Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề Dược Lý - Thi - Dẹo Mãi Đỉnh
Chuyên Đề Dược Lý - Thi - Dẹo Mãi Đỉnh
Thường kèm buồn nôn, nôn, sợ ánh sáng, tiếng động Đau nửa đầu loại cổ điển (15%):
Đau nửa đầu
→ tiếng động càng lớn sẽ càng đau. Có tiền triệu (Aura): Rối loạn thị giác, cảm giác, ngôn ngữ, hoạt động...
(Migraine)
Đau một bên, đau theo mạch đập.
Thường gặp nhất là tiền triệu rối loạn thị giác
Đau nặng hơn khi cử động đầu.
(đèn sáng nhấp nháy xung quanh)
Tiền triệu xảy ra 20 – 40 phút trước khi xuất hiện cơn đau đầu.
Xảy ra theo từng chuỗi (kéo dài vài tuần, vài tháng - lui bệnh vài tháng, vài năm) → nặng nhất nhưng cũng hiếm gặp nhất.
Đau nặng 1 bên, phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài 15 – 180 phút
Triệu chứng đi kèm:
Sung huyết mắt mũi
Đau đầu từng chuỗi Chảy nước mắt
(Cluster headache)
Nước mũi
Đổ mồ hôi mặt trán
Co đồng tử
Sa hoặc phù mí mắt
Bảng tổng hợp sự khác biệt giữa 3 loại đau đầu:
Tiền sử gia đình Giới tính Mức độ đau Kiểu đau Vị trí đau Thời gian
(Tension headache)
Triệu chứng đi kèm Tiền triệu Yếu tố thúc đẩy cơn đau
(Migraine)
Stress
Bỏ bữa ăn
Đỏ mặt
Ngủ ngày ngắn
Sung huyết mũi
Pha tiền Migrane (Aura): Co mạch
Pha Migraine: Giãn mạch
5HT1B (phân phối nhiều trên mạch máu) và 5HT1D (phân phối nhiều trên TK) là mục tiêu của thuốc trị
Migrain
Cơ chế dây V - Mạch máu (Trigeminovascular pathogenese) → còn gọi là dây thần kinh cảm giác sinh ba, nó
được điều hòa hoạt động bởi Neuron tiết Serotonin (chất dẫn truyền TK
Kích hoạt neuron tiết Serotonin → nhạy cảm hóa vỏ não → hoạt hóa thần kinh cảm giác sinh ba (do rối loạn
tiết Serotonin) → phóng thích CGRP, Neurokin A, chất P (các peptit giãn mạch) → tương tác với mạch máu
màng cứng → giãn mạch và thoát huyết tương (do ↑ tính thấm) → viêm mạch máu xung quanh → đau.
Nhóm dược lý Thuốc chống động kinh
dược lý Làm giảm nồng độ T3 trong bệnh cường giáp → ↓ triệu chứng run, bồn chồn, tim nhanh của bệnh cường
giáp
Giảm áp lực tĩnh mạch cửa.
Tăng huyết áp. Đau nửa đầu
Đau thắt ngực. Loạn nhịp tim.
Chỉ định Sau nhồi máu cơ tim. Cường giáp.
Receptor β2 trên
Sốc tim Raynaud
não trị đau nửa
Chống chỉ định Nhịp xoang chậm Block nhĩ thất độ 2, độ 3
đầu
Hen phế quản
PO, IM
T1/2 9 – 36 giờ.
Trầm cảm.
Đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn.
Chỉ định
Dự phòng đau nửa đầu, hỗ trợ giảm đau thần kinh, mất ngủ (off - label)
Dùng chung IMAO (ngừng >14 ngày mới dùng Amitriptylin) → nếu sử dụng Amitriptylin
trước 14 ngày thì gây ra rối loạn thần kinh.
Chống chỉ Động kinh
định thận
Phì đại tuyến tiền liệt.
trọng
Tăng nhãn áp
Cường giáp
Liệt/Cường Giao Cảm
Nhóm dược lý
(chỉ xếp sau nhóm Triptan trong điều trị Migraine → giá thành rẻ và phổ biến trước khi có nhóm Triptan)
Chủ vận/đối kháng không chọn lọc 5-HT1 → liều thấp thì chủ vận, cao thì đối kháng
Chủ vận/đối kháng tại Receptor Alpha Adrenergic và Dopaminergic
Cơ chế
tác dụng Ức chế đường mạch thần kinh sinh ba
Hiệu quả tốt khi dùng sớm
Ergotamine Ngậm dưới lưỡi, xịt mũi, uống, đặt hậu môn
Dihydroergotamine:
PO, IV, IM
Hiệu quả tương đương Sumatriptan
Chỉ dùng trong Migrain nghiêm trọng
Chỉ định
Vai trò trong điều trị Migrain
SKD: 75%
Phân bố nhanh vào các mô, qua hàng rào máu não, nhau thai
T1/2: 4 – 6 giờ
Nôn, buồn nôn (đau nửa đầu, hóa trị K, sau phẫu thuật)
GERD
Chỉ định
Hỗ trợ đặt ống thông vào ruột non.
Ít tác dụng với nôn do say tàu xe
Hội chứng ngoại tháp, Parkinson → khó nói, khó nuột, mất thăng bằng, cứng đờ tay, run tay.
Tác dụng phụ
Tăng tiết Prolactin, tăng tiết sữa
Động kinh
Xuất huyết dạ dày – ruột
Chống chỉ định
Tắc ruột cơ học
Thủng ruột
Hen suyễn
Thận trọng Tăng huyết áp
Parkinson
Naratriptan
Almotriptan
Rizatriptan
Eletriptan
Thuốc
Sumatriptan
Frovatriptan
Zolmitriptan
Cắt cơn Migraine → Nên dùng sớm khi xuất hiện cơn đau
Hạn chế dùng để điều trị dự phòng.
Chỉ định
Ít gây nôn và co mạch ngoại biên hơn Ergo-Alkaloid
Co thắt mạch vành, thiếu máu cơ tim, loạn nhịp tim, tăng huyết áp, đau ngực, nhồi máu cơ tim
Tác dụng
Đau ngực, cổ, cổ họng, hàm.
phụ
Chóng mặt, khó chịu.
Tên thuốc Liều khởi đầu Time lặp lại Liều tối đa
Thiếu máu là ↓Vmáu, ↓ số lượng hồng cầu, ↓ nồng độ Hemoglobin trong hồng cầu.
Triệu Chứng
Da Xanh xao nhợt nhạt, có thể vàng da hoặc sạm da
Tóc Rụng
Mạch Nhanh
Tim Có tiếng thổi tâm thu thiếu máu Thiếu máu lâu có thể dẫn đến suy tim
Thiếu máu hồng cầu to, ưu sắc Thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc Thiếu máu hc bình thường, đẳng sắc
Mất máu
Thường do thiếu Fe. kinh điển: Trĩ, K dạ dày, K trực
Ví dụ: Thiếu máu ác tính Biermer tràng, u xơ tử cung, loét dạ dày tá tràng… do
Có 3 nhóm:
cắt bỏ dạ dày, do cơ thể không
hấp thu được B12. Kém hấp thu sắt ở ruột, bệnh xanh xao Do thiểu năng cơ quan huyết TW: Suy tuỷ, xơ
Điều trị Dùng Fe Truyền máu, bồi dưỡng Bổ sung B9, B12
2+ 3+
Dạng hấp thu là Fe vs Fe
Phân bố là Hemoglobin, enzym, tủy xương, gan.
Chuyển hóa:
Dược động
+
học Dạng tồn tại trong hemoglobin là 2
+
Nếu là 3 Methemoglobin.
Thải trừ là nước tiểu, phân, mồ hôi, máu kinh nguyệt…
Liều dùng: (ghi thêm ghi chú)
- 1 – 2 viên (0,2 g)/ ngày, thiếu máu nặng 5 – 10 viên/ ngày.
- Uống với nước đun sôi để nguội, nên uống lúc đói (trước bữa ăn khoảng 1h hoặc sau ăn 2h)
FeSO4. 7H2O Tác dụng không mong muốn:
Chống chỉ định:
- Loét dạ dày - tá tràng, ruột.
- Chứng khó tiêu.
- Tạng dễ chảy máu.
Chỉ định, TDP, CCĐ: Giống FeSO4 & ít gây táo bón
Liều dùng:
Sắt II Oxalat
- Người lớn: PO 1 viên (0,05 g)/ lần x 2 lần/ ngày.
(COO)2Fe.2H2O
- Trẻ em : 1 – 2 mg/ kg/ ngày.
- Chỉ nuốt không nhai, uống với nhiều nước để tránh táo bón và chống loét đường tiêu hóa.
Các thuốc tương tự: Sắt Peptonat, Sắt Gluconat.
- Có thể dùng cho người bị rối loạn hấp thu sắt như viêm dạ dày ruột, cắt dạ dày, thấp khớp.
- Nhiều tác dụng phụ hạn chế dùng theo đường tiêm.
- Chế phẩm sắt đường tiêm: Natri Sắt Gluconat, Sắt Dextran, Sắt Succrose.
Lưu ý
Dung dịch sắt Dextran (Imferon):
- Nên tiêm nhiều chỗ khác nhau tránh tổn thương chổ tiêm.
- Khi tiêm tĩnh mạch cần pha loãng với Natri clorid 0.9%
- Bất thường trong chuyển hóa Folic: Thiếu B12, thiếu năng lượng
- Nhu cầu tăng khi mang thai, bị bệnh Pellagra
Chống chỉ định Dùng đơn thuần B9 cho các trường hợp thiếu máu ác tính
VITAMIN B12
Vitamin có cấu trúc phức tạp nhất (có màu Hồng)
Vitamin duy nhất chứa kim loại trong cấu trúc.
Được tạo bởi vòng phẳng 4 nhân Pyroles - giống Hemoglobin.
Ligand R có thể là:
Cấu trúc
CH3 Methylcobalamine
OH Hydroxocobalamine
CN Cyanocobalamine
5’- Deoxyadenosyl 5’- Deoxyadenosylcobalamine
Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu.
Vai trò Giúp cho sự phân chia và tái tạo tế bào của các tổ chức, đặc biệt là tế bào thần kinh (Myelin hóa sợi thần kinh)
Tham gia tổng hợp protid, chuyển hoá lipid, giúp cơ thể trưởng thành và bảo vệ cơ thể chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn
- Trị thiếu máu hồng cầu to, kể cả dạng ác tính do thiếu yếu tố nội tại bẩm sinh, do cắt bỏ dạ dày B9 + B12
- Liều cao giải độc Cyanid
- Cyanocobalamin Dạng ổn định nhất
Chế phẩm - Hydroxocobalamin
Cho tác dụng dài IM 100mcg Cho tác dụng dài 3 tháng
Tạo Antibody >< Transcobalamin Tránh sử dụng
CÁC YẾU TỐ KÍCH THÍCH DÒNG TẠO MÁU
Được sản xuất ở thận khi thiếu máu hoặc giảm oxy.
Chỉ định: Thiếu máu do suy thận và do suy tủy xương (sau ghép cơ
quan do thuốc gây độc tủy xương như thuốc trị ung thư)
ERYTHROPOIETIN (EFO)
Dược động học: EFO được IV hay SC, T1/2 = 8h
TDP: Hemoglobin, huyết áp và biến chứng huyết khối
Interleukin-11 (IL-11)
Yếu tố tăng trưởng tế bào
Thrombopoietin
nhân khổng lồ
Romiplostim
Hepcidin là 1 chất do
Gan t ạo ra khi cơ thể
- Deoxyadenosyl Cobalamin tham gia các quá trình chuyển hóa nhằm tạo Succinyl CoenzymA (Succinyl CoA) để tổng
hợp ra acid béo.
Transcobalamin có 3 loại: I, II, III và
chỉ có Transcobalamin II (TCII) mới
vận chuyển Cobalamin đến tế bào và khi
đến tế bào nó sẽ tương tự như trong :
«
Chu trình liên quan giữa Acid Folic và
Cobalamin»
PARKINSON ALZHEIMER
Lịch sử Do James Parkinson (1755 - 1824) mô tả lần đầu tiên vào năm 1817 Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906
Bệnh Alzheimer (AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc
Định nghĩa Bệnh thoái hóa TKTW, cụ thể ở vùng hạch nền (liềm đen và thể vân)
trưng bởi tổn thương trí nhớ và nhận thức.
Triệu chứng chính: Run, giảm cử động, đơ cứng và rối loạn phản xạ cơ
thế
Có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính
o Run khi nghỉ (run đầu chi)
o Cứng đờ Mất trí nhớ
o Vận động chậm chạp Loạn ngôn ngữ, loạn phối hợp động tác
Triệu chứng Triệu chứng không thuộc vận động: Mất định hướng, tổn thương sự đánh giá
o Trầm cảm Trầm cảm, triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi (kích động,
o Sa sút tinh thần đi lang thang, không hợp tác)
o Ảo thị
o Rối loạn ngôn ngữ, khó nuốt, khó nha
o Tăng tiết nước bọt
o Tăng tiết mồ hôi…
Nguyên nhân Sự mất cân bằng giữa hệ Dopaminergic và Hệ Cholinergic Chưa xác định rõ
LEVODOPA
Là đồng phân lập thể quay trái của Dopamin.
Hấp thu nhanh chóng ở ruột non
Được khử Carboxyl thành Dopamine nhờ Enzyme Dopa
(phụ thuộc tốc độ làm rỗng dạ dày và pH dịch vị)
Decarboxylase
Sau khi sử dụng thuốc thì chỉ có ~ 1 – 3% Levodopa vào trong
THAY THẾ Vì Dopamin quá phân cực không qua được hàng rào máu não nên mới
não → do bị chuyển thành Dopamin bởi COMT, MAO,
DOPAMIN phải sử dụng Levodopa (kém phân cực hơn)
Enzyme Dopamin Decarboxylase ở ngoại biên → phối hợp
PHỐI HỢP
thuốc với các chế phẩm ỨC enzym chuyển hóa Dopa
Levodopa + Chất ức chế Dopa Decarboxylase
Decarboxylase.
Levodopa + Carbidopa : Sinemet (10:1 hoặc 4:1)
Levodopa + Benserazid : Madopar (4:1)
THUỐC CHỈ ĐỊNH TDP CHỐNG CHỈ ĐỊNH TƯƠNG TÁC
Trị triệu chứng Parkinson cho các giai
Buồn nôn, ói mửa, chán ăn (80%
đoạn về sau.(đặc biệt triệu chứng cứng và
bệnh nhân)
vận động chậm)
Hạ huyết áp thế đứng (dopamin Không phối hợp chung với
Chú ý
gây giãn mạch ngoại vi), loạn nhịp Pyridoxin (vtm B6) làm ↑
Chỉ dùng khi bệnh gây khó chịu rõ rệt BN tâm thần.
tim do ↑ Dopamin ở ngoại biên → phân hủy Levodopa →
(nặng) Tăng nhãn áp góc đóng.
THAY THẾ ↑ Cathecholamin ngoại biên. ↑TDP ngoại biên và giảm
Không dùng liên tục, cần có thời gian Tiền sử U Melanin
DOPAMIN Trên TKTW: Loạn vận động hiệu quả.
nghỉ. Trong time đó thay bằng thuốc trị → U Melanin làm cơ thể
LEVODOPA chậm, hoang tưởng, ảo giác, lẫn, MAOI (Phenelzine) → ↑
Parkinson khác. sx ra nhiều Melanin mà
tâm thần, trầm cảm. Catecholamin làm ↑ HA
Ngưng thuốc từ từ để tránh sự mất vận Dopamin là 1 nguyên liệu
On – Off Phenomenon được gọi kịch phát.
động nặng. để tổng hợp ra Melanin
là hiện tượng bật – tắt chỉ xảy ra ở Thuốc kháng trầm cảm
Hiệu lực của Levodopa giảm dần theo
người sử dụng Levodopa lâu dài
time, khi hiệu lực giảm sẽ gây ra RL
vận động còn cao hơn lúc chưa sử dụng (người đang vận động bình thường
đột nhiên bị cứng cơ 1 time)
Levodopa để điều trị.
THUỐC CHẾ PHẨM DƯỢC ĐỘNG HỌC
Pramipexole Không tạo chất chuyển hóa có độc tính (các gốc tự do nhờ peroxide)
Pergolide cũng là dẫn chất từ Nấm Cựa Gà, kích thích trực tiếp Không cạnh tranh với thuốc khác trong quá trình vận chuyển.
D1 & D2 Receptor → gây bệnh van tim
Thời gian tác động kéo dài hơn Levodopa
Bromocriptine chủ vận chọn lọc D2 là 1 Alkaloid chiết xuất từ
Nấm Cựa Gà, ít được sử dụng do có nhiều TDP (nôn, ói, hoại tử Không phụ thuộc vào sự phóng thích noron thần kinh.
PO lúc no
Ropinirole (miếng dán 1 lần/ngày)
Hạ huyết áp tư thế.
Rotigotine là thuốc đầu tiên bào chế ở dạng miếng dán (~24h) Điều trị Parkinson
Các triệu chứng tâm thần (lẫn, ác mộng, ảo
Apomorphine dùng ở dạng SC thường dùng trong cấp cứu ở các
BN bị ngưng vận động 1 cách đột ngột (TDP: Gây nghiện, ảo giác)
giác)
Buồn ngủ cả ngày (có thể xảy ra đột ngột)
CHẾ PHẨM DƯỢC ĐỘNG HỌC CHỈ ĐỊNH TDP CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bồn chồn
KÍCH THÍCH Amantadin làm giảm vận động, cứng
Kích động
TIẾT đờ và run của Parkinson
Tiền sử động kinh
DOPAMIN Ở Amantadin Chưa xác định Amantadin dùng trong giai đoạn đầu Trầm cảm
Suy tim sung huyết
THỂ VÂN của bệnh và các giai đoạn về sau khi Rối loạn giấc ngủ
chứng rối loạn vận động rõ rệt
Đường vằn ở da chân tay
NHÓM THUỐC CHẾ PHẨM CHỈ ĐỊNH TDP CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Benztropin
Buồn ngủ
Phì đại tuyến tiền liệt.
THUỐC KHÁNG Biperiden Giảm sự run và cứng cơ Buồn nôn, khô miệng, giãn đồng
Bệnh nghẽn đường tiêu hóa.
CHOLINERGIC của Parkinson tử, táo bón, bí tiểu
Orphenadrin
Tăng nhãn áp.
Kích động, ảo giác, hoang tưởng
Trihexyphenidyl
THUỐC CHẾ PHẨM DƯỢC ĐỘNG HỌC
Selegilin
Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc: Gây mất ngủ (PO sáng – trưa, ko PO tối)
(-gilin)
Chuyển hóa thành Amphetamine (gây mất ngủ, ảo giác)
Selegilin.
Rasagilin.
CHẤT ỨC CHẾ
Rasagilin
MONOAMIN
OXIDASE B Thuốc mới (5/2006), tiềm lực mạnh hơn Selegilin trong phòng ngừa Parkinson do MTPT
Tạo chất chuyển hóa là 1-(R)-Aminoindan không có những tính chất giống Amphetamin.
COMT và MAO đều xúc tác phản ứng phân hủy Levodopa và
Dopamine COMT làm bất hoạt.
Tolcapon (Tasmar)
Entacapon (Comtan)
Kéo dài tác dụng của Levodopa do giảm chuyển hóa Levodopa ở
Levodopa/Carbidopa + Entacapon (Stalevo)
ngoại biên.
Do Carbidopa sẽ ức chế Dopa Decarboxylase → ↑ tỉ lệ Tăng tỷ lệ Levodopa đi vào thần kinh trung ương, do ƯC COMT
Levodopa đi vào não.
CHẤT ỨC CHẾ (ỨC 2 phản ứng này diễn ra)
Entacapon ức chế COMT → ↑ tỉ lệ Levodopa đi vào não hơn.
COMT Levodopa → 3 - Oxymethyldopa (OMD) → OMD cạnh tranh
“ và Phối hợp Hiệp Đồng”
(Catechol – O - với Levodopa để vận chuyển qua ruột và hàng rào máu não.
Methyltransferrase) Dopamin → 3 – Methoxytyramin.
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung Levodopa
Chú ý Buồn nôn
Entacapon ít gây tiêu chảy và độc gan hơn Hạ huyết áp tư thế
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ Rối loạn vận động, ảo giác
thần kinh trung ương (ỨC COMT ngoại biên và trung ương) Nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, đổi màu nước tiểu, độc gan
ALZHEIMER
Donezepin
Điều trị triệu chứng từ nhẹ đến
Rivastigmin nặng của Alzheimer Buồn nôn
THUỐC KHÁNG
Galantamin Kháng Cholinesterase là ức chế Chán ăn
CHOLINESTERASE enzym phân hủy Acetylcholin ↑
CHÚ Ý: Nhóm là kháng có phục hồi Tiêu chảy
lượng Acetylcholin lên
(ChE)
Donezepin: Tác động ưu thế trên Nhức đầu, tim chậm → nên uống lúc bụng
Acetylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính no để tăng dung nạp
ngoại biên (nôn). Dùng 1 lần/ngày và sử dụng
lâu dài an toàn và hiệu quả.
CHẤT ỨC CHẾ o Memantin đối kháng không cạnh tranh với Tiêu chảy
Điều trị Alzheimer, có thể phối
RECEPTOR NMDA Glutamate tại receptor NMDA Buồn ngủ
(N-metyl D-aspartate) Hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận hợp với kháng Cholinesterase
o Chóng mặt, ảo giác nhẹ
Receptor NMDA là receptor liên quan đến trí nhớ và liên quan đến học hỏi
Glutamate là chất dẫn truyền TK gắn lên NMDA, hỗ trợ trí nhớ và học hỏi. Tuy nhiên nếu tiết ra nhiều quá Glutamat chết các tế bào não nên ta mơi sử dụng chất
ức chế receptor NMDA
• Antacid → nhất là Al(OH)3, nếu use lâu ngày thì sẽ kéo Phospho ra khỏi máu → gây ra sự mất cân bằng Canxi và Phospho
• Glucocorticoid làm ↓ hấp thu Ca ở ruột ;↑ đào thải Ca ở thận, ngăn THT Ca ở thận và ↑ quá trình hủy xương.
• PPIs là thuốc ức chế pump proton làm ↓ nồng độ acid có trong dạ dày → ↓ hấp thu Ca tại ruột.
Glycoprotein...
• Ở độ tuổi 51 – 70 có sự khác biệt giữa nam và nữ khác nhau (do sự thiếu hụt Estrogen
đ đượ − ườ ẻ
− =
ườ ẻ ì ℎ ℎườ
Cân nặng và chiều cao Giảm chiều cao > 4 cm và giảm BMI < 20
Biến dạng cột sống Lưng còng xuống
Tuổi Phụ nữ tuổi mãn kinh hoặc nam tuổi mãn dục nam
Luyện tập thể dục
Chế độ ăn ít calci
Dinh dưỡng kém
Hút thuốc lá
Điều chỉnh yếu tố
nguy cơ Ít vận động
Nghiện rượu
Thiếu vitamin D
Nên dùng chung với thức ăn → do cần acid dịch vị để giải phóng ion Ca 2+
Chứa khoảng 40% Calci, nên dùng chung với thức ăn.
Đây là loại phổ biến nhất (rẻ tiền, dễ điều chế và có hàm lượng Calci cao nhất)
Ít gây táo bón và ít ảnh hưởng đến đường ruột so với Calci Carbonat
Calci phosphate
Ngoài ra nó còn thúc đẩy phát triển men răng → hay có trong kem đánh răng
Chứa khoảng 24% Calci, có xúc tác sinh học cao hơn Calci Carbonat và có thể cần
một thời gian để có tác dụng
Calci citrate Do Calci kết hợp chung vs A.Citric → nên lúc hấp thu có thể ko cần môi trường acid
→ ko cần dùng chung vs thức ăn → phù hợp với người bị giảm lượng acid
trong dạ dày (uống thuốc giảm tiết acid, phẫu thuật cắt bỏ dạ dày)
→ Thừa vtm D (mệt mỏi, suy nhược, chán ăn, tiêu chảy, có nguy cơ bị sỏi) → time dài gây loãng xương
Liệu pháp thay thế hormon (Hormon Replacement Therapy – HRT) → ngừa mất xương,
tăng mật độ xương (nhưng ↑ nguy cơ bị bệnh mạch vành và bệnh ung thư vú)
Tương tác với thụ thể Estrogen trên TB xương, kích hoạt tế bào tạo xương, giảm hoạt động
các Cytokine kích hoạt TB hủy xương
Chỉ dùng cho BN chống chỉ định với các thuốc khác
Raloxifen, Tamoxifen...
