Professional Documents
Culture Documents
3/59
ĐH.NTT.LK.K20
→ Enzym ko thuộc microsom gan (có ở ty thể, TB chất, perosisom) như alcol dehydrogenase
(ADH), aldehyd dehydrogenase (ALDH), amin oxydase.
Ví dụ:
+ Etanol bị oxh tại TB chất của gan bởi 2 enzym: ADH và ALDH
Etanol + NAD+ / xt: ADH → NADH + H+ + CH3CHO (acetaldehyd) + NADH+ / xt: ALDH →
NADH+ + H+ + Acid acetic
2. PƯ KHỬ: nhóm chức nitro, diazo, carbonyl, anken, disulfit, sulfoxid,… đều có khả năng khử.
Ví dụ:
+ Cloral CCl3-CHO bị khử → Tricloroetanol CCl3-CH2-OH
+ Acid picric bị khử → A. Picramic
3. PƯ THUỶ PHÂN: các hợp chất este, amid, hydrazid, carbamat đều bị thuỷ phân vởi
nhiều loại enzym khác nhau
Ví dụ:
+ Acetylcholin bị thuỷ phân bởi enzym Cholinesterase → Acid acetic + Cholin
+ Atropin là este của a.tropic và tropanol
• Ở THỎ và CHÓ có enzym thuỷ phân atropin thành chất ko độc. Ở NGƯỜI KO CÓ ENZYM này → Độc tính atropin tăng rất nhiều ở người so với thỏ.
PHA 2: PƯ liên hợp. Tất cả pư ở pha 2 đều cần năng lượng và được chia thành 2 nhóm:
4/59
ĐH.NTT.LK.K20
4. LIÊN HỢP VỚI GLUTATHION: khử độc các chất ưa điện tử (Hydrocarbon thơm, dẫn xuât halogen của
hydrocarbon, epoxid)
5/59
ĐH.NTT.LK.K20
6/59
ĐH.NTT.LK.K20
7/59
ĐH.NTT.LK.K20
10/59
ĐH.NTT.LK.K20
11/59
ĐH.NTT.LK.K20
12/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC
ĐỘC CHẤT HỌC
CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC
I. PHƯƠNG PHÁP CHUNG TRONG KIỂM NGHIỆM CHẤT ĐỘC:
# QT phân tích chất độc chia thành 3 bước chủ yếu sau:
- Chiết xuất chất độc
- Phân tách với các pp sắc ký
- Xác định chất độc: thường dùng các kỹ thuật đo phổ
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LẬP CHẤT ĐỘC VÔ CƠ:
- Chất độc vô cơ gồm những KL như: As, Hg, Bi, Cu, Pb, Zn, Mn, Cr, Ni, Co, Ba…
- Một số gốc acid độc như: nitrit, florua, oxalate, clorat, acid và kiềm mạnh
- 3 NHÓM PHÂN LẬP CHẤT ĐỘC VÔ CƠ:
o PP Vô cơ hóa các KL
ĐH.NTT.LK.K20 13/59
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC
o PP Thẩm tích các anion độc
o PP đặc biệt
PHÂN LẬP CHẤT ĐỘC VÔ CƠ
PP VÔ CƠ HÓA
+ Muối KL Nặng lk với Protein = hợp chất bền kiểu albuminat.
+ Các albuminat KL ko phân ly nên ko xđ được KL nếu ko vô cơ hóa.
VÔ CƠ HÓA: đốt cháy chất hữu cơ để giải phóng ion KL.
+ KO phải đốt cháy hoàn toàn mà chỉ cần thu được hợp chất dơn giản hơn, kém bền hơn.
VÔ CƠ HÓA KHÔ VÔ CƠ HÓA ƯỚT
+ Đun với bột muối có tính oxh # Bằng Clo mới sinh: (HCl + KClO3) Ít dùng
(KNO3, NH4NO3) hoặc Đốt đơn KClO3 + 6HCl KCl + 3Cl2 + 3H2O
giản Cl2 + H2O 2HCl + [O]
- PP Đốt: (ít dùng )xđ các muối [O] phá hủy chất hữu cơ H2O + CO2. Các KL ở dạng muối Clorid.
của Bi, Zn, Cu, Mn… Nhược:
- PP Đốt với Na2CO3 và NaNO3: + Tốn thời gian (đuổi Clo)
(ít dùng) chỉ thực hiện được với + Vô cơ hóa ko hoàn toàn
lượng mẫu nhỏ 5-10g. (Hg ở + Mất KL: As, Hg, Pb, Cu
nhiệt độ cao sẽ bay mất) dùng # Hỗn hợp H2SO4 và HNO3: [Phổ biến + pp sulfonitric]
để tìm As trong nước tiểu, tóc, H2SO4 [O] + H2SO3 SO2 + H2O
móng tay… HNO3 3[O] + H2O + 2NO N2 + 2[O]
+ Vai trò H2SO4, HNO3 OXH các chất hữu cơ.
Ưu:
+ Thời gian phân hủy nhanh.
+ Độ nhạy cao
+ Thể tích dịch vô cơ hóa thu được nhỏ
Nhược:
+ Mất lượng đáng kể Hg
# Hỗn hợp H2SO4 , HNO3 và HClO4:
H2SO4 SO2 + H2O2
TD của a.percloric chủ yếu ỏe GĐ cuối
2HNO3 2NO2 + H2O2
2HClO4 Cl2O6 + H2O2
Ưu:
+ OXH hoàn toàn chất hữu cơ (99%)
+ Tốn ít tác nhân oxh
+ Rút ngắn 2.5-3 lần so với pp sulfonitric
+ Thể tích dịch vô cơ hóa nhỏ
Nhược:
Mất lượng Hg lớn
# PP H2SO4 và H2O2: H2O2 O2 + 2H2O
~ Ưu điểm pp trên + ít tỏa khí độc
# PP H2SO4 và NH4NO3: A. Nitric Gây nguy hiểm cho người làm việc.
### CÁC PP XĐ ĐỘC CHẤT KL: thường dùng các pp Vi lượng: vì KL độc trong mẫu thường rất nhỏ.
+ PP thường dùng: PP hóa học, PP tạo phức màu với thuốc thử hữu cơ rồi chiết đo quang, sắc ký, quang phổ…
IV. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN LẬP CHẤT ĐỘC HỮU CƠ:
14/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CHẤT ĐỘC
15/59
ĐH.NTT.LK.K20
CARBON MONOXID
(CO)
Cực độc – nguyên nhân chủ yếu gây tổn thương và tử vong do ngộ độc khí trên toàn Thế giới.
