Professional Documents
Culture Documents
B1. Dai Cuong
B1. Dai Cuong
2
Khái niệm Độc chất học
3
Lịch sử ngành Độc chất
• Chất độc được sử dụng trong các vũ khí săn bắn,
chiến tranh
• Đầu độc, tự sát
4
Lịch sử ngành Độc chất
6
Khái niệm độc chất học
• Nghiên cứu về tính chất lý hóa, tác động của chất
độc trong cơ thể sống.
• Các phương pháp kiểm nghiệm để phát hiện.
• Cách phòng và chống tác động có hại của chất độc.
7
Chất độc và sự ngộ độc
8
Chất độc
• Chất độc: khi đi vào cơ thể trong những điều kiện
nhất định đều gây hại từ mức độ nhẹ đến nặng, có
thể dẫn đến tử vong.
• Phân loại chất độc:
oTheo nguồn gốc
oTính chất lý hóa
oPhương pháp phân tích
oĐộc tính
oTác động của chất độc trên các cơ quan đích của cơ thể
oMục đích sử dụng
9
Độc tính
• Liều lượng được dùng để miêu tả tính chất gây
độc của 1 chất đối với cơ thể sống và được thể
hiện bằng liều gây chết.
• Liều: lượng hóa chất vào trong cơ thể 1 lần.
• Ngưỡng của liều: liều nhỏ nhất có thể gây độc.
• Giới hạn giữa liều điều trị và liều gây độc là
phạm vi các tác dụng sinh học.
• Thuốc có tác dụng tốt nếu dùng đúng liều, có
thể gây độc nếu dùng quá liều.
10
So sánh nồng độ thuốc trong huyết tương
(mg/ml) ở liều độc và trị liệu
Phenobarbital 15 – 30 > 40
Theophyllin 10 - 20 > 20
11
Phân loại độc tính dựa trên LD50 liều đơn
đường uống ở chuột
12
Phân loại độc tính dựa trên liều có thể gây chết
ở người
13
Một số liều lượng được dùng để xác định độc
lực của chất độc
• ED50 (Effective Dose): liều có tác dụng với 50%
thú vật thử nghiệm
• LD50 (Lethal Dose): liều có thể gây chết 50% thú
vật thử nghiệm
• Liều tối đa không gây độc
• Liều thấp nhất có thể gây độc: gấp đôi liều này
không gây chết động vật
• Liều gây độc: gấp đôi liều này gây chết động vật
• Liều gây chết: liều thấp nhất gây chết động vật.
LD1, LD50, LD100.
14
Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính
Yếu tố chủ quan
vLoài
vGiống, phái tính, khối lượng
vTuổi
vĐộ nhạy cảm của cơ thể
vTình trạng của cơ thể
15
Mỗi loài có 1 liều riêng
Loài Liều độc với người dựa vào sự ước lượng và
điều tra
16
Khi no, tác động độc giảm
Cơ thể mệt nhọc, có thai: tác dụng độc mạnh
hơn
Bệnh tật ảnh hưởng độc tính:
•Bệnh gan giảm tổng hợp các chất liên kết
có chức năng bảo vệ, tăng tác dụng của
Tình trạng
cơ thể chất độc
•Bệnh thận ảnh hưởng đào thải chất độc
•Kích thích nhu động ruột giảm thời gian
vận chuyển và hấp thu chất độc đường
uống
•Viêm hoặc loét dạ dày tăng hấp thu chất
độc
17
Các yếu tố ảnh hưởng đến độc tính
Yếu tố khách quan
vĐường dùng
vLượng dùng
vDung môi
vTốc độ tác dụng
vTác động hiệp lực hay đối kháng
vSự quen thuốc
18
Tiêm vào máu hay hít vào phổi → tác
Đường dùng
động nhanh chóng
Dung môi Giúp chất độc hấp thu nhanh. Phospho hữu
cơ/dầu
19
Tốc độ tác Chất độc đưa vào cơ thể nhanh hay
dụng chậm ảnh hưởng đến độc tính
• Ngộ độc cấp tính: triệu chứng ngộ độc rõ ràng xuất
hiện ngay (thường < 24 giờ), nguy hiểm.