(Selective estrogen receptor modulators = SERMs)→ thuốc điều tiết thụ thể Estrogen chọn lọc
Tác nhân điều biến thụ thể Estrogen chọn lọc (chỉ ở xương)
Tác động giống Estrogen ở xương và tác động kháng Estrogen ở mô vú và nội mạc tử cung
Thay thế trong điều trị loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh không dung nạp Biphosphonate
(Raloxifen)
Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính (Tamoxifen)
Chuột rút
Cơ chế
Cách sử dụng
Bisphosphonate làm giảm quá trình hủy xương - Đau cơ, khớp.
thông qua:
- Viêm, loét thực quản (Alendronate, Risedronate, Ibandronate)
Tăng quá trình Apoptosis
- Giảm Calci máu (nhẹ, không triệu chứng)
(chương trình tế bào chết
theo chương trình → tự - Uống buổi sáng, khi đói.
hủy) của TB hủy xương.
- Uống 30 – 60 phút trước bữa ăn hoặc các thuốc khác
Ức chế quá trình sinh tổng
hợp Cholesterol quan trọng (Risedronate dạng phóng thích chậm uống ngay sau bữa sáng)
đối với chức năng của TB
hủy xương → TB hủy xương - Uống với nhiều nước lọc (> 200 ml)
ko đc thành lập → ↓ TB hủy
xương - Ngồi/ đứng thẳng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
- Đường dùng - Dạng tiêm: Truyền chậm ngăn ngừa nhiễm độc thận (do thải trừ qua thận
ở dạng
IV
còn hoạt tính)
PO (hấp thu kém < 3%)
Ngoại trừ Zoledronic Acid thì 3 thuốc còn lại đều sử dụng trong phòng/trị loãng xương ở phụ nữ mãn
kinh Alendronate, Risedronate → Loãng xương do corticoid
Chỉ định Điều trị loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ có nguy cơ gãy xương cao
→ Protein RANK sẽ gắn vs receptor nằm trên tế bào hủy xương → làm cho quá trình hủy xương xảy ra mạnh hơn
Chỉ định trong điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên 5 năm.
Làm giảm quá trình hủy xương → do ↓ tiêu Calci ở xương → ↓ nồng độ Calci trong máu
Đường dùng: tiêm, xịt qua đường mũi (Nasal Calcitonin) → ko PO do bị phân hủy bởi các enzym đường
tiêu hóa
Đường dùng Giảm đau liên quan đến gãy xương do loãng xương
Tác dụng phụ: nóng bừng và đau ở chỗ tiêm thuốc (nếu dùng đường tiêm),
Chỉ định sổ mũi nếu dùng Nasal Calcitonin
Là dạng tái tổ hợp của hormon tuyến cận giáp.
Kích thích hoạt động của TB tạo xương (tương tự như DENOSUMAB)
Điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ gãy xương cao, thất bại hoặc không dung nạp được các
Thường phối hợp với Tazobactam → dạng kết hợp này có phổ rộng nhất
trong nhóm β – Lactam.
Pseudomonas aeruginosa.
Bacteroides spp
Enterococcus faecalis
Cepha thế hệ 3 → Hiệu lực tốt trên nhiều vi khuẩn (kể cả Pseudomonas)
Enterococcus
Bacteroides fragilis
Clostridium difficile
Campylobacter spp
Cepha thế hệ 4 → Bền hơn thế hệ 3 do bền với đa số β-lactamase nhưng bị phân hủy
bởi ESBL → Thường dùng thế hệ 3 trước rồi mới sử dụng thế hệ thứ 4.
Cơ chế
Phổ rộng:
P. aeruginosa
H.influenzae
Neisseria sp
S.aureus
S.pneumoniae
Không có hiệu lực trên:
Phổ kháng khuẩn
MRSA
Enterococci
B.fragilis
Mycobacterium avium
M. tuberculosis
Penicillin resistant pneumococci
L. monocytogenes
IV, IM
B.fragilis
Streptococci (kể cả Penicillin Resistant S. pneumoniae)
Listeria
Enterococci (trừ E. faecium và các chủng kháng Penicillin không tiết β-lactamase)
Bị hủy bởi Dehydropeptidase tại thận → gây độc thận và giảm nồng độ thuốc ở đường tiết
niệu → cần phối hợp Cilastatin.
Liều dùng: IV 0.25 – 0.5g mỗi 6–8 giờ → do ko hấp thu qua PO
Chỉnh liều ở BN suy thận.
T 1/2 ∼1 giờ
Phổ kháng
dương.
khuẩn
Không nhạy cảm với Dehydropeptidase → Không cần phối hợp với
Cilastatin → khác biệt với Imipenem
Liều dùng: IV 0.5–1 g mỗi 8 giờ.
Phổ kháng khuẩn gần giống Aminoglycoside → Chỉ tác động trên vi khuẩn
Gr ̶ hiếu khí , không tác động trên vi khuẩn Gr+ và vi khuẩn kỵ khí.
Không bị dị ứng chéo với Penicillin, Cephalosporin (trừ Ceftazidim)
→ Được ưu tiên khi bị nhiễm trùng Gr- có tiền sử dị ứng với β-lactam.
Phổ kháng
khuẩn Tác động tốt trên:
Enterobacteriaceae
P. aeruginosa
H.influenzae
Gonococci
Liều dùng: 2h mỗi 6-8 giờ
Tương tác Tạo phức với ion kim loại hóa trị II - III
PNCT - CCB
TE < 16 tuổi
Chống chỉ định
Thiếu G6PD
Nhược cơ
- Tác động tốt nhất trên P. aeruginosa trong nhóm Quinolon, thường
dùng trong bệnh Cystic Fibrosis (Bệnh xơ nang → ↑ tiết đờm, nhớt
ở đường hô hấp hoặc đường tiêu hóa)
- Quinolon thế hệ thứ 3 → Phổ rộng, điều trị nhiều nhiễm trùng:
Phân loại
Nhiễm trùng tuyến tiền liệt
Nhiễm trùng da
Viêm phổi bệnh viện
Viêm phổi cộng đồng
Cơ chế
Thuộc nhóm Polypeptid → Gắn vào lớp Phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính
tác dụng
thấm màng tế bào.
Độc tính cao → chủ yếu trên thận và thần kinh → sự lựa chọn cuối cùng trong sử dụng KS
Cơ chế của Aminosid → Ức
Trực khuẩn Gram (-) hiếu khí: Các vi khuẩn đường ruột, Haemophilus, Pseudomonas (giống
Monobactam)
khuẩn
Cầu khuẩn Gram (+) : Staphylococcus Methi-S
Không hấp thu qua đường uống → chỉ tiêm → dễ bị sốc phản vệ
Dược động
Phân bố kém vào các mô, dịch đường hô hấp, dịch não tủy → Tập trung cao ở thận và tai trong
học
dụng IM biến thiên về vận tốc hấp thu → khó theo dõi trị liệu
IV chậm (30-60 phút) → được nhiều nơi áp dụng
thuốc Ngày nay, trong 1 số trường hợp có thể chỉ dùng 1 liều /ngày (OD = once a day).
Vancomycin
IV, IM
Liều sử dụng
Cơ chế tác động Thay đổi tính thấm màng tế bào vi khuẩn (giống Polymycin)
Đau cơ
Tiêu cơ vân → theo dõi CPK hàng tuần
Viêm phổi (sử dụng > 2 tuần)
Tác dụng phụ
Đối kháng Surfactant → không dùng điều trị viêm phổi
Surfactant được gọi là “chất diện hoạt” thường có ở trong phổi → ↓ sức căng bề
mặt, chống xẹp Phế Nang
Gắn tiểu phần 23S rARN của tiểu đơn vị Ribosom 50S, ngăn tạo thành phức hợp Ribosom
Aminosid….. gắn vào Ribosom khi phức hợp đã tạo thành # so với Linezolid → Không bị
Cơ chế
đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác.
Hấp thu 100% PO → Liều dùng ~ 600 mg 2 lần/ ngày (PO, IV)
Chỉ định
Off-label → Lao kháng thuốc, Nocardia
Độc máu → Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu.
Viêm thần kinh thị giác, TK ngoại biên, nhiễm Acid Lactic.
Tác dụng phụ
Hội chứng Serotonin → không dùng chung IMAO, SSRI (do ức chế tái thu hồi Serotonin)
Cơ chế tác động Gắn với phần Ergosterol ở màng tế bào → thay đổi cấu trúc màng tế bào nấm
Candida albicans
Histoplasma capsulatum
Phổ kháng nấm rất rộng bao gồm →
Phổ kháng nấm Cryptococcus neoformans
(sử dụng trong trường hợp nhiễm nấm nặng/toàn thân)
Blastomyces dermatitidis
Aspergillus….
IV chậm
Không tan trong nước → sử dụng dạng Natri Deoxycholate hoặc Liposom.
Đường dùng
Dạng Liposom ↓ độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao → dùng cho bệnh nhân không
dung nạp Amphotericin B thường.
Nóng sốt, ớn lạnh do lúc mới truyền (dự phòng bằng corticoid hoặc thuốc hạ sốt)
Tác dụng phụ Đôc thận → ko được phối hợp với Aminosid
↓ huyết áp, ↓ kali huyết
học
Sử dụng trị liệu Mỗi thuốc có tác dụng trị liệu khác
nhau
Itraconazole
Thuốc
Posaconazole
Voriconazole.
Caspofungin
Thuốc Micafungin
Anidulafungin
→ Liều nạp (Loading Dose) là liều ban đầu cao để đạt nồng độ điều trị sớm, sau đó sử dung
liều
CHUYÊN ĐỀ DƯỢC LÝ
KT BUỔI 1:
1. Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ:
a. Kích ứng dạ dày
b. Táo bón
c. Sỏi mật
d. Phân đen
2. Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ
a. Chuyển Dump thành dtmp
b. Chuyển gtp thành cgmp
c. Chuyển atp thành camp
d. Chuyển homocystein thành methionine
3. Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy tủy
a. Sắt dexran
b. Acid folic
c. Cyanocobalamin
d. Erythropoietin
4. Tolcapon kéo dài tác dụng của Lovodopa do
a. ức chế monoamine oxidase
b. ức chế dopa decarboxylase
c. giảm chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa
d. tăng chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa ở ngoại biên.
5. Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
a. Phenobarbital
b. Pethidine
c. Phenyltoin
d. Primidone
6. Hai loại protein lien quan đến bệnh AD
a. Lipoprotein và amyloid beta
b. Albumin và amyloid beta
c. Lipoprotein và tau
d. Amyloid beta và tau
7. Nhóm thuốc điều trị AD
a. ức chế dopa decarboxylase
b. ức chế comt
c. thuốc kháng cholinergic
d. thuốc kháng cholinesterase
8. Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc là
a. Cyanocobalamin
b. Pyridoxine
c. Nitacin
d. Thiamin
9. Hai dạng hoạt động của vit B12 trong cơ thể
a. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
b. Methylcobalamin và deoxyadenosylcobalamin
c. Deoxyadenosylcobalamin và cyanocobalamin
d. Cyanocobalamin và methylcobalamin
10. Tác dụng phụ của Erythropoietin, ngoại trừ
a. Tăng huyết áp
b. Tăng hemoglobin
c. Tăng nguy cơ khối huyết
d. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
11. Về mặt giải phẫu, bệnh AD được đặc trưng bởi đặc điểm
a. Tổn thương noron ở vùng thể vân và liềm đen
b. Tăng số lượng cathecholamin ở ngoại biên
c. Tăng đáng kể đám rối nội thần kinh
d. Giảm số lượng cathecholamin ở ngoại biên
12. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận rec dopaminergic có tác dụng phụ gây bệnh van tim
a. Pramipexole
b. Cabergoline
c. Rotigotin
13. Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
a. Cyanocobalamin
b. Acid folic
c. Sắt dextran
d. Sắt sulfat
14. Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận rec dopaminergic, ngoại trừ
a. Triệu chứng ảo giác, lẫn
b. Buồn ngủ cả ngày
c. Buồn nôn, khó tiêu
d. Tăng huyết áp cấp
15. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất;
a. Selegilin
b. Tolcapon
c. Amantadine
d. Levodopa
16. Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
a. Hạ huyết áp tư thế đứng
b. Tăng quá trình chuyển hóa levodopa thành dopamine ngoại biên
c. Cơn tăng huyết áp cấp
d. Thiếu máu tan huyết
17. Đặc điểm của vit B12, ngoại trừ
a. Vit b12 có màu hồng
b. Vit có cấu trúc phức tạp nhất
c. Cyanocobalamin là dạng bền vững nhất
d. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
18. Chọn câu sai
a. Vit b12 hấp thu yếu tố nội tại do gan tiết ra
b. Vit b12 có nhiều trong thịt, cá trứng sữa
c. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
d. Thiếu vit b9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
19. Selegilin không nên phối hợp chung với
a. Meperidin
b. Aspirin
c. Acid mefenamic
d. Codein
20. Không nên phối hợp chung levodopa với các thuốc sau, ngoại trừ
a. Thuốc kháng trầm cảm
b. IMAO
c. Pyridoxine
d. Riboflavin
KT BUỔI 2 (30/5/2020)
1. Theo phân loại US FDA cho phụ nữ có thai, dihydroergotamin được xếp loại
a. X
b. C
c. A
d. D
7. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate đường uống
a. Tiêu chảy
b. Loét thực quản
c. Loét dạ dày
d. Táo bón
8. Loãng xương nguyên phát
a. Do bệnh cường giáp
b. Do bất động lâu ngày
c. Do dùng glucocorticoid
d. Ở phụ nữ sau mãn kinh
12.Liệu pháp thay thế hormone trong điều trị loãng xương sử dụng hormone
nào
a. Adrenalin
b. Estrogen
c. Erythropoietin
d. Androgen
14.Thuốc kháng dopamine, dùng hỗ trợ đặt ống thong vào ruột non
a. Denosumab
b. Thiamin
c. Linezolid
d. Metoclopramide
15.Theo WHO, T-score =-2 được đánh giá như thế nào
a. Loãng xương ( vì T-score <=-2)
b. Thiếu xương
c. Loãng xương nặng
d. Bình thường
17.Đặc diểm nào sau đây không phải của loãng xương
a. Đau âm ỉ ở vị trí loãng xương
b. Khối lượng xương suy giảm
c. Vi cấu trúc xương bị hư hỏng
d. Nguy cơ gãy xương tăng
3. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chê
a. Khuếch tán thụ động
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
c. Qua các pore trên màng tế bào
d. Nhờ chất vận chuyển DMT1
8. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường uống mỗi ngày
a. 2000mg
b. 500mg
c. 1500mg
d. 1000mg
15. Nhóm thuốc tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. Aminosid
b. Quinolone
c. Carbapenem
d. Cephalosporin
16. Các biến chứng thường gặp của loãng xương, ngoại trừ
a. Rối loạn tư thế cột sống
b. Gãy xương
c. Cứng khớp
d. Xẹp đốt sống
26. Thuốc cải thiện triệu chứng run của Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận động châm
a. Amantadine
b. Carbidopa
c. Benztropin
d. Levodopa
27. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền iệt
a. Selegillin
b. Bromocriptin
c. Carbidopa
d. Benztropin
28. Thuốc hang đầu điều trị Parkinson
a. Carbidopa
b. Amantadine
c. Levodopa
d. Selegillin
35. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung các thuốc khác
a. Không dùng chung IMAO vì gây tăng huyết áp
b. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cam để giảm tác dụng phụ
c. Nên phối hợp với phenothiazine để tăng tác dụng an thần
d. Nên uống kèm vit B1,B6 để tăng hệ miễn dịch
43. Kháng sinh hầu như không bị dị ứng chéo trong nhóm betalactam
a. Imipenem
b. Cefuroxime
c. Aztreonam
d. Ticarcillin
44. Raloxifen có tác động… estrogen ở xương và tác động… estrogen ở mô vú và nội mạc tử
cung
a. Giống/kháng
b. Kháng/ giống
c. Giống/giống
d. Kháng/kháng
45. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Methylcobalamin
b. Acid folic
c. Omeprazole
d. Thiamin
47. Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
a. Hô hấp
b. Tiêu hóa
c. Xương khớp
d. Tiết niệu
56. Theo WHO, bệnh nhân được đánh giá loãng xương khi
a. T-score <=-2,5 và co tiền sử gãy xương gần đây
b. -1>T-score> -2,5
c. T-score <= -2,5
d. T-score > -1
CHUYÊN ĐỀ DƯỢC LÝ
KT BUỔI 1:
21.Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ:
e. Kích ứng dạ dày
f. Táo bón
g. Sỏi mật
h. Phân đen
22.Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ
e. Chuyển Dump thành dtmp
f. Chuyển gtp thành cgmp
g. Chuyển atp thành camp
h. Chuyển homocystein thành methionine
23.Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy tủy
e. Sắt dexran
f. Acid folic
g. Cyanocobalamin
h. Erythropoietin
24.Tolcapon kéo dài tác dụng của Lovodopa do
e. ức chế monoamine oxidase
f. ức chế dopa decarboxylase
g. giảm chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa
h. tăng chuyển hóa levodopa thành 3-o-methyldopa ở ngoại biên.