ĐẠI CƯƠNG KHÍ CO
NGUỒN GỐC
TÍNH CHẤT
NỘI SINH NGOẠI SINH
+ Chuyển hóa metylclorid + Đốt cháy KO hoàn toàn (ko đủ + KO MÀU_ KO MÙI _ KO VỊ
(diclorometan) tại gan O2 tạo CO2) Carbon hay các + KO GÂY KÍCH ỨNG Rất khó nhận biết
+ Chuyển hóa HEM + hem nguyên liệu chứa Carbon (gỗ, + Hơi nhẹ hơn ko khí
oxygenase Biliverdin than, xăng, dầu, khí đốt) trong + Tan ít trong H2O
(QT này tăng trong bệnh nhà máy, lò kỹ nghệ, luyện kim, + Tan trong Ethanol và Benzen.
thiếu máu tán huyết) khói xe, khói thuốc lá... + T1/2 = 5-6 giờ
+ Trong tự nhiên, CO từ các vụ + Cháy với ngọn lửa XANH LAM tạo CO2.
cháy như cháy nhà, cháy rừng, + CO KO BỊ THAN HOẠT HẤP PHỤ chui
cháy hầm mỏ, núi lửa,… từ pư qua mặt nạ phòng độc
quang hóa của tầng đối lưu + CO + Oxyd KL CO2 như: Ag2O, CuO, HgO,
MnO2… Ứng dụng khử độc tong các mặt nạ
phòng độc CO
ĐH.NTT.LK.K20 16/59
# ĐIỀU TRỊ NGỘ ĐỘC CO: Vẫn để lại DI chứng: Parkinson, giảm trí nhớ, RL tâm thần, tê liệt TK, yếu cơ… đời sống thực vật
+ Nhanh chóng đưa nạn nhân khỏi nơi nhiễm độc
+ Tăng cường hô hấp:
HÔ HẤP NHÂN TẠO
LIỆU PHÁP OXY được sd đến khi HbCO <5%
+ O2 100% hoặc hh CO2 (95%O2 + 5%CO2) T1/2 = 1.5h
+ Oxy Cao áp (2-3atm) Ngộ độc Nặng (HbCO >25%), PNCT và trẻ sơ ssinh T1/2 = 20-30p.
Thay máu/ Truyền máu + Dùng thuốc trợ tim
Trị hôn mê, co giật (nếu có)
Theo dõi điện tâm đồ
Đắp ấm, để BN yên tĩnh
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC CO CẤP THEO NỒNG ĐỘ HbCO TRONG MÁU
Nồng độ HbCO máu TRIỆU CHỨNG
5 Chua triệu chứng
10 Nhức đầu nhẹ, khó thở
20 Nhức đầu âm ỉ, khó thở
30 Nhức đầu nhiều, kích ứng, mệt mỏi, hoa mắt, mất phương hướng
40-50 Nhức đầu dữ dội, tim đập nhanh, mê sảng, ảo giác, lú lẩn, hạ HA, NGẤT LỊM
60-70 Hôn mê, co giật, trụy tim, trụy hô hấp
80 Ngừng hô hấp, chết rất nhanh
> 80 Chết ngay lập tức
18/59
ĐH.NTT.LK.K20
I. NGUỒN GỐC: từ pư giữa Acid Nitric / Acid Nitrous + Chất hữu cơ NOx.
+ Đốt chay nitrocellulose
+ Khói thải xe cộ
+ Hạt có nồng độ nitrit cao bị len men
+ OXH hợp chất chứa than, dầu diesel…
+ Hàn hồ quang điện, Mạ điện, Chạm khắc, Cháy nổ
+ Nguyên liệu tên lửa
+ Chất trung gian của QT sx Sơn mài, thuốc nhuộm, tp quan trọng trong Khói quang hóa
•••Θ•••
PHẦN 1: CHẤT ĐỘC PHÂN TÍCH BẰNG PP VÔ CƠ HÓA – KIM LOẠI NẶNG
CHÌ (Pb) – ARSEN (As) – THỦY NGÂN (Hg)
CHÌ (Pb) ARSEN (As) THỦY NGÂN (Hg)
+ KL màu xám, mềm, dễ dát mỏng, ko ARSEN VÔ CƠ: Trong tự nhiên, Hg hiện diện trong ko
có giá trị sinh học. As nguyên tố: Tinh khiết không độc nhưng khí, nc, đất ở 3 dạng:
+ Ứng dụng rộng rãi: luyện kim, hàn, khi đun nóng As bị oxh thành As trioxyd - Hg KL hay ng.tố (hóa trị 0)
pin, bình acquy, chế tạo hợp kim (thép, (As2O3)/ thạch tín rất độc. KO độc, do hthu kém qua da và hệ tiêu
thiếc, đồng thau) + As2O3/ As trioxyd/ Thạch tín/ As trắng: ko hóa
Pb3O4, PbCO3, PbCrO4, PbS Sơn màu, ko mùi, rất độc Thể lỏng, dễ bay hơi, sx bóng đèn ,
màu gốm + As2O5 / As pentaoxyd: hút ẩm Acid nhiệt kế, thiết bị điện tử, amalgam…
[Pb(NO3)2] Diêm, thuốc nổ H3AsO4 - Hg vô cơ (Hg+, Hg2+)
Chì silicat thủy tinh, men sứ + Arsenit là muối của Arsenơ (H3AsO3) có Hg2Cl2 bột trắng, ko mùi, ko vị, ko
Chì tetraetyl [Pb(C2H5)4] Xăng trong THUỐC DIỆT CỎ tan trong nc và DMHC Làm thuốc
dầu + Asenat là muối của Acid Arsenic (H3AsO4) nhuận tràng
Muối chì Thuốc cổ truyền: trong THUỐC BV THỰC VẬT HgCl2 RẤT ĐỘC, dễ tan/nc Làm
ĐẠI
Azarcon, Greta . + Arsen Sulfur (As2S3, As2S5) trong SƠN, chất diệt khuẩn
CƯƠNG
+ Hấp thu: tiêu hóa, hô hấp, da IN, THUỐC NHUỘM Hg(NO3)2 để đốt cháy các chỗ viêm
+ Phân bố: Máu, gan, thận, xương, + Hydro Arsenua (Arsin, H3As) chất khi rất - Hg hữu cơ
nhau thai, hàng rào máu não độc, mùi tỏi, trong sx công nghiệp Hg Vô cơ + VSV nước Hg hữu cơ
+ Tích lũy: gan, thận, mỡ ARSEN HỮU CƠ tích trong các loài cá biển, hải sản
- Chất độc hóa học chiến tranh + Dễ hthu qua màng TB
- Thuốc trừ sâu (MSMA, DSMA) + Diethyl thủy ngân, dimethyl làm
- Thuốc trị bệnh giang mai thuốc trừ sâu, diệt nấm
+ HgCN)2 Trị giang mai
+ Mercurochrom (thuốc đỏ) sát
trùng
+ Calomel (HgCl) tẩy giun, nhuận
tràng
21/59
ĐH.NTT.LK.K20
22/59
ĐH.NTT.LK.K20
26/59
ĐH.NTT.LK.K20
KẾT QUẢ:
+ Ngộ độc cấp Lượng lớn Pb ở
đường tiêu hóa.
