Professional Documents
Culture Documents
V3.0 BS Nga Tiếp Cận Đau Đầu
V3.0 BS Nga Tiếp Cận Đau Đầu
ĐAU ĐẦU
ThS BS Phạm Quỳnh Nga
TS BS Nguyễn Bá Thắng
Đại Học Y Dược TPHCM
Mục tiêu học tập
• Đau đầu là cảm giác đau hoặc khó chịu vùng đầu
– Thường không có sự phân bố theo các vùng cảm giác
– Do ảnh hưởng lên các cấu trúc nhạy đau của đầu
• Là triệu chứng thường gặp trong rất nhiều loại bệnh
• Cần tìm nguyên nhân để điều trị phù hợp
Các cấu trúc nhạy đau vùng đầu
• Các cấu trúc nội sọ: • Các cấu trúc ngoài sọ: • Các dây thần kinh
– Các xoang TM và các TM – Da, mô dưới da, niêm mạc – TK sinh ba
hướng tâm – Cơ – TK mặt
– Các động mạch màng cứng – Màng xương của sương sọ – TH thiệt hầu
và màng nhện – nuôi
– Các động mạch ngoài sọ – TK lang thang
– Các động mạch ở nền não – Các cấu trúc nhạy cảm của – Ba rễ TK cổ trên
và các nhánh lớn của chúng mắt, tai, hốc mũi, và xoang
PHÂN BỐ THẦN KINH CẢM GIÁC
VÙNG ĐẦU MẶT
• Vùng mặt và các xoang hốc
mắt: thần kinh tam thoa
• Da đầu: thần kinh chẩm lớn
và chẩm nhỏ
• Vùng sau tai: rễ C2,C3, C4
• Trong sọ: vùng màng não
trên lều do thần kinh tam
thoa, vùng dưới lều do thần
kinh thiệt hầu chi phối
Nội dung bài giảng
The International Classification of Headache Disorders. Cephalalgia. 2018; 38 (3rd edition): 1-211
PHÂN LOẠI QUỐC TẾ ĐAU ĐẦU III
(ICHD-III 2018)
Đau TK sọ và đau
Đau đầu nguyên phát Đau đầu thứ phát vùng mặt
Case 1 Case 2
• Bệnh nhân nữ, 25 tuổi • Bệnh nhân nam 40 tuổi
• Bệnh 10 ngày: sáng dậy thấy • Đến phòng khám vì nhiều cơn đau
đau khắp đầu, mức độ trung đầu từ 10 năm nay
bình, đi làm đến trưa phải xin
nghỉ đi khám bệnh
Bạn làm gì để xác định loại đau đầu của bệnh nhân và
chẩn đoán nguyên nhân?
ĐAU ĐẦU TIÊN PHÁT HAY THỨ PHÁT?
Do một nguyên
nhân cụ thể (u, • Đau đầu mới: Có dấu cảnh báo SNOOP:
• Systemic symptoms Tìm nguyên nhân:
viêm, ĐQ…) • Mới xuất hiện • Secondary risk factors
(ngày/tuần /tháng) hình ảnh học,
• Neurologic S&S
DNT, XN nhiễm
Đau đầu • Mới đổi tính chất • Onset sudden
• Older
trùng…
thứ phát? • Previous HA history
PHÂN BIỆT ĐAU ĐẦU CŨ VÀ MỚI
• Khởi phát và diễn tiến đau: • Thời gian xuất hiện, đau từ từ hay đột ngột,
theo cơn hay liên tục, thời gian cơn và tính
lặp lại
• Tính chất đau: • Dữ dội – sét đánh, nhói buốt, giật theo nhịp
mạch, hay đau đè nặng, căng, âm ỉ…
• Vị trí đau: • Khu trú hay lan toả, có di chuyển hay lan
dần?
• Các dấu hiệu kèm theo: • Rối loạn thần kinh thực vật, chóng mặt nôn
ói, vã mồ hôi, sợ ánh sáng hay tiếng động..
• Các yếu tố làm nặng cơn đau: • Quá sức, âm thanh, tâm trạng, thức ăn…
• Các yếu tố làm dịu cơn đau: • Ngủ, chỗ tĩnh lặng, nghỉ ngơi…?
• Kết quả đã điều trị trước đây • Có cải thiện hay không?
• Bệnh nội khoa, tim mạch, nhiễm trùng, chấn
• Tiền sử: thương…
KHÁM LÂM SÀNG
• Khám toàn thân, đo huyết áp, tìm điểm đau vùng đầu mặt cổ
• Khám thần kinh:
– Mức ý thức, dấu màng não
– 12 dây sọ, lưu ý vận nhãn, thị lực, đáy mắt
– Khám tìm dấu thần kinh định vị (vận động, cảm giác, phản xạ)
– Thăng bằng, tư thế
• Khám một số chuyên khoa khác khi cần
– Mắt: tật khúc xạ, đo thị trường, đo nhãn áp, soi đáy mắt
– Tai mũi họng, các xoang
– Răng miệng, khớp thái dương hàm.