25.Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
e. Phenobarbital
f. Pethidine
g. Phenyltoin
h. Primidone
26.Hai loại protein lien quan đến bệnh AD
e. Lipoprotein và amyloid beta
f. Albumin và amyloid beta
g. Lipoprotein và tau
h. Amyloid beta và tau
27.Nhóm thuốc điều trị AD
e. ức chế dopa decarboxylase
f. ức chế comt
g. thuốc kháng cholinergic
h. thuốc kháng cholinesterase
28.Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc là
e. Cyanocobalamin
f. Pyridoxine
g. Nitacin
h. Thiamin
29.Hai dạng hoạt động của vit B12 trong cơ thể
e. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
f. Methylcobalamin và deoxyadenosylcobalamin
g. Deoxyadenosylcobalamin và cyanocobalamin
h. Cyanocobalamin và methylcobalamin
30.Tác dụng phụ của Erythropoietin, ngoại trừ
e. Tăng huyết áp
f. Tăng hemoglobin
g. Tăng nguy cơ khối huyết
h. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
31.Về mặt giải phẫu, bệnh AD được đặc trưng bởi đặc điểm
e. Tổn thương noron ở vùng thể vân và liềm đen
f. Tăng số lượng cathecholamin ở ngoại biên
g. Tăng đáng kể đám rối nội thần kinh
h. Giảm số lượng cathecholamin ở ngoại biên
32.Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận rec dopaminergic có tác dụng phụ gây bệnh
van tim
d. Pramipexole
e. Cabergoline
f. Rotigotin
33.Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
e. Cyanocobalamin
f. Acid folic
g. Sắt dextran
h. Sắt sulfat
34.Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận rec dopaminergic, ngoại trừ
e. Triệu chứng ảo giác, lẫn
f. Buồn ngủ cả ngày
g. Buồn nôn, khó tiêu
h. Tăng huyết áp cấp
35.Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất;
e. Selegilin
f. Tolcapon
g. Amantadine
h. Levodopa
36.Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
e. Hạ huyết áp tư thế đứng
f. Tăng quá trình chuyển hóa levodopa thành dopamine ngoại biên
g. Cơn tăng huyết áp cấp
h. Thiếu máu tan huyết
37.Đặc điểm của vit B12, ngoại trừ
e. Vit b12 có màu hồng
f. Vit có cấu trúc phức tạp nhất
g. Cyanocobalamin là dạng bền vững nhất
h. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
38.Chọn câu sai
e. Vit b12 hấp thu yếu tố nội tại do gan tiết ra
f. Vit b12 có nhiều trong thịt, cá trứng sữa
g. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
h. Thiếu vit b9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
39.Selegilin không nên phối hợp chung với
e. Meperidin
f. Aspirin
g. Acid mefenamic
h. Codein
40.Không nên phối hợp chung levodopa với các thuốc sau, ngoại trừ
e. Thuốc kháng trầm cảm
f. IMAO
g. Pyridoxine
h. Riboflavin
KT BUỔI 2 (30/5/2020)
21.Theo phân loại US FDA cho phụ nữ có thai, dihydroergotamin được xếp loại
e. X
f. C
g. A
h. D
27.Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate đường uống
e. Tiêu chảy
f. Loét thực quản
g. Loét dạ dày
h. Táo bón
32.Liệu pháp thay thế hormone trong điều trị loãng xương sử dụng hormone
nào
e. Adrenalin
f. Estrogen
g. Erythropoietin
h. Androgen
34.Thuốc kháng dopamine, dùng hỗ trợ đặt ống thong vào ruột non
e. Denosumab
f. Thiamin
g. Linezolid
h. Metoclopramide
35.Theo WHO, T-score =-2 được đánh giá như thế nào
e. Loãng xương ( vì T-score <=-2)
f. Thiếu xương
g. Loãng xương nặng
h. Bình thường
37.Đặc diểm nào sau đây không phải của loãng xương
e. Đau âm ỉ ở vị trí loãng xương
f. Khối lượng xương suy giảm
g. Vi cấu trúc xương bị hư hỏng
h. Nguy cơ gãy xương tăng
THI (07/04/2020)
59. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
e. Vit B6, B9
f. Vit A
g. Vit B1,B9
h. Vit B1,B3
61. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chê
e. Khuếch tán thụ động
f. Nhờ chất vận chuyển transferrin
g. Qua các pore trên màng tế bào
h. Nhờ chất vận chuyển DMT1
66. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường
uống mỗi ngày
e. 2000mg
f. 500mg
g. 1500mg
h. 1000mg
73. Nhóm thuốc tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
e. Aminosid
f. Quinolone
g. Carbapenem
h. Cephalosporin
74. Các biến chứng thường gặp của loãng xương, ngoại trừ
e. Rối loạn tư thế cột sống
f. Gãy xương
g. Cứng khớp
h. Xẹp đốt sống
84. Thuốc cải thiện triệu chứng run của Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự
vận động châm
e. Amantadine
f. Carbidopa
g. Benztropin
h. Levodopa
85. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền iệt
e. Selegillin
f. Bromocriptin
g. Carbidopa
h. Benztropin
93. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung các thuốc khác
e. Không dùng chung IMAO vì gây tăng huyết áp
f. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cam để giảm tác dụng phụ
g. Nên phối hợp với phenothiazine để tăng tác dụng an thần
h. Nên uống kèm vit B1,B6 để tăng hệ miễn dịch
101. Kháng sinh hầu như không bị dị ứng chéo trong nhóm betalactam
e. Imipenem
f. Cefuroxime
g. Aztreonam
h. Ticarcillin
103. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
e. Methylcobalamin
f. Acid folic
g. Omeprazole
h. Thiamin
105. Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
e. Hô hấp
f. Tiêu hóa
g. Xương khớp
h. Tiết niệu
114. Theo WHO, bệnh nhân được đánh giá loãng xương khi
e. T-score <=-2,5 và co tiền sử gãy xương gần đây
f. -1>T-score> -2,5
g. T-score <= -2,5
h. T-score > -1
SINH LÝ BỆNH
Gải thiết cơ chế mạch máu – thể dịch
Bất thường hệ thống mạch máu
- Pha tiền migrane ( aura) co
mạch
- Pha migrane giãn mạch
PROPANOLOL
Dược động học
Hấp thu qua đường uống
Phân bố rộng vào các mô, qua hàng rào máu não, nhau thai sữa mẹ
>90% liên kết với protein huyết tương
Chuyển hóa ở gan
Thải trừ qua thận
Chỉ định
Tăng huyết áp,Đau thắt ngực , loạn nhịp tim, sau nhồi máu cơ tim, đau nữa đầu ,
run vô căn , cường giáp , ngăn chảy máu tái phát ở người tăng áp lực tĩnh mạch
cửa và giãn tĩnh mạch thực quản
Chống chỉ định
Sốc tim, raynaud, nhịp xoang chậm , block nhĩ thất độ 2, độ 3 , hen phế quản , suy
tim
Tác dụng phụ
Tim chậm , hạ huyết áp , giảm tưới máu động mạch “ raynaud” co thắt phế quản ,
ảo giác, lú lẫn mất ngủ
Liều lượng trị đau nửa đầu
Dò theo từng người bệnh
Khởi đầu 80mg /ngày , chia làm nhiều lần
Liều hiệu dụng 160-240nmg/ngày
Nếu không đạt hiệu quả sau 4-6 tuần đã dùng thuốc liều tối đa , nên giảm liều từ từ
rồi ngừng thuốc
AMITRIPTYLIN
Nhóm dược lý: chống trầm cảm 3 vòng TCA
Cơ chế tácdụng
Ưc thu hồi monoamin, serotonin
Kháng cholinergic
Chỉ định
Trầm cảm, đái dầm ban đêm ở trẻ em lớn , dự phòng đau nữa đầu, hỗ trợ giảm đau
thần kinh , mất ngủ “ off-label”
Dược động học
PO, IM
Phân bố tốt , liên kết nhiều vs protein huyết tương
Khử metyl và hydroxyl hóa , liên hợp glucoronic hóa và sulfat hóa
T ½ 9-36g
Tác dụng phụ
An thần quá mức “ mệt mỏi, buồn ngủ”
Hạ huyết áp quá mức
Tim nhanh trống ngực , loạn nhịp tim
Sốt cao
Bí tiểu tăng nhãn áp, giãn đồng tử
Chống chỉ định- thận trọng
Dùng chung IMAO ngừng > 14 ngày ms dùng amitriptylin
Động kinh
Phì đại tuyến tiền liệt
Tăng nhãn áp
Cường giáp
ACID VALPROIC
Nhóm dược lý: thuốc chống động kinh
Cơ chế : ức chuyển hóa gaba => tăng nồng độ gaba
Chỉ định
Động kinh, điều trị cơn taho cuồng , dự phòng đau nữa đầu off-label
Tác dụng phụ
Suy gan nặng dẫn đến tử vong 0.05-0.1%
Giảm tiểu cầu . ưc kết tập tiểu cầu , chảy máu kéo dài , rối loạn kinh nguyệt
Chống chỉ định
Viêm gan cấp mạn, tiền sử bản thân hoặc gia đình bị viêm gan nặng , PNCT “ quái
thai, bất thường, suy gan ở trẻ sơ sinh”
Dược động học
Hấp thu nhanh qua đường uống
Gắn nhiều vs protein huyết tương 90%
Chuyển hóa qua gan
Khoảng trị liệu hẹp 50-100 mg/ lít valproat toàn phần trong huyết tương
Tương tác thuốc
Tăng tác dụng thuôc ưc TKTW “ rượu, BZD
Tăng nồng độ phenobarbital, phenytoin trong huyết thanh
Dùng chung aspirin , warfarin: chảy máu
TRIPTAN
CÁC THUỐC TRONG NHÓM
Almotriptan
Eletriptan
Frovatriptan
Naratriptan
Sumatriptan
Zolmitriptan
Cơ chế
Chủ vận receptor 5-HT1B và 5-HT1D
Ái lực thấp hoặc không có ái lực với các subtype khác của 5 – HT , cholinergic,
adrenergic, dopaminergic, benzodiazzepin receptor
Cắt cơn migrain
Hạn chế dùng để điều trị dự phòng
Nên dùng sớm khi xuất hiện cơn đau
Ít gây nôn và co mạch ngoại biên hơn ergo-alkaloid
T1/2 ngắn 2g
Có thế lặp lại liều
Tác dụng phụ
Co thắt mạch vành , thiếu máu cơ tim loạn nhịp tim , tăng huyết áp, đau ngực, nhồi
máu cơ tim
Đau ngực, cổ, cổ họng, hàm
Chóng mặt , khó chịu
Chống chỉ định
Cao huyết áp
Bệnh mạch vành , bệnh mạch não, bệnh mạch máu ngoại biên
Tiền sử nhồi máu cơ tim
Trong vòng 2 tuần dùng MAO( almotriptan, rizatriptan, sumatriptan, zolmitriptan)
Trong vòng 24g dùng ergo-alk hoặc chất chủ vận 5-HT
LIỀU TRIPTAN CẮT CƠN ĐAU NỬA ĐẦU
VIÊM GAN B –
- Thuộc nhóm Hepadnaviridae
- Là 1 virion hoàn chỉnh
- 8 kiểu gen (A – B – C – D – E – F – G – H), 4 kiểu huyết thanh
- Vật chất di truyền: chuỗi AND, không khép kín
- Việt nam chủ yếu : B-C ( C: nguy cơ ung thư)
1. Dự phòng
- Kiểm soát các nguồn lây
- Tiêm vaccin ngừa viêm gan siêu vi B
2. Điều trị:
- Cấp tính
• Nghỉ ngơi
• Ăn nhiều đường, ít mỡ, tăng protid, tránh rượu và các chất độc gan
• Uống nhiều nước, ăn nhiều trái cây
• Bổ sung vitamin C, B
- Mạn tính:
• BN cần điều trị: HBeAg (+), nhiễm HBV kéo dài (HBV-ADN)
• BN không điều trị: HBeAg (-), người mang mầm bệnh (HBV <
105, ko triệu chứng)
• BN có thể điều trị: HBeAg (-), nhiễm HBV mạn tính (HBV cao, RLCN gan
- Nguyên tắc điều trị
• Loai trừ HBsAg, giảm sự sinh sản của HBV
• HBeAg (+): HBV ADN < 100.000 copy/ml
• HBeAg (-): HBV ADN < 10.000 copy/ml
• Đưa enzym gan trở về mức bình thường
• Đưa cấu trúc vi thể của gan trở về bình thường
I. INTERFERON (INF)
- Nguồn gốc: do BC, nguyên bào sợi, tế bào T s/xuất khi cơ thể nhiễm
virus
- Phân loại: α (loại I, BC), β (loại I, nguyên bào, mạnh nhất), γ (loại II,
tb T
- Cấu trúc: glucoprotein, chuỗi đơn, 20-25 Kd
- Là đáp ứng sớm của cơ thể khi cơ thể nhiễm virus
Chế phẩm:
- INF alfa-2a (Roferon-2A): trị viêm gan mạn
- INF alfa-2b (Intron A): trị viêm gan siêu vi C (≠ 2a: 1
- INF alfacon-1 (Intergen): sàng lọc từ INF alfa để chọn mã di truyền
tạo aa thường gặp
- Pegylated INF: k/hợp INF-2a (Pegasys) hay 2b (Peg-intron)
polyethylenglycon (PEG)
3. Chỉ định
- HBV mạn tính
- HIV
4. Tác dụng phụ
- Mệt mỏi, NK hô hấp
- Đau đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Ít gặp: nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ nặng, viêm tụy
Lưu ý:
o Đáp ứng nhanh hơn INF: giảm HBV-AND sau 2 tuần, 98% sau
1 năm
o Sau khi ngừng thuốc sao chép AND virus tăng trở lại
o Uống trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn, chưa xác định t/gian điều
trị tối ưu
III. ADEFOVIR DIPIVOXIL
1. Dược động học
- Hấp thu: PO 59%, thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ qua thận HBV mạn tính ở NL có sao chép HBV
- HBV mạn ở NL kháng lamivudin
- Liều dùng
- NL: uống 10 mg (hoặc 30 mg), 1 lần/ngày x 2 năm (độc thận
2. Cơ chế tác động : Ức chế AND polymerase và reverse
transcriptase của HBV
3. Tác dụng phụ:
- Buồn nôn, đầy hơi, tiêu chảy, khó tiêu
- Đau đầu, suy nhược, ngứa, phát ban, ho, viêm họng/xoang
- Tăng creatinin, tăng men gan
- Nhiễm a.lactic với phì đại gan nặng và nhiễm mỡ
- Ngưng: ↑ nhanh ALT/AST, gan to tiến triển/nhiễm mỡ, nhiễm toan
hoặc nhiễm acid lactic máu
IV. ENTECAVIR
1. Cơ chế tác động: ức chế ADN polymerase, cccDNA
2. Dược động học:
- Hấp thu: PO 59%, TA không ảnh hưởng đến hấp thu
- Chuyển hóa: gan (ít)
- Thải trừ: thận
3. Chỉ định
- HBV mạn chưa dùng thuốc kháng HBV
- HBV mạn kháng lamivudin
4. Tác dụng phụ
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ, vàng da, vàng mắt
- Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn
Lưu ý: Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác tăng giảm
chức năng thận, tích lũy thuốc
5. Liều dùng
- 0,5 mg/ngày cho BN mới điều trị (kháng thuốc thấp sau 3 năm
- 1 mg cho BN kháng lamivudin (kháng thuốc 15% sau 3 năm
- Giảm liều trên BN suy thận
V. TELBIVUDIN
1. Cơ chế tác động
- ức chế ADN polymerase
- Tác dụng mạnh hơn adefovir, lamivudin
2. Chỉ định
- HBV mạn tính có HBeAg (+) hoặc (-) với HBV đang sao chép
- HBV với tình trạng tăng men gan kéo dài, bệnh tiến triển, dạng đột
biến
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- nhiễm a.lactic
- Viêm cơ, đau cơ, yếu cơ
Tương tác thuốc: Không phối hợp INF alfa-2a vì tăng độc TK
ngoại biên
4. Chống chỉ định
- BN ghép gan, bệnh gan mất bù
- Đồng nhiễm HIV, HCV, HDV
- BN suy thận nặng
VI. TENOFOVIR
1. Cơ chế tác động
- Ức chế ADN polymerase(~ adefovir
- Ức chế HBV > adefovir (+ HIV)
2. Chỉ định: HBV kháng lamivudin và nhiễm kết hợp HIV
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- Suy thận, HC Fanconi (tổn thương ống thận + hạ P huyết)
- Đau đầu, mệt mỏi, đau cơ/lưng/ngực/bụng, đau khớp
4. Liều dùng (NL, TE > 16t
- BN nhiễm HBV mạn hoặc HIV-1: 300 mg/ngày, 2 -3 năm
- Ưu tiên cho BN kháng lamivudin, entecavir, telbivudin
- Giảm liều/BN suy thận < 50 ml/phút
THUỐC TRỊ BỆNH PARKINGSON
Vài nét lịch sử
Do James Parkingson ( 1775- 1824) mô tả đầu tiên vào năm 1817
Đn
Bệnh thoái hóa TKTW , cụ thể ở vùng hạch nền ( liềm đen và thể vân )
Triệu chứng chính gồm : run , giảm cử động , đơ cứng và rối loạn phản xạ tư thế .
Sự mất cân bằng )giữa hệ dopaminergic và hệ cholinergic
Dịch tễ học
1% bệnh nhân parkingson dưới 50 tuổi
Đỉnh phát hiện trong những năm đầu tuổi 60
Các yếu tố nguy cơ
Tiền sử gia đình
Giới nam
Chấn thương đầu
Phơi nhiễm những yếu tố độc thần kinh ( khí CO2 , thuốc trừ sâu )
Triệu chứng : có ít nhất 2 trong 3 triệu chứng chính
Run khi nghỉ
Cứng đờ
Vận động chậm chạm
Triệu chứng không thuộc vận động
Trầm cảm
Sa sút tinh thần
ảo thị
rối loạn ngôn ngữ , khó nuốt khó nhai
tăng tiết nước bọt
tăng tiết mồ hôi
thuốc điều trị bệnh parkingson
phân loại
thay thế dopamin : levodopa
bắt chước tác dụng dopamin : bromocriptin , pergolide
ức chế MAO-B : selegilin , rasagiline
ức chế COMT: entacapone , tolcapone
kích thích tiết dopamin ở thể vân : trihexyphenidyl, benztropin
kháng histamine có tính kháng cholinergic: diphenhydramin
LEVODOPA
Là đồng phân lập thể quay trái của dopa
Được khử carboxyl thành dopamine nhờ emzym dopa decarboxylase
Dược động học
Hấp thu nhanh chóng ở ruột non
Thức ăn ảnh hưởng hấp thu giảm vận chuyển levodopa vào CNS => nên uống lúc
bụng đói
T1/2 ngắn ( 1-2 giờ )
Phối hợp : levodopa+ chất ức chế dopa decarboxylase
Levodopa + carbidopa( 10:1 hoặc 4:1) sinemet
Levodopa + benserazid ( 4:1) madopar
Chỉ định
Điều trị triệu chứng parkingson ( đặc biệt triệu chứng cúm và vận động chậm )
Tác dụng phụ
Buồn nôn , ói mửa , chán ăn ( 80% bệnh nhân )
Hạ huyết áp thế đứng , loạn nhịp tim do tăng catecholamin ngoại biên
TKTW : loạn vận động chậm , hoang tưởng ảo giác , lẫn tâm thần , trầm cảm
On-off phenomenon
Chống chỉ định
Bn tâm thần
Tăng nhãn áp góc đóng
Tiền sử u melamin
Chú ý
Chỉ dùng khi bệnh gây kgo1 chịu rõ rệt
Không dùng liên tục cần có thới gian nghỉ . Trong thời gian đó thay bằng thuốc trị
parkingson khác
Ngưng thuốc từ từ để tránh sự mất vận động nặng
Tương tác : không phối hợp chung với
Pyridoxin ( B6 ) tăng phân hủy levodopa , tăng tdp ngoại biên và giảm hiệu quả
MAOI ( phenelzine ) gây tăng catecholamin, gây tăng huyết áp kịch phát
Thuốc kháng trầm cảm
Phenothiazin nhóm về an thần
Đồng vận receptor dopaminergic
Kích thích trực tiếp receptor dopamine ở thể vân
Ưu điểm
Không tạo chất chuyển hóa có độc tính các gố tự do như peroxide
Không cạnh tranh các thuốc khác trong quá trình vận chuyển
Thới gian tác động kéo dài hơn levodopa
Không phụ thuộc vào sự phóng thích noron thần kinh
Chỉ định
Điều trị parkingson
Tác dụng phụ
Buồn nôn táo bón , khó tiêu loét dạ dày
Hạ huyết áp tư thế
Các triệu chứng tâm thần lẫn ác mộng ảo giác
Buồn ngủ cả ngày có thể xảy ra đột ngột
Ergot derivative Non-ergot derivative
- Bromocriptin - Apomorphine
- Cabergoline - Pramipexole
- Lisuride - Ropinirole
- Pergolide - Rotigotine
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Dùng đường tiêm dưới da
Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện
Pramipexole
Ái lực cao với D3 subtype receptor
PO
Ropinirole
Chỉ tác động lên D2 receptor
Rotigotine
Ái lực với D3, D2 cao hơn D1
Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B
Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Tác dụng phụ
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
2 type monomine ở TKTW
MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine
MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin
Selegiline
ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb
liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )
rasagiline
thuốc mới ( 5/2006)
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não
tiệm lực gấp 5 lần selegiline
MAOI – chống chỉ định
Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or
St. John’s wort, dextromethorphan
TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin
Tăng TDP của levodopa
Tương tác
Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong
Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI
Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin
Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
COMT làm bất hoạt
Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận
chuyển qua ruột và hàng rào máu não
Dopamin => 3-methoxytyramin
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Tác dụng phụ
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Rối loạn vận động ảo giác
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Thuốc kháng CHOLINERGIC
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson
Tác dụng phụ
Buồn ngủ
Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu
Kích dộng ảo giác, hoang tưởng
Chống chỉ định
Phì đại tuyến tiền liệt
Bệnh nghẽn đường tiêu hóa
Tăng nhãn áp
AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Tăng phóng thích dopamin
Đối kháng cholinergic
ức chế thụ thể NMDA
chỉ định
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt gia3i phẫu
Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ
Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)
Triệu chứng
Mất trí nhớ
Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác
Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá
Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không
hợp tác )
Thuốc kháng cholinergic( ChE)
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
Các thuốc khác
Seleginin
Vitamin E
Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin
Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)
Dùng 1 lần / ngày
Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
Chất ức chế receptor NMDA
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
Nhiễm trùng bệnh viện và kháng sinh điều trị
I khái niệm
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)
II các vk kháng thuốc thường gây HAIs:
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
1. Beta-lactam: Cơ chế: ức chế transpeptidase ( PBP) ngăn tổng hợp
peptidoglycan ở tành tế bào vi khuẩn. ceftarolin(cg5)
a. Piperacillin- ureido-penicillin
- phổ rộng trên nhiều vk GR- và gr+ , gồm cả Pseudomonas aeruginosa,
enterobacteriaceae ( các chủng không tiết beta-lactamase) , bacteroides spp ,
Enterococcus faecalis.
- Thường phối hợp với tazobactam
b. Ceftazidime- cepha TH3-
- Hiệu lưc tốt trên nhiều VK, kể cả Pseudomonas aeruginosa
- Không có tác dụng trên MRSA, Enterococcus , bacteroides fragilis,
clostridium difficile, campylobacter spp
- Hiệu lực in vitro/ Pseudomonas aeruginosa mạnh hơn piperacillin
- T1/2: gần 1,5 hours
c. Cefepime- CG4-
- Bền với đa số beta-lactamase, nhưng bi phân hủy bởi ESBL(beta phổ rộng)
- Phổ rộng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae, neisseria sp,
staphylococus aureus, s.pneumoniae
- Không có hiệu lực trên MRSA, Enterococcus, bacteroides fragilis,
mycobacterium avium, m.tuberculosis, penicillin-resistant pneumococci,
l.monocytohenes.
- IM,IV
- Phân bố tốt qua HRMN
- Thải trừ qua thận, chỉnh liều ở ng suy thận
- T1/2: 2 h
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa,
staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis, streptococci ( kể cả penicillin-
resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các
chủng kháng penicillin không tiết beta-lactamase
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
- Không hấp thu qua PO-> IV
- Phân bố tốt tới các mô và dịch não tủy
- Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Kiều dùng IV, 0.25-0.5g mỗi 6-8 giờ
- T1/2: 1h
*Meropenem:
- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa
kháng imipenem, nhưng tác động trên GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ
e.monobactam- aztreonam
- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+
và vk kỵ khí
- tác động tốt trên: enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae ,
gonococci
- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT
gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam
-dùng IM , IV
- giảm liều ở người suy thận
- liều dùng: 2g mỗi 6-8h
- T1/2: 1.7h
(Osteoporosis)
I. Định nghĩa
- Loãng xương là bệnh lý với đặc điểm khối lượng xương bị suy giảm, vi
cấu trúc xương bị hư hỏng, dẫn đến tình trạng xương bị yếu, tăng nguy cơ
gãy xương WHO (1991)]
- Loãng xương là một hội chứng với đặc điểm sức bền của xương bị suy giảm
dẫn đến gia tăng nguy cơ gãy xương. Sức bền của xương phản ánh sự kết hợp
của mật độ chất khoáng trong xương và chất lượng xương (NIH)
- Dinh dưỡng: hội chứng kém hấp thu, thức ăn thiếu calci
- Bệnh suy thận mạn hoặc phải chạy thận nhân tạo
- Bệnh khớp mạn tính khác, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp
- Hút thuốc
- Nghiện rượu
- Nhẹ cân
* Xương xốp
+ osteogenic cell
1. Độ tuổi có sự khác nhau về nhu cầu calci giữa nam giới và nữ giới: 51-70y
2. Độ tuổi có nhu cầu calci khuyến cáo cao nhất: 9-18y
V. TRIỆU CHỨNG
o Gãy xương (đầu trên xương đùi, đầu trên xương Cánh tay, đầu dưới xương cẳng
tay, xương sườn, xương chậu và xương cùng) + đau vùng bị gãy
o Xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới bị lún xẹp, hoặc xẹp nặng thêm (khởi
phát đột ngột, không lan, không có dấu hiệu chèn ép thần kinh, đau giảm rõ khi
nằm, giảm dần rồi biến mất sau vài tuần)
- Rối loạn tư thế cột sống: xẹp nhiều đốt sống làm một sống biến dạng (gù,
cong cột sống), đau, giảm chiều cao
THÔNG SỐ THÔNG SỐ NGHI NGỜ LOÃNG XƯƠNG KHI
Cân nặng và chiều cao Giảm chiều cao > 4 cm và giảm BMI < 20
Tuổi Phụ nữ tuổi mãn kinh hoặc nam tuổi mãn dục nam
- BMD. . I- Score: BMD hiện tại của bệnh nhân so với lúc còn ở độ tuổi 20 - 30 và
chuẩn hóa cho độ cao động trong quần thể
• Chế độ ăn ít calci
• ít vận động
• Nghiện rượu
• Thiếu vitamin D
• Nên bổ sung khoảng 1000 mg/ngày, người trên 65 tuổi sử dụng khoảng 1500
mg/ngày . • Calci carbonat, Calci phosphate, Calci citrate, Canxi Gluconat, Canxi
hydroxyapatite, Canxi Caseinate...
• Chỉ định:
- Bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai, người đang cho con bú, trẻ em thời kỳ tăng
trưởng, người cao tuổi hoặc người có chế độ dinh dưỡng thiếu canxi
* Nồng độ Calci huyết được duy trì trong giới hạn 4.5 – 57 mEq/l chủ yếu
bởi:
- Hormon PTH
- Vitamin D3
- Calcitonin
- D1 - Lamisterol,
- D4 -dihydroergocalciferol
- D5 - sitocalciferol.
• Các sản phẩm chế biến có thể được làm giàu vitamin D bằng cách chiếu tia UV
hoặc cho thêm Vit D
Vitamin D2 D2 ergocalciferol
Vitamin D3 D3 Cholecalciferol
- D3 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào 7-dehydrocholesterol ở da
trong ĐV có xương sống.
- D2 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào ergosterol ở nấm và men
bia.
- Đến gan, hydroxyl hóa C252 25- hydroxyvitamin D (chất chuyển hóa
tuần hoàn chính)
- Chức năng của Vit D là do chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học 1a, 25-
dihydroxyvitamin D3 được tạo ra tại thận
*Cholecalciferol D3
- 25 hydroxy Vitamin D2
*Vit D hòa tan nhờ muối mật và hấp thu qua tá tràng,
• Hydroxyl hóa ở gan thành 25(OH)D3, vào huyết tương gắn với globulin.
• Tới thận, chuyển thành dạng có hoạt tính 1,25(OH)2D3 trong nhờ hydroxylase,
• Hydroxylase bị kích thích bởi PTH, prolactin, estrogen và nồng độ thấp của calci,
phosphor.
• Đào thải chủ yếu qua ruột dưới các dạng chuyển hóa glucuronic acid và một ít ở
nước tiểu
Ôn định cân bằng calci huyết 1,25(OH)2D3 có tác dụng làm tăng calci huyết và
phospho huyết theo cơ chế:
• Tăng hấp thu calci & phosphate ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống uốn gần.
• Tăng huy động calci từ xương vào máu: nếu hai quá trình trên không cung cấp đủ
calci
- Calcitriol thông qua receptor nội bào điều hòa hoạt động gene tương tự hormon
steroid & cận giáp.
-» Tham gia vào quá trình tạo xương, ảnh hưởng đến sự calci hóa sụn tăng trưởng
2 sự phát triển bình thường của xương trẻ em
-» Trẻ em: còi xương do xương không được vô cơ hóa để thành lập xương, làm cho
sự phát triển xương không bình thường, không chịu được sức nặng của cơ thể
(chậm biết đi, chân vòng kiềng, xương sườn nhỏ...)
-» Người lớn: nhuyễn xương (loãng xương, XỐp xương, xương dễ gãy)
-> Suy nhược, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa.
-> Tăng calci niệu kéo dài, thúc đẩy thành lập sỏi. thận.
-> Tăng calci huyết kéo dài ->lắng đọng trong các mô mềm tim, mạch máu, phổi
Chỉ định:
• Phòng & điều trị còi xương, loãng xương do thiếu vit D, do chuyển hóa không
tạo được dạng có hoạt tính
• Loãng xương gây ra bởi các thuốc chống co giật hoặc dinh dưỡng hấp thu kém
lâu dài.