+ Ngộ độc trường diễn Lượng chì
trong máu và nc tiểu
+ NỒNG ĐỘ BT CỦA Pb TRONG
MÁU: 0,06mg/100ml
+ NỒNG ĐỘ BT CỦA Pb TRONG
NƯỚC TIỂU 24H: 0,08mg
27/59
ĐH.NTT.LK.K20
28/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 5: CHẤT HỮU CƠ PL BẰNG CẤT KÉO HƠI NƯỚC
diệt côn trùng (etyl thiocyanat, metyl thiocyanat) + Đốt cháy CO2 + H2O + Còn lại giống ethanol nhưng ĐỘC hơn
+ Thuốc kháng ung thư Laetril (Amygdalin) + Hthu chủ yếu = Uống, Cmax=30-60p rất nhiều
+ Thuốc dãn mạch, trị THA: Natrinitroprusside + Phân bố tốt vào dịch cơ thể + Có thể hthu qua da, hô hấp, tiêu hóa
+ Hg(CN)2 trị Giang mai + Chuyển hóa: ở niêm mạc DD, nhờ ADH
+ Chất độc hóa học (Zyklon), Thuốc khai hoang bị oxh acetaldehyd, sau đó tại gan nhờ
(CaCN2) ALDH acetat Acetyl CoA Chu
+ Tự nhiên: Amygdalin và cyanogenic glycoside trình Krebs CO2 + H2O
khác đc tìm thấy trong hạt tv như hạnh nhân đắng, + Trong pư oxh etanol, các enzym vận
mơ, mận... linamarin trong măng tre, nấm độc… chuyển H (có vit B1, PP, adenin…) đc sử
+ Thực vật chứa Cyanid như Quả hạnh dụng tích cực và tiêu hao nặng HỘI
(250mgCN/100g)_ Cherry hoang dại (140-370mg CHỨNG VIÊM ĐA DÂY TK
CN/100g) _ Cây sắn (104mg CN/100g) (polynervite) do Nghiện Rượu.
TÍNH CHẤT:
HCN: lỏng, dễ bay hơi, ko màu, rất độc
Dung dịch HCN = acid hydrocyanic/ cyanhydric/
prussic Vị đắng, nóng, mùi hạnh nhân đắng
CỰC ĐỘC, hthu tốt qua nhiều đường: da, màng
nhầy, tiêu hóa, hô hấp
CƠ CHẾ GÂY ĐỘC: CƠ CHẾ GÂY ĐỘC: CƠ CHẾ GÂY ĐỘC:
(~CO) + ỨC CHẾ TKTW (tđ chủ yếu) do sự kết + Methanol tích lũy rất lâu trong cơ thể, bị
Ức chế enzym cytochrom oxydase, ngăn sự hợp trực tiếp với thụ thể γ-aminobutyric oxh aldehyd formic (formaldehyd)
vận chuyển điện tử trong chuỗi hô hấp TB. (GABA) trong hệ TKTW an thần. dưới tđ của enzym ADH. Sau đó, dưới td
ĐH.NTT.LK.K20 29/59
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 5: CHẤT HỮU CƠ PL BẰNG CẤT KÉO HƠI NƯỚC
Cyanid tạo phức với hem của cytochrom, Ethanol là chất đối kháng với N-metyl-D- của ALDH acid formic rồi bị oxh
ngăn cản sự kết hợp oxy với hem aspartat glutamat. Ethanol còn có td trực CO2 + H2O.
Tổ chức Tb bị hủy hoại do thiếu oxy tiếp lên cơ tim và mô gan. Aldehyd formic + -NH2 của protein Ức
Trung tâm hô hấp ở hành tủy bị giảm oxy + Ức chế enzym tạo glucose hạ đường chế hoạt tính enzym
nhiều nhất Ngừng thở Ng.nhân chủ yếu huyết, dự trữ glycogen giảm mạnh A.formic lk với enzym có nhân Fe Ức
gây tử vong. + Gây tổn thương hệ tiêu hóa, TK, RL dinh chế hô hấp TB (nhất là TB TK và thị giác)
LIỀU ĐỘC dưỡng + chuyển hóa và gây nhiễm acid chuyển hóa, tổn hại
HÔ HẤP: + Có td cộng lực với các thuốc ức chế hệ TKTW
+ Ngộ độc CẤP: 50ppm ((0.05mg/L ko khí) TKTƯ như: barbiturat, benzodiazepin,
+ Tử vong: >150ppm (0.15mg/L ko khí) opioid, thuốc chống trầm cảm, chống loạn LIỀU ĐỘC: > 50mg/dL
+ Tử vong Ngay: 300ppm (0.3mg/L ko khí) thần…. Liều tử vong trung bình = 75mL
+ Giới hạn làm việc = 4.7ppm (5mg/m3 ko khí) LIỀU GÂY CHẾT: Cồn tuyệt đối (ng.lớn)
TIÊU HÓA (DX CYANID): + Ng lớn: 6-10ml/kg Nồng độ tối đa cho phép làm việc 2%
+ Tử vong ng lớn = 150-200mg (KCN, NaCN) + Trẻ em: 4ml/kg
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 5: CHẤT HỮU CƠ PL BẰNG CẤT KÉO HƠI NƯỚC
TIM CHẬM, hô hấp chậm, MẶT TÁI XÁM (HC NGỘ ĐỘC MẠN – NGHIỆN
CYANOSE), chân tay lạnh và chết sau 30p. RƯỢU:
Viêm gan, xơ gan, viêm DD xuất
DI CHỨNG: tổn thương tim và TK. huyết, viêm thực quản, viêm hành
tá tràng, viêm tụy mạn, RL điện
NGỘ ĐỘC TRƯỜNG DIỄN: giải, tăng HA, tổn thương tim, viêm
Thường xuyên bị đau đầu, nôn, chóng mặt đa dây TK, RL dinh dưỡng do thiếu
B1.
