dụng Opioid: có
Dùng thuốc
thể ngộ độc sau  Dùng morphin liều
chích, hút, hít hoặc cao ngay từ lần đầu,
qua đường da dùng liều cao kéo dài
 Nghiện Opioid, tăng  Dùng morphin ở
liều để đạt khoái cảm người bệnh suy thận
gây tích lũy thuốc
Cơ chế gây độc

Hiện tượng quen thuốc Nghiện thuốc


 + Dùng morphin với liều gấp 10-20 lần liều ban  + Dùng morphin ngoại sinh lâu dẫn đến: receptor
đầu và cao hơn nhiều so với người bình thường giảm đáp ứng với morphin, cơ thể giảm sản xuất
 + Cơ chế: Chất chủ vận nội sinh của receptor morphin nội sinh
morphinic là enkephalin kích thích receptor -> ức  + Sự thiếu hụt morphin nội sinh làm các receptor
chế giải phóng một số chất trung gian hóa học, ức morphinic đang trong trạng thái chống lại sự tác
chế aldenylcyclase -> giảm sản xuất AMP động thường xuyên của morphin rơi vào trạng thái
vòng.Khi dùng thuốc lặp đi lặp lại -> cơ thể tăng “ mất cân bằng” => gây ra các rối loạn
tổng hợp AMP vòng -> liều morphin phải cao hơn.
Tác động lên cơ thể
Mất ngủ, chán ăn nên sút cân, táo
bón liên tục

Rối loạn tâm lý, da mẩn đỏ

Sức đề kháng kém,dễ mắc các


bệnh nhiễm trùng

Suy giảm chức năng tình dục

https://americanaddictioncenters.org/blog/science-behind-addiction
Ứng dụng
Giảm đau
Morphine được sử dụng chủ yếu để điều trị cả đau cấp tính và đau mãn tính. Thời gian giảm
đau của nó là khoảng ba đến bảy giờ. Nó được sử dụng để giảm đau do nhồi máu cơ tim và
đau chuyển dạ.
Khó thở
Morphine có lợi trong việc giảm triệu chứng khó thở do cả nguyên nhân
gây ung thư và không ung thư. Trong tình trạng khó thở khi nghỉ ngơi
hoặc gắng sức tối thiểu từ các tình trạng như ung thư tiến triển hoặc các
bệnh về tim mạch giai đoạn cuối, morphine giải phóng liều thấp thường
xuyên, giảm đáng kể một cách an toàn, với lợi ích của nó được duy trì
theo thời gian.

Rối loạn sử dụng opioid


Morphine cũng được dùng như là một công thức giải phóng chậm
cho liệu pháp thay thế thuốc phiện ở Áo, Đức, Bulgaria, Slovenia và
Canada cho những người nghiện không thể dung nạp được
methadone hoặc buprenorphin

https://vi.wikipedia.org/wiki/Morphin
4.Phương pháp phân tích

Xử lí mẫu Phương pháp


phát hiện nhanh

Phản ứng định Định lượng


tính morphine
Xử lí mẫu

Mẫu thử Xác định


được kiềm hóa bằng morphine
cách bão hòa NaHCO3 nước tiểu là mẫu
hoặc chiết bằng một thử tốt nhất
trong các hỗn hợp dung
môi thích hợp.
CODEIN,DEMEROL
được chiết ở môi
Morphine và trường NaOH
dẫn xuất  phân biệt
morphin với codein
không chiết được bằng
ether hoặc cloroform ở
môi trường kiềm NaOH
Các phản ứng định tính
Với thuốc thử Lấy cặn khô của dịch chiết, acid
chung của hóa bằng acid acetic 2%, thêm các
ancaloid thuốc thử chung sẽ cho màu hoặc
tủa khác nhau