• Ngộ độc bán cấp: xảy ra sau nhiều ngày, khỏi
nhanh nhưng thường để lại những di chứng thứ
cấp. Vd: ngộ độc oxid carbon.
• Ngộ độc mạn tính: xảy ra từ từ, thường gây ra
những thay đổi rất sâu sắc về cấu trúc và chức
phận của tế bào mà không có triệu chứng rõ rệt.
VD: ung thư, đột biến gen, quái thai, suy giảm
chức năng không hồi phục…
• Cùng một chất độc có thể gây ra các cấp độ ngộ
độc khác nhau
22
Sự hấp thu, phân bố,
chuyển hóa và thải trừ
chất độc trong cơ thể
23
Sự hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ
Phơi nhiễm
Đi vào cơ thể
Tiêu hóa Da Hô hấp
Chuyển hóa
24
Sự hấp thu
• Qua da và niêm mạc: chất độc hữu cơ (thuốc trừ
sâu). Yếu tố ảnh hưởng: nồng độ chất độc, tuổi, độ ẩm,
diện tích tiếp xúc chất độc, da bị xung huyết…
• Qua đường tiêu hóa: phụ thuộc nồng độ chất độc,
kích thước phân tử, độ hòa tan, độ ion hóa, pH của bộ
máy tiêu hóa.
• Qua đường hô hấp: chủ yếu đọng ở miệng, họng,
mũi; chỉ những chất độc kích thước rất nhỏ mới vào
phổi. Thường xảy ra trong công nghiệp hóa chất.
• Qua đường tiêm chích: tiêm chất độc trực tiếp vào
máu gây tác động rất nhanh. Tiêm dưới da hoặc cơ có
tác dụng chậm hơn.
25
26
Sự chuyển hóa
Chất độc
Pha I
Pha II
Đào thải
Pha 1: Oxy hóa, oxy hóa khử, thủy phân, hydrat hóa
Pha 2: Phản ứng liên hợp
27
Pha 1
Phản ứng oxy hóa
• Enzym xúc tác:
oMicrosom gan (monooxygenase), * là cytocrom P450
và monooxygenase chứa flavin
28
Phản ứng oxy hóa
oCác enzyme không thuộc microsom gan như alcol
dehydrogenase (ADH), aldehyde dehydrogenase
(ALDH), amin oxidase.
29
Phản ứng khử
oCác nhóm chức: nitro, diazo, carbonyl, anken,
disulfid,… đều có khả năng bị khử.
30
Thủy phân
• Các hợp chất ester, amid, hydrazin và
carbamate bị thủy phân.
Cholinesterase
• Acetylcholin acid acetic + cholin
• Atropin → acid tropic + tropanol (thỏ có enzyme
thủy phân)
31
Pha 2
Các phản ứng liên hợp
32
Các phản ứng liên hợp
sulfotransferase
Chất độc + PAPS ester sulfat
(PAPS: 3’-Phosphoadenosine-5’-phosphosulfat)
ATP + SO42- (nội sinh) → APS + PP
APS + ATP → PAPS + ADP
PAPS + R-OH → R-O-SO3 + PAP
33
Các phản ứng liên hợp
34
Các phản ứng liên hợp
35
Các phản ứng liên hợp
• Phản ứng methyl hóa
- Xảy ra trên các nhóm chức amino, hydroxyl hoặc thiol
- Chất cho nhóm methyl là S-adenosyl methionine (SAM),
được tạo thành từ phản ứng giữa methionine và ATP
36
Các phản ứng liên hợp
• Liên hợp với các nhóm thiol (-SH)
- Gây ra sự rối loạn phản ứng của enzyme và quá trình
oxy hóa khử của tổ chức
- Ngộ độc kim loại nặng, acid hữu cơ có halogen…kéo
dài dẫn đến sự thiếu cysteine là 1 aa cần thiết cho sự
tăng trưởng
37
Các phản ứng liên hợp
• Phản ứng acyl hóa
- Acetyl hóa: chất độc acetyl hóa CoA (Coenzym A,
CoASH)
- Liên hợp với acid amin (glycin) dưới xúc tác của N-acyl
transferase
38
Sự thải trừ
Qua thận
39
Qua thận
• Đường thải trừ chính của các chất tan trong nước
40
Qua thận
Cầu thận: lọc thụ động các chất có kích
thước nhỏ (< 100 Ao) và không liên kết
với protein
Ống thận:
v Bài tiết:
- Cơ chế chủ động: tiết ra acid hữu cơ
liên hợp như acid glucuronic, sulfat..