ĐIỀU TRỊ KO CHUYÊN BIỆT NGỘ ĐỘC CẤP: Để nạn nhân yên tĩnh, tránh ánh sáng
Các pp cấp cứu ngộ độc cơ bản như hô hấp Chủ yếu đ.trị hỗ trợ: Rửa dạ dày = NaHCO3 (≤ 2h sau khi ngộ
nhân tạo, trợ tim, đ.trị triệu chứng hoặc gây nôn, + hô hấp nhân tạo/ nội khí quản độc tiêu hóa)
rửa dạ dày… + gây nôn/ rửa dd - Ngăn sự chuyển hóa của methanol:
+ Truyền glucose ưu trương chống hạ ĐH Dùng Etanol hoặc 4-metylpyrazol tạo sự
ĐIỀU TRỊ CHUYÊN BIỆT + trị hôn mê, co giật (nếu có) cạnh tranh enzym chuyển hóa ADH, giúp
BỘ KIT ANTIDOTE CỦA CYANID gồm 3 + ethanol > 400mg/ml máu hay nhiễm acid đào thải nhanh metanol trước khi biến
thành phần: chuyển hóa Thẩm phân máu thành aldehyd formic
Ống hít chứa AMYL NITRI 0.3ML + Trị nhiễm acid chuyển hóa = NaHCO3
NATRI NITRIT (IV) 300MG/10ML NGỘ ĐỘC NHẸ: + Tăng thải trừ metanol bằng A.forlic
Cơ chế: Nitrit oxh Sắt của hem (chuyển Fe2+ Để Bn ngủ, sẽ tự giải độc và phục (B9) IV 1mg/kg thúc đẩy chuyển
Fe3+) = MetHb hồi nhanh chóng a.formic thành CO2 hoặc Thẩm phân máu
+ MetHb + Cyanid MetHb Cyanid (cyano + Trị triệu chứng: thở oxy, uống thuốc
methb), giải phóng cyanid ra khỏi cytocrom tăng hô hấp/ trợ tim
oxydase
NATRITHIOSULFAT (IV 5ML DD 25%)
Cơ chế: Cung cấp sulfur cho pư biến đổi
cyanid (CN-) Thiocyanat (SCN-) ko độc và
đào thải dễ dàng qua thận, dưới tđ của enzym
cyanid – thiosulfat sulfur transferase
CCĐ: triệu chứng nhẹ / chẩn đoán chưa chắc
chắn / nghi ngờ nhiễm đồng thời CO.
+ cần thiết thì dừng Natri nitrit ko được gây
MetHb > 25-40%
31/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 5: CHẤT HỮU CƠ PL BẰNG CẤT KÉO HƠI NƯỚC
CYANO KIT 5g IV = VIT B12a =
HYDROXOCOBALAMIN IV
Vì chất này có Cobalt trong nhân nên có thể
kết hợp với Cyanid Vit B12 ko độc và đào thải
qua nc tiểu
+ Được FDA Mỹ công nhận
4-DMAP (4-dimethylaminophenol):
Gây MetHb nhanh hơn và ít độc hơn Nitrit
TDP: huyết tán
Liều: 3mg/Kg
♥ ĐỊNH TÍNH:
♥ ĐỊNH TÍNH: ♥ ĐỊNH TÍNH: - PƯ OXH: KMnO4/H3PO4 tạo
PƯ GRIGNARD (PƯ VỚI A.PICRIC) PƯ TẠO IODOFORM Formaldehyd, được phát hiện bằng:
Pư nhạy và đặc hiệu Phát hiện HCN trong + Trong MT kiềm, I2 oxh ethanol + TT Marquish (Morphin/H2SO4 đ)
ko khí acetaldehyde dẫn xuất Triiodo TÍM ĐỎ
acetaldehyde bị phân hủy trong MT kiềm + TT Schiff TÍM SẪM
iodoform, có mùi đặc biệt: + Acid Cromotropic/H2SO4 TÍM ĐỎ
2NaOH + I2 NaI + NaIO + H2O
C2H5OH + NaIO CH3-CHO + NaI + - PƯ ESTER HÓA: tạo DX salicylat
H2O metyl
CH3-CHO + 3I2 CI3CHO + 3HI Cho vài giọt H2SO4 đ + vài tinh thể
Pư trong MT kiềm tạo ISOPURPURIN (đỏ
CI3CHO + NaOH CHI3 + HCOONa a.salicylic vào dd có methanol đun nhej
cam)
Mùi salicylat metyl
PƯ XANH PHỔ (PƯ VỚI SẮT)
PƯ ESTER HÓA ETHANOL
Trong MT kiềm, Cyanid + Fe(II) hoặc Fe(III)
Tạo thanh acetat etyl, benzoat etyl ♥ ĐỊNH LƯỢNG:
Phức ferriferrocyanid (Fe4[Fe(CN)6]3) màu
có mùi đặc biệt. Dựa trên pư oxh thành formaldehyd
Xanh phổ.
sau đó ĐL = PP đo quang với
+ Để dễ nhận biết thêm vài giọt dd BaCl2 và
♥ ĐỊNH LƯỢNG: + TT Schiff (methanol trong ko khí)
H2SO4 loãng Tủa BaSO4 hấp phụ màu
PP Cồn kế + A. cromotropic (methanol trong máu và
PP Nicloux (ĐL ethanol trong máu) nc tiểu)
♥ ĐỊNH LƯỢNG: Máu toàn phần
Dựa vào pư oxh rượu bằng
+ Xử lý Vi khuếch tán rồi Đo quang hoặc dùng
kalibicromat trong H2SO4 đặc
Điện cực chọn lọc ion
3C2H5OH + 2K2Cr2O7(VÀNG) + 8 H2SO4
Đo quang: có 2 cách:
3CH3COOH + 2Cr2(SO4)3 (XANH) +
C1: Tạo phức xanh phổ (phổ biến)
2K2SO4 + 11H2O
Nếu ethanol dư KQ màu xanh lơ
32/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 5: CHẤT HỮU CƠ PL BẰNG CẤT KÉO HƠI NƯỚC
C2: Tạo màu với thuốc thử 1-p- Nếu K2Cr2O7 dư KQ xanh lục
nitrobenzaldehyd hoặc o-dinitrobenzen: Việc chuyển từ Xanh Lơ Xanh Lục =
Rất nhạy và đặc hiệu ranh giới giữa Rượu chưa ĐL - đã đc ĐL
Điện cực chọn lọc ion nhạy và chính xác hết
cao nhưng cần trang thiết bị chuyên biệt PP Kohn Abrest ( ĐL ethanol phủ
tạng)
+ Ở 50µg % Triệu chứng thể hiện rõ Ngộ
độc cấp cyanid thì Ccyanid trong máu ≥ 50µg %.
