You are on page 1of 50

CÁC MA TÚY

OPIOID
BỘ MÔN KIỂM NGHIỆM THUỐC & ĐỘC CHẤT

NHÓM 1.1
NỘI DUNG BÀI HỌC
THUỐC PHIỆN, MORPHIN VÀ CÁC MA TÚY NHÓM
01 OPIOID
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ, HIỆN TƯỢNG DUNG NẠP VÀ PHỤ
02 THUỘC CỦA CÁC OPIOID

CÁC RỐI LOẠN DO OPIOID GÂY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ


03
Các rối loạn do opioid gây ra Xử trí và điều trị

04 Ý NGHĨA TRONG DƯỢC PHẨM VÀ Y HỌC

05 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH

06 CÂU HỎI ÔN TẬP


0

THUỐC PHIỆN,
MORPHIN VÀ CÁC MA
TÚY NHÓM OPIOID
 Nhóm opioid có khoảng 20 ma túy và được dùng rộng rãi trên thế
giới

 Thuốc phiện (nhựa opi) là nhựa lấy từ quả xanh cây Papaver
somniferum, màu nâu đen. Hoạt chất chính là 10% morphin.

 Heroin là ma túy phổ biến nhất nhưng hầu như không dùng trong
y học

https://vinmec-prod.s3.amazonaws.com/images/20201222_024934_895129_1.max-1800x1800.png?
fbclid=IwAR2JAXZ0fDwM1gDTDm-3YDcZRTEV8ZqtP_BvwxHwl2P2cTvEXig-C55QkKI
Morphin  Codein Heroin

Là methylmorphin, • Bạch phiến


Định Là alcaloid chính trong chiếm 0.5% alcaloid • Là 1 opioid nhân tạo
nghĩa nhựa opi toàn phần của thuốc • Sản phẩm acetyl hóa
phiện. của morphin

• Kết tinh hình trụ, vị


đắng Tan được trong
Chất tinh thể màu trắng
• Ít tan trong nước: tan ethanol, ether,
Tính chất hoặc xám nhạt
trong rượu, benzen benzen, alcol amylic.
vật lý
• Trong ether tan ở thể
vô định hình, không
tan ở thể kết tinh.
Morphin  Codein Heroin

• Muối hydroclorid (tan


Các Muối hydroclorid, Tinh thể muối
dạng trong ethanol, nước) nitrat, phosphat diacetylmorphin
thường • Muối sulfat, nitrat, (độ tan trong hydroclorid (bột
gặp acetat, lactat, meconat nước khác nhau) trắng)
(dễ tan trong nước)

Cấu trúc
hóa học
Morphin  Codein Heroin

• Giảm đau, gây • Giảm ho do tác dụng • Làm sảng khoái,


ngủ, gây sảng trực tiếp lên trung tâm yêu đời và bớt đau
khoái, chống gây ho ở hành não. nhức.
shock • Sử dụng quá liều gây • Gây nghiện mạnh,
Tác • Giảm tiết niệu, suy hô hấp; lơ mơ dẫn nhiễm độc cấp và
dụng và tăng tiết mồ hôi, đến hôn mê; mạch man.
tác hại giãn mạch da. chậm và hạ huyết áp • Dẫn đến tình trạng
• Giảm thân nhiệt • Trường hợp nặng gây sử dụng bất hợp
do mất cơ chế cân ngừng thở, trụy mạch, pháp chất gây
bằng cơ chế điều ngừng tim thậm chí tử nghiện, ảnh hưởng
nhiệt vong. tới xã hội.
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ, HIỆN
TƯỢNG DUNG NẠP VÀ PHỤ
THUỘC CỦA CÁC OPIOID
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ, HIỆN TƯỢNG DUNG
NẠP VÀ PHỤ THUỘC CỦA CÁC OPIOID
2.1. Tác dụng dược lý
Opioid tác động lên các thụ thể morphin ở vỏ não, hệ limbic và nền
não.