- Cơ chế thụ động: tiết ra các chất có
tính acid hoặc kiềm yếu để thay đổi
pH, các chất ion hóa không thể tái
hấp thu.
v Tái hấp thu: các chất tan trong lipid,
không bị ion hóa được tái hấp thu ở
ống lượn gần và ống lượn xa.
Ứng dụng: kiềm hóa nước tiểu để làm
tăng đào thải phenobarbital và salicylate.
41
Qua gan
• Đào thải phần lớn các chất tan trong lipid
ZEA: Zearalenone
42
Qua hô hấp
• Đào thải các chất độc khí hay các chất dễ bay hơi
oChất độc: rượu, ete, tinh dầu, HCN, CO, H2S
oTốc độ đào thải phụ thuộc: tốc độ hô hấp (tăng thông
khí phế nang giúp tăng đào thải chất độc), độ hòa tan
chất độc trong máu (ete > rượu), lưu lượng máu qua
phổi
44
Tác động của chất độc
Gan
Hệ tiêu hóa Hệ hô hấp
Hệ thần kinh
Hệ sinh sản 46
Trên bộ máy tiêu hóa
47
Trên gan
• Hầu như các trường hợp ngộ độc có tổn thương ở gan
oRượu làm xơ hóa gan
oGây tắc nghẽn mật: clopromazin, clothiazid, imipramine,
sulfanilamide, diazepam, estradiol…
oGây viêm gan: isoniazid, papaverin, imipramine, halothan,
colchicine, metyldopa, phenylbutazon
48
Trên hệ hô hấp
•Tại chỗ
oKích thích biểu mô phổi do phù hay phỏng.
‒ Nhẹ: ho, chảy nước mũi, khó thở, ngứa cổ, ngứa mũi
‒ Nặng: viêm phế quản, phù phổi và ngạt thở
‒ Chất độc: ammoniac, clorin, SO2, HF
oNhịp thở
‒ Thở chậm: opi, cyanua, cồn
‒ Thở nhanh: strychnine, cafein, long não
‒ Thở hen: phosphor hữu cơ
50
Trên hệ tim mạch
• Chất trợ tim quá liều gây độc
ocafein, adrenalin, amphetamine: tăng nhịp tim
oDigitalin, phosphor hữu cơ: giảm nhịp tim
51
Trên máu
• Các thành phần trong máu: huyết tương, hồng cầu,
bạch cầu, tiểu cầu.
vHuyết tương
oThuốc mê toàn thân (chloroform, ete): giảm pH, dự trữ
kiềm, tăng kali
oNgộ độc clo, phosgene: huyết tương thoát khỏi niêm
mạc, gây phù phổi, máu đặc lại
52
Trên máu
vHồng cầu
oTăng: ngộ độc gây phù phổi (huyết tương thoát ra nhiều,
máu đặc lại)
oBị phá hủy: ngộ độ chì, nhiễm tia X, benzene hoặc dẫn
xuất amin thơm
oNgộ độc CO tạo COHb. Chất oxy hóa (dẫn xuất nitro
thơm, nitrit, clorat…), oxy hóa Fe2+ thành Fe3+, tạo
MetHb, không có khả năng vận chuyển oxy
53
Trên máu
vBạch cầu
• Giảm: ngộ độc benzen
• Tăng: ngộ độc kim loại nặng
vTiểu cầu
• Giảm: ngộ độc benzen
54
Trên máu
55
Trên hệ thần kinh
• Rối loạn chức năng vận động, cảm giác
oThuốc mê toàn thân: tác dụng lên não và tủy sống làm
mất phản xạ, lên hành tủy gây ngừng thở
oThuốc ngủ, thuốc phiện, rượu etylic: gây hôn mê
56
Trên hệ thần kinh
• Rối loạn chức năng vận động, cảm giác
oAmphetamin, long não, atropin, clo hữu cơ: kích thích,
vật vã.