• Hỗ trợ điều trị nhược năng tuyến cận giáp.
VITAMIN D
- Hiện nay, định nghĩa thiếu vitamin D là 25-(OH) Calciferol thấp hơn 15 ng/mL,
mức độ đầy đủ là 25(OH) calciferol cao hơn 32 ng/mL
CALCITONIN
• Calcitonin là hormon polypeptid được bài tiết ở các tế bào cận nang tuyến giáp,
• Tác động chủ yếu lên xương, làm giảm nồng độ calci trong máu và ức chế quá
trình hủy xương
- Chỉ định trong điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên 5 năm
- Làm giảm quá trình hủy xương • Đường dùng: tiêm, xịt qua đường mũi
(nasal
calcitonin)
BISPHOSPHONATE
Ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol quan trọng đối với chức năng của TB
hủy xương
• Hấp thu giảm khi dùng chung với thức ăn, các thuốc khác, rượu bia....
- Uống buổi sáng, khi đói . Uống 30 – 60 phút trước bữa ăn hoặc các thuốc
khác (risedronate dạng phóng thích chậm uống ngay sau bữa sáng)
ESTROGEN
- Liệu pháp thay thế hormon (Hormon Replacement Therapy – HRT): ngừa mất
xương, tăng mật độ xương
- Tương tác với thụ thể estrogen trên TB xương, kích hoạt tế bào tạo xương, giảm
hoạt động các cytokine kích hoạt TB hủy xương
•cholesterol
* Chỉ định
• Thay thế trong điều trị loãng xương ở PN sau mãn kinh không dung nạp
Biphosphonate (Raloxifen)
• Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính (Tamoxifen)
* Tác dụng phụ: nóng bừng, chuột rút, nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu
DENOSUMAB
• Tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố nhân kappa B (Receptor activator of
nuclear factor kappa-B - RANK) .
• Ức chế quá trình hình thành và chức năng của TB hủy xương
Chỉ định
sử dụng .
- SC mỗi 6 tháng
- cho PN có nguy cơ gãy xương cao, không dung nạp hoặc không đáp ứng với các
liệu pháp điều trị khác
• Dị ứng da
• Hạ calci máu
TERIPARATIDE
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
113. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON
ngoại trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến
tiền liệt : Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ
enzym dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không
dùng chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
122. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng
động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
130. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
132. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
136. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh,
phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất
vận chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp
thu ngoại trừ :Tetracylin
141. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
. Omeprazol
a. Acid ascorbic
b. Albendazol
c. Propranolol
3. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. Acid folic, cyanocobalamin
4. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
5. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
a. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
. DMT1
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10. Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11. Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. B6, B9
12. Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển transferrin
13. Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt,
ngoại trừ
. Ciprofloxacin
a. Clarithromycin
b. Levodopa
c. Tetracyclin
14. Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
. Thiếu máu đẳng sắc
a. Giảm số lượng hemoglobin
b. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
c. Giảm hoạt động của các enzym
15. Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh
16. Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
. Kích thước hồng cầu to
a. Giảm hoạt động của các enzym
17. Câu 17: Chọn câu sai
. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi
khuẩn ruột
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18. Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc
hồng cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
. Acid folic
a. Sắt dextran (dạng tiêm)
b. Sắt sulfat (dạng uống)
c. Acid folic
d. Erythropoietin
19. Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
. Transcobalamin II
20. Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
. Hemoglobin
21. Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
. Transferrin
a. DMT1
b. Ferritin
c. Ferroportin
22. Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
. Sắt dextran ( đường tiêm)
23. Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
. Rau xanh
24. Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
. Acid pteroyl glutamic
25. Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26. Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27. Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
. Cyanocobalamin
a. Sắt
b. Erythropoietin
c. Truyền máu
28. Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
. Transferrin
a. Ferritin
b. Ferroportin
c. Hephaesin
29. Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
a. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30. Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31. Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
. Cyanocobalamin
32. Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
. Sỏi mật
33. Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
. Acid ascorbic
a. Niacin
b. Acid panthothenic
c. Acid folic
34. Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
. Tăng nguy cơ huyết khối
a. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
b. Tăng huyết áp
c. Tăng hemoglobin
35. Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận
hoặc suy tủy
. Erythropoietin
36. Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối
trước khi tiêm
. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
a. Phòng trụy tim mạch
b. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
c. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37. Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38. Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
. Chuyển dUMP thành dTMP
39. Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40. Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
a. Cung cấp không đủ
b. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
c. Thiếu transcobalamin II do di truyền
41. Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
. Suy thận
42. Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai,
cho con bú
43. Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
. Nên uống trước ăn
44. Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các
chất sau đây trong chuyển hóa cơ thể
. Tiểu cầu, sắc tố cơ
a. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
b. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
c. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C,
cytochromreductase)
45. Câu 45: Chọn câu đúng
. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
a. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
b. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
c. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46. Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển DMT1
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
47. Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
. Acid folic
a. Cyanocobalamin
b. Sắt dextran
c. Sắt sulfat
48. Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
. Phenyltoin
a. Pethidin
b. Primidone
c. Phenobarbital
49. Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
a. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
b. Myelin hoá sợi thần kinh
50.
BÀI 2
51. Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a. Ức chế dopa decarboxytase
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
d. Liệt đối giao cảm
52. Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
. Kéo dài tác dụng của levodopa
a. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
b. Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
c. Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
53. Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
. Pyridoxin
a. Niacin
b. Thiamin
c. Acid ascorbic
54. Câu 4: Chọn câu sai
. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
a. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
b. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
c. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
55. Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
. Hạ huyết áp tư thế
a. Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
b. Thiếu máu tân huyết
c. Cơn tăng huyết áp cấp
56. Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
. Viêm gan
a. Loạn nhịp tim
b. Hạ huyết áp thể đứng
c. Loạn vận động chậm
57. Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
. Aspirin
a. Meperidin
b. Codein
c. Acid mefernamic
thuốc kháng cholinesterase gây tổn thương gan Select one: a. Rivastigmin
b. Tacrin c. Galantamin d. Donezepin
Thuốc làm tăng hoạt tính hệ dopamine do tăng phóng thích hay ngăn thu hồi
dopamine, có thể xuất hiện những đường vằn ở chân tay trong thời gian dùng thuốc
Select one: a. Benztropinb. Amantadin c. Selegilin d. Chlorpromazin
Cơ chế của memantin Select one: a. Đối kháng cạnh tranh với acetylcholin tại
receptor M b. Đối kháng không cạnh tranh với glutamat tại receptor NMDA c.
Đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 d. Đối kháng cạnh tranh với
histamin tại receptor H2
5. Chọn câu sai về tác dụng phụ khi dùng levodopa
Select one:
a. Viêm gan
b. Loạn vận động chậm
c. Hạ huyết áp thế đứng
d. Loạn nhịp tim
Thuốc cải thiện sự cứng và run của người bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng sự
chậm vận động, bị chống chỉ định ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt Select one:
a. Benztropin b. Pergolid c. Levodopa d. Amantadin
Chọn câu sai về đặc điểm của bromocriptin Select one: a. Dùng trong điều trị
parkinson b. Không nên phối hợp với thuốc kháng cholinergic c. Có thể gây
buồn ngủ cả ngày d. Thuộc nhóm chủ vận trên receptor dopaminergic
Hai loại protein liên quan đến bệnh Alzheimer Select one: a. Lipoprotein và
Tau b. Lipoprotein và amyloid beta c. Albumin và amyloid beta d. Amyloid beta
và Tau
Thuốc được lựa chọn trong điều trị parkinson Select one: a. Prazosin b. Selegilin c.
Meperidin d. Canagliflozin
Hoạt chất không thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic Select one: a.
Rotigotine b. Pramipexole c. Amantadin d. Cabergoline
Phát biểu sai về đặc điểm của levodopa Select one: a. Là tiền chất của dopamin b.
Thường được phối hợp với carbidopa c. Có thể đi qua được hàng rào máu não
d. Được chuyển thành dopamin nhờ enzym dehydropeptidase
Chọn câu sai về các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân Parkinson
Select one: a. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi b. Khó nuốt, khó nhai c. Rối loạn ngôn
ngữ d. Sa sút tinh thần
Carbidopa được dùng trị bệnh Parkinson vì Select one: a. Là tiền chất của levodopa
b. Ngăn cản sự phân hủy dopamine c. Ức chế sự chuyển hóa của L-dopa ở ngoại
biên d. Là chất chủ vận tại receptor dopaminergic
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác
được lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson Apomorphin
Thuốc không tương tác với levodopa Select one: a. Thuốc kháng trầm cảm b.
Pyridoxin c. Riboflavin d. IMAO
Dẫn xuất alkaloid của nấm cựa gà được chỉ định điều trị Parkinson Select one: a.
Apomorphin b. Bromocriptin c. Amantadin d. Memantin
Amantadin thuộc nhóm dược lý Select one: a. Ức chế MAO-A b. Kích thích tiết
dopamin ở thể vân c. Ức chế COMT d. Ức chế MAO-B
1. tên Tế bào có nhiệm vụ tạo xương? osteoblast,
2. Tế bào có nhiệm vụ hủy xương? Osteoclast
3. loãng xương có đau không? không đau. Đa số không đau nha. có đau là có
biến chứng rồi.
4. Đa phần là loãng xương thứ phát 2
Loãng xương type 1 xảy ra ở phụ nữ sau mãn kinh
nhớ các nhóm thuốc gây loãng xương: heparin, PPI, furosemid, corticoid,..
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Dùng đường tiêm dưới da
Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện
Pramipexole
Ái lực cao với D3 subtype receptor
PO
Ropinirole
Chỉ tác động lên D2 receptor
Rotigotine
Ái lực với D3, D2 cao hơn D1
Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B
Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Tác dụng phụ
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
2 type monomine ở TKTW
MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine
MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin
Selegiline
ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb
liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )
rasagiline
thuốc mới ( 5/2006)
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não
tiệm lực gấp 5 lần selegiline
MAOI – chống chỉ định
Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or
St. John’s wort, dextromethorphan
TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin
Tăng TDP của levodopa
Tương tác
Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong
Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI
Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin
Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
COMT làm bất hoạt
Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận
chuyển qua ruột và hàng rào máu não
Dopamin => 3-methoxytyramin
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Tác dụng phụ
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Rối loạn vận động ảo giác
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Thuốc kháng CHOLINERGIC
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson
Tác dụng phụ
Buồn ngủ
Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu
Kích dộng ảo giác, hoang tưởng
Chống chỉ định
Phì đại tuyến tiền liệt
Bệnh nghẽn đường tiêu hóa
Tăng nhãn áp
AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Tăng phóng thích dopamin
Đối kháng cholinergic
ức chế thụ thể NMDA
chỉ định
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt gia3i phẫu
Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ
Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)
Triệu chứng
Mất trí nhớ
Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác
Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá
Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không
hợp tác )
Thuốc kháng cholinergic( ChE)
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
Các thuốc khác
Seleginin
Vitamin E
Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin
Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)
Dùng 1 lần / ngày
Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
Chất ức chế receptor NMDA
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
Nhiễm trùng bệnh viện và kháng sinh điều trị
I khái niệm
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)
II các vk kháng thuốc thường gây HAIs:
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
2. Beta-lactam: Cơ chế: ức chế transpeptidase ( PBP) ngăn tổng hợp
peptidoglycan ở tành tế bào vi khuẩn. ceftarolin(cg5)
d. Piperacillin- ureido-penicillin
- phổ rộng trên nhiều vk GR- và gr+ , gồm cả Pseudomonas aeruginosa,
enterobacteriaceae ( các chủng không tiết beta-lactamase) , bacteroides spp ,
Enterococcus faecalis.
- Thường phối hợp với tazobactam
e. Ceftazidime- cepha TH3-
- Hiệu lưc tốt trên nhiều VK, kể cả Pseudomonas aeruginosa
- Không có tác dụng trên MRSA, Enterococcus , bacteroides fragilis,
clostridium difficile, campylobacter spp
- Hiệu lực in vitro/ Pseudomonas aeruginosa mạnh hơn piperacillin
- T1/2: gần 1,5 hours
f. Cefepime- CG4-
- Bền với đa số beta-lactamase, nhưng bi phân hủy bởi ESBL(beta phổ rộng)
- Phổ rộng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae, neisseria sp,
staphylococus aureus, s.pneumoniae
- Không có hiệu lực trên MRSA, Enterococcus, bacteroides fragilis,
mycobacterium avium, m.tuberculosis, penicillin-resistant pneumococci,
l.monocytohenes.
- IM,IV
- Phân bố tốt qua HRMN
- Thải trừ qua thận, chỉnh liều ở ng suy thận
- T1/2: 2 h
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa,
staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis, streptococci ( kể cả penicillin-
resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các
chủng kháng penicillin không tiết beta-lactamase
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
- Không hấp thu qua PO-> IV
- Phân bố tốt tới các mô và dịch não tủy
- Thải trừ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận
- Chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
- Kiều dùng IV, 0.25-0.5g mỗi 6-8 giờ
- T1/2: 1h
*Meropenem:
- không nhạy cảm với dehydropeptidase -> k cần phải phối hợp với cislatatin
- phổ tương tự imipenem, tác động trên vài chủng Pseudomonas aeruginosa
kháng imipenem, nhưng tác động trên GR+ yếu hơn imipenem
- liều dùng: IV- 0.5-1g mỗi 8 giờ
e.monobactam- aztreonam
- phổ gần giống aminoglycoside: chỉ tác động trên vk gr- , k tác động trên vk gr+
và vk kỵ khí
- tác động tốt trên: enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae ,
gonococci
- không bị dị ứng chéo với penicillin, cephalosporin( ceftazidim) -> trị được NT
gr- có tiền sử dị ứng với beta-lactam
-dùng IM , IV
- giảm liều ở người suy thận
- liều dùng: 2g mỗi 6-8h
- T1/2: 1.7h
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
+trị liệu kéo dài >7 ngày
+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia
+ TE (-/+), pnct
+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%
+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)
f.
-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)
- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài
- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung
- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh
5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế
transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- thuốc nhóm glycopeptid
-chỉ tác động trên vk gr+
- Dễ tan trong nước , ổn định
a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus
faecalis
b. dược động học
- hấp thu kém qua PO
+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile
+IV chậm: trị NT toàn thân
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
- Kích ứng chỗ tiêm, gây viêm tĩnh mạch
- Nóng sốt, ớn lạnh, độc tai, độc thận
- Hội chứng người đỏ “ red man” syndrome xảy ra khi tiêm nhanh ( do phóng
histamin) . ngăn ngừa: tiêm truyền chậm trong 1-2h hoặc dùng thêm
dyphenhydramin.
6. teicoplanin- nhóm glycopeptid- : gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi
peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi
peptidoglycan ở thành tb vk
a. . phổ: diệt da số vk gr+, ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tac động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệu lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus
faecalis
b.
- đường dùng: im, iv
T1/2: 45-70h -> ngày dùng 1 lần
7. daptomycin- thay đổi tính thấm màng tb vk
a. phổ tương tự vancomycin+ VISA , VRE
b. TDP:
- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)
- đối kháng surfactant: không dùng trị viêm phổi
- liều dùng;
+ NT da , mô mềm: 4 mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT máu, viêm nội mạc, 6mg mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT nghiêm trọng có thể tăng tới 8-10 mg/kg/ ngày
8. linezolid
- phổ: vk gr+
- kìm khuẩn nhưng có tác động diệt khuẩn với streptococci
- có tác động/ mycobacterrium tuberculosis
- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành
phức hợp ribosom
- không bị đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác
- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)
- không ảnh hưởng / CYP450
- T1/2: 4-6h
a. chỉ định:
- e.faecium kháng vancomycin, MRSA, VRE
- Off-label: lao kháng thuốc, nocardia
b. TDP:
- độc máu: giảm bạch cầu, tc, thiếu máu
- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic
- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm
soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):-> k dùng chung IMAO, SSRI
IV. kháng nấm:
5. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
6. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
7. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
8. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CA 1, 2
1. Hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic , ngoại trừ : Meperidin
2. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong : hemoglobin (65%)
3. Chọn câu sai : ở người ,nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ
nhờ vi khuẩn đường ruột ( 1 phần nhỏ )
4. Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu : Transcobalamin II
5. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất : tolcapon
6. Tại các mô sắt được dự trữ dưới dạng : Ferritin
7. Thuốc diều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt : sắt dextran
( đường tiêm )
8. Rasagilin khác selegilin ở điểm nào : A ít gây đọc gan hơn , B ức chế
COMT mạnh hơn , C ít gây mất ngủ ảo giác , D ức chế dopa decacboxylase
ngoại biên
9. Thuốc kháng cholinergic có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
parkinson
10.Tác dụng thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic , ngoại trừ : tăng
huyết áp ( đúng là hạ huyết áp )
11.Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận receptor
dopaminergic : rotigotine
12.Không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin ( b6 )
13.Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể , ngoại trừ : rau xanh
14.Tên gọi khác của acid folic : acid pteroyl glutatmic
15.Đặc điểm của vitamin B12 , ngoại trừ : B Cyanocobalamin là dạng bền
vững nhất , D Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
16.Chon câu sai : vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra ( dạ dày mới
đúng )
17.Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi tiêm
:
A giamt tác dụng phụ gây tăng huyết áp
B Phòng trụy tim mạch
C giảm đau và tránh nhuộm màu chỗ tiêm
D giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
18.Đặc điểm của entacapon , ngoại trừ : ức chế COMT ở trung ương và ngoại
biên ( chỉ ở ngoại biên )
19.Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
Hydroxocobalamin
20.Các triệu chứng chính của bệnh alzheimer , ngoại trừ : run , cơ cứng
21.Chống chỉ định của levodopa : tiền sử U Melanin
22.Hoạt chất nhóm đồng vận recepter ngoại trừ : amantadin
23.Phối hợp chung levodopa với MAOI sẽ gây : cơn tăng huyết áp cấp
24.Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin : buồn ngủ , khô miệng , táo
bón , bí tiểu
25.Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc :
Pramipexole
26.Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách bổ xung : truyền máu
27.Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương :
28.Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây
bệnh van tim :: Cabergoline
29.Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12 : do tế bào viền ở
đáy dạ dày tiết ra
30.Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do : giảm chuyển hóa levodopa thành
3-0 methyldopa ngoại biên
31.Tác dụng phụ của sắt ,ngoại trừ : sỏi mật
32.Chỉ định của acid folinic ( leucovorin ) : trị ngộ độc methotresat,
pyrimethamin,..
33.Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc : Cyanocobalamin
34.Hephaestin là chất : chuyển sắt (II) THÀNH SẮT (III) khi sắt từ ruột được
phóng thích vào máu
35.Trihexyphenidyl thuộc nhóm : liệt đối giao cảm
36.Dùng thuốc người thai lâu ngày nên bổ xung vitamin : acid folic
37. Bệnh Alzheimer là tình trạng : sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận thức
38.Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống
lại transcobalamin
39.Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy
tủy:
A : Acid folic
B : Cyanocobalamin
C : Sắt dextran
D : ErythropoietiN
40.Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế : Nhờ chất vận
chuyển DMT1
41.Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ : Tăng động
42.Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất :. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần
cho đến khi đạt liều tối ưu
43.Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ :Nguyên tố kim loại có tác
dụng chữa thiếu máu COBALT
44.Thuốc làm giảm hấp thu sắt : Omeprazol
45.Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Acid folic, cyanocobalamin
46.Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ : thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
47.Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ : Giảm số lượng, chất lượng
transcobalamin I do di truyền
48.Chống chỉ định của bromocriptine : Dị ứng alkaloid nấm cựa gà
49.Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
50.Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác : Không dùng
chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
51.Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý: ỨC chế COMT
52.Trihexyphenidyl thuộc nhóm: liệt đối giao cảm
53.Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ : Thận tăng tổng hợp
erythropoietin
54.Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ :
Levodopa
55.Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ :. Thiếu máu đẳng sắc
56.Khi uống sắt cần chú ý : Có thể dùng chung với sữa để giảm kích ứng dạ dày
57.Chỉ định của vitamin B12 : trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
58.Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng trong điều trị Parkinson
:Amantadin
59.Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Ức chế MAO-B
60.Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân parkinson, ngoại trừ :.
Giảm tiết nước bọt, mồ hôi
61.Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Vitamin B6,B9
62.Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Không nên phối hợp với thuốc kháng
cholinergic
63.Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau : Tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
64.Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ : Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
65.Entacapone thuộc nhóm dược lý : Ức chế COMT
66.Enzym chuyển hóa levodopa thành dopamin :. Aromatic L-amino acid
decarboxylase
67.Selegilin thuộc nhóm dược lý : Ức chế MAO-B
68.Những lưu ý khi phối hợp levodopa chúng với các thuốc khác: Nên phối hợp
với phenothiazine để tang tác dụng an thần
69.Đặc điểm đúng về levodopa: Bị oxy hóa chuyển thành dopamine
70.Pergolide thuộc nhóm dược lý :. Chủ vận trên receptor dopaminergic
71.Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng :. Kích thước hồng cầu to
72.Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
73.Mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa : ngăn chuyển levodopa
thành dopamine ở ngoại biên
74. chống chỉ định của bromocriptin Hen suyễn
75.Chất ức chế dopa decarboxylase Carbidopa, benzerazid
76.khi uống sắt cần chú ý Không nên nhai, nghiền viên thuốc
77.Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 Giẩm yếu tố nội tại ở dạ dày
78. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào ; Transferin
79. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau :Tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
80. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ ? Ngộ độc cyanid ( hydroxo cobalamin )
81. Sắt được hấp thụ qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ?Nhờ chất vận
chuyển DMT1
82. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất ?