 Morphin tác dụng chủ yếu lên vỏ não, ức chế trung tâm đau và trung
tâm ho, gây ngủ. Nó làm giảm nhu động ruột già, giảm tiết dịch tiêu
hóa, làm co cơ vòng
Liều cao: liệt hô hấp

Liều cao hơn: ức chế trung tâm hô hấp

Liều thấp: kích thích hô hấp


TÁC DỤNG DƯỢC LÝ, HIỆN TƯỢNG DUNG
NẠP VÀ PHỤ THUỘC CỦA CÁC OPIOID
2.1. Tác dụng dược lý

Codein tác dụng ức Vì heroin tan trong mỡ tốt


chế trung tâm ho hơn nên đi qua hàng rào
mạnh, giảm đau kém. máu não nhanh và dễ hơn.

 Heroin tác dụng mạnh và


dễ gây nghiện hơn morphin 
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ, HIỆN TƯỢNG DUNG
NẠP VÀ PHỤ THUỘC CỦA CÁC OPIOID
2.2. Hiện tượng dung nạp và phụ thuộc

Hiện Là khiến người nghiện có thể chịu đựng


tượng được liều ma túy cao gấp hàng trăm lần
dung nạp người bình thường.
và phụ Sự dung nạp của các ma túy nhóm opioid
thuộc khác nhau
Tác động của opioid lên các tế bào thần kinh hệ noradrenergic
là nguyên nhân hàng đầu gây ra các triệu chứng của hội chứng
cai opioid.
CÁC RỐI LOẠN DO
OPIOID GÂY RA VÀ
CÁCH XỬ TRÍ
CÁC RỐI LOẠN DO OPIOID GÂY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ
3.1. Các rối loạn do opioid gây ra
Rối loạn do ma túy:
say ma túy, hội chứng cai ma túy, …
Rối loạn do opioid gây ra

Rối loạn do sử dụng ma túy:


lạm dụng opioid, nghiện opioid.

Khi sử dụng opioid:


 Các con đường sử dụng: đường uống, hít, tiêm tĩnh mạch và tiêm qua
da.

 Dễ gây nghiện vì gây khoái cảm mạnh.


CÁC RỐI LOẠN DO OPIOID GÂY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ
3.1. Các rối loạn do opioid gây ra

Những tác động khi sử dụng opioid

Khoái cảm mạnh Do quá mẫn cảm

Trên toàn cơ thể Do tương tác của các


thành phần trong ma túy
Trên hệ tiêu hóa Do dùng liều cao,
hỗn hợp nhiều ma túy
Say ma túy nhóm
Do quá liều.
opioid
CÁC RỐI LOẠN DO OPIOID GÂY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ
3.1. Các rối loạn do opioid gây ra

Khi cai ma túy:


Hội chứng cai ma túy chỉ xảy
ra ở người nghiện opioid vì lý
do nào đó phải ngừng hay
giảm đáng kể lượng ma túy sử
dụng.

Link video: https://www.youtube.com/results?search_query=https%3A%2F%2Fwww.youtube.com%2Fwatch%3Fv%3D3aj1MrN2-bo


CÁC RỐI LOẠN DO OPIOID GÂY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ
3.1. Các rối loạn do opioid gây ra

Khi cai ma túy: có các triệu chứng

Rét run, ngáp, sốt, mất ngủ, giãn đồng


tử, tăng huyết áp, đánh trống ngực.

Mất thư giãn, dễ nổi cáu, trầm cảm, run


tay, mệt mỏi, buồn nôn.
Ỉa chảy nặng, đau quặn bụng, khó thở,
chảy nước mắt, nước mũi, sởn gai ốc.

Thèm ma túy, đau cơ do co rút cơ và


đau xương
CÁC RỐI LOẠN DO OPIOID GÂY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Khi cai ma túy

Tuy nhiên các triệu chứng này sẽ biến mất nếu như tiêm 1 liều heroin hay
morphin.

Opioid có thời gian tác dụng càng ngắn

Quy luật chung

Hội chứng cai xuất hiện càng sớm và cường độ mạnh


CÁC RỐI LOẠN DO OPIOID GÂY RA VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Các rối loạn khác do ma túy

Loạn thần có thể Rối loạn cảm Rối loạn giấc Mất chức năng
bắt đầu từ trạng xúc hay gặp khi ngủ, thường tình dục, hay
thái say, hoang say ma túy. ngủ nhiều. gặp liệt dương
tưởng hoặc ảo
giác rầm rộ
3.2. Xử trí và điều trị
Ngộ độc do quá liều ma túy – các bước sơ cứu
 Nếu bệnh nhân
có ngừng thở Sau đó vận
thì tiến hành ép chuyển bệnh
tim thổi ngạt nhân tới cơ
cho bệnh nhân sở y tế gần
2
3 nhất
1 4