oStrychnin: kích thích tủy sống gây co cứng
oStreptomycin, kanamycin, neomycin: gây điếc
57
Trên hệ thần kinh
• Tác động lên hệ thần kinh thực vật
§ Adrenalin, ephedrine, amphetamine, nicotin: chất cường giao
cảm → giãn đồng tử, tim đập nhanh, co mạch
§ Eserin, acetylcholine, prostigmin: chất cường phó giao cảm →
co đồng tử, tim đập chậm, tăng bài tiết
Hệ thần kinh
60
Trên hệ sinh sản
• Rối loạn chức năng của hệ sinh sản.
Tác động lên quá trình mang thai, Vùng dưới đồi
nội tiết.
LH FSH
oChì thay đổi sự bài tiết hormone của
vùng dưới đồi và gonadotropin → ngăn TB Laydig TB Stertoli
cản sự rụng trứng và tạo tinh trùng
oThuốc trị ung thư và các tác nhân alkyl
hóa can thiếp sự phân chia tế bào hoặc
cản trở sự tạo tinh trùng
62
Phương pháp điều trị
• Loại trừ chất độc ra khỏi cơ thể
• Phá hủy hoặc trung hòa chất độc bằng chất giải
độc thích hợp
• Điều trị triệu chứng, chống lại hậu quả gây nên
bởi chất độc.
vKhi có dấu hiệu ngộ độc, cần điều trị triệu
chứng, nâng cao sức đề kháng, sau đó loại trừ
chất độc
63
Điều trị
65
Loại trực tiếp
• Chất độc trên da, mắt
oCởi bỏ quần áo chỗ nhiễm độc
oRửa nhiều lần bằng nước ấm, xà phòng (acid)
oMắt: rửa nhiều lần với nước sạch, nước muối sinh lý
từ 10 – 15 phút, nhỏ thuốc giảm đau
oChất độc acid: duy trì pH = 6,5 – 7,5
66
Loại trực tiếp
• Qua đường tiêu hóa
vGây nôn
Chỉ định: sau khi ăn hoặc uống phải chất độc vài phút
• Kích thích vật lý
• Chất gây nôn:
‒Siro ipeca:
• 15 – 20 ml, pha loãng trong 250 ml nước.
• Sau 30 phút thuốc không tác dụng thì lặp lại,
không quá 2 liều
‒Apomorphin:
• Tiêm dưới da liều 5 – 10 mg
67
Loại trực tiếp
•Qua đường tiêu hóa
vGây nôn
Chống chỉ định:
oNgộ độc > 4 giờ
oBệnh nhân hôn mê, động kinh, co giật
oNgộ độc acid hoặc kiềm mạnh, hóa chất gây bỏng
oChất độc bay hơi
68
Loại trực tiếp
•Qua đường tiêu hóa
vRửa dạ dày
Chỉ định
• Khoảng 3 – 8 giờ sau khi ngộ độc
• Dung dịch rửa: kali permanganate 1 ‰ hoặc natri
hydrocarbonat 5 ‰ (không dùng trong ngộ độc acid)
• Thực hiện nhiều lần đến khi nước rửa trong, lấy dịch
rửa để xác định chất độc
69
Loại trực tiếp
•Qua đường tiêu hóa
vRửa dạ dày
Chống chỉ định
• Ngộ độc acid hoặc kiềm mạnh
• Ngộ độc strychnine
• Hôn mê sâu
70
Loại trực tiếp
•Qua đường tiêu hóa
vTẩy xổ
Chỉ định
• Trong 24 giờ sau khi nuốt chất độc
• Dùng thuốc nhuận tràng: Magie sulfat, natri sulfat
71
Loại trực tiếp
•Qua đường tiêu hóa
vThụt trực tràng
• Kết hợp với rửa dạ dày
• Dùng dd NaCl 9‰
72
Loại gián tiếp
•Qua đường hô hấp
oÁp dụng: chất độc dạng khí hoặc dễ bay hơi
oĐặt nạn nhân ở nơi thoáng mát và làm hô hấp
nhân tạo (trừ chất độc gây phù phổi)
oDùng máy trợ hô hấp nồng độ 50%
73
Loại gián tiếp
•Qua đường thận
oThúc đẩy đào thải chất độc: thuốc lợi tiểu (thuốc
thẩm thấu mannitol, glucose ưu trương, dd Ringer)
oDùng dd kiềm: ngộ độc chất độc có tính acid yếu
(tăng đào thải) hoặc phosphor hữu cơ (giảm tác
dụng). Cần theo dõi pH.