+ Ng hút thuốc lá có C = 0.1mg/L máu
+ Sự tiêm truyền Natriprussid nhanh có thể tạo ra
C=1mg/L máu
+ Trong cơ thể, cyanid có thể mất đi do n nguyên X X
nhân:
Các chất đường và andehyde phá hủy
H2S chuyển cyanid Sulfocyanid
Cyanid trong tử thi thường nhỏ hơn thực
tế
33/59
ĐH.NTT.LK.K20
•• ••
ACID BARBITUTIC (Malonylure) là sản phẩm ngưng tụ của Ure với Acid Malonic
DẪN XUẤT CỦA ACID BARBITURIC = BARBITURAT, thường chia thành 3 loại:
- BARBITURATE THẾ Ở 3 VỊ TRÍ: 1,5,5
- BARBITURATE THỂ Ở 2 VỊ TRÍ: 5,5
- THIOBARBITURATE: O ở vị trí C2 thay = S
ĐH.NTT.LK.K20 34/59
35/59
ĐH.NTT.LK.K20
5. XỬ LÝ NGỘ ĐỘC
a. NGỘ ĐỘC PHENO- CẤP
LOẠI BỎ CHẤT ĐỘC TĂNG THẢI TRỪ CHẤT ĐỘC ĐẢM BẢO TUẦN HOÀN
- Rửa DD = NaCl 0.9% hoặc KMnO4 0,1% - Lợi tiểu cưỡng bức: Truyền NaCl 0,9% - Hồi phục nước, điện giải, cân bằng
ngay cả ngộ độc lâu hoặc glucose 5% (4-6L/ngày) acid-base
+ Lấy dịch rửa DD để tìm chất độc - Lợi tiểu thẩm thấu Truyền IV chậm - Nếu trụy mạch truyền noradrenalin,
- Đảm bảo thông khí: đặt nội khí quản, hô hấp Manitol (100g/L) huyết tương, máu
nhân tạo, hút đờm, mở khí quản - Kiềm hóa huyết tương: IV NaHCO3 1.4% - Chống bội nhiêm, chú ý chăm sóc trong
(0.5-1L) trường hợp hôn mê
- Lọc ngoài thận
- Chạy thận nhân tạo (Ngộ độc nặng)
36/59
ĐH.NTT.LK.K20
b. ĐỊNH LƯỢNG
ĐỊNH LƯỢNG BARBITURAT
ĐO QUANG
ĐO PHỔ UV SẮC KÝ KHÍ
(Pư Parris áp dụng bởi Zwikker)
+ Mẫu thử đc chiết trong MT acid + cực đại hấp thụ phụ thuộc vào pH dung + dùng trong ĐL mẫu huyết tương, h.thanh
+ Td với 0,2ml Cobalt acetat khan trong MT dịch + chiết trong Cloroform
methanol khan + 0,6ml isopropylamin 5% NaOH 0.1 pH 10- + Nhận diện= so thời gian lưu
trong methanol 10.5 + ĐL = so gam chuẩn
+ Đo mật độ quang ở 565nm Bar thế 5,5 235nm 240nm
Bar thế 1,5,5 243nm Ko có
305nm 285 và
Thiobarbiturat
235nm
37/59
ĐH.NTT.LK.K20
[끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒/ 끫루á끫룒]
THEO WRIGHT:
[끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒끫룒 /끫룜끫룒끫룜]
38/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 7: CHẤT ĐỘC HỮU CƠ CHIẾT TRONG MT KIỀM
•• ••
ALKALOID
DẪN XUẤT PHENOTHIAZIN
MỘT SỐ DX CỦA BENZOTHIAZEPIN
MA TÚY
ĐH.NTT.LK.K20 39/59
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 7: CHẤT ĐỘC HỮU CƠ CHIẾT TRONG MT KIỀM
MORPHIN VÀ CÁC DẪN CHẤT
TÊN C3 C6 N17
MORPHIN -OH -OH -CH3
HEROIN -OCOCH3 -OCOCH3 -CH3
HYDROMORPHON -OH =O -CH3
DIONIN -OC2H5 -OH -CH3
OXYCODON -OCH3 =O -CH3
CODEIN -OCH3 -OH -CH3
NALORPHIN -OH -OH -CH2-CH=CH2
NALORXON -OH =O -CH2-CH=CH2
NALTREXON -OH =O -CH2-∇
HEROIN (Diacetyl morphin) - TD và độc tính MẠNH HƠN MORPHIN
- Giảm ho, chữa đau rất mạnh
- Tổng hợp bằng cách: Đun nóng Morphin vs anhydrid acetic td với amoniac thu Heroin dạng base
hòa vào cồn tuyệt đối bão hòa HCl Thu Heroin dạng hydroclorid
- Heroin có thể chích vào tĩnh mạch.
- Hấp thu qua Hàng rào máu não nhiều hơn Morphin, nên tđ mạnh hơn
ĐỘC TÍNH THUỐC PHIỆN TD Kiểu 2 Pha:
+ Đầu tiên Kích thích Sau đó gây ngủ
+ Độc tính: CODEIN = 0,25 < MORPHIN = 1 < HEROIN = 5
+ Trẻ em và BN gan rất nhạy cảm với Opium và Morphin
+ Người bệnh do kích thích TK và Người nghiện chịu được liều cao
HẤP THU CÁC OPIOID + H.thu qua TIÊU HÓA MẠNH HƠN TĨNH MẠCH
+ Hầu hết các opium h.thu qua niêm mạc mũi + phổi
Opium hút_ Heroin hít_ Opioate qua dưới da + tiêm bắp
+ Khi vào máu, các Opioat phân tán khắp cơ thể và tích tụ trong thận, phổi, gan, lách, hệ tiêu hóa, cơ, não.