Đưa nạn nhân


ra chỗ thoáng Có thể dùng
mát và đặt Naxolon 0,4mg
người bị sốc ma tiêm tĩnh mạch
túy ở tư thế cho bệnh nhân
nằm nghiêng
3.2. Xử trí và điều trị
Ngộ độc do quá liều ma túy - điều trị cụ thể

• Thuốc giải độc đặc hiệu:

Naloxon là chất giải độc đặc hiệu


có tác dụng ức chế ở cả 4 loại
receptor opi (mu, kappa, sigma,
delta). Nhanh chóng dùng naloxon
thường cứu được bệnh nhân ngộ
độc opi.

• Liều dùng trong điều trị cấp cứu


là 1 đến 5 ống (0.4-2mg) tĩnh
mạch
Link ảnh: https://yhoccongdong.com/thongtin/naloxon-hydroclorid-thuoc-giai-doc-cac-thuoc-giam-dau-opioid/
Link video: https://www.youtube.com/watch?v=rUSDiCY1H4Q&t=30s
3.2. Xử trí và điều trị
Ngộ độc do quá liều ma túy - điều trị cụ thể
Hồi sức
• Hồi sức hô hấp: bóp bóng oxy, đặt nội khí quản thở máy.
 
• Khám lâm sàng: co đồng tử, mạch chậm, tìm các vết tiêm trên cơ thể người
bệnh.

Trường hợp không có Naloxon:

• Điều trị triệu chứng, duy trì các chức năng sống của người bệnh.

• Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp của người bệnh, chống toan huyết bằng
truyền dd NaHCO3. 
3.2. Xử trí và điều trị
Ngộ độc do quá liều ma túy - điều trị cụ thể
Điều trị phù phổi cấp: 

• Tiêm tĩnh mạch chậm Naloxon


 Dấu hiệu cải thiện: Tăng nhịp thở, giãn
đồng tử  

• Tụt HA điều trị bằng vận mạch. Không


truyền nhiều dịch ở bệnh nhân phù phổi.
Nếu tình trạng bệnh nhân ổn định chụp X
https://vnce.vn/kiem-dinh-may-do-dien-tim-trung-tam-kiem-dinh-thiet-bi-y-te
quang phổi và làm khí máu theo dõi. Theo
dõi liên tục điện tim. Dùng oxy và có thể
phải thở PEEP. 
3.2. Xử trí và điều trị
Cai nghiện ma túy
Dùng thuốc an thần kết hợp với thuốc bình thần
có tác dụng điều trị cắt cơn, cai nghiện ma túy
Phương pháp dùng
thuốc tâm thần
Dùng các thuốc: levomepromazin, seduxen,
theralen dễ kiếm, rẻ tiền có hiệu quả cao 

levomepromazin - Bing images seduxen - Bing images theralen\ - Bing images


3.2. Xử trí và điều trị
Cai nghiện ma túy
Là  sử dụng có kiểm soát 1 loại ma túy opioid có tác
dụng kéo dài, dùng bằng đường uống, ít độc hại
Phương pháp hơn.
Nhược điểm: Vẫn dùng ma túy opioid. 
thay thế
Các chất thay thế có thể là: methadon, levomethadyl
acetat (LAAM: 1-anlpha-acetyl methadol ), buprenorphin
hoặc morphin viên tác dụng kéo dài  

https://www.shutterstock.com/vi/search/methadon https://
baohiemxahoi.gov.vn/tintuc/Pages/Phong-chong-va-cai-ng
3.2. Xử trí và điều trị
Cai nghiện ma túy
Clonidin là thuốc chủ vận lọc α 2- adrenergic

Sử dụng Clonidin có tác dụng giảm nhẹ các triệu chứng của hội chứng
Clonidin cai ma túy, giảm triệu chứng mất ngủ, đau nửa đầu,…
Kết hợp Clonidin với naltrexon - là thuốc kháng ma túy, để
chống tái nghiện; có thể đạt hiệu quả trên 80%.