oLọc máu bằng chạy thận nhân tạo.
74
Loại gián tiếp
•Bằng cách thẩm tích máu hay chích máu
oChích máu để thải bớt máu, truyền nước muối sinh
lý hoặc glucose
oChống chỉ định khi trụy tim mạch
75
Phá hủy hay trung hòa chất độc
• Hấp phụ chất độc trong dạ dày, ruột
Dùng chất có khả năng hấp phụ chất độc
qThan hoạt:
‒Hấp phụ hầu hết các chất độc
‒Dùng trong 4 giờ
‒Có thể dùng sau khi gây nôn hoặc rửa dạ dày
76
• Phá hủy hay trung hòa chất độc bằng chất kháng
độc đặc hiệu
Dùng các chất tương kỵ để ngăn cản hấp thu chất
độc, làm mất hoạt tính hoặc đối kháng với tác dụng
của chất độc
vNgộ độc kim loại nặng:
‒Dimercaprol
‒DMSA (2,3-dimercaptosuccinic acid): nhóm thiol liên kết
kim loại As, Pb
‒EDTA calci dinatri: không gây hạ Ca huyết
‒D-Penicilamin: tạo chelat với Pb, Hg
‒Rongalit: tính khử mạnh, kết tủa kim loại nặng
‒Amonium molybdat: ngộ độc Cu
77
vNgộ độc acetaminophen: N-acetylcystein
vNgộ độc độc tố nọc rắn: Antivenin
vNgộ độc anticholinesterase: Atropin sulfat
vNgộ độc etylen glycol, methanol: ethanol 20%
vNgộ độc cyanid: natri nitrit (nitrit + Hb + cyanid →
cyanomethemoglobin ít độc), natri thiosulfate (tạo
thiocyanate dễ đào thải qua nước tiểu)
vNgộ độc thuốc trừ sâu phosphor hữu cơ: 2 – PAM
(2-Pyridin aldoxin iodo metylat)
78
vNgộ độc chất chống đông máu coumarin (warfarin)
và indanedion: vitamin K
vNgộ độc chất oxy hóa mạnh gây MetHb: xanh
metylen 1%, vitamin C
vNgộ độc các opioid: Nalorphin
79
Điều trị hậu quả gây nên bởi chất độc
• Điều trị đối kháng
Trung hòa hoặc đối lập với tác dụng của chất độc
qNgăn chặn quá trình chuyển hóa thành sản phẩm độc hơn
‒Ethanol và 4-methylpyrazol cạnh tranh sử dụng alcol
dehydrogenase, ngăn cản tạo thành chất trung gian từ etylen glycol
qLàm tăng đào thải chất độc: thay đổi bản chất lý hóa của
chất độc, tăng lọc qua tiểu cầu thận và giảm tái hấp thu ở
ống thận
‒Molybden và sulfat + Cu → Cu-Mo-sulfat dễ tan trong nước và đào
thải qua nước tiểu
80
Điều trị hậu quả gây nên bởi chất độc
81
Điều trị hậu quả gây nên bởi chất độc
82
Điều trị hậu quả gây nên bởi chất độc
83
Điều trị hậu quả gây nên bởi chất độc
85
qChống biến chứng máu
‒Ngộ độc nitrit tạo MetHb: tiêm Vitamin C
‒Ngộ độc làm máu chậm đông: truyền tiểu cầu hoặc máu,
thêm thuốc nhóm corticoid (Depersolon tiêm tĩnh mạch)
‒Tan huyết: truyền máu
86
Cảm ơn các bạn đã
chú ý lắng nghe
87