83.Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tang dần cho đến khi đạt liều tối ưu
84. Khi dung muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu, ngoại trừ?
Tetracydin
85. Chống chỉ định của levodopa ? Thiếu men G6PD
86.Bệnh Alzheimer là tình trạng? Sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận thức
87. Tác dụng phụ khi dùng benztropin? Buồn ngủ, khô miệng ,táo bón, bí tiểu
88. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
89. acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ? Chuyển dUMP thành
dTMP
90.Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
recepto nopaminergic?Apomorphin
91. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
92. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
93. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi nhỏ
trong thời kì mang thai?Erythropoietin
94.đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95.levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
96. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
97. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99.thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
100. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến
sự vận động chậm? Levodopa
102. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
103. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
104. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
105. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận thức
106. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và ngoại
biên
107. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP thành
dTMP
108. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
109. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
113. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON ngoại
trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ enzym
dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không dùng
chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
122. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng
dần cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
130. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
132. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng đáng
kể đám rối nội thần kinh
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
136. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh, phù
nề, mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất vận
chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại
trừ :Tetracylin
141. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
142. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là :
Apomorphin
143. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh van
tim là : Cabergoline
144. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
145. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
146. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
148. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
149. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
150. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
151. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
154. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa
155. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
156. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
Pakinson
158. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
159. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
160. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
161. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
162. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Pramipexole
163. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
amantadin
164. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày
tiết
166. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng
thích vào máu
167. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng CHOLINERGIC ở
thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
168. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
- Tolcapon kéo dài tác dụng của Levodopa vì: giảm chuyển hóa levodopa tành
3-O- methyldopa ở ngoại biên
- Câu sai về triệu chứng bệnh Parkinson: Sa sút trí nhớ
- Khi dùng levodopa cần lưu ý: ngưng thuốc từ từ
- Đặc điểm của levodopa: phối hợp với carbidopa theo tỷ lệ 10:1
- Phát biểu sai triệu chứng Parkinson: Tăng động
- Thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên thường được phối hợp với
levodopa: Carbidopa
- Bromocriptin chống chỉ định: dị ứng alkaloid nấm cựa gà
- Hoạt chất không thuộc nhóm kháng Cholinergic: Meperidin
- Khuyến cáo không nên dùng với Levodopa: Phenelzin
- Pergolide: kích thích tiết dopamine owrr thể vân
- Không thuộc nhóm kháng Cholinesterase: Benztropin
- Hàm lượng giảm xuống: Dopamin
- Trihexyphenidyl: liệt đối giao cảm/ kháng Cholinergic
- Entacapoe: ức chế COMT
- Không tương tác với levodopa : Riboflavin
Tác dụng phụ buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khin dùng thuốc: Pramipexole
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
a. Omeprazol
b. Acid ascorbic
c. Albendazol
d. Propranolol
3. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. Acid folic, cyanocobalamin
4. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
a. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
5. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
a. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
a. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
b. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
a. DMT1
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
a. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10.Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11.Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. B6, B9
12.Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
13.Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt,
ngoại trừ
a. Ciprofloxacin
b. Clarithromycin
c. Levodopa
d. Tetracyclin
14.Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
a. Thiếu máu đẳng sắc
b. Giảm số lượng hemoglobin
c. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
d. Giảm hoạt động của các enzym
15.Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
a. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
16.Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
a. Kích thước hồng cầu to
b. Giảm hoạt động của các enzym
17.Câu 17: Chọn câu sai
a. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi
khuẩn ruột
b. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18.Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc
hồng cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
a. Acid folic
b. Sắt dextran (dạng tiêm)
c. Sắt sulfat (dạng uống)
d. Acid folic
e. Erythropoietin
19.Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
a. Transcobalamin II
20.Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
a. Hemoglobin
21.Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
a. Transferrin
b. DMT1
c. Ferritin
d. Ferroportin
22.Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
a. Sắt dextran ( đường tiêm)
23.Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
a. Rau xanh
24.Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
a. Acid pteroyl glutamic
25.Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
a. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26.Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
a. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27.Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
a. Cyanocobalamin
b. Sắt
c. Erythropoietin
d. Truyền máu
28.Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
a. Transferrin
b. Ferritin
c. Ferroportin
d. Hephaesin
29.Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
a. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
b. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30.Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
a. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31.Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
a. Cyanocobalamin
32.Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
a. Sỏi mật
33.Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
a. Acid ascorbic
b. Niacin
c. Acid panthothenic
d. Acid folic
34.Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
a. Tăng nguy cơ huyết khối
b. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
c. Tăng huyết áp
d. Tăng hemoglobin
35.Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận
hoặc suy tủy
a. Erythropoietin
36.Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước
khi tiêm
a. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
b. Phòng trụy tim mạch
c. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
d. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37.Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
a. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38.Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
a. Chuyển dUMP thành dTMP
39.Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
a. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40.Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
a. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
b. Cung cấp không đủ
c. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
d. Thiếu transcobalamin II do di truyền
41.Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
a. Suy thận
42.Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
a. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho con
bú
43.Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
a. Nên uống trước ăn
44.Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất
sau đây trong chuyển hóa cơ thể
a. Tiểu cầu, sắc tố cơ
b. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
c. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
d. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C, cytochromreductase)
45.Câu 45: Chọn câu đúng
a. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
b. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
c. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
d. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46.Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển DMT1
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
47.Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
a. Acid folic
b. Cyanocobalamin
c. Sắt dextran
d. Sắt sulfat
48.Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
a. Phenyltoin
b. Pethidin
c. Primidone
d. Phenobarbital
49.Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
b. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
c. Myelin hoá sợi thần kinh
50.
BÀI 2
51.Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a. Ức chế dopa decarboxytase
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
d. Liệt đối giao cảm
52.Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
a. Kéo dài tác dụng của levodopa
b. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
c. Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
d. Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
53.Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
a. Pyridoxin
b. Niacin
c. Thiamin
d. Acid ascorbic
54.Câu 4: Chọn câu sai
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
b. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
c. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
d. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
55.Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
a. Hạ huyết áp tư thế
b. Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
c. Thiếu máu tân huyết
d. Cơn tăng huyết áp cấp
56.Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
a. Viêm gan
b. Loạn nhịp tim
c. Hạ huyết áp thể đứng
d. Loạn vận động chậm
57.Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
a. Aspirin
b. Meperidin
c. Codein
d. Acid mefernamic
c. Levodopa 4
d. Ciprofloxacin
1. Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể: Methylcobalamin và
deoxyadenosylcobalamin
2. Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin: Acid folic
3. Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ: Chuyển dUMP thành
dTMP
4. Chỉ định của acid folinic (Leucovorin): Trị ngộ độc methotrexat,
pyrimethamin…
18.Đặc điểm của vitamin B12 ngoại trừ: Cyanocobalamin có thời gian bán thải
dài Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
19.Nguồn cung cấp vitamin B12 nhiều nhất: Gan, thịt, cá
20.Chỉ định của Vitamin B12: Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
21.Vitamin B12 thường được phối hợp chung với vitamin nào để điều trị viêm
đa dây TK: Thiamin (B1), pyridoxine (B6)
22.Chống chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ: Viêm dây thần kinh
23.Chỉ định của erythropoietin: suy thận
24.Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào: Transferrin
25.Chọn câu sai: Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra (Sai: dạ
dày)
26.Enzym vận chuyển cobalamin đến các tế bào: Transcobalamin II
27.Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế:
BÀI 2: KHÁNG SINH NHIỄM TRÙNG BỆNH VIỆN
1. Imipenem phối hợp với 5. Phổ kháng khuẩn Aztreonam
cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều gần giống
trị nhiễm khuẩn a. Cyclin
a. Tiêu hóa b. Cephalosporin thế hệ 5
b. Xương khớp c. Aminoglycosid
c. Tiết niệu d. Glycopeptid
d. Hô hấp 6. Nhóm thuốc tạo phức với ion
2. Đặc điểm Imipenem kim loại hóa trị 2,3
a. Phân bố kém tới các mô a. Cephalosporin
b. Không hấp thu qua đường b. Aminosid
uống c. Quinilon
c. Thải trừ qua mật d. Carbapenem
d. Thời gian bán thải dài 7. Aztreonam tác động chủ yếu
3. Kháng sinh hầu như không bị lên vi khuẩn
dị ứng chéo trong nhóm a. Vi khuẩn kị khí
betalactam b. Gram dương
a. Aztreonam c. Gram âm hiếu khí
b. Ticarcillin d. MRSA
c. Imipenem 8. Nhóm thuốc chống chỉ định
d. Cefuroxim cho người thiếu G6PD, bệnh
4. Thuốc ức chế dehydropeptidase nhân nhược cơ
a. Vancomycin a. Polymyxin
b. Cilastatin b. Monobactam
c. Tazobactam c. Quinolon
d. Colistin d. Oxazolidinone
9. Thuốc ức chế sao chép AND
a. Colistin 10.Đặc điểm meropenem
b. Ciprofloxacin (Quinilon: a. Bị phân hủy bởi
Levofloxacin) dehydropeptidase
c. Amikacin b. Thường gây động kinh
d. Meropenem hơn imipenem
c. Tác động trên vài chủng
P.aeruginosa kháng
imipenem
d. Phổ hẹp hơn Imipenem
11.Đặc điểm meropenem
a. Tác động yếu hơn
imipenem trên
P.aeruginosa
b. Phổ hẹp trên vi khuẩn
Gram dương
c. Thường gây động kinh
hơn imipenem
d. Không cần phối hợp với
cilastatin
12.Enzym phân hủy imipenem tại
thận
a. Transaminase
b. HMG-coA-reductase
c. Dehydropeptidase
13.Phổ kháng khuẩn của Linezolid
a. Gram +, kể cả MRSA
b. Gram -, kể cả trực khuẩn 14. Tác dụng phụ gây chú ý của
mủ xa Imipenem
c. Gram +, không bao gồm a. Loét dạ dày
MRSA b. Động kinh, độc thận
d. Gram -, không bao gồm c. Nhược cơ
trực khuẩn mủ xanh d. Loạn nhịp tim
Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng: Pramipexole
19.Chống chỉ định levodopa: Tiền sử u melanin
7. Thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự
vận động chậm
A. Carbidopa
B. Amantadin
C. Benztropin
D. Levodopa
8. INF alfa-2a phối hợp với chất nào sau đây gây độc tỉnh thần kinh ngoại biên
A. Telbivudin
B. Lamivudine
C. Omalizumab
D. Tenofovir
9. Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng điều trị Parkinson
A. Benztropin
B. Selegilin
C. Amantadin
D. Bromocriptin
10.Thuốc ức chế sao chép ADN
A. Colistin
B. Meropenem
C. Ciprofloxacin
D. Amikacin
11. Đặc điểm meropenem
A. Bị phân hủy bởi dehydropeptidase
B. Thường gây động kinh hơn imipenem
C. Tác động trên vài chủng P.aeruginosa kháng
D. Phổ hẹp hơn imipenem
20.Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính
A. Estrogen
B. Cholecalciferol
C. Calcium
D. Tamoxifen
26.Thuốc gây thiếu máu tán huyết ở bệnh nhân thiếu men G6PD, ngoại trừ
A. Cloramphenicol
B. Acid salicylic
C. Acid ascorbic
D. Quinolon
27.Trường hợp thiếu máu tru sắc nên điều trị bằng cách bổ sung
A. Erythropoietin
B. Truyền máu
C. Cyanocobalamin
D. Sắt
28.Độ tuổi nào có nhu cầu calci khuyến cáo cao nhất
A. 9 - 18 tuổi
B. 1-3 tuổi.
C. 4-8 tuổi
D. 50 - 60 tuổi
32.Nhóm kháng sinh chống chỉ định cho người thiếu G6PD, bệnh nhân nhược
cơ
A. Monobactam
B. Beta lactam
C. Macrolid
D. Quinolon
36.Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng điều trị Parkinson
A. Benztropin
B. Bromocriptin
C. Amantadin
D. Selegilin
38.Câu 5: Sắt -non heme được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột nhờ vào
A. Ferroportin
B. Transferrin
C. DMTI
D. Yếu tố nội tại IF
39.Triệu chứng nào sau đây không phải của bệnh Pellagra
A. Mất trí nhớ, sa sút trí tuệ
B. Tiêu chảy
C. Tăng glucose huyết
D. Viêm da
46.Bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính cần điều trị trong trường hợp
A. HBeAg (-), HBcAb (+)
B. HBeAg (-), HBV <105
C. Người mang mầm bệnh, không triệu chứng
D. HBeAg (+), nhiễm HBV kéo dài (HBV-ADN)
48.Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ
A. Vận động chậm
B. Run
C. Tăng động
D. Cứng cơ
52.Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
A. Hô hấp
B. Xương khớp
C. Tiêu hóa
D. Tiết niệu
54.Tình trạng lão hóa ảnh hưởng như thế nào tới loãng xương, ngoại trừ:
A. Giảm hấp thu vitamin D
B. Tăng apoptosis tế bào tạo xương
C. Tăng apoptosis tế bào hủy xương
D. Giảm chức năng tế bào tạo xương
61.Bệnh nhân loãng xương trên 50 tuổi nên bổ sung bao nhiêu vitamin D đường
uống mỗi ngày
A. 1600 UI
B. 400 UI
C. 800 UI
D. 2000 UI
65.Virus gây viêm gan nào có quá trình sao chép ngược
A. HIV
B. HCV
C. HAV
D. HBV
66.Chỉ định off-label điều trị bệnh Alzheimer, rối loạn vận động là của vitamin
nào sau đây:
A. Vitamin K
B. Vitamin C
C. Vitamin B1
D. Vitamin E
67.Loãng xương type 2 là
A. Loãng xương do dùng glucocorticoid
B. Loãng xương do bất động lâu ngày
C. Loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh.
D. Loãng xương tuổi già
68.Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
A. Nhờ chất vận chuyển transferrin
B. Nhờ chất vận chuyển DMT1
C. Khuếch tán thụ động
D. Qua các pore trên màng tế bào
69.Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính
A. Cholecalciferol
B. Calcium
C. Estrogen
D. Tamoxifen
74.Vitamin nào gây độc nhất trong các vitamin tan trong dầu:
A. Vitamin A
B. Vitamin E
C. Vitamin K
D. Vitamin D
75.Thuốc nào trong nhóm Biphosphonate có thể uống thuốc sau bữa ăn:
A. Ibandronate
B. Alendronate
C. Zoledronic acid
D. Risedronate
78.Thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên thường được phối hợp với
levodopa
A. Probenecids
B. Amantadin
C. Trimethoprim
D. Benserazid
1. Cho biết tên các loại đau: Migraine, Tension headache, Cluster headache
- Migraine: Đau nửa đầu
- Tension headache: Đau đầu căng
-Cluster headache: Đau từng chuỗi
2. Đau nửa đầu loại thông thường: gặp ở…85%….bệnh nhân, …Không
có……..tiền triệu
3. Đặc điểm đau nửa đầu cổ điển: gặp ở 15%…….bệnh nhân, ………có ..tiền triệu
4. Thời gian xảy ra tiền triệu: trước cơn đau 20 – 40 phút
5. Loại tiền triệu thường gặp nhất :Rối loạn thị giác
6. Đau nửa đầu không liên quan đến tiền sử gia đình đ/s: Sai
7. Đau nửa đầu ở mức độ nhẹ đ/s :Sai
8. Đau nửa đầu thường gặp ở nữ hơn nam giới đ/s : Đúng
9. Đặc điểm sau mô tả loại đau nào :
a. Đau một bên đầu, đau theo mạch đập : Đau nửa đầu
b. Đau nhẹ, dai : Đau căng cơ
c. Xảy ra theo từng chuỗi : Đau từng chuỗi
d. Có tiền triệu: Đau nửa đầu cổ điển
e. Đau nặng hơn khi cử động đầu :Đau nửa đầu
f. Sợ ánh sáng, tiếng động : Đau nửa đầu
g. Mức độ đau nhẹ: Đau căng cơ
h. Loại đau thường gặp ở nam giới hơn nữ giới:Đau từng chuỗi
i. Loại đau đầu thường gặp nhất ở phụ nữ: Đau căng cơ
j. Thường kèm nôn, buồn nôn: Đau nửa đầu
k. Đặc điểm cơn đau dữ dội, Ở phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài 15 – 180
phút :Đau từng chuỗi
l. Thường đi kèm sung huyết mắt mũi, chảy nước mắt, nước mũi, đổ mồ hôi mặt
trán, co đồng tử, sa hoặc phù mí mắt: Đau từng chuỗi
m.Cơn đau chạy quanh đầu: Đau căng cơ
n. Thường gặp ở nam giới: Đau từng chuỗi
o. Kiểu đau đột ngột, nhói buốt : Đau từng chuỗi
10. Giả thiết bệnh sinh Migraine theo cơ chế mạch máu – thể dịch: Pha tiền
migraine có sự………, pha migraine có sự………mạch máu não
11. Cơ chế bệnh sinh migraine theo giả thiết serotonin: Pha tiền migraine có
sự…………, pha migraine có sự…….
12. Mục tiêu tác động chủ yếu của thuốc trị Migraine là receptor: 5HT1B, 5HT1D
13. Giả thiết bệnh sinh migraine theo cơ chế dây V – mạch máu: trong bệnh
migraine có sự tăng các chất: tăng chất neurokinin A,chất P,CRGP.
14. Kể tên thuốc dự phòng/ cắt cơn migraine
15. ảnh hưởng propranolol lên: cung lượng tim, nồng độ T3, áp lực tĩnh mạch
cửa :giảm áp lực tĩnh mạch
16. CĐ/CCĐ của propranolol:
17. Cách chỉnh liều propranolol : Dùng 4- 6 tuần
18. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng tên gì
19. Thuốc trị động kinh tên gì: Acid Valproic
20. Thuốc chống nôn tên gì : Metoclopramid
21. Cơ chế tác dụng của amitriptylin, acid valproic
22. Amitriptylin gây bí tiểu hay dễ tiểu : gây bí tiểu
23. Thuốc gây buồn ngủ: Amitriptylin
24. Thuốc gây viêm gan:
25. Thuốc trị đái dầm ở trẻ em : Ampitriptylin
26. Acid valproic: gắn protein huyết tương nhiều ………., khoảng trị liệu…
hẹp……
27. Cơ chế triptan, ergotamin
28. So sánh triptan và ergotamin về: giá, hiệu quả cắt cơn cấp, tác dụng phụ
29. Nhóm triptan và ergotamin nên dùng sớm hay sau khi cơn đau đạt đỉnh
30. Metochlopramid gây tăng hay giảm prolactin, tăng hay giảm tiết sữa
31. Tác dụng phụ quan trọng của triptan : Co mạch
32. Tác dung phụ quan trọng của ergotamin
33. Dihydroergotamin phân loại cho PCNT loại nào:Loại X
34. Chống chỉ định của triptan, ergotamin : Tăng huyết áp
35. Triptan có thời gian bán thải… ngắn……, có thể dùng liều lặp lại không ? có
thể lặp lại
36. Thuốc nào gây hội chứng ngoại tháp: Metochlopramid
37. Thuốc điều trị ngộ độc alkaloid nấm cựa gà : nitroglycerin
38. Cơ cheess tác dụng của Metoclopramid
39. Chỉ định của metoclopramid, kém hiệu quả với loại nôn nào :Nôn, say tàu xe
40. Cơ chế, chỉ đinh, tác dụng phụ, chống chỉ định của NSAIDs
. Các thuốc thuộc nhóm NSAIDs
SLIDE 2:
1. Triệu chứng lâm sàng:
- Thông thường loãng xương không gây đau, chậm và không có biểu hiện lâm sàng
nào.
- Các triệu chứng đầu tiên có thể là biểu hiện biến chứng của loãng xương, có 3
biến chứng loãng xương hay gặp:
Gãy xương: tăng mạnh ở người trên 60 tuổi. Thường gặp nhất là gẫy đầu
trên xương đùi, dầu trên xương cánh tay, đầu dưới xương cẳng tay, xương
sườn, xương chậu và xương cùng (gây té ngã ở người già). Đau do chấn
thương vùng bị gẫy.
Xẹp đốt sống: đau khi có 1 đốt sống mới bị lún xẹp, hoặc 1 đốt sống đã xẹp
nay xẹp nặng thêm. Đau có thể xuất hiện tự nhiên hoặc sau gắng sức hoặc
chấn thương nhỏ. Thường biểu hiện bằng đau cột sống cấp tính, khởi phát
đột ngột, không lan, không có dấu hiệu chèn ép thần kinh, đau giảm rõ khi
nằm và giảm dần rồi biến mất sau vài tuần.
Rối loạn tư thế cột sống: xẹp nhiều đốt sống làm cột sống bị biến dạng
(thường gặp gù, cong cột sống đoạn lưng - thắt lưng), bệnh nhân bị đau,
giảm chiều cao.
SLIDE 3:
- Những yếu tố nghi ngờ loãng xương như:
THÔNG SỐ NGHI NGỜ LOÃNG XƯƠNG KHI
Cân nặng và chiều cao Giảm chiều cao > 4cm và giảm BMI < 20
Biến dạng cột sống Lưng còng xuống
Cơ vùng lưng Sưng nề và căng cứng
Sử dụng thuốc Dùng Glucocorticosteroid > 3 tháng (7,5mg prednison
hoặc những chất tương đương)
Tuổi Phụ nữ tuổi mãn kinh hoặc nam tuổi mãn dục nam
SLIDE 4:
2. Cận lâm sàng:
Đầu tiên ta sẽ tìm hiểu về phương pháp đo mật độ xương
1) Đo mật độ xương (Bone Mineral Density = BMD): đánh giá được 70% sức
mạnh xương, dùng để chẩn đoán sớm tình trạng loãng xương
Hai phương pháp được dùng để đo mật độ xương giúp thẩm định loãng xương
chính xác hơn đó là:
Đo thể tích xương bằng phương pháp chụp hình cắt lớp (Quantitative
Computertomography – QTC), tính bằng g/m3.
Đo mật độ khoáng xương bằng đo độ hấp phụ năng lượng đôi quang
tuyến X (DEXA), tính bằng g/cm2.
SLIDE 5:
Mật độ xương được mô tả bằng chỉ số T (còn gọi là T-score), chỉ số T của một cá
nhân là BMD hiện tại so với lúc còn ở độ tuổi 20-30 và chuẩn hóa cho độ dao động
trong quần thể.
Theo tiêu chuẩn WHO (Kanis – 1994) để xác định loãng xương dựa vào “T-score”:
Ngoài ra còn các biện pháp cận lâm sàng khác là:
2) X-quang xương:
- X quang xương khi có nhiều yếu tố nghi ngờ loãng xương. Mật độ tia X thấp
vùng xương cột sống là bằng chứng loãng xương. Mất >30% khối lượng xương
mới phát hiện được trên hình ảnh X-quang và có thể gây gẫy xương. Do vậy X-
quang có ích trong những trường hợp cần xác định những bệnh nhân có nghi ngời
loãng xương, không khuyến cáo dùng để chẩn đoán sớm.
- Theo hình thì ta có thể thấy đốt sống bị xẹp nhẹ
3) Xét nghiệm sinh hóa: Chỉ dùng để loại trừ loãng xương thứ phát
SLIDE 7:
- Calci là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong
cơ thể Canxi chiếm 1,5 - 2% trọng lượng cơ thể người, 99% lượng canxi tồn tại
trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Riêng trong xương có gần 70% là chất
khoáng, 30% là các mô liên kết và hầu hết chất khoáng trong xương là muối canxi
SLIDE 8:
- Chính vì vậy trong điều trị loãng xương, việc bổ sung calci là rất quan trọng,
những calci thường dùng: Calci carbonat, calci phosphate, calci citrate, cacli
gluconat, calci hydroxyapatite, calci caseinate
- Chỉ định: Dự phòng thiếu hụt calci huyết. Bổ sung calci cho phụ nữ mang thai,
người đang cho con bú, trẻ em thời kì tăng trưởng, người cao tuổi hoặc người có
chế độ dinh dưỡng thiếu canxi
- Tác dụng phụ: táo bón, đầy hơi, khó chịu, tạo sỏi
- PTH thực hiện chức năng này bằng cách tác động trên xương. thận và ruột:
+ Huy động calcium từ xương.
+ Tăng hấp thu calcium từ ruột
+ Giảm thải calcium và tăng thải phosphate qua đường niệu
SLIDE 13:
- Hormon được bài tiết nhiều hay ít tùy thuộc vào nồng độ ion calci và phosphate
trong máu đặc biệt là ion calci. Chỉ cần giảm nhẹ nồng độ ion calci thì tuyến sẽ
tăng tiết hormone PTH còn ngược lại nếu nồng độ ion calci trong máu tăng thì hoạt
động và kích thước của tuyến sẽ giảm, giảm tiết hormon PTH
SLIDE 14:
- CALCITONIN là hormon polypeptide được bài tiết ở các tế bào cận nang tuyến
giáp.
- Tác động chủ yếu lên xương, làm giảm nồng độ calci trong máu và ức chế quá
trình hủy xương, đối trọng với vai trò của PTH
- Calcitonin từ cá hồi thường được dùng nhiều nhất vì:
+ Hoạt tính mạnh hơn.
+ T1/2 dài hơn.
+ Mất hoạt tính sau vài ngày.
SLIDE 15:
- Chỉ định của calcitonin là dùng để:
+ Điều trị loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh >5 năm.
+ Làm giảm quá trình hủy xương.
+ Giảm đau liên quan đến gãy xương do loãng xương
- Tác dụng phụ: nóng bừng và đau ở chổ tiêm thuốc, xổ mũi nếu dùng đường xịt.