+ Opioat Chuyển hóa ở Gan và Bài tiết ở Thận
+ Bài tiết opioat chuyển hóa nhanh (90%), trong 1 ngày sau sử dụng
TD DƯỢC LÝ - Opioat tđ lên não tương tự Endorphin (chất chuyển vận TK tự nhiên) tạo sảng khoái, Giảm đau
- Opioat ức chế hô hấp, hạ thân nhiệt, co đồng tử
- Dùng thường xuyên Dung nạp thuốc + HC thiếu thuốc
HỘI CHỨNG Xuất hiện sau 1-2 tuần dùng
THIẾU THUỐC Nặng hơn khi dùng lâu dài, liều cao
40/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 7: CHẤT ĐỘC HỮU CƠ CHIẾT TRONG MT KIỀM
Triệu chứng sớm xuất hiện từ 8-12h sau liều cuối cùng, giống như cúm (chảy nc mũi, nc mắt, mồ hôi,
ngứa, run…) tăng nặng theo thời gian và xuất hiện triệu chứng mói: chán ăn, đồng tử dãn, chân lông dựng
đứng, nổi da gà,
Các triệu chứng tiếp tục nặng và đạt đỉnh sau 48h-72h. Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng, nôn mửa, tiêu
chảy, toát mồ hôi nhiều, đau xương rồi liệt co cứng tay chân, cương cứng xuất tinh ở nam, khoái cảm ở nữ
NGỘ ĐỘC CẤP Ngộ độc cấp liều lớn 15-30p, nạn nhân thấy: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, ngủ say, mất pư khi kích thích, mất p.xạ
mắt, nuốt. Sau đó, hô hấp bị ức chế, ngừng thở, tím tái, chết sau 2-3h do suy hô hấp
+ Morphin xuất hiện nhanh _ Opium và chế phẩm chậm hơn
XỬ TRÍ:
Than hoạt hoặc Tannin hoặc KMnO4 0,2% để oxh Morphin + trị triệu chứng
NGHIỆN – CAI NGHIỆN Cai nghiện dựa vào 2 nguyên tắc:
Dùng các chất gây nghiện cùng nhóm nhưng độc tính thấp hơn, TD kéo dài hơn (Methadon)
Dùng các chất đối kháng với TD dược lý của Opioid (suy hh, hôn mê, co đồng tử) như Naloxon,
Nalorphin, Naltrexon (dùng phổ biến do có td chống lại td sảng khoái của Opioid)
+ Ở VN, dùng bài thuốc đông y xử lý HC cai thuốc
- Khó khăn trong việc cai nghiện:
+ Khó kiểm soát việc trồng cây thuốc phiện
+ Trình độ tổng hợp hóa học ngày càng cao tạo ra nh hợp chất TD mạnh hơn, độc hại hơn
+ VD: Dẫn chất của Fentantyl = metyl-3-fentanyl > Heroin 1000 lần
+ VD: Hỗn hợp 2 dẫn chất metyl-3-fentanyl = Heroin tổng hợp
2. KIỂM NGHIỆM
2.1 ĐỊNH TÍNH
ĐỊNH TÍNH CÁC OPIOID
THUỐC THỬ CHUNG ALKALOID SKLM PHỔ UV
- Cặn khô + acid acetic 2% (1-2 giọt) td với các TT chung cho KQ như: Dùng hệ DM: etanol-dioxan- Phổ hấp thụ UV của Morphin
TT MARQUIS benzen-amonohydroxyd và DX KÉM NHẠY
TT ACID
(Formol/H2SO4đ) HNO3 đ (5:40:50:5)
FROHDE IODIC
1:30V + Phát hiện bằng TT Frohde
MORPHIN Tím Đỏ tím Đỏ I2 (a.molypdic 1%/ H2SO4 đ) và
CODEIN Lục Đỏ tím Ko màu Ko kali iodoplatinat
HEROIN Tím Đỏ tím Vàng Ko
PAPAVERIN Hồng Đỏ hồng
NARCOTIN Xanh lục * Tím**
41/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 7: CHẤT ĐỘC HỮU CƠ CHIẾT TRONG MT KIỀM
* Thừa thuốc thử có màu Hồng
** Thừa thuốc thử có màu lục, vàng
Có thể dùng Định lượng
2.2 ĐỊNH LƯỢNG
ĐỊNH LƯỢNG CÁC OPIOID
PƯ MÀU PƯ CHIẾT CẶP ION PƯ HUỲNH QUANG
- Nhóm chức Phenol của Morphin + - Các acid màu như Heliantin - Morphin oxh = Kalicyanid pH 8,5 tạo Pseudomorphin +
A.Sulfanilic + Natri Nitrit Phức màu Hồng và Tropeolin OO sẽ tạo cặp 250nm Phát huỳnh quang. Đo ở 440nm chỉ có 1 đỉnh duy
Azoic ion với Morphin, Codein, nhất.
- Nitroso hóa Chức Phenol = NaNO2 /HCl Heroin, Methadon (pH tối - Normorphin, n-allyl morphin, dihydromorphin, 6-acetyl
NitrosoMorphin + kiềm hóa = NH4OH hỗ ưu khoảng 5). Chiêt bằng morphin cũng cho huỳnh quang tương tự. Heroin, Codein,
biến thành Quinoimin màu hồng (đo quang ở Cloroform Đo quang methadon ko cản trở
445nm) - Độ nhạy khoảng 0.5µg (với - Để xđ Morphin NC TIỂU tốt nhất, đôi khi tìm trong máu,
- Tính khử của chức Phenol: + KIO3 + H2SO4 benzen) nhưng KO đặc hiệu mật, não, gan.