https://www.shop-apotheke.com/arzneimittel/13815488/naltrexon-
hci-aop-50-mg.htm https://www.stocklib.com/royalty-free-illustrations/clonidin
3.2. Xử trí và điều trị
Cai nghiện ma túy
Các phương pháp điều trị hỗ trợ cắt cơn khác:

o Điện châm
o Một số sản phẩm như thuốc cedemex, thuốc Bông sen, thuốc camat
( BSA52), thuốc heantos 4,…

https://www.giathuoc.net/thong-tin-thuoc-94315/camat.html http://thuoccainghienbongsen.com.vn/san-pham.html
Ý NGHĨA TRONG DƯỢC
PHẨM VÀ Y HỌC
• Morphin và codein được xếp vào danh mục các dược chất gây nghiện. 

• Giới hạn hàm lượng hoạt chất gây nghiện trong thuốc thành phẩm dạng
phối hợp
Tên hoạt chất Morphin Codein
Hàm lượng hoạt chất tính theo dạng
bazo trong 1 đơn vị sản phẩm đã chia   100
liều (mg)

0.2 morphin
Nồng độ hoạt chất tính theo bazo trong tính theo
2.5
sản phẩm chưa chia liều (%) morphin base
tinh khiết
Morphin
1
2

Thuốc gây tê, Thuốc giảm đau, hạ sốt;


gây mê chống viêm không steroid
Tiêm Tiêm + Uống https://
dopharma.com.vn/upload/images/bai-viet/Morphin30mg.JPG?f
bclid=IwAR3aWLxcKXpBZk63h09zNdDUV8y-Y0znWRq9U
q9R4hEvkqbmKxnIcNvMscQ

Chỉ định: Đau nhiều hoặc đau không đáp


ứng với các thuốc giảm đau khác
• Đau ở thời kỳ cuối của bệnh, đau do ung
thư.
• Đau sau phẫu thuật.
• Đau sau chấn thương.
https:// • Cơn đau gan, đau thận.
healthvietnam.vn/photos/shares/BIETDUOC8/t
Morphin
 Morphine, loại thuốc được khuyến cáo để điều
trị các cơn đau do ung thư từ trung bình đến
nặng, được chuyển hóa chủ yếu thành
glucuronides morphine-6-glucuronide (M6G)
và morphine-3-glucuronid (M3G).  

 Tuy nhiên, morphin có một số tác dụng phụ, có


thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu quả giảm
đau và sự an toàn. Việc tìm kiếm thuốc giảm https://

đau opioid có tác dụng phụ tốt hơn morphin đã thuockhangsinh.net/wp-content/uploads/2021/06/morph


in-la-thuoc-gi-3.jpg

dẫn đến tìm ra chất chuyển hóa của morphin -


M6G. M6G> 0,2 mg / kg là thuốc giảm đau
hiệu quả, khởi phát chậm hơn nhưng thời gian
tác dụng dài hơn (> 12 giờ) so với morphin.
Codein

Thuốc giảm đau, hạ sốt; Thuốc chữa ho


chống viêm không steroid
Uống kết hợp với Uống kết hợp với
terpin hydrat
https://

Ibuprofen bizweb.dktcdn.net/thumb/large/100/265/220/produ
cts/codeforte-125ml.jpg?v=1514169922597

https://
https:// lh3.googleusercontent.com/proxy/DKQivjxXfhP_pJ1jPuxLnLmqos2M
thebreastmilkbaby.com/wp-content/uploads/2020/08/th 4XvOU1qSMGFS6tzNgGQqXWp252yqTbgC_eajE0vZaJsdiunYjferM
uoc-ho-terpin.jpeg A6PIc-kK_lxDEkaqwSuBlqK_ZlW_QVBVSSxoJ-7QbrM
PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
5.1. Xử lý mẫu

Morphin Codein , demerol


Không chiết được bằng ether hoặc Được chiết bằng môi trường kiềm
cloroform trong môi trường kiềm
Có thể phân biệt morphin và codein
 

Với các mẫu thử morphin, heroin, dilaudid, dihydromorphin, các hợp chất
lưỡng tính khác
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
5.1. Xử lý mẫu • Cloroform – butanol (9:1 hoặc 7:3)

• Cloroform - ethyl acetat - ethanol (3:1:1)

• Cloroform – isopropanol (3:1)