- Đường dùng: Tiêm, xịt qua đường mũi., không dùng đường uống (vì calcitonin là
1 polypeptid nên sẽ bị dịch vị dạ dày và men ở đường ruột phân hủy).
a. Benztropin
b. Amantadin
c. Carbidopa
d. Levodopa
a. Run
b. Cứng đờ
a. Canagliflozin
b. Selegilin
c. Meperidin
d. Prazosin
Thuốc được khuyến cáo không nên dùng phối hợp với levodopa
Select one:
a. Phenelzin
b. Benztropin
c. Carbidopa
d. Amantadin
b. Donezepin
c. Tacrin
d. Galantamin
a. 5:1
b. 8:1
c. 10:1
d. 2:1
a. Rivastigmin
b. Tacrin
c. Donezepin
d. Benztropin
b. Ức chế COMT
c. Ức chế cholinesterase
d. Ức chế MAO
c. Run, cứng cơ
c. Ngưng thuốc từ từ
Tiền chất của dopamin được ứng dụng điều trị Parkinson
Select one:
a. Amantadin
b. Bromocriptin
c. Levodopa
d. Selegilin
Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc
Select one:
a. Amantadin
b. Pramipexole
c. Selegilin
d. Levodopa
a. Viêm gan
Thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên thường được phối hợp với levodopa
Select one:
a. Amantadin
b. Probenecid
c. Trimethoprim
d. Benzerazid
d. Ức chế COMT
c. Ức chế COMT
a. Benztropin
b. Rasagiline
c. Tolcapon
d. Bromocriptine
b. Run
c. Cứng đờ
a. Tăng động
c. Cứng cơ
d. Run
a. Levodopa, tazobactam
b. Carbidopa, benzerazid
c. Benzerazid, sulbactam
d. Carbidopa, levodopa
a. Benztropin
b. Donezepin
c. Tacrin
d. Rivastigmin
a. 3:1
b. 5:1
c. 6:1
d. 4:1
Chọn câu sai về tác dụng phụ của nhóm đồng vận receptor dopaminergic
Select one:
b. Pyridoxin
c. IMAO
d. Riboflavin
Thuốc được khuyến cáo không nên dùng phối hợp với levodopa
Select one:
a. Benztropin
b. Carbidopa
c. Amantadin
d. Phenelzin
Bromocriptin chống chỉ định cho trường hợp
Select one:
b. Hen suyễn
d. Trầm cảm
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác
được lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson
Select one:
a. Rotigotine
b. Pramipexole
c. Bromocriptin
d. Apomorphin
Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc
Select one:
a. Levodopa
b. Selegilin
c. Amantadin
d. Pramipexole
Cơ chế của Memantin
- Kháng cholinergic
- Pergolide thuộc nhóm dược lý
Select one:
a. Kích thích tiết dopamin ở thể vân
b. Kháng cholinergic ở thể vân
c. Chủ vận trên receptor dopaminergic
d. Ức chế COMT
2. Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy tủy
Select one:
a. Erythropoietin
b. Cyanocobalamin
c. Sắt dextran
d. Acid folic
3. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
Select one:
a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
b. Chảy máu đường tiêu hoá: giun tóc, giun móc, trĩ.
c. Xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật
d. Tăng số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
4. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
Select one:
a. Nhờ chất vận chuyển DMT1
b. Khuếch tán thụ động
c. Nhờ chất vận chuyển transferrin
d. Qua các pore trên màng tế bào
5. Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện,
ảo giác được lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson
Select one:
a. Apomorphin
b. Rotigotine
c. Pramipexole
d. Bromocriptin
6. Chọn câu sai về tác dụng dược lý của levodopa
Select one:
a. Levodopa cải thiện các triệu chứng vận động chậm của bệnh Parkinson
b. Levodopa qua được hàng rào máu não
c. Nên tránh sử dụng levodopa cho bệnh nhân có tiền sử u melanin
d. Khi sử dụng liên tục levodopa, đáp ứng lâm sàng với thuốc sẽ tăng
7. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
Select one:
a. Ferroportin
b. DMT1
c. Transferrin
d. Ferritin
8. Nguyên nhân gây thiếu sắt, ngoại trừ
Select one:
a. Chảy máu đường tiêu hoá: do giun tóc, giun móc, trĩ ...
b. Cung cấp không đầy đủ
c. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hoá
d. Thiếu trancobalamin II do di truyền
9. Memantin thuộc nhóm nào: chất ức chế receptor NMDA
1. Hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic , ngoại trừ : Meperidin
2. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong : hemoglobin (65%)
3. Chọn câu sai : ở người ,nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy
đủ nhờ vi khuẩn đường ruột ( 1 phần nhỏ )
4. Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu : Transcobalamin
II
5. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất : tolcapon
6. Tại các mô sắt được dự trữ dưới dạng : Ferritin
7. Thuốc diều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt : sắt dextran
( đường tiêm )
8. Rasagilin khác selegilin ở điểm nào : A ít gây đọc gan hơn , B ức chế
COMT mạnh hơn , C ít gây mất ngủ ảo giác , D ức chế dopa
decacboxylase ngoại biên
9. Thuốc kháng cholinergic có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
parkinson
10.Tác dụng thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic , ngoại trừ : tăng
huyết áp ( đúng là hạ huyết áp )
11.Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận receptor
dopaminergic : rotigotine
12.Không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin ( b6 )
13.Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể , ngoại trừ : rau xanh
14.Tên gọi khác của acid folic : acid pteroyl glutatmic
15.Đặc điểm của vitamin B12 , ngoại trừ : B Cyanocobalamin là dạng bền
vững nhất , D Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
16.Chon câu sai : vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra ( dạ dày
mới đúng )
17.Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi
tiêm :
A giamt tác dụng phụ gây tăng huyết áp
B Phòng trụy tim mạch
C giảm đau và tránh nhuộm màu chỗ tiêm
D giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
18.Đặc điểm của entacapon , ngoại trừ : ức chế COMT ở trung ương và ngoại
biên ( chỉ ở ngoại biên )
19.Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
Hydroxocobalamin
20.Các triệu chứng chính của bệnh alzheimer , ngoại trừ : run , cơ cứng
21.Chống chỉ định của levodopa : tiền sử U Melanin
22.Hoạt chất nhóm đồng vận recepter ngoại trừ : amantadin
23.Phối hợp chung levodopa với MAOI sẽ gây : cơn tăng huyết áp cấp
24.Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin : buồn ngủ , khô miệng , táo
bón , bí tiểu
25.Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc :
Pramipexole
26.Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách bổ xung : truyền máu
27.Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương :
28.Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây
bệnh van tim :: Cabergoline
29.Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12 : do tế bào viền
ở đáy dạ dày tiết ra
30.Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do : giảm chuyển hóa levodopa
thành 3-0 methyldopa ngoại biên
31.Tác dụng phụ của sắt ,ngoại trừ : sỏi mật
32.Chỉ định của acid folinic ( leucovorin ) : trị ngộ độc methotresat,
pyrimethamin,..
33.Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc : Cyanocobalamin
34.Hephaestin là chất : chuyển sắt (II) THÀNH SẮT (III) khi sắt từ ruột được
phóng thích vào máu
35.Trihexyphenidyl thuộc nhóm : liệt đối giao cảm
36.Dùng thuốc người thai lâu ngày nên bổ xung vitamin : acid folic
37. Bệnh Alzheimer là tình trạng : sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận
thức
38.Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể
chống lại transcobalamin
39.Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy
tủy:
A : Acid folic
B : Cyanocobalamin
C : Sắt dextran
D : ErythropoietiN
40.Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế : Nhờ chất vận
chuyển DMT1
41.Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ : Tăng động
42.Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất :. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng
dần cho đến khi đạt liều tối ưu
43.Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ :Nguyên tố kim loại có
tác dụng chữa thiếu máu COBALT
44.Thuốc làm giảm hấp thu sắt : Omeprazol
45.Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Acid folic, cyanocobalamin
46.Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ : thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
47.Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ : Giảm số lượng, chất lượng
transcobalamin I do di truyền
48.Chống chỉ định của bromocriptine : Dị ứng alkaloid nấm cựa gà
49.Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
50.Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác : Không dùng
chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
51.Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý: ỨC chế COMT
52.Trihexyphenidyl thuộc nhóm: liệt đối giao cảm
53.Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ : Thận tăng tổng hợp
erythropoietin
54.Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ :
Levodopa
55.Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ :. Thiếu máu đẳng sắc
56.Khi uống sắt cần chú ý : Có thể dùng chung với sữa để giảm kích ứng dạ
dày
57.Chỉ định của vitamin B12 : trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
58.Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng trong điều trị
Parkinson :Amantadin
59.Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Ức chế MAO-B
60.Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân parkinson, ngoại
trừ :. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi
61.Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Vitamin B6,B9
62.Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Không nên phối hợp với thuốc
kháng cholinergic
63.Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau : Tổn thương neuron hệ
thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
64.Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ : Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
65.Entacapone thuộc nhóm dược lý : Ức chế COMT
66.Enzym chuyển hóa levodopa thành dopamin :. Aromatic L-amino acid
decarboxylase
67.Selegilin thuộc nhóm dược lý : Ức chế MAO-B
68.Những lưu ý khi phối hợp levodopa chúng với các thuốc khác: Nên phối
hợp với phenothiazine để tang tác dụng an thần
69.Đặc điểm đúng về levodopa: Bị oxy hóa chuyển thành dopamine
70.Pergolide thuộc nhóm dược lý :. Chủ vận trên receptor dopaminergic
71.Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng :. Kích thước hồng cầu to
72.Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
73.Mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa : ngăn chuyển levodopa
thành dopamine ở ngoại biên
74. chống chỉ định của bromocriptin Hen suyễn
75.Chất ức chế dopa decarboxylase Carbidopa, benzerazid
76.khi uống sắt cần chú ý Không nên nhai, nghiền viên thuốc
77.Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 Giẩm yếu tố nội tại ở dạ dày
78. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào ; Transferin
79. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau :Tổn thương neuron hệ
thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
80. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ ? Ngộ độc cyanid ( hydroxo
cobalamin )
81. Sắt được hấp thụ qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ?Nhờ chất
vận chuyển DMT1
82. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất ?
83.Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tang dần cho đến khi đạt liều tối ưu
84. Khi dung muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu, ngoại trừ?
Tetracydin
85. Chống chỉ định của levodopa ? Thiếu men G6PD
86.Bệnh Alzheimer là tình trạng? Sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận thức
87. Tác dụng phụ khi dùng benztropin? Buồn ngủ, khô miệng ,táo bón, bí tiểu
88. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? ức chế COMT ở trung ương và ngoại
biên
89. acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ? Chuyển dUMP thành
dTMP
90.Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
recepto nopaminergic?Apomorphin
91. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng
kể đám rối nội thần kinh
92. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
93. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi
nhỏ trong thời kì mang thai?Erythropoietin
94.đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95.levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
96. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
97. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99.thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
100. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh
hưởng đến sự vận động chậm? Levodopa
102. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
103. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
104. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa
gà
105. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và
nhận thức
106. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên
107. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP
thành dTMP
108. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
109. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng
vận rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
113. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON
ngoại trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ
enzym dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác :
không dùng chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro
cobalamin)
122. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson:
Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng
động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
130. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
132. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng
táo bón bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
136. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ
chất vận chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại
trừ :Tetracylin
141. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
142. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là :
Apomorphin
143. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây
bệnh van tim là : Cabergoline
144. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
145. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
146. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
148. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
149. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng
táo bón bí tiểu
150. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
151. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai
nhi
154. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết
tiêu hóa
155. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền
máu
156. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng
cơ của Pakinson
158. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
159. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
160. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
161. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
162. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Pramipexole
163. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
amantadin
164. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ
dày tiết
166. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được
phóng thích vào máu
167. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng
CHOLINERGIC ở thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
168. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
a. Omeprazol
b. Acid ascorbic
c. Albendazol
d. Propranolol
3. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. Acid folic, cyanocobalamin
4. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
a. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
5. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
a. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
a. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
b. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
a. DMT1
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
a. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10.Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11.Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. B6, B9
12.Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
13.Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt,
ngoại trừ
a. Ciprofloxacin
b. Clarithromycin
c. Levodopa
d. Tetracyclin
14.Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
a. Thiếu máu đẳng sắc
b. Giảm số lượng hemoglobin
c. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
d. Giảm hoạt động của các enzym
15.Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
a. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh
16.Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
a. Kích thước hồng cầu to
b. Giảm hoạt động của các enzym
17.Câu 17: Chọn câu sai
a. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ
vi khuẩn ruột
b. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18.Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc
hồng cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
a. Acid folic
b. Sắt dextran (dạng tiêm)
c. Sắt sulfat (dạng uống)
d. Acid folic
e. Erythropoietin
19.Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
a. Transcobalamin II
20.Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
a. Hemoglobin
21.Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
a. Transferrin
b. DMT1
c. Ferritin
d. Ferroportin
22.Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
a. Sắt dextran ( đường tiêm)
23.Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
a. Rau xanh
24.Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
a. Acid pteroyl glutamic
25.Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
a. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26.Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
a. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27.Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
a. Cyanocobalamin
b. Sắt
c. Erythropoietin
d. Truyền máu
28.Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
a. Transferrin
b. Ferritin
c. Ferroportin
d. Hephaesin
29.Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
a. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
b. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30.Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
a. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31.Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
a. Cyanocobalamin
32.Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
a. Sỏi mật
33.Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
a. Acid ascorbic
b. Niacin
c. Acid panthothenic
d. Acid folic
34.Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
a. Tăng nguy cơ huyết khối
b. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
c. Tăng huyết áp
d. Tăng hemoglobin
35.Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận
hoặc suy tủy
a. Erythropoietin
36.Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước
khi tiêm
a. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
b. Phòng trụy tim mạch
c. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
d. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37.Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
a. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38.Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
a. Chuyển dUMP thành dTMP
39.Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
a. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40.Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
a. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
b. Cung cấp không đủ
c. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
d. Thiếu transcobalamin II do di truyền
41.Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
a. Suy thận
42.Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
a. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho
con bú
43.Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
a. Nên uống trước ăn
44.Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất
sau đây trong chuyển hóa cơ thể
a. Tiểu cầu, sắc tố cơ
b. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
c. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
d. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C,
cytochromreductase)
45.Câu 45: Chọn câu đúng
a. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
b. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
c. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
d. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46.Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển DMT1
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
47.Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
a. Acid folic
b. Cyanocobalamin
c. Sắt dextran
d. Sắt sulfat
48.Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
a. Phenyltoin
b. Pethidin
c. Primidone
d. Phenobarbital
49.Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
b. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
c. Myelin hoá sợi thần kinh
BÀI 2
51.Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a. Ức chế dopa decarboxytase
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
d. Liệt đối giao cảm
52.Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
a. Kéo dài tác dụng của levodopa
b. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
c. Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
d. Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
53.Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
a. Pyridoxin
b. Niacin
c. Thiamin
d. Acid ascorbic
54.Câu 4: Chọn câu sai
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
b. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
c. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
d. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
55.Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
a. Hạ huyết áp tư thế
b. Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
c. Thiếu máu tân huyết
d. Cơn tăng huyết áp cấp
56.Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
a. Viêm gan
b. Loạn nhịp tim
c. Hạ huyết áp thể đứng
d. Loạn vận động chậm
57.Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
a. Aspirin
b. Meperidin
c. Codein
d. Acid mefernamic
58.Câu 8: Rasagilin khác selegilin ở đặc điểm
a. Ức chế COMT mạnh hơn
b. Ít gây mất ngủ, ảo giác
c. Ức chế dopa decarboxylase ngoại biên
d. Ít gây độc gan hơn
59.Câu 9: Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận recptor dopaminergic có tác
dụng phụ gây bệnh van tim:
a. Pramipexole
b. Rotigotine
c. Apomorphin
d. Cabergoline
60.Câu 10: Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic, ngoại trừ
a. Benztropin
b. Trihexyphenidyl
c. Meperidin
d. Biperiden
61.Câu 11: Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm
đồng vận receptor dopaminergic
a. Apormophin
b. Pramipexole
c. Rotigotine
d. Bromocriptin
62.Câu 12: Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng
thuốc
a. Levodopa
b. Selegilin
c. Pramipexole
d. Amantadin
63.Câu 13: Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất
a. Selegilin
b. Amantadin
c. Tolcapon
d. Hông nhìn thấy nhaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaâ <3
64.Câu 14: Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do
a. Gỉam chuyển hóa levodopa thành 3-O-methyldopa ở ngoại biên
b. Tăng chuyển hóa levodopa thành 3-O-methyldopa ở ngoại biên
c. Ức chế manoamin oxi dase
d. Ức chế dopa decarboxylase
65.Câu 15: Không phối hợp chung levodopa với
a. Pyridoxin
b. Niacin
c. Thiamin
d. Acid ascorbic
90.Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
recepto nopaminergic?Apomorphin
91. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
92. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
93. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi nhỏ
trong thời kì mang thai?Erythropoietin
94.đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95.levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
96. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
97. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99.thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
100. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến
sự vận động chậm? Levodopa
102. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
103. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
104. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
105. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận thức
106. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và ngoại
biên
107. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP thành
dTMP
108. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
109. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển levodopa
thành dopamin ở ngoại biên
113. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON ngoại
trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ enzym
dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không dùng
chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
122. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng
dần cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
130. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
132. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng đáng
kể đám rối nội thần kinh
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
136. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh, phù
nề, mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất vận
chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại
trừ :Tetracylin
141. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
142. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là :
Apomorphin
143. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh van
tim là : Cabergoline
144. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
145. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
146. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
148. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
149. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
150. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
151. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
154. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa
155. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
156. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
Pakinson
158. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
159. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
160. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
161. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
162. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Pramipexole
163. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
amantadin
164. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày
tiết
166. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng
thích vào máu
167. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng CHOLINERGIC ở
thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
168. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
- Tolcapon kéo dài tác dụng của Levodopa vì: giảm chuyển hóa levodopa tành
3-O- methyldopa ở ngoại biên
- Câu sai về triệu chứng bệnh Parkinson: Sa sút trí nhớ
- Khi dùng levodopa cần lưu ý: ngưng thuốc từ từ
- Đặc điểm của levodopa: phối hợp với carbidopa theo tỷ lệ 10:1
- Phát biểu sai triệu chứng Parkinson: Tăng động
- Thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên thường được phối hợp với
levodopa: Carbidopa
- Bromocriptin chống chỉ định: dị ứng alkaloid nấm cựa gà
- Hoạt chất không thuộc nhóm kháng Cholinergic: Meperidin
- Khuyến cáo không nên dùng với Levodopa: Phenelzin
- Pergolide: kích thích tiết dopamine owrr thể vân
- Không thuộc nhóm kháng Cholinesterase: Benztropin
- Hàm lượng giảm xuống: Dopamin
- Trihexyphenidyl: liệt đối giao cảm/ kháng Cholinergic
- Entacapoe: ức chế COMT
- Không tương tác với levodopa : Riboflavin
Tác dụng phụ buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khin dùng thuốc: Pramipexole
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
a. Omeprazol
b. Acid ascorbic
c. Albendazol
d. Propranolol
3. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. Acid folic, cyanocobalamin
4. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
a. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
5. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
a. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
a. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
b. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
a. DMT1
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
a. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10.Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11.Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. B6, B9
12.Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
13.Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt,
ngoại trừ
a. Ciprofloxacin
b. Clarithromycin
c. Levodopa
d. Tetracyclin
14.Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
a. Thiếu máu đẳng sắc
b. Giảm số lượng hemoglobin
c. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
d. Giảm hoạt động của các enzym
15.Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
a. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
16.Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
a. Kích thước hồng cầu to
b. Giảm hoạt động của các enzym
17.Câu 17: Chọn câu sai
a. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi
khuẩn ruột
b. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18.Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc
hồng cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
a. Acid folic
b. Sắt dextran (dạng tiêm)
c. Sắt sulfat (dạng uống)
d. Acid folic
e. Erythropoietin
19.Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
a. Transcobalamin II
20.Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
a. Hemoglobin
21.Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
a. Transferrin
b. DMT1
c. Ferritin
d. Ferroportin
22.Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
a. Sắt dextran ( đường tiêm)
23.Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
a. Rau xanh
24.Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
a. Acid pteroyl glutamic
25.Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
a. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26.Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
a. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27.Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
a. Cyanocobalamin
b. Sắt
c. Erythropoietin
d. Truyền máu
28.Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
a. Transferrin
b. Ferritin
c. Ferroportin
d. Hephaesin
29.Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
a. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
b. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30.Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
a. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31.Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
a. Cyanocobalamin
32.Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
a. Sỏi mật
33.Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
a. Acid ascorbic
b. Niacin
c. Acid panthothenic
d. Acid folic
34.Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
a. Tăng nguy cơ huyết khối
b. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
c. Tăng huyết áp
d. Tăng hemoglobin
35.Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận
hoặc suy tủy
a. Erythropoietin
36.Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước
khi tiêm
a. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
b. Phòng trụy tim mạch
c. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
d. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37.Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
a. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38.Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
a. Chuyển dUMP thành dTMP
39.Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
a. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40.Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
a. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
b. Cung cấp không đủ
c. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
d. Thiếu transcobalamin II do di truyền
41.Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
a. Suy thận
42.Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
a. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho con
bú
43.Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
a. Nên uống trước ăn
44.Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất
sau đây trong chuyển hóa cơ thể
a. Tiểu cầu, sắc tố cơ
b. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
c. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
d. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C, cytochromreductase)
45.Câu 45: Chọn câu đúng
a. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
b. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
c. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
d. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46.Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển DMT1
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
47.Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
a. Acid folic
b. Cyanocobalamin
c. Sắt dextran
d. Sắt sulfat
48.Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
a. Phenyltoin
b. Pethidin
c. Primidone
d. Phenobarbital
49.Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
b. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
c. Myelin hoá sợi thần kinh
50.
BÀI 2
17.Sắt được hấp thu qua màng tế bào trong cơ thể bằng cơ chế
Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng: Pramipexole
19.Chống chỉ định levodopa: Tiền sử u melanin
7. Thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự
vận động chậm
A. Carbidopa
B. Amantadin
C. Benztropin
D. Levodopa
8. INF alfa-2a phối hợp với chất nào sau đây gây độc tỉnh thần kinh ngoại biên
A. Telbivudin
B. Lamivudine
C. Omalizumab
D. Tenofovir
9. Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng điều trị Parkinson
A. Benztropin
B. Selegilin
C. Amantadin
D. Bromocriptin
10.Thuốc ức chế sao chép ADN
A. Colistin
B. Meropenem
C. Ciprofloxacin
D. Amikacin
11. Đặc điểm meropenem
A. Bị phân hủy bởi dehydropeptidase
B. Thường gây động kinh hơn imipenem
C. Tác động trên vài chủng P.aeruginosa kháng
D. Phổ hẹp hơn imipenem
20.Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính
A. Estrogen
B. Cholecalciferol
C. Calcium
D. Tamoxifen
26.Thuốc gây thiếu máu tán huyết ở bệnh nhân thiếu men G6PD, ngoại trừ
A. Cloramphenicol
B. Acid salicylic
C. Acid ascorbic
D. Quinolon
27.Trường hợp thiếu máu tru sắc nên điều trị bằng cách bổ sung
A. Erythropoietin
B. Truyền máu
C. Cyanocobalamin
D. Sắt
28.Độ tuổi nào có nhu cầu calci khuyến cáo cao nhất
A. 9 - 18 tuổi
B. 1-3 tuổi.
C. 4-8 tuổi
D. 50 - 60 tuổi
29.Amitadin thuộc nhóm dược lý
A. Kháng cholinergic ở thể vân
B. Kích thích tiết dopamin ở thể vân
C. Ức chế MAO-B
D. Ức chế COMT
32.Nhóm kháng sinh chống chỉ định cho người thiếu G6PD, bệnh nhân nhược
cơ
A. Monobactam
B. Beta lactam
C. Macrolid
D. Quinolon
36.Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng điều trị Parkinson
A. Benztropin
B. Bromocriptin
C. Amantadin
D. Selegilin
38.Câu 5: Sắt -non heme được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột nhờ vào
A. Ferroportin
B. Transferrin
C. DMTI
D. Yếu tố nội tại IF
39.Triệu chứng nào sau đây không phải của bệnh Pellagra
A. Mất trí nhớ, sa sút trí tuệ
B. Tiêu chảy
C. Tăng glucose huyết
D. Viêm da
46.Bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính cần điều trị trong trường hợp
A. HBeAg (-), HBcAb (+)
B. HBeAg (-), HBV <105
C. Người mang mầm bệnh, không triệu chứng
D. HBeAg (+), nhiễm HBV kéo dài (HBV-ADN)
52.Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
A. Hô hấp
B. Xương khớp
C. Tiêu hóa
D. Tiết niệu
54.Tình trạng lão hóa ảnh hưởng như thế nào tới loãng xương, ngoại trừ:
A. Giảm hấp thu vitamin D
B. Tăng apoptosis tế bào tạo xương
C. Tăng apoptosis tế bào hủy xương
D. Giảm chức năng tế bào tạo xương
61.Bệnh nhân loãng xương trên 50 tuổi nên bổ sung bao nhiêu vitamin D đường
uống mỗi ngày
A. 1600 UI
B. 400 UI
C. 800 UI
D. 2000 UI
65.Virus gây viêm gan nào có quá trình sao chép ngược
A. HIV
B. HCV
C. HAV
D. HBV
66.Chỉ định off-label điều trị bệnh Alzheimer, rối loạn vận động là của vitamin
nào sau đây:
A. Vitamin K
B. Vitamin C
C. Vitamin B1
D. Vitamin E
68.Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
A. Nhờ chất vận chuyển transferrin
B. Nhờ chất vận chuyển DMT1
C. Khuếch tán thụ động
D. Qua các pore trên màng tế bào
69.Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính
A. Cholecalciferol
B. Calcium
C. Estrogen
D. Tamoxifen
74.Vitamin nào gây độc nhất trong các vitamin tan trong dầu:
A. Vitamin A
B. Vitamin E
C. Vitamin K
D. Vitamin D
75.Thuốc nào trong nhóm Biphosphonate có thể uống thuốc sau bữa ăn:
A. Ibandronate
B. Alendronate
C. Zoledronic acid
D. Risedronate
78.Thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên thường được phối hợp với
levodopa
A. Probenecids
B. Amantadin
C. Trimethoprim
D. Benserazid
1. Cho biết tên các loại đau: Migraine, Tension headache, Cluster headache
- Migraine: Đau nửa đầu
- Tension headache: Đau đầu căng
-Cluster headache: Đau từng chuỗi
2. Đau nửa đầu loại thông thường: gặp ở…85%….bệnh nhân, …Không
có……..tiền triệu
3. Đặc điểm đau nửa đầu cổ điển: gặp ở 15%…….bệnh nhân, ………có ..tiền triệu
4. Thời gian xảy ra tiền triệu: trước cơn đau 20 – 40 phút
5. Loại tiền triệu thường gặp nhất :Rối loạn thị giác
6. Đau nửa đầu không liên quan đến tiền sử gia đình đ/s: Sai
7. Đau nửa đầu ở mức độ nhẹ đ/s :Sai
8. Đau nửa đầu thường gặp ở nữ hơn nam giới đ/s : Đúng
9. Đặc điểm sau mô tả loại đau nào :
a. Đau một bên đầu, đau theo mạch đập : Đau nửa đầu
b. Đau nhẹ, dai : Đau căng cơ
c. Xảy ra theo từng chuỗi : Đau từng chuỗi
d. Có tiền triệu: Đau nửa đầu cổ điển
e. Đau nặng hơn khi cử động đầu :Đau nửa đầu
f. Sợ ánh sáng, tiếng động : Đau nửa đầu
g. Mức độ đau nhẹ: Đau căng cơ
h. Loại đau thường gặp ở nam giới hơn nữ giới:Đau từng chuỗi
i. Loại đau đầu thường gặp nhất ở phụ nữ: Đau căng cơ
j. Thường kèm nôn, buồn nôn: Đau nửa đầu
k. Đặc điểm cơn đau dữ dội, Ở phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài 15 – 180
phút :Đau từng chuỗi
l. Thường đi kèm sung huyết mắt mũi, chảy nước mắt, nước mũi, đổ mồ hôi mặt
trán, co đồng tử, sa hoặc phù mí mắt: Đau từng chuỗi
m.Cơn đau chạy quanh đầu: Đau căng cơ
n. Thường gặp ở nam giới: Đau từng chuỗi
o. Kiểu đau đột ngột, nhói buốt : Đau từng chuỗi
10. Giả thiết bệnh sinh Migraine theo cơ chế mạch máu – thể dịch: Pha tiền
migraine có sự………, pha migraine có sự………mạch máu não
11. Cơ chế bệnh sinh migraine theo giả thiết serotonin: Pha tiền migraine có
sự…………, pha migraine có sự…….