I2 chiết bằng Cloroform + NH4OH - Trong nc tiểu, morphin ở dạng tự do 50%, còn lại là dạng kết
Màu vàng xám bền vững Đo quang hợp với a.glucuronic
- Độ nhạy khoảng 10µg đặc hiệu cho Morphin - Morphin dễ bị phân hủy sau 1-2 tháng ko còn trong cơ thể
thối rửa tìm thấy lượng nhỏ vẫn có ý nghĩa quan trọng
3. CÁC CHẤT MA TÚY TỔNG HỢP
MA TÚY TỔNG HỢP
PETHIDIN FENTANYL METHADON
(C15H21NO2) (C22H28N2O) (C21H27NO)
- Giảm đau = Morphin - Giảm đau mạnh nhất hiện nay, >100 - Hơi mạnh hơn Morphin
- Ít độc hơn, gây nghiện chậm hơn lần Morphin - Dung nạp chậm, Triệu chứng thiếu thuốc
- CĐ: Giảm đau trong phẫu thuật, ung thư, - TD ngắn, ức chế hô hấp mạnh nhẹ hơn
đau co thắt… - SD phối hợp thuốc mê trong Gây mê - TD kéo dài 8-12h (Morphin 4-5h)
- Dạng dùng: TIÊM - Dạng dùng: TIÊM - CĐ: như Morphin, dùng để cai nghiện
bằng cách giảm liều từ từ (15-20g/ngày,
sau đó giảm liều, t.gian 15-20 ngày)
- Dạng dùng: VIÊN, TIÊM
42/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 7: CHẤT ĐỘC HỮU CƠ CHIẾT TRONG MT KIỀM
43/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 7: CHẤT ĐỘC HỮU CƠ CHIẾT TRONG MT KIỀM
+ Dùng lâu Nghiện (hít + Liều cao với người nghiện - Ngộ độc niêm mạc Sợ hãi, nôn, chóng mặt, thân
10mg trong lọ thủy tinh0, RL hành vi, hung hãn, nhầm lẫn. đường tiêu hóa bị khô nhiệt hạ, nhịp thở chậm và chết
thể lực và trí lực suy tàn ảo giác (thính giác) ko nuốt, ko nói được
• Ngộ độc: Sau GĐ kích + Nghiện tiêm 20-40mg/lần x3- + Kích thích TKTW XỬ TRÍ:
thích, xuất hiện: mặt 4 lần/ ngày hoang tưởng, ảo giác, chóng - Loại ra khỏi cơ thể
lạnh, mắt mờ, mạch + Nghiện nặng: 600mg/ngày mặt tê liệt, hôn mê 5- - Uống lugol/ Tanin, sưởi ấm
nhanh, co giật, ngất Drinemyl = amphetamin + 10p tử vong - Trị triệu chứng
• Ngộ độc nặng: động amytal phổ biến ở Anh, Mỹ
kinh, nôn, chết sau vài XỬ TRÍ:
giờ XỬ TRÍ BARBITURAT TD + Rửa DD Tanin4%/ Lugol
kéo dài (theo dõi tim+HA) + Chống độc = barbiturat/
Cloral hydrat
+ Nặng Hô hấp n.tạo
Liều chết (ng lớn) = 0.5g Liều chết (ng lớn) = 0.25g Liều độc (ng lớn) = 100mg Liều chết (ng lớn) = 2-3mg
Ngộ độc nặng = 2mg
COCAIN AMPHETAMIN ATROPIN ACONITIN
+ Dịch chiết Cloroform Các dẫn chất khác từ TT Chung alkaloid: Bị thủy phân (LK amid kém bền)
Pư Vitami Morin Màu Amphetamin: + Marquis: Nâu- Nâu nhạt trong MT kiềm mạnh
hồng (~Atropin) - Dex-amphetamin + Pư Vitali: Màu tím bền - Cắn + Nc Brom + HNO3 đ
+ Phổ UV: H2SO4 0,5N - Lev-amphetamin + Pư Wasicky (2g Cách thủy Cắn màu đỏ hoặc
đỉnh ở 232nm và 274nm - Levo-met-amphetamin paradimethylamino nâu + CuSO4 Màu Xanh ve
• Pư sinh học: - MDA (methylen dioxy benzendehyd/ 6g H2SO4đ và - SKLM: phát hiện = kali
+ 1 giọt Cocain 2% lên lưỡi amphetamin) 3ml nc) + đun cách thủy iodoplatinat
tê đặc biệt - MDMA (methylen TÍM Đỏ - Pư sinh học: tiêm 1/40mg
+ 1 giọt Cocain trung tính dioxymethyl amphetamin) + Pư sinh học: dãn đồng tử aconitin cho chuột lang
KIỂM
vào mắt mèo Đồng tử mắt mèo/ thỏ Chết trong 30p với triệu
NGHIỆ
giãn + Phổ UV: ít nhạy chứng: kêu rít, 2 chân giãy
M
+ Cocain dễ phân hủy + SKLM giụa, lông dựng ngc, mồm
trong cơ thể vết nhỏ nhai, mình run, nấc, chết do
trong phủ tạng rất có ý ngạc.
nghĩa - Rất khó đánh giá KQ vì rất độc
- Chết vì aconitin, phụ tử mổ
tử thi ko thấy dấu hiệu đặc biệt,
trừ xung huyết ở niêm mạc
miệng, dạ dày, ruột
44/59
ĐH.NTT.LK.K20
ÔN TẬP MÔN ĐỘC CHẤT – CHƯƠNG 7: CHẤT ĐỘC HỮU CƠ CHIẾT TRONG MT KIỀM
SO SÁNH TĐ CỦA AMPHETAMIN - COCAIN
COCAIN AMPHETAMIN
THỜI GIAN Ngắn hơn (20-80p) 4-12h
TĐ (do biến dưỡng nhanh hơn)
Hệ thống Monoamin chuyển vận TK
ĐÍCH TĐ
Tăng tiết Dopamin (Dopaminergic)
Kích thích giao cảm (sympathomimetic) TĂNG: nhịp tim, HA, nhịp thở; Giãn Đồng tử _ Làm chán ăn, tăng tỉnh táo, kích động
- Liều thấp Nâng cao thành tích thể thao - Liều cao Hoang tưởng (RL tâm thần kích động)
TĐ - Quá Liều Tử vong - Dùng lâu Nghiện, HC thèm thuốc (trầm cảm, thèm thuốc)
- Ít HC thiếu thuốc lạm dụng cao
Ritalin (Methyl phenidat) , Adderall (amphetamin) Trị chứng thiếu tập trung, ADHD (tăng động)
45/59
ĐH.NTT.LK.K20
••
I. PHÂN LOẠI THUỐC BV THỰC VẬT:
ĐH.NTT.LK.K20 46/59
47/59
ĐH.NTT.LK.K20
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA THUỐC DIỆT CÔN TRÙNG PHOSPHO
TRIỆU CHỨNG
48/59
ĐH.NTT.LK.K20
+ Tăng cường thủy phân LK cholinesterase – chất HC có P Tác động tương tự Pralidoxime
thành lập phức hợp Pralidoxime – chất HC có P.