Case lâm sàng – bệnh sử & khám
Case 1 Case 2
• Bệnh nhân nữ, 25 tuổi • Bệnh nhân nam 40 tuổi đến phòng khám
• Bệnh 10 ngày: sáng dậy thấy đau khắp vì nhiều cơn đau đầu từ 10 năm nay
đầu, mức độ trung bình, đi làm đến trưa • Trước đây cơn đau đầu xảy ra khoảng 2-
phải xin nghỉ đi khám bệnh 3 lần/năm
• BN được uống thuốc giảm đau 5 ngày, chỉ • Gần đây cơn đau thường xuyên hơn: 3-4
giảm một phần, vẫn rất khó chịu, nặng hơn lần/tháng.
về đêm, • Cơn đau nặng nề làm BN không thể làm
• Từ ngày thứ 4 xuất hiện thêm nôn ói nhiều việc khi có cơn,
• BN đi khám lại, đổi thuốc: bớt ói nhưng • Đau nhói nửa đầu phải, thường đi kèm
còn nhợn và nặng đầu khó chịu buồn nôn và vài tháng nay có nôn ói khi
• Khám cổ mềm, không có dấu TK định vị đau
• Khám không thấy bất thường
Case lâm sàng – bệnh sử
Case 1 Case 2
• Đau đầu cũ hay mới? • Đau đầu cũ hay mới?
– Mới 10 ngày, nặng dần liên tục: đáng nghi – Cũ, có thay đổi tần suất và mức độ đau,
nhất không thay đổi tính chất
• SNOOP • SNOOP:
– Đau tiến triển nặng dần, không đáp ứng – Có khác trước nhưng chỉ là tần suất và
đáng kể với thuốc giảm đau, tăng về đêm mức độ đau
à nghi ngờ tăng áp lực nội sọ – Đau nặng nề là điểm cần lưu ý, nhưng
vẫn chỉ thành cơn, hết cơn đau về bình
thường
• à Nghi ngờ bệnh lý nội sọ (đau
đầu thứ phát) • à Khả năng nhiều là đau đầu tiên
phát
• à Hình ảnh học
KHẢO SÁT CẬN LÂM SÀNG
• Đau đầu nguyên phát không cần làm cận lâm sàng
• Chỉ định cận lâm sàng khi nghi ngờ đau đầu thứ phát
(SNOOP)
– Xét nghiệm tổng quát
– Hình ảnh học (CT scan, MRI sọ não, Xquang sọ não…): khi
nghi ngờ tổn thương nội sọ, chấn thương
– EEG: khi nghi ngờ động kinh
– Dịch não tủy: khi nghi ngờ nhiễm trùng thần kinh
Case lâm sàng 1 – hình ảnh học
• Đau đầu cũ nhiều năm, lặp đi lặp lại à đau đầu nguyên phát
– Thường gặp là migraine, đau đầu kiểu căng thẳng, đau đầu cụm
• Mức độ đau đầu nặng, “dữ dội”, kèm buồn nôn và nôn: gợi ý
loại nào?
• Đau nhói sau mắt có thể hướng nghi ngờ một nguyên nhân
mạch máu, ví dụ phình/dị dạng mạch máu; tuy nhiên đau
mạn tính nhiều năm không ủng hộ khả năng này.
60 3.3 lần
50 Dân số
40 44 Phòng khám
40
30
29 Đau đầu nặng
20
10
12 12
0
ĐĐDCT Migraine
* Đau đầu nặng: đau nặng khó chịu, có thể ảnh hưởng đến hoạt động sống
Lipton RB et al. Neurology. 2003;61:375-385.
MIGRAINE – DỊCH TỄ
Headache Classification Committee of the International Headache Society (IHS) The International Classification of Headache Disorders, 3rd edition. Cephalalgia 2018; 38:1.