12. Mục tiêu tác động chủ yếu của thuốc trị Migraine là receptor: 5HT1B, 5HT1D
13. Giả thiết bệnh sinh migraine theo cơ chế dây V – mạch máu: trong bệnh
migraine có sự tăng các chất: tăng chất neurokinin A,chất P,CRGP.
14. Kể tên thuốc dự phòng/ cắt cơn migraine
15. ảnh hưởng propranolol lên: cung lượng tim, nồng độ T3, áp lực tĩnh mạch
cửa :giảm áp lực tĩnh mạch
16. CĐ/CCĐ của propranolol:
17. Cách chỉnh liều propranolol : Dùng 4- 6 tuần
18. Thuốc chống trầm cảm 3 vòng tên gì
19. Thuốc trị động kinh tên gì: Acid Valproic
20. Thuốc chống nôn tên gì : Metoclopramid
21. Cơ chế tác dụng của amitriptylin, acid valproic
22. Amitriptylin gây bí tiểu hay dễ tiểu : gây bí tiểu
23. Thuốc gây buồn ngủ: Amitriptylin
24. Thuốc gây viêm gan:
25. Thuốc trị đái dầm ở trẻ em : Ampitriptylin
26. Acid valproic: gắn protein huyết tương nhiều ………., khoảng trị liệu…
hẹp……
27. Cơ chế triptan, ergotamin
28. So sánh triptan và ergotamin về: giá, hiệu quả cắt cơn cấp, tác dụng phụ
29. Nhóm triptan và ergotamin nên dùng sớm hay sau khi cơn đau đạt đỉnh
30. Metochlopramid gây tăng hay giảm prolactin, tăng hay giảm tiết sữa
31. Tác dụng phụ quan trọng của triptan : Co mạch
32. Tác dung phụ quan trọng của ergotamin
33. Dihydroergotamin phân loại cho PCNT loại nào:Loại X
34. Chống chỉ định của triptan, ergotamin : Tăng huyết áp
35. Triptan có thời gian bán thải… ngắn……, có thể dùng liều lặp lại không ? có
thể lặp lại
36. Thuốc nào gây hội chứng ngoại tháp: Metochlopramid
37. Thuốc điều trị ngộ độc alkaloid nấm cựa gà : nitroglycerin
38. Cơ cheess tác dụng của Metoclopramid
39. Chỉ định của metoclopramid, kém hiệu quả với loại nôn nào :Nôn, say tàu xe
40. Cơ chế, chỉ đinh, tác dụng phụ, chống chỉ định của NSAIDs
. Các thuốc thuộc nhóm NSAIDs
SLIDE 2:
1. Triệu chứng lâm sàng:
- Thông thường loãng xương không gây đau, chậm và không có biểu hiện lâm sàng
nào.
- Các triệu chứng đầu tiên có thể là biểu hiện biến chứng của loãng xương, có 3
biến chứng loãng xương hay gặp:
Gãy xương: tăng mạnh ở người trên 60 tuổi. Thường gặp nhất là gẫy đầu
trên xương đùi, dầu trên xương cánh tay, đầu dưới xương cẳng tay, xương
sườn, xương chậu và xương cùng (gây té ngã ở người già). Đau do chấn
thương vùng bị gẫy.
Xẹp đốt sống: đau khi có 1 đốt sống mới bị lún xẹp, hoặc 1 đốt sống đã xẹp
nay xẹp nặng thêm. Đau có thể xuất hiện tự nhiên hoặc sau gắng sức hoặc
chấn thương nhỏ. Thường biểu hiện bằng đau cột sống cấp tính, khởi phát
đột ngột, không lan, không có dấu hiệu chèn ép thần kinh, đau giảm rõ khi
nằm và giảm dần rồi biến mất sau vài tuần.
Rối loạn tư thế cột sống: xẹp nhiều đốt sống làm cột sống bị biến dạng
(thường gặp gù, cong cột sống đoạn lưng - thắt lưng), bệnh nhân bị đau,
giảm chiều cao.
SLIDE 3:
- Những yếu tố nghi ngờ loãng xương như:
THÔNG SỐ NGHI NGỜ LOÃNG XƯƠNG KHI
Cân nặng và chiều cao Giảm chiều cao > 4cm và giảm BMI < 20
Biến dạng cột sống Lưng còng xuống
Cơ vùng lưng Sưng nề và căng cứng
Sử dụng thuốc Dùng Glucocorticosteroid > 3 tháng (7,5mg prednison
hoặc những chất tương đương)
Tuổi Phụ nữ tuổi mãn kinh hoặc nam tuổi mãn dục nam
Chuyên đề Dược lý
SLIDE 4:
2. Cận lâm sàng:
Đầu tiên ta sẽ tìm hiểu về phương pháp đo mật độ xương
Đo mật độ xương (Bone Mineral Density = BMD): đánh giá được 70% sức
mạnh xương, dùng để chẩn đoán sớm tình trạng loãng xương
Hai phương pháp được dùng để đo mật độ xương giúp thẩm định loãng xương
chính xác hơn đó là:
Đo thể tích xương bằng phương pháp chụp hình cắt lớp (Quantitative
Computertomography – QTC), tính bằng g/m3.
Đo mật độ khoáng xương bằng đo độ hấp phụ năng lượng đôi quang
tuyến X (DEXA), tính bằng g/cm2.
SLIDE 5:
Mật độ xương được mô tả bằng chỉ số T (còn gọi là T-score), chỉ số T của một cá
nhân là BMD hiện tại so với lúc còn ở độ tuổi 20-30 và chuẩn hóa cho độ dao động
trong quần thể.
Theo tiêu chuẩn WHO (Kanis – 1994) để xác định loãng xương dựa vào “T-score”:
Chuyên đề Dược lý
SLIDE
6:
Ngoài ra còn các biện pháp cận lâm sàng khác là:
X-quang xương:
- X quang xương khi có nhiều yếu tố nghi ngờ loãng xương. Mật độ tia X thấp
vùng xương cột sống là bằng chứng loãng xương. Mất >30% khối lượng xương
mới phát hiện được trên hình ảnh X-quang và có thể gây gẫy xương. Do vậy X-
quang có ích trong những trường hợp cần xác định những bệnh nhân có nghi ngời
loãng xương, không khuyến cáo dùng để chẩn đoán sớm.
- Theo hình thì ta có thể thấy đốt sống bị xẹp nhẹ
3) Xét nghiệm sinh hóa: Chỉ dùng để loại trừ loãng xương thứ phát
SLIDE 7:
- Calci là một loại khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong cơ thể người. Trong
cơ thể Canxi chiếm 1,5 - 2% trọng lượng cơ thể người, 99% lượng canxi tồn tại
Chuyên đề Dược lý
trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Riêng trong xương có gần 70% là chất
khoáng, 30% là các mô liên kết và hầu hết chất khoáng trong xương là muối canxi
SLIDE 8:
- Chính vì vậy trong điều trị loãng xương, việc bổ sung calci là rất quan trọng,
những calci thường dùng: Calci carbonat, calci phosphate, calci citrate, cacli
gluconat, calci hydroxyapatite, calci caseinate
- Chỉ định: Dự phòng thiếu hụt calci huyết. Bổ sung calci cho phụ nữ mang thai,
người đang cho con bú, trẻ em thời kì tăng trưởng, người cao tuổi hoặc người có
chế độ dinh dưỡng thiếu canxi
- Tác dụng phụ: táo bón, đầy hơi, khó chịu, tạo sỏi
- PTH thực hiện chức năng này bằng cách tác động trên xương. thận và ruột:
+ Huy động calcium từ xương.
+ Tăng hấp thu calcium từ ruột
+ Giảm thải calcium và tăng thải phosphate qua đường niệu
SLIDE 13:
- Hormon được bài tiết nhiều hay ít tùy thuộc vào nồng độ ion calci và phosphate
trong máu đặc biệt là ion calci. Chỉ cần giảm nhẹ nồng độ ion calci thì tuyến sẽ
tăng tiết hormone PTH còn ngược lại nếu nồng độ ion calci trong máu tăng thì hoạt
động và kích thước của tuyến sẽ giảm, giảm tiết hormon PTH
SLIDE 14:
- CALCITONIN là hormon polypeptide được bài tiết ở các tế bào cận nang tuyến
giáp.
- Tác động chủ yếu lên xương, làm giảm nồng độ calci trong máu và ức chế quá
trình hủy xương, đối trọng với vai trò của PTH
- Calcitonin từ cá hồi thường được dùng nhiều nhất vì:
+ Hoạt tính mạnh hơn.
+ T1/2 dài hơn.
+ Mất hoạt tính sau vài ngày.
SLIDE 15:
- Chỉ định của calcitonin là dùng để:
+ Điều trị loãng xương cho phụ nữ sau mãn kinh >5 năm.
+ Làm giảm quá trình hủy xương.
Chuyên đề Dược lý
+ Giảm đau liên quan đến gãy xương do loãng xương
- Tác dụng phụ: nóng bừng và đau ở chổ tiêm thuốc, xổ mũi nếu dùng đường xịt.
- Đường dùng: Tiêm, xịt qua đường mũi., không dùng đường uống (vì calcitonin là
1 polypeptid nên sẽ bị dịch vị dạ dày và men ở đường ruột phân hủy).
Tiền chất của dopamin được ứng dụng điều trị Parkinson
a. Selegilin
b. Levodopa
c. Bromocriptin
d. Amantadin
Clear my choice
Thuốc kháng cholinesterase gây tổn thương gan
a. Donezepin
b. Rivastigmin
c. Tacrin
Chuyên đề Dược lý
d. Galantamin
Chọn câu sai về cơ chế tác động của thuốc trị Parkinson
a. Amantadin kích thích phóng thích dopamine từ nơi dự trữ
b. L-dopa chuyển hóa thành dopamine
c. Benztropin ức chế receptor muscarinic.
d. Selegilin là chất ức chế MAO-A
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác
được lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson
a. Bromocriptin
b. Rotigotine
c. Pramipexole
d. Apomorphin
Tác dụng phụ đáng lo ngại của nhóm triptan
a. Suy gan cấp
b. Hội chứng xám
c. Trầm cảm
d. Co thắt mạch vành, thiếu máu cơ tim
Không dùng triptan cùng lúc với ergo-alkaloid vì tăng nguy cơ
a. Suy thận
b. Độc gan
c. Co mạch vành
d. Gây hội chứng serotonin
Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý
a. Ức chế COMT
b. Ức chế MAO-B
c. Kháng cholinergic ở thể vân
Chuyên đề Dược lý
d. Kích thích tiết dopamin ở thể vân
Thuốc chẹn beta được lựa chọn để dự phòng migrain cho bệnh nhân
Select one:
a. Ergotamin
b. Salmeterol
c. Metoprolol
d. Esmolol
CHUYÊN ĐỀ DƯỢC LÝ
KT BUỔI 1:
KT BUỔI 2 (30/5/2020)
1. Theo phân loại US FDA cho phụ nữ có thai, dihydroergotamin được xếp loại
a. X
b. C
c. A
d. D
7. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate đường uống
a. Tiêu chảy
b. Loét thực quản
c. Loét dạ dày
d. Táo bón
12.Liệu pháp thay thế hormone trong điều trị loãng xương sử dụng hormone
nào
a. Adrenalin
b. Estrogen
c. Erythropoietin
d. Androgen
14.Thuốc kháng dopamine, dùng hỗ trợ đặt ống thong vào ruột non
a. Denosumab
b. Thiamin
c. Linezolid
d. Metoclopramide
15.Theo WHO, T-score =-2 được đánh giá như thế nào
a. Loãng xương ( vì T-score <=-2)
b. Thiếu xương
Chuyên đề Dược lý
c. Loãng xương nặng
d. Bình thường
17.Đặc diểm nào sau đây không phải của loãng xương
a. Đau âm ỉ ở vị trí loãng xương
b. Khối lượng xương suy giảm
c. Vi cấu trúc xương bị hư hỏng
d. Nguy cơ gãy xương tăng
THI (07/04/2020)
Chuyên đề Dược lý
1. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. Vit B6, B9
b. Vit A
c. Vit B1,B9
d. Vit B1,B3
3. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chê
a. Khuếch tán thụ động
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
c. Qua các pore trên màng tế bào
d. Nhờ chất vận chuyển DMT1
8. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường
uống mỗi ngày
a. 2000mg
b. 500mg
c. 1500mg
d. 1000mg
15. Nhóm thuốc tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. Aminosid
b. Quinolone
c. Carbapenem
d. Cephalosporin
16. Các biến chứng thường gặp của loãng xương, ngoại trừ
a. Rối loạn tư thế cột sống
b. Gãy xương
c. Cứng khớp
d. Xẹp đốt sống
26. Thuốc cải thiện triệu chứng run của Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự
vận động châm
a. Amantadine
b. Carbidopa
c. Benztropin
d. Levodopa
27. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền iệt
a. Selegillin
b. Bromocriptin
c. Carbidopa
d. Benztropin
35. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung các thuốc khác
a. Không dùng chung IMAO vì gây tăng huyết áp
b. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cam để giảm tác dụng phụ
c. Nên phối hợp với phenothiazine để tăng tác dụng an thần
d. Nên uống kèm vit B1,B6 để tăng hệ miễn dịch
43. Kháng sinh hầu như không bị dị ứng chéo trong nhóm betalactam
a. Imipenem
b. Cefuroxime
c. Aztreonam
d. Ticarcillin
Chuyên đề Dược lý
44. Raloxifen có tác động… estrogen ở xương và tác động… estrogen ở mô vú
và nội mạc tử cung
a. Giống/kháng
b. Kháng/ giống
c. Giống/giống
d. Kháng/kháng
45. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Methylcobalamin
b. Acid folic
c. Omeprazole
d. Thiamin
47. Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
a. Hô hấp
b. Tiêu hóa
c. Xương khớp
d. Tiết niệu
- Có tiền triệu ( aura) rối loạn thị giác, cảm giác ngôn ngữ hoạt động
- Thường gặp nhất là tiền triệu rối loạn thị giác
- Tiền triệu xảy ra 20-40 phút trc khi xuất hiện cơn đau đầu
SINH LÝ BỆNH
Gải thiết cơ chế mạch máu – thể dịch
Bất thường hệ thống mạch máu
a. Gan nhiễm mỡ : lắng đọng chất béo : tăng kích thước của gan
( nặng tức bụng)
b. Viêm gan : hoại tử +- viêm +- xơ
c. Xơ gan: phá vỡ cấu trúc tế bào gan ( chết tế bào) , xuất hiện các
nốt hạch, mô liên kết
d. Ung thư gan: bạch cầu muộn của sơ gan, xuất hiện âm thầm,
sau đó xuất hiện các biểu hiện bất thường.
- Xơ gan vi mô : macronodular cirrhosis
8. Biến chứng viêm gan
- Viêm cầu thận: glomerulonephritis
- Cryoglobulin huyết: Cryoglobulinemia
- Bệnh não gan
- Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin
- Đồng nhiễm virus
VIÊM GAN B –
- Thuộc nhóm Hepadnaviridae
- Là 1 virion hoàn chỉnh
- 8 kiểu gen (A – B – C – D – E – F – G – H), 4 kiểu huyết thanh
- Vật chất di truyền: chuỗi AND, không khép kín
- Việt nam chủ yếu : B-C ( C: nguy cơ ung thư)
1. Dự phòng
• Nghỉ ngơi
• Ăn nhiều đường, ít mỡ, tăng protid, tránh rượu và các chất độc gan
• Uống nhiều nước, ăn nhiều trái cây
• Bổ sung vitamin C, B
- Mạn tính:
• BN cần điều trị: HBeAg (+), nhiễm HBV kéo dài (HBV-ADN)
• BN không điều trị: HBeAg (-), người mang mầm bệnh (HBV <
105, ko triệu chứng)
• BN có thể điều trị: HBeAg (-), nhiễm HBV mạn tính (HBV cao, RLCN gan
I. INTERFERON (INF)
- Nguồn gốc: do BC, nguyên bào sợi, tế bào T s/xuất khi cơ thể nhiễm
virus
- Phân loại: α (loại I, BC), β (loại I, nguyên bào, mạnh nhất), γ (loại II,
tb T
- Cấu trúc: glucoprotein, chuỗi đơn, 20-25 Kd
- Là đáp ứng sớm của cơ thể khi cơ thể nhiễm virus
Chế phẩm:
- INF alfa-2a (Roferon-2A): trị viêm gan mạn
- INF alfa-2b (Intron A): trị viêm gan siêu vi C (≠ 2a: 1
- INF alfacon-1 (Intergen): sàng lọc từ INF alfa để chọn mã di truyền
tạo aa thường gặp
- Pegylated INF: k/hợp INF-2a (Pegasys) hay 2b (Peg-intron)
polyethylenglycon (PEG)
3. Chỉ định
- HBV mạn tính
- HIV
4. Tác dụng phụ
- Mệt mỏi, NK hô hấp
- Đau đầu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy
- Ít gặp: nhiễm acid lactic, gan to và gan nhiễm mỡ nặng, viêm tụy
Lưu ý:
Chuyên đề Dược lý
o Đáp ứng nhanh hơn INF: giảm HBV-AND sau 2 tuần, 98% sau
1 năm
o Sau khi ngừng thuốc sao chép AND virus tăng trở lại
o Uống trong bữa ăn hoặc cách bữa ăn, chưa xác định t/gian điều
trị tối ưu
3. Chỉ định
- HBV mạn chưa dùng thuốc kháng HBV
- HBV mạn kháng lamivudin
4. Tác dụng phụ
Chuyên đề Dược lý
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ, vàng da, vàng mắt
- Nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn
Lưu ý: Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác tăng giảm
chức năng thận, tích lũy thuốc
5. Liều dùng
- 0,5 mg/ngày cho BN mới điều trị (kháng thuốc thấp sau 3 năm
- 1 mg cho BN kháng lamivudin (kháng thuốc 15% sau 3 năm
- Giảm liều trên BN suy thận
V. TELBIVUDIN
1. Cơ chế tác động
- ức chế ADN polymerase
- Tác dụng mạnh hơn adefovir, lamivudin
2. Chỉ định
- HBV mạn tính có HBeAg (+) hoặc (-) với HBV đang sao chép
- HBV với tình trạng tăng men gan kéo dài, bệnh tiến triển, dạng đột
biến
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- nhiễm a.lactic
- Viêm cơ, đau cơ, yếu cơ
Tương tác thuốc: Không phối hợp INF alfa-2a vì tăng độc TK
ngoại biên
4. Chống chỉ định
- BN ghép gan, bệnh gan mất bù
- Đồng nhiễm HIV, HCV, HDV
- BN suy thận nặng
VI. TENOFOVIR
1. Cơ chế tác động
- Ức chế ADN polymerase(~ adefovir
- Ức chế HBV > adefovir (+ HIV)
2. Chỉ định: HBV kháng lamivudin và nhiễm kết hợp HIV
3. Tác dụng phụ:
- Nhiễm acid lactic máu
- Gan: gan sưng to, gan nhiễm mỡ
- Suy thận, HC Fanconi (tổn thương ống thận + hạ P huyết)
- Đau đầu, mệt mỏi, đau cơ/lưng/ngực/bụng, đau khớp
Chuyên đề Dược lý
- Bromocriptin - Apomorphine
- Cabergoline - Pramipexole
- Lisuride - Ropinirole
- Pergolide - Rotigotine
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Dùng đường tiêm dưới da
Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện
Pramipexole
Ái lực cao với D3 subtype receptor
PO
Ropinirole
Chỉ tác động lên D2 receptor
Rotigotine
Ái lực với D3, D2 cao hơn D1
Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B
Chuyên đề Dược lý
Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Tác dụng phụ
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
2 type monomine ở TKTW
MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine
MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin
Selegiline
ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb
liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )
rasagiline
thuốc mới ( 5/2006)
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não
tiệm lực gấp 5 lần selegiline
MAOI – chống chỉ định
Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or
St. John’s wort, dextromethorphan
TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin
Chuyên đề Dược lý
Tăng TDP của levodopa
Tương tác
Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong
Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI
Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin
Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
COMT làm bất hoạt
Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận
chuyển qua ruột và hàng rào máu não
Dopamin => 3-methoxytyramin
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Tác dụng phụ
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Rối loạn vận động ảo giác
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn
Chuyên đề Dược lý
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Thuốc kháng CHOLINERGIC
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson
Tác dụng phụ
Buồn ngủ
Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu
Kích dộng ảo giác, hoang tưởng
Chống chỉ định
Phì đại tuyến tiền liệt
Bệnh nghẽn đường tiêu hóa
Tăng nhãn áp
AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Tăng phóng thích dopamin
Đối kháng cholinergic
ức chế thụ thể NMDA
chỉ định
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Chuyên đề Dược lý
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt gia3i phẫu
Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ
Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)
Triệu chứng
Mất trí nhớ
Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác
Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá
Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không
hợp tác )
Thuốc kháng cholinergic( ChE)
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
Chuyên đề Dược lý
Các thuốc khác
Seleginin
Vitamin E
Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin
Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)
Dùng 1 lần / ngày
Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
Chất ức chế receptor NMDA
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
Chuyên đề Dược lý
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)
II các vk kháng thuốc thường gây HAIs:
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa,
staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis, streptococci ( kể cả penicillin-
resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các
chủng kháng penicillin không tiết beta-lactamase
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
1. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
2. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
Chuyên đề Dược lý
3. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
4. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)
(Osteoporosis)
I. Định nghĩa
- Loãng xương là bệnh lý với đặc điểm khối lượng xương bị suy giảm, vi
cấu trúc xương bị hư hỏng, dẫn đến tình trạng xương bị yếu, tăng nguy cơ
gãy xương WHO (1991)]
- Loãng xương là một hội chứng với đặc điểm sức bền của xương bị suy giảm
dẫn đến gia tăng nguy cơ gãy xương. Sức bền của xương phản ánh sự kết hợp
của mật độ chất khoáng trong xương và chất lượng xương (NIH)
- Bệnh nội tiết: cường giáp, cường tuyến cận giáp, cường tuyến vỏ thượng thận, đái
tháo đường, thiểu năng các tuyến sinh dục
- Dinh dưỡng: hội chứng kém hấp thu, thức ăn thiếu calci
- Bệnh suy thận mạn hoặc phải chạy thận nhân tạo
- Bệnh khớp mạn tính khác, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp và thoái hóa khớp
- Hút thuốc
- Nghiện rượu
- Nhẹ cân
* Xương xốp
+ osteogenic cell
1. Độ tuổi có sự khác nhau về nhu cầu calci giữa nam giới và nữ giới: 51-70y
2. Độ tuổi có nhu cầu calci khuyến cáo cao nhất: 9-18y
V. TRIỆU CHỨNG
o Gãy xương (đầu trên xương đùi, đầu trên xương Cánh tay, đầu dưới xương cẳng
tay, xương sườn, xương chậu và xương cùng) + đau vùng bị gãy
o Xẹp đốt sống: đau khi có một đốt sống mới bị lún xẹp, hoặc xẹp nặng thêm (khởi
phát đột ngột, không lan, không có dấu hiệu chèn ép thần kinh, đau giảm rõ khi
nằm, giảm dần rồi biến mất sau vài tuần)
- Rối loạn tư thế cột sống: xẹp nhiều đốt sống làm một sống biến dạng (gù,
cong cột sống), đau, giảm chiều cao
Chuyên đề Dược lý
- BMD. . I- Score: BMD hiện tại của bệnh nhân so với lúc còn ở độ tuổi 20 - 30 và
chuẩn hóa cho độ cao động trong quần thể
• Chế độ ăn ít calci
• Hút thuốc lá
• ít vận động
Chuyên đề Dược lý
• Nghiện rượu
• Thiếu vitamin D
• Nên bổ sung khoảng 1000 mg/ngày, người trên 65 tuổi sử dụng khoảng 1500
mg/ngày . • Calci carbonat, Calci phosphate, Calci citrate, Canxi Gluconat, Canxi
hydroxyapatite, Canxi Caseinate...