Dùng nhiều hệ dung môi để


Sắc kí lớp phân biệt các alcaloid của
mỏng nhựa opi và một số chất tương
tự

Quang phổ
Kém nhạy với morphine và
hấp thụ UV
dẫn xuất.
Phương pháp phát hiện nhanh
 Mục đích sử dụng: phát hiện sự có mặt của morphin trong nước
tiểu
 Nguyên lý hoạt động:
Kit thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện MOP trong nước tiểu là xét
nghiệm sắc ký miễn dịch dựa vào nguyên lý của phản ứng cạnh tranh
Nồng độ morphin < 300ng/mL =>hình thành vạch màu trên vùng kết
quả
Nồng đô morphin > 300ng/mL =>không hình thành vạch màu
 Chú ý:
- chỉ sử dụng cho xét nghiệm chuẩn đoán
- không dùng khi kit hết HSD
- kit thử phải được giữ trong túi hàn kín cho đến khi sử dụng
- thận trọng với mẫu bệnh phẩm vì có thể chứa tác nhân lây nhiễm
- vứt bỏ kit đã sử dụng tuân theo luật địa phương
- bảo quản kit ở nhiệt độ phòng hoặc làm lạnh (2-30 độ)

https://ytegiadinh24h.vn/tin-tuc/nguyen-ly-va-su-dung-test-thu-nhanh-c
hat-gay-nghien-morphinheroin.htm
Phương pháp phát hiện nhanh

• Lấy túi kit thử ra khỏi túi kín đựng sản phẩm
B1
• Nhúng que thử theo chiều hướng xuống mẫu nước
B2 tiểu, ít nhất 10-15s

• Đặt que thử trên mặt phẳng nằm ngang, quan sát
B3

• Đọc kết quả trong vòng 5-10 phút


B4

Kết quả:
● Âm tính(-): xuất hiện hai vạch đỏ rõ rệt
● Dương tính(+): xuất hiện một vạch chứng (C)
● Không có giá trị khi không xuất hiện vạch chứng (C)
Định lượng morphine
Tạo sản phẩm màu azoic với acid sulfanilic và
natri nitrit cho màu hồng
Phản ứng nitroso hoá nhóm chức phenol bằng NaNO3,
tạo màu kiềm hoá bằng amoniac cho màu hồng

Khử phenol với acid iodic , chiết bằng


cloroform, thêm amoniac tạo màu vàng xám

tạo cặp ion ở pH khoảng 5 với một số acid


Định lượng Chiết cặp
màu (heliatin, tropeolin…)
morphin ion
Chiết bằng dung môi cloroform hoặc benzen

OXH morphin thành pseudomorphin bằng kali


Tạo dẫn
fericyanid ở pH 8,5
chất có
hùynh
đo cường độ huỳnh quang ở bước sóng
quang
440nm (có 1 đỉnh duy nhất)
5.Phương pháp điều trị

Chú ý Không có naloxon


Lượng nước tiểu Theo dõi mạch,nhiệt độ, huyết áp,
chống toan huyết-truyền NAHCO3.

Tiêm naloxon Đường thở Tử vong


Tiêm tĩnh mạch chậm với Đảm bảo lưu thông, nên Có thể do ức chế hô hấp
liều 0,6mg cho người đặt nội khí quản,...  Cấp cứu khẩn cấp.
~60kg
Cai nghiện ma túy
Phương pháp dùng thuốc an thần
kết hợp với thuốc bình thần để điều
trị cắt cơn, cai nghiện ma túy
(1988)

Sử dụng Từ năm 1995,Bộ Y tế cho phép cắt cơn


nghiện bằng thuốc hướng thần. Sử dụng các
thuốc thuốc như seduxen,
hướng levomepromazin, theralen dễ kiếm, rẻ tiền có
tâm thần hiệu quả cao trong cai ngiện ma túy.
Cai nghiện ma túy
Là sử dụng có kiểm soát một loại ma túy
opioid có tác dụng kéo dài, dùng bằng
đường uống, ít độc hại hơn để thay thế
heroin, người bệnh hầu như không có hội
chứng cai.

Phương Nhược điểm: vẫn dùng ma túy opioid, tốn


pháp kém, thời gian kéo dài, có thể gây lệ thuộc
thay thế các thuốc thay thế này.

Các chất thay thế: buprenorphin,


levomethadyl acetat (LAAM: 1-alpha-acetyl
methadol), methadon, hoặc morphine viên
tác dụng kéo dài
Sử dụng clonidine

Làm giảm nhẹ các triệu chứng của hội


chứng cai ma túy opioid, rượu, nicotin

Clonidin làm giảm nhẹ triệu chứng tăng tiết nước mắt,
nước bọt, nước mũi, đau bụng, ỉa chảy, giảm nhịp tim

Làm giảm triệu chứng mất ngủ, đau nửa


đầu của bệnh nhân cai nghiện ma túy

Nếu kết hợp clonidine + naltrexone (thuốc


kháng ma túy, chống tái nghiện) => hiệu quả
đạt trên 80%
Các phương pháp khác
Điện châm
kích thích huyệt đạo
 kích thích thần kinh TW

Một số sản phẩm từ các đề tài


nghiên cứu
cedemex, thuốc Bông sen, thuốc
camat (BSA52), thuốc heantos 4...
Câu 1: Để xác định morphin, đâu là mẫu thử tốt nhất ?