Tuy nhiên, chỉ có hiệu lực sớm khi SỰ PHOSPHORYL HÓA
CÒN THUẬN NGHỊCH SỬ DỤNG NGAY TRONG VÒNG
36H
Ngộ độc nặng Phải kết hợp với Atropin (tăng hiệu lực)
NGỘ ĐỘC THUỐC DIỆT CÔN TRÙNG CARBAMAT
KO CÓ LỢI KHI DÙNG OXIME (do các chất này Lk
cholinesterase Yếu và Thuận Nghịch)
LIỀU DÙNG:
+ 1-2gam tiêm IV chậm (max 500mg/p), có thể tiêm bắp.
Lặp lại ko quá 12gam/24h
+ Trẻ em: 25-50mg/kg tiêm IV, 15-30p
- Hiệu quả xuất hiện sau 10-40p. Theo dõi đến khi ổn định
49/59
ĐH.NTT.LK.K20
50/59
ĐH.NTT.LK.K20
V. KIỂM NGHIỆM
4 GIAI ĐOẠN KIỂM NGHIỆM
LY GIẢI THUỐC TỪ MÀNG
CHIẾT XỬ LÝ MẪU SẮC KÝ KHI / HPLC
LỌC
Ra khỏi mẫu thử bằng DM thích
Cho qua màng lọc silic C18 để giữ Dùng các DM (acetat etyl, clorua
hợp: aceton, acetonitril, methanol, So với mẫu chuẩn
thuốc lại etylen)
toluen
Công thức
Từ hoa Pyrethrum (Chrysanthemum Từ Rễ cây loài Derris, Lonchocorpus Alkaloid từ Cây Thuốc lá (~2,8% tùy
cinceraridefolium) + Chủ yếu GIẾT CÁ trước khi dùng loài)
+ TD nhanh và giống DDT làm thuốc diệt côn trùng + Chất lỏng như DẦU, tan trong nc rất
Nguồn gốc PERMETHRINE tẩm màng diệt muỗi, + Hiếm Ngộ độc Rotenone ở người nhiều, tan trong cồn, dầu, eter.
cũng thuộc loại này + TĐ tại chỗ: viêm giác mạc, da, mũi, + Độc tính rất mạnh, td rất nhanh
họng LIỀU CHẾT: 40-60MG (1 giọt) đv
người lớn 50kg
51/59
ĐH.NTT.LK.K20
53/59
ĐH.NTT.LK.K20
H3P là CHẤT KHÍ , d= 1.1185, - Bột trắng, ko ta/nc, tan /eter, cồn,
MÙI TỎI HẮC, nồng độ 400cm3/m3 Alkaloid Cây Mã tiền – nhân indol/ Vỏ cây cloroform
gây chết trong 0,5h Hoàn nàn - Giống dicoumarol (chống đông máu)
Liều Chết của Hạt Mã tiền = 0.05g (ng lớn) - Để giết chuột (bả/bột), ít gây độc cho
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC CẤP: Liều Chết Strychnin = 0.2mg/kg ng/gia súc ở liều đánh bả chuột
+ Nhẹ: xanh xám, mệt mỏi, đau ngực - Tử Vong khi uống 1-2mg/kg/ng/6
+ Nặng: Người nhạy cảm Strychnin hơn Súc vật ngày
Đau quặng bụng, nôn mửa, tiêu chảy
Đau cơ, co giật, rung tay chân ĐỘC TÍNH: TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC CẤP:
Đau tức ngực, phù phổi cấp + Làm tăng kích thích dây nơ ron đệm của tủy + Ức chế tạo Prothrombin
co giật kiểu uốn ván. + Giống TD của Dicoumarol: tiểu máu,
XỬ TRÍ: KO ĐẶC HIỆU, xử trí theo + ẾCH nhạy với Strychnin xuất huyết tiêu hóa, băng huyết, chảy
biểu hiện lâm sàng. Phòng phù phổi cấp + Ít chịu ảnh hưởng của thối rửa cơ thể máu quanh thận, rốn, dưới da, màng
+ Dễ phát hiện = pưhh NGỘ ĐỘC não…
STRYCHNIN DỄ PHÁT HIỆN NHẤT + Ng suy gan Vàng da nặng
+ Strychnin tồn tại 2 tháng trong tử thi.
XỬ TRÍ
TRIỆU CHỨNG NGỘ ĐỘC CẤP: Vit K (tới khi thời gian tạo
Xuất hiện sớm: 30p sau Uống – Vài phút prothrombin trở lại bình thường)
sau tiêm + Truyền máu toàn phần, máu tươi mới
+ Các cơn co giật kiểu uốn ván nối tiếp nhau, lấy
mỗi cơn cách nhau vài ba phút, hàm cứng, ng + Chống sốc (nếu cần)
uốn cong + Giữ nạn nhân yên tĩnh
54/59
ĐH.NTT.LK.K20
XỬ TRÍ
- Để nạn nhân nằm trong buồng tối, yên tĩnh
- Rửa dạ dày
- Chống ngạt thở do các cơ co giật
- Dùng VALIUM / THIOPENTAL (IV)
- Nội khí quản/ hỗ trợ hô hấp
- Tăng lợi tiểu: manitol (truyền) / furosemid
KIỂM NGHIỆM
ĐỊNH TÍNH: PƯ OXH
STRYCHNIN + K2CR2O7 + H2SO4đ Vệt
tím ngả sang đỏ, hồng, vàng rồi Mất
55/59
ĐH.NTT.LK.K20
56/59
ĐH.NTT.LK.K20
XII. KHÁI NIỆM – PHÂN LOẠI ĐỘ ĐỘC CẤP TÍNH CỦA THUỐC BV THỰC VẬT
1. ĐỘC TÍNH CẤP CỦA THUỐC BV TV:
Được biểu thị bằng liều gây chết trung bình cho 50% cá thể vật thí nghiệm (LD50), được tính bằng mg hoạt chất trên kg trong lượng vật thí
nghiệm (chuột hay thỏ)
57/59
ĐH.NTT.LK.K20
58/59
ĐH.NTT.LK.K20
59/59
ĐH.NTT.LK.K20