Tiêu chuẩn Migraine không tiền triệu
Cách dễ nhớ: 5-4-3-2-1-0 (TS Trần Công Thắng)
• 5 cơn thỏa các tính chất
5
• 4 giờ
4 • 3 ngày (kéo dài từ 4 giờ tới 3 ngày (72giờ)
• 2 trong 4 triệu chứng:
3 – Đau nửa đầu
– Đau nhói giật
2 – Mức độ trung bình/nặng
– Nặng lên khi hoạt động
1 • 1 trong 2 biểu hiện:
– Buồn ói/ ói
0 – Sợ ánh sáng/ và sợ tiếng ồn
• 0: Không có nguyên nhân nào khác
International Headache Society (IHS) The International Classification of Headache Disorders, 3rd edition. Cephalalgia 2018
ĐAU ĐẦU DẠNG CĂNG THẲNG
(tension-type headache)
Mạn tính:
• Đau từ 15 ngày trở lên
trong tháng
ĐAU ĐẦU CỤM
o Lợi ích: giảm đau nhanh, là lựa o Lợi ích: Giảm số cơn, cường độ
chọn ban đầu khi điều trị và thời gian các cơn đau, giảm
o Bất lợi: lợi ích vừa phải hoặc tàn phế và chi phí chăm sóc
không nhất quán; nguy cơ dung o Bất lợi: Ít có phương pháp hiệu
nạp thuốc, gây đau đầu do lạm quả, có sẵn (hầu hết có liên quan
dung thuốc (MOH: medication- đến tuân thủ điều trị của bệnh
overuse headache) nhân)
Điều trị cắt cơn
MacGregor EA. In the clinic. Migraine. Ann Intern Med 2013; Becker WJ. Acute Migraine Treatment in Adults. Headache 2015
Các thuốc giảm đau, chống nôn
Cho đau mức độ nhẹ - vừa
• Thuốc giảm đau • Thuốc chống nôn
– Acetaminophen 1000mg – Chlorpromazine IV 12,5mg;
– Chỉ hiệu quả khi co cơn đau, càng sớm • Almotriptan 12,5mg
càng tốt, • Eletriptan 20, 40, 80mg
• Frovatriptan 2,5 mg
– Nhưng không hiệu quả lúc chỉ có aura
• Naratriptan 5, 10 mg
mà chưa đau • Rizatriptan 5, 10 mg
– Cơn đau đầu có thể tái phát sau 24h • Sumatriptan: *
– Có thể phối hợp Metoclopramide hay – Uống 25, 50,100mg
– Xịt mũi 10, 20 mg;
domperidone – Miếng dán 6,5mg;
– Chống chỉ định: tăng huyết áp, bệnh – SC 4 mg, 6mg
mạch vành, viêm động mạch, trẻ em • Zolpitriptan
– Xịt mũi 2,5 mg; 5 mg;
dưới 12 tuổi
– Uống 2,5 mg; 5mg
(*Màu xanh: hiện có ở VN)
Nhóm Ergots – Cắt cơn migraine nặng
• Dihydroergotamin (DHE)
• Mức chứng cứ A:
– Hiện ít dùng do độc tính và tác dụng phụ
– DHE xịt mũi 2mg,
– Nhiều tác dụng phụ hơn triptans
– DHE ống hít 1mg
– Dễ gây đau đầu do lạm dụng thuốc (Pulm Inhaler)
(MOH) • Mức chứng cứ B:
– Có dạng xịt mũi, tiêm dưới da, tiêm bắp, – DHE IV, IM, SC 1mg
tiêm mạch – Ergotamine/caffeine
– Không dùng chung triptans, không thay 1/100mg
thế khi có chống chỉ định triptans • Mức chứng cứ C:
– Chống chỉ định tương tự triptans Ergotamine 1-2mg uống
Phối hợp thuốc, thuốc khác
o Lợi ích: giảm đau nhanh, là lựa o Lợi ích: Giảm số cơn, cường độ
chọn ban đầu khi điều trị và thời gian các cơn đau, giảm
o Bất lợi: lợi ích vừa phải hoặc tàn phế và chi phí chăm sóc
không nhất quán; nguy cơ dung o Bất lợi: Ít có phương pháp hiệu
nạp thuốc, gây đau đầu do lạm quả, có sẵn (hầu hết có liên quan
dung thuốc (MOH: medication- đến tuân thủ điều trị của bệnh
overuse headache) nhân)
Điều trị ngừa cơn: chỉ định
Điều trị Cắt cơn không hiệu quả hoặc vẫn ảnh hưởng đời sống BN
ngừa cơn
có thể
Thuốc cắt cơn bị CCĐ, không dung nạp hoặc có tình trạng lạm
cần phối dụng thuốc
hợp với
cắt cơn Một số thể migraine đặc biệt: cơn nặng nề hoặc cơn có biến
chứng (migraine thân nền, liệt nửa người)
Phải đánh giá sau khi dùng đủ thời gian (2-3 tháng)
với liều thích hợp
Nếu hiệu quả sẽ dùng từ 4- 6 tháng
• Chú ý phụ nữ trong thời kỳ sinh sản: đặc biệt không dùng
valproic acid
• Chọn thuốc không chống chỉ định với những bệnh kèm theo
– Chẹn beta CCĐ trong hen PQ
• Chú ý tương tác thuốc
• Không dùng thuốc điều trị bệnh kèm theo làm nặng bệnh
migraine
Chọn thuốc với các bệnh kèm theo
• Chẩn đoán và điều trị đúng là mối quan tâm lớn của bs và
bệnh nhân đau đầu
• Nâng cao sự hiểu biết của bệnh nhân về điều trị và phòng
ngừa
• Lựa chọn và phối hợp thuốc tùy từng loại đau đầu
Thông điệp ghi nhớ
• Khai thác chi tiết đặc điểm của đau đầu sẽ giúp chẩn đoán
chính xác
• Đau đầu cũ hầu hết là nguyên phát; đau đầu mới, đặc biệt là
có SNOOP, gợi ý đau đầu thứ phát
– Các đau đầu thứ phát cần cận lâm sàng hỗ trợ chẩn đoán
• Đau đầu nguyên phát: đau đầu dạng căng thẳng phổ biến
hơn, nhưng migraine nặng hơn (đặc tính POUND)
• Điều trị migraine:
– Điều trị cắt cơn tác dụng nhanh, lạm dụng gây MOH
– Điều trị phòng ngừa tác dụng lâu dài, cần lựa chọn thuốc phù hợp
Chân thành cảm ơn