Bước 1
• Cloroform – ethanol (9:1)
Lấy mẫu

• Khi xét nghiệm morphin trong cơ Chọn dung môi chiết


thể, ta dùng mẫu nước tiểu

• Morphin trong nước tiểu, một nửa Bước 2


ở dạng tự do , một nửa ở dạng liên
kết với acid glucuronic
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
5.2. Các phản ứng định tính

Thuốc thử chung của Quang phổ hấp thụ


Sắc ký lớp mỏng
alcaloid UV

Lấy cặn khô dịch chiết ,


Dùng nhiều hệ
acid hóa bằng 1-2 giọt Kém nhạy với
dung môi để phân
acid acetic 2% morphin và dẫn xuất
biệt
màu khác nhau

Phản ứng Huseman: chiết bột thuốc phiện bằng cloroform có amoniac ,
thêm H2SO4 đặc , nếu có morphin có tinh thể màu trắng xám nhạt , thêm
sulfoformol  chuyển màu đỏ sẫm
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
5.3. Phương pháp phát hiện nhanh
 Morphin không chuyển hóa bị bài xuất ra nước tiểu
 Hàm lượng morphin trong nước tiểu quá 300ng/mL là lạm dụng
 Ngưỡng phát hiện: 300 ng/mL
Nguyên lý
Luôn tồn tại 1 vạch là vạch chứng

Xét nghiệm sắc ký miễn dịch Nước tiểu thấm dọc theo màng nhờ mao
dựa trên phản ứng cạnh tranh dẫn, vạch màu không được hình thành
( phản ứng kháng nguyên- khi morphin đủ để bão hòa tất cả các vị
kháng thể) trí gắn kết của kháng thể
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH
5.3. Phương pháp phát hiện nhanh
 Kiểm tra hạn sử dụng và
dùng que trong vòng 1 giờ
sau mở túi
 Đặt que nằm ngang, không
thấm nước, đọc kết quả
trong 5-10p
 Khi vạch kết quả bị mờ: Bất
cứ độ mờ nào của vạch kết
quả cũng được coi là âm
tính.
 Ngoài ra que thử còn có thể
https://images.app.goo.gl/RzucKQciGuKxSqQA8 https://images.app.goo.gl/gduPorSavTLTMj1k7 xuất hiện hiện tượng dương
tính giả và âm tính giả
5.4 Phương pháp định lượng
  Phản ứng tạo màu Chiết cặp ion

Với acid Notroso hóa Khử phenol với Acid màu như
sulfanilic nhóm phenol rồi acid iodic, giải heliantin và tropeolin
Cách và bari kiềm hóa bằng phóng iod, chiết 00 tạo cặp ion với
thực nitrit cho amoniac tạo bằng cloroform, opioid, pH tối ưu là 5,
hiện màu hồng dạng hỗ biến thêm amoniac chiết bằng dung môi
màu hồng, đo A tạo màu vàng cloroform và benzen
ở 445nm xám bền

Độ 10 g 0,5 g
nhạy
Độ đặc Khá đặc hiệu với morphin  Không đặc hiệu
hiệu
5.4 Phương pháp định lượng

• Tạo dẫn xuất có huỳnh quang

Morphin pseudomorphin, dùng bước sóng kích thích 250nm , đo A


ở 440nm

• Người ta còn định lượng morphin trong quả thuốc phiện khô bằng
cách chiết quả thuốc phiện khô hay phương pháp cân ( theo Pfeifer)
KẾT LUẬN
o Như vậy, ma túy nhóm opioid vừa có tác dụng và vừa có tác hại.
 Chúng ta không thể loại bỏ hoàn toàn chúng.

o Heroin là một chất gây nghiện mạnh và gây ra rất nhiều tác hại đối
với cơ thể.

o Tuy nhiên thì morphin và codein lại có nhiều ứng dụng trong dược
phẩm và y học. Đặc biệt là morphin có rất nhiều lợi ích, nhất là
dùng để giảm đau cho những bệnh nhân ung thư
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Rối loạn do ma túy nhóm opioid được chia thành mấy
loại chính
A. 2 B. 3

C. 4 D. 5

Câu 2: Kết hợp Clonidin với naltrexon để chống tái nghiện


có thể đạt hiệu quả trên bao nhiêu % ?