A. Máu toàn phần B. Nước tiểu C. Móng, tóc D. Dịch hầu họng

Câu 2: Kít thử phát hiện sử dụng chất gây nghiện


MOP hiện vạch trên vùng kết quả khi nào?

A. Nồng độ morphin < 600 ng/mL B. Nồng độ morphin > 300 ng/mL

C. Nồng độ morphin > 600 ng/mL D. Nồng độ morphin < 300 ng/mL
Câu 3: Phương pháp phản ứng màu: tạo sản phẩm màu azoic
với acid sulfanilic và natri nitrit cho màu gì?

A. Màu tím đỏ B. Màu hồng nhạt C. Màu hồng D. Màu đỏ nhạt

Câu 4. Hoạt chất chính của nhựa opi là morphin chiếm bao nhiêu %?

A. 10% B. 30% C. 0,2-2% D. 8%

Câu 5: Phương pháp định lượng Morphin?

A. Quang phổ hấp thụ UV C. Phản ứng màu

B. Sắc khí lớp mỏng D. Các thuốc thử chung của alcaloid
Câu 6: Câu 7: Đ S

1. Phản ứng tạo màu tạo sản phẩm màu 1.Morphin tan nhiều trong nước,
azoic với acid sulfanlic và natri nitrit cho không tan trong rượu, benzen,
màu hồng acid acetic

2. Opioid có tác dụng rõ rệt trên


2. Heroin là ma túy tổng hợp hệ dẫn truyền như dopaminergic,
noradrenergic
3. Heroin còn được gọi là Bạch phiến
3.Heroin có tác dụng làm sảng
khoái, yêu đời và bớt đau nhức
4. Codein là một loại alkaloid, chiếm
0,05% alcaloid toàn phần của thuốc phiện 4. Điểm chảy của morphin là 98
độ C

5. Morphin thường được dùng dưới dạng


5. Quang phổ hấp thụ UV kém
muối hydroclorid
nhạy với morphin và dẫn xuất
Câu 8: Đ S Câu 9: Đ S
1.Naloxon là một chất kháng ma túy 1.Do tính lưỡng tính nên morphin và
dẫn xuất không chiết được bằng ether
hoặc cloroform ở môi trường kiềm
NaOH
2. Tác dụng dược lý của morphin: giảm
đau, gây ngủ, ức chế hô hấp 2. Morphin thường được dùng dưới
dạng muối sunlfat
3.Codein là alkaloid chính trong nhựa
opi, kết tinh hình trụ, vị chát đắng, điểm 3. Các chất thay thế được dùng trong
chảy ở 102oC phương pháp thay thế là methadon,
morphin viên tác dụng kéo dài,
buprenorphin
4. Heroin có công thức là C17H19NO3

4. Morphin là alkaloid chính trong nhựa


opi, kết tinh hình trụ, vị ngọt
5. Heroin có tác dụng mạnh hơn dễ gây
nghiện hơn morphin vì heroin tan trong
mỡ tốt hơn morphin nên đi qua hàng 5. Hội chứng cai morphin bắt đầu xuất
rào máu não nhanh hơn và dễ hơn hiện 6-8h sau khi dùng liều cuối cùng
và kéo dài 1-2 tuần
Câu 10: Đ S
1.Trong cao opi, codein chiếm tỉ lệ 0,2- 0.5%

2. Clonidin có tác dụng giảm nhẹ các triệu chứng của hội chứng cai
ma túy opioid, rượu, nicotin

3. Các chất thay thế được dùng trong phương pháp thay thế là
methadon, morphin viên tác dụng kéo dài, buprenorphin

4. Quy luật chung của opioid có thời gian tác dụng ngắn thì hội
chứng cai xuất hiện càng muộn và với cường độ mạnh

5. Từ năm 1995, Bộ y tế cho phép áp dụng phương pháp cắt cơn


nghiện ma túy bằng thuốc hướng thần
Cảm ơn cô và
các bạn đã
lắng nghe!!

You might also like