Professional Documents
Culture Documents
Ä AU - Ä Iá U TRá Ä AU
Ä AU - Ä Iá U TRá Ä AU
VN-CXB-110225
Nội dung
https://www.iasp-pain.org/Education/Content.aspx?ItemNumber=1698#Pain
GÁNH NẶNG CỦA ĐAU
Đau
Theo thời gian:
1. Đau cấp (acute)
2. Đau mạn (chronic) Vị trí
Theo cơ chế sinh lý bệnh:
1. Đau thụ thể (nociceptive pain)
2. Đau thần kinh (neuropathic pain) Nguyên nhân
Phân loại đau (theo cơ chế bệnh sinh)
Đau thụ thể: Đau thần kinh:
Đau tạng và đau bản thể (nông-sâu) Nhạy cảm hóa ngoại biên & TW
Đau thụ thể (Nociceptive pain)
Nông
Sâu (deep)
(superficial)
Đau thụ thể nông Đau thụ thể sâu Đau tạng
Vị trí thụ thể Da, mô dưới da Cơ, gân, khớp, bao Thành nội tạng
cơ, xương
Kích thích gây đau Cơ học, hoá học, Căng quá mức, chấn Căng tạng, thiếu
nhiệt thương cơ học, thiếu máu, viêm
máu, viêm
Định vị Khu trú Lan toả Khó định vị
Tính chất đau Đau như xé, châm Thường là căng, âm ỉ Lan toả
chích, rát bỏng Qui chiếu đến 1 vị trí
da
Triệu chứng kèm Sưng, tăng cảm đau, Căng, tăng hoạt động Buồn nôn, nôn, vã
theo dị cảm, loạn cảm hệ giao cảm mồ hôi, căng
Tình huống LS Bỏng nhiệt/ hoá Viêm khớp, viêm gân Viêm ruột thừa, viêm
chất, đụng dập mô cơ tuỵ
Tính chất đau thần kinh (Neuropathic pain)
Colloca N, et al.
Nat Rev Dis
Primers 2017 ;
3: 17002.
doi:10.1038/nr
dp.2017.2.
VAI TRÒ NSAIDS TRONG
ĐIỀU TRỊ ĐAU
TÓM TẮT ĐAU &
ĐIỀU TRỊ ĐAU
liên
quan mediators
mạch
máu-
thần
kinh
Rối loạn kiểm soát đau vỏ não do
mất cân bằng kích thích - ức chế vỏ
não
Doods (2007), CGRP antagonists: unravelling the role of CGRP in migraine
LUẬN VĂN THẠC SỸ Y HỌC
LÀM GIA TĂNG NHẠY CẢM HÓA THẦN KINH
NGOẠI BIÊN VÀ TRUNG ƯƠNG bởi CGRP
■ Đau gồm 2 nhóm chính: đau thụ thể và đau thần kinh
■ Con đường dẫn truyền đau có nhiều thành phần và nhiều vị trí tác
động điều trị đau
■ Kháng viêm NSAIDs góp phần cắt cơn đau tại thụ thể ngoại biên, được
dùng nhiều trong điều trị đau
CÁM ƠN QUÝ ĐỒNG NGHIỆP ĐÃ
CHÚ Ý LẮNG NGHE