A. 90% B. 75%

C. 80% D. 40%
Câu 3: Phương pháp nào sau đây không phải là phương pháp
định lượng morphin ?
A.  Phương pháp chiết cặp ion C.   Phản ứng tạo màu

B.   Phương pháp đo thể tích  D.   Phản ứng Huseman

Câu 4: Morphin không tan trong dung dịch nào ở thể kết tinh ?

A. Benzen B. Alcol ethylic

C. Acid Acetic D. Ether


Câu 5: Nguyên nhân hàng đầu gây ra các triệu chứng của
hôi chứng cai opioid là tác động của opioid lên
A.  Dopaminergic C.   Cholinergic

B.  Noradrenergic D.   Serotoninergic

Câu 6: Codein chiếm bao nhiêu phần trăm alkaloid toàn


phần của thuốc phiện
A. 0.25 % B. 0.5 %

C. 0.75 % D. 1%
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng/sai
Đúng Sai

Heroin là sản phẩm acetyl hóa của morphin. X

Codein được dùng chủ yếu dưới dạng muối hydroclorid, nitrat
X
và lactat có độ tan trong nước khác nhau

Morphin có chức amin bậc 2 mang tính base X

Morphin là một chất lưỡng tính có thể cho và nhận proton X

Heroin là chất tinh thể màu trắng hoặc xám nhạt bị thủy phân
X
dần thành monoacetyl morphin và morphin
Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng/sai
Đúng Sai
Khi không sử dụng ma túy , dùng kit xét nghiệm cho kết quả
X
âm tính được gọi là âm tính giả

Bất cứ độ mờ nào của vạch kết quả cũng được coi là âm tính X

Khi kit cho kết quả là 2 vạch , chúng ta kết luận người xét
X
nghiệm dương tính

Ngưỡng phát hiện của kit thử là 300 ng/mL X

Nguyên lý của kit thử là dựa trên phương pháp sắc ký lớp mỏng X
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng/sai về cai nghiện ma
Đúng Sai
Hạn chế phương pháp thay thế là không làm mất triệu chứng
của hội chứng cai nên người bệnh vẫn phải chịu đựng các triệu X
chứng với cường độ nhẹ
Nhược điểm chính phương pháp thay thế là vẫn dùng ma túy
opioid. X

Phương pháp sử dụng thuốc hướng tâm an thần được sử dụng


từ năm 1995. X

Clodin chỉ có tác dụng giảm nhẹ các triệu chứng của hội chứng
cai ma túy opioid X

Clodin có tác dụng giảm triệu chứng mất ngủ, đau nửa đầu của
người bệnh cai nghiện ma túy. X
Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng/sai về các rối loạn
do ma túy nhóm opioid gây ra:
Đúng Sai
Say ma túy là rối loạn do sử dụng ma túy gây ra. X

Ma túy nhóm opioid dễ gây nghiện vì gây khoái cảm mạnh X

Chết khi dùng quá liều opioid là do chúng ức chế nghiêm trọng
hô hấp. X

Hội chứng cai ma túy chỉ xảy ra ở người nghiện opioid vì lý do


nào đó phải ngừng hay giảm rất ít lượng ma túy sử dụng. X

Quy luật chung của opioid có thời gian tác dụng ngắn thì hội
chứng cai xuất hiện càng muộn và với cường độ mạnh X
NGUỒN
o Thư viện pháp luật
https://
thuvienphapluat.vn/van-ban/The-thao-Y-te/Thong-tu-20-2017-TT-BYT-huo
ng-dan-Luat-duoc-54-2017-ND-CP-thuoc-nguyen-lieu-lam-thuoc-339250.a
spx?v=d
o Dược liệu học (tập 2)
https://
www.slideshare.net/kiengcan9999/dc-liu-hc-tp-2?fbclid=IwAR22pR4EbJZf
HC6EOdXfh3tBml2Tu4OuOLlC3cwOsoCAd83lQnwTWKw1eEo
o Bộ Y tế
https
://moh.gov.vn/documents/20182/212437/517Danh+m+c+ban+hanh+thuoc+
kem+theo+TT.docx/51ae78eb-2586-4df7-86b0-1c4cbba602b1
 
o Pubmed
THANKS!

You might also like