• Chỉ định:
- Bổ sung canxi cho phụ nữ mang thai, người đang cho con bú, trẻ em thời kỳ tăng
trưởng, người cao tuổi hoặc người có chế độ dinh dưỡng thiếu canxi
* Nồng độ Calci huyết được duy trì trong giới hạn 4.5 – 57 mEq/l chủ yếu
bởi:
Chuyên đề Dược lý
- Hormon PTH
- Vitamin D3
- Calcitonin
- D1 - Lamisterol,
- D4 -dihydroergocalciferol
- D5 - sitocalciferol.
- Vitamin D thu được từ thực phẩm rất ít so với lượng tổng hợp ở da khi được
chiếu nắng • Có nhiều trong dầu gan cá như cá trích, cá mòi, cá ngừ, gan động vật,
trứng, thịt, gia cầm. Ngũ cốc, rau, trái cây không có chứa vit D
• Các sản phẩm chế biến có thể được làm giàu vitamin D bằng cách chiếu tia UV
hoặc cho thêm Vit D
Chuyên đề Dược lý
- D3 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào 7-dehydrocholesterol ở da
trong ĐV có xương sống.
- D2 được tạo ra nhờ tác động của tia chiếu vào ergosterol ở nấm và men
bia.
- Đến gan, hydroxyl hóa C252 25- hydroxyvitamin D (chất chuyển hóa
tuần hoàn chính)
- Chức năng của Vit D là do chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học 1a, 25-
dihydroxyvitamin D3 được tạo ra tại thận
*Cholecalciferol D3
- 25 hydroxy Vitamin D2
*Vit D hòa tan nhờ muối mật và hấp thu qua tá tràng,
• Hydroxyl hóa ở gan thành 25(OH)D3, vào huyết tương gắn với globulin.
• Tới thận, chuyển thành dạng có hoạt tính 1,25(OH)2D3 trong nhờ hydroxylase,
• Hydroxylase bị kích thích bởi PTH, prolactin, estrogen và nồng độ thấp của calci,
phosphor.
• Đào thải chủ yếu qua ruột dưới các dạng chuyển hóa glucuronic acid và một ít ở
nước tiểu
Ôn định cân bằng calci huyết 1,25(OH)2D3 có tác dụng làm tăng calci huyết và
phospho huyết theo cơ chế:
• Tăng hấp thu calci & phosphate ở ruột, tăng tái hấp thu calci ở ống uốn gần.
• Tăng huy động calci từ xương vào máu: nếu hai quá trình trên không cung cấp đủ
calci
- Calcitriol thông qua receptor nội bào điều hòa hoạt động gene tương tự hormon
steroid & cận giáp.
-» Tham gia vào quá trình tạo xương, ảnh hưởng đến sự calci hóa sụn tăng trưởng
2 sự phát triển bình thường của xương trẻ em
-» Trẻ em: còi xương do xương không được vô cơ hóa để thành lập xương, làm cho
sự phát triển xương không bình thường, không chịu được sức nặng của cơ thể
(chậm biết đi, chân vòng kiềng, xương sườn nhỏ...)
-» Người lớn: nhuyễn xương (loãng xương, XỐp xương, xương dễ gãy)
-> Suy nhược, mệt mỏi, nhức đầu, buồn nôn, ói mửa.
-> Tăng calci niệu kéo dài, thúc đẩy thành lập sỏi. thận.
-> Tăng calci huyết kéo dài ->lắng đọng trong các mô mềm tim, mạch máu, phổi
Chỉ định:
• Phòng & điều trị còi xương, loãng xương do thiếu vit D, do chuyển hóa không
tạo được dạng có hoạt tính
• Loãng xương gây ra bởi các thuốc chống co giật hoặc dinh dưỡng hấp thu kém
lâu dài.
VITAMIN D
Chuyên đề Dược lý
- Hiện nay, định nghĩa thiếu vitamin D là 25-(OH) Calciferol thấp hơn 15 ng/mL,
mức độ đầy đủ là 25(OH) calciferol cao hơn 32 ng/mL
CALCITONIN
• Calcitonin là hormon polypeptid được bài tiết ở các tế bào cận nang tuyến giáp,
• Tác động chủ yếu lên xương, làm giảm nồng độ calci trong máu và ức chế quá
trình hủy xương
- Chỉ định trong điều trị loãng xương ở phụ nữ mãn kinh trên 5 năm
- Làm giảm quá trình hủy xương • Đường dùng: tiêm, xịt qua đường mũi
(nasal
calcitonin)
- Tác dụng phụ: nóng bừng và đau ở chỗ tiêm thuốc (nếu dùng đường tiêm),
sổ mũi nếu dùng nasal calcitonin
BISPHOSPHONATE
Ức chế quá trình sinh tổng hợp cholesterol quan trọng đối với chức năng của TB
hủy xương
Chuyên đề Dược lý
*. Dược động học
• Hấp thu giảm khi dùng chung với thức ăn, các thuốc khác, rượu bia....
lần/ngày
Ibandronate PO/IV 2,5 mg x 1 lần/ngày hoặc 150 Loãng xương
mg x 1 lần/tháng Phòng, điều trị LX
ở PN mãn kinh
Risedronate PO 5 mg x 1 lần/ngày Hoặc 35 mg Loãng xương ở
x 1 lần/tuần PN mãn kinh, do
corticoid
Zoledronic IV Tiêm 1 lần/năm Tăng Ca máu Đa
u tủy di căn
xương
Chuyên đề Dược lý
Cách sử dụng thuốc .
- Uống buổi sáng, khi đói . Uống 30 – 60 phút trước bữa ăn hoặc các thuốc
khác (risedronate dạng phóng thích chậm uống ngay sau bữa sáng)
ESTROGEN
- Liệu pháp thay thế hormon (Hormon Replacement Therapy – HRT): ngừa mất
xương, tăng mật độ xương
- Tương tác với thụ thể estrogen trên TB xương, kích hoạt tế bào tạo xương, giảm
hoạt động các cytokine kích hoạt TB hủy xương
•cholesterol
* Chỉ định
• Thay thế trong điều trị loãng xương ở PN sau mãn kinh không dung nạp
Biphosphonate (Raloxifen)
• Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính (Tamoxifen)
* Tác dụng phụ: nóng bừng, chuột rút, nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu
DENOSUMAB
• Tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố nhân kappa B (Receptor activator of
nuclear factor kappa-B - RANK) .
• Ức chế quá trình hình thành và chức năng của TB hủy xương
Chỉ định
- SC mỗi 6 tháng
- cho PN có nguy cơ gãy xương cao, không dung nạp hoặc không đáp ứng với các
liệu pháp điều trị khác
• Dị ứng da
• Hạ calci máu
TERIPARATIDE
- Chỉ định: điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ gãy xương cao, thất
bại hoặc không dung nạp được các phương pháp trị liệu khác
90. Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng
vận recepto nopaminergic?Apomorphin
91. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
92. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn
tolcopon
93. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu
hơi nhỏ trong thời kì mang thai?Erythropoietin
94. đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95. levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
96. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
97. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99. thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
100. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng
đến sự vận động chậm? Levodopa
102. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
103. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
104. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
105. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận
thức
106. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên
107. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP
thành dTMP
108. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
109. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
Chuyên đề Dược lý
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
113. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON ngoại
trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ
enzym dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không
dùng chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
122. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng
động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
130. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
132. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
Chuyên đề Dược lý
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
136. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh,
phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất
vận chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại
trừ :Tetracylin
141. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
142. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là :
Apomorphin
143. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh
van tim là : Cabergoline
144. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
145. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
146. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
148. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
149. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
150. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
151. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
154. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa
155. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
156. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ
của Pakinson
158. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
159. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Chuyên đề Dược lý
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
160. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
161. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
162. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Pramipexole
163. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
amantadin
164. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày
tiết
166. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng
thích vào máu
167. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng
CHOLINERGIC ở thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
168. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
2. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
. Omeprazol
a. Acid ascorbic
b. Albendazol
c. Propranolol
3. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. Acid folic, cyanocobalamin
4. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
Chuyên đề Dược lý
5. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
6. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
7. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
a. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
8. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
. DMT1
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
10. Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
11. Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
. B6, B9
12. Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển transferrin
13. Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt,
ngoại trừ
. Ciprofloxacin
a. Clarithromycin
b. Levodopa
c. Tetracyclin
14. Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
. Thiếu máu đẳng sắc
a. Giảm số lượng hemoglobin
b. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
c. Giảm hoạt động của các enzym
15. Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh
16. Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
. Kích thước hồng cầu to
a. Giảm hoạt động của các enzym
17. Câu 17: Chọn câu sai
. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi
khuẩn ruột
Chuyên đề Dược lý
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18. Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc
hồng cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
. Acid folic
a. Sắt dextran (dạng tiêm)
b. Sắt sulfat (dạng uống)
c. Acid folic
d. Erythropoietin
19. Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
. Transcobalamin II
20. Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
. Hemoglobin
21. Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
. Transferrin
a. DMT1
b. Ferritin
c. Ferroportin
22. Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
. Sắt dextran ( đường tiêm)
23. Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
. Rau xanh
24. Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
. Acid pteroyl glutamic
25. Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
26. Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27. Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
. Cyanocobalamin
a. Sắt
b. Erythropoietin
c. Truyền máu
28. Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
. Transferrin
a. Ferritin
b. Ferroportin
c. Hephaesin
Chuyên đề Dược lý
29. Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
a. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
30. Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
31. Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
. Cyanocobalamin
32. Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
. Sỏi mật
33. Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
. Acid ascorbic
a. Niacin
b. Acid panthothenic
c. Acid folic
34. Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
. Tăng nguy cơ huyết khối
a. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
b. Tăng huyết áp
c. Tăng hemoglobin
35. Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận
hoặc suy tủy
. Erythropoietin
36. Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối
trước khi tiêm
. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
a. Phòng trụy tim mạch
b. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
c. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
37. Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38. Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
. Chuyển dUMP thành dTMP
39. Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
40. Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
a. Cung cấp không đủ
Chuyên đề Dược lý
b. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
c. Thiếu transcobalamin II do di truyền
41. Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
. Suy thận
42. Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai,
cho con bú
43. Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
. Nên uống trước ăn
44. Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các
chất sau đây trong chuyển hóa cơ thể
. Tiểu cầu, sắc tố cơ
a. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
b. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
c. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C,
cytochromreductase)
45. Câu 45: Chọn câu đúng
. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
a. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
b. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
c. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46. Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
. Nhờ chất vận chuyển DMT1
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
47. Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
. Acid folic
a. Cyanocobalamin
b. Sắt dextran
c. Sắt sulfat
48. Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
. Phenyltoin
a. Pethidin
b. Primidone
c. Phenobarbital
49. Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
a. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
Chuyên đề Dược lý
b. Myelin hoá sợi thần kinh
50.
BÀI 2
51. Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a. Ức chế dopa decarboxytase
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
d. Liệt đối giao cảm
52. Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
. Kéo dài tác dụng của levodopa
a. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
b. Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
c. Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
53. Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
. Pyridoxin
a. Niacin
b. Thiamin
c. Acid ascorbic
54. Câu 4: Chọn câu sai
. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
a. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
b. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
c. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
55. Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
. Hạ huyết áp tư thế
a. Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
b. Thiếu máu tân huyết
c. Cơn tăng huyết áp cấp
56. Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
. Viêm gan
a. Loạn nhịp tim
b. Hạ huyết áp thể đứng
c. Loạn vận động chậm
57. Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
. Aspirin
a. Meperidin
Chuyên đề Dược lý
b. Codein
c. Acid mefernamic
thuốc kháng cholinesterase gây tổn thương gan Select one: a. Rivastigmin b.
Tacrin c. Galantamin d. Donezepin
Thuốc làm tăng hoạt tính hệ dopamine do tăng phóng thích hay ngăn thu hồi
dopamine, có thể xuất hiện những đường vằn ở chân tay trong thời gian dùng thuốc
Select one: a. Benztropinb. Amantadin c. Selegilin d. Chlorpromazin
Cơ chế của memantin Select one: a. Đối kháng cạnh tranh với acetylcholin tại
receptor M b. Đối kháng không cạnh tranh với glutamat tại receptor NMDA c.
Đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 d. Đối kháng cạnh tranh với
histamin tại receptor H2
5. Chọn câu sai về tác dụng phụ khi dùng levodopa
Select one:
a. Viêm gan
b. Loạn vận động chậm
c. Hạ huyết áp thế đứng
d. Loạn nhịp tim
Thuốc cải thiện sự cứng và run của người bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng sự
chậm vận động, bị chống chỉ định ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt Select one: a.
Benztropin b. Pergolid c. Levodopa d. Amantadin
Chuyên đề Dược lý
Chọn câu sai về đặc điểm của bromocriptin Select one: a. Dùng trong điều trị
parkinson b. Không nên phối hợp với thuốc kháng cholinergic c. Có thể gây
buồn ngủ cả ngày d. Thuộc nhóm chủ vận trên receptor dopaminergic
Hai loại protein liên quan đến bệnh Alzheimer Select one: a. Lipoprotein và Tau b.
Lipoprotein và amyloid beta c. Albumin và amyloid beta d. Amyloid beta và Tau
Thuốc được lựa chọn trong điều trị parkinson Select one: a. Prazosin b. Selegilin c.
Meperidin d. Canagliflozin
Hoạt chất không thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic Select one: a.
Rotigotine b. Pramipexole c. Amantadin d. Cabergoline
Phát biểu sai về đặc điểm của levodopa Select one: a. Là tiền chất của dopamin b.
Thường được phối hợp với carbidopa c. Có thể đi qua được hàng rào máu não d.
Được chuyển thành dopamin nhờ enzym dehydropeptidase
Chọn câu sai về các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân Parkinson
Select one: a. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi b. Khó nuốt, khó nhai c. Rối loạn ngôn
ngữ d. Sa sút tinh thần
Carbidopa được dùng trị bệnh Parkinson vì Select one: a. Là tiền chất của levodopa
b. Ngăn cản sự phân hủy dopamine c. Ức chế sự chuyển hóa của L-dopa ở ngoại
biên d. Là chất chủ vận tại receptor dopaminergic
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác
được lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson Apomorphin
Thuốc không tương tác với levodopa Select one: a. Thuốc kháng trầm cảm b.
Pyridoxin c. Riboflavin d. IMAO
Dẫn xuất alkaloid của nấm cựa gà được chỉ định điều trị Parkinson Select one: a.
Apomorphin b. Bromocriptin c. Amantadin d. Memantin
Amantadin thuộc nhóm dược lý Select one: a. Ức chế MAO-A b. Kích thích tiết
dopamin ở thể vân c. Ức chế COMT d. Ức chế MAO-B
- Bromocriptin - Apomorphine
- Cabergoline - Pramipexole
- Lisuride - Ropinirole
- Pergolide - Rotigotine
Apomorphine
Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và rất yếu trên D1
Dùng đường tiêm dưới da
Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện
Pramipexole
Ái lực cao với D3 subtype receptor
PO
Ropinirole
Chỉ tác động lên D2 receptor
Rotigotine
Chuyên đề Dược lý
Ái lực với D3, D2 cao hơn D1
Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
Chất ức chế MONOAMIN OXIDASE B
Hoạt chất ức chế MAO-B chọn lọc
Selegilin
Rasagilin
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ khi có giảm tác dụng và dao động điều trị với L-dopa
Tác dụng phụ
Buồn nôn nhức đầu , mất ngủ , thay đổi tính khí, rối loạn vận động
2 type monomine ở TKTW
MAOa : chuyển hóa norepinephrine, serotonin, dopamine
MAOb chuyển hóa chọn lọc dopamin
Selegiline
ức chế không thuận nghịch chọn lọc MAOb
liều cao gây ức chế cả MAOa va MAOb
gây mất ngủ => uống buổi sáng và trưa , không uống buổi tối
dạng bào chế : viên nén , viên nag 5mg, viên nén tan trong miệng
chuyển hóa thành amphetamine, metamphetamin( gây mất ngủ, ảo giác )
rasagiline
thuốc mới ( 5/2006)
tạo ra chất chuyển hóa là 1-(R)- aminoindan không có những tính chất giống
amphetamin
ức chế chọn lọc MAOB không thuận nghịch ỡ não
tiệm lực gấp 5 lần selegiline
Chuyên đề Dược lý
MAOI – chống chỉ định
Dùng chung meperidine, tramadol, methadone, propoxyphene, cyclobenzaprine, or
St. John’s wort, dextromethorphan
TCA,SSRI: gây hội chứng Serotonin
Tăng TDP của levodopa
Tương tác
Meperidin + MAOI kích động, mê sảng, có thể tử vong
Thận trọng phối hợp: kháng trầm cảm 3 vòng và SSRI
Dùng chung với thức ăn có chứa tiramin
Chất ức chế COMT( Catechol-O- methyltransferrase)
Entacapone, tolcapone
COMT và MAOđều xúc tác phản ứng phân hủy levodopa và dopamine
COMT làm bất hoạt
Levodopa=> 3-Oxymethyldopa ( OMD)=> OMD cạnh tranh với levodopa để vận
chuyển qua ruột và hàng rào máu não
Dopamin => 3-methoxytyramin
Kéo dài tác dụng của levodopa do giảm chuyển hóa của levodopa ở ngoại biên
Tăng tỉ lệ levodopa vào TKTW
Chỉ định
Tăng cường và kéo dài tác dụng khi dùng chung với levodopa chế phẩm
Tolcapon ( tasmar)
Entacapon( comtan)
Levodopa/carbidopa+entacapon( stalevo)
Tác dụng phụ
Buồn nôn
Hạ huyết tư thế
Chuyên đề Dược lý
Rối loạn vận động ảo giác
Nhức đầu tiêu chảy , đau bụng , đổi màu nước tiểu , độc gan
Chú ý
Antacapon: ít gâu tiêu chảy và độc gan hơn
Tolcapon có tác dụng kéo dài hơn và có thêm tác động ở hệ thần kinh trung ương
Thuốc kháng CHOLINERGIC
Benztropin
Biperiden
Orphenadrin
Trihexyphenidyl
Tác dụng : giảm sự run và cứng cơ của parkingson
Tác dụng phụ
Buồn ngủ
Buồn nôn khô miệng , giãn đồng tử , táo bón , bí tiểu
Kích dộng ảo giác, hoang tưởng
Chống chỉ định
Phì đại tuyến tiền liệt
Bệnh nghẽn đường tiêu hóa
Tăng nhãn áp
AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Tăng phóng thích dopamin
Đối kháng cholinergic
ức chế thụ thể NMDA
chỉ định
Chuyên đề Dược lý
cúm A
parkingson
tác dụng phụ : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da
chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906
Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương
trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ
Di truyền
Tuổi tác
Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt gia3i phẫu
Teo và giảm đáng kểsố lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ
Thoái hóa vỏ não , nặng nề nhất là hệ cholinergic
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid)
Triệu chứng
Mất trí nhớ
Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác
Mất định hướng , tổn thương sự đánh giá
Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành vi( kích động, đi lang thang, không
hợp tác )
Thuốc kháng cholinergic( ChE)
Chuyên đề Dược lý
Tacrin
Donezepin
Rivastigmin
Galantamin
Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
Các thuốc khác
Seleginin
Vitamin E
Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin, paroxetin
Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE)
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :
Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính ngoại biên
( nôn)
Dùng 1 lần / ngày
Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
Chất ức chế receptor NMDA
Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
chỉ định: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
Chuyên đề Dược lý
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện.
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI)
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI)
+ surgical site infections ( SSI)
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP)
II các vk kháng thuốc thường gây HAIs:
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
D. carbapenem( doripenem)
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa,
staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis, streptococci ( kể cả penicillin-
resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và các
chủng kháng penicillin không tiết beta-lactamase
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5%bn)-> cao
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
+trị liệu kéo dài >7 ngày
+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia
+ TE (-/+), pnct
+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%
+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)
f.
-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)
- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài
- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung
Chuyên đề Dược lý
- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh
5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế
transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- thuốc nhóm glycopeptid
-chỉ tác động trên vk gr+
- Dễ tan trong nước , ổn định
a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus
faecalis
b. dược động học
- hấp thu kém qua PO
+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile
+IV chậm: trị NT toàn thân
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
5. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
6. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
Chuyên đề Dược lý
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
7. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
8. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)
2. Chỉ định của acid folic, ngoại trừ Select one or more:
a. Thiếu máu thể Bierner
b. Thiếu máu hồng cầu to không có dấu hiệu tổn thương thần kinh
c. Giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt
Chuyên đề Dược lý
d. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai,
cho con bú
4. Thuốc ức chế dopa decarboxylase ngoại biên thường được phối hợp
với levodopa Select one:
a. Benzerazid
b. Trimethoprim
c. Probenecid
d. Amantadin
9. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào Select one or more:
a. Ferritin
b. Transferrin
c. DMT1
d. Ferroportin
10. Nguyên nhân gây thiếu sắt, ngoại trừ Select one:
a. Thiếu yếu tố nội tại (IF) ở dạ dày
b. Chảy máu đường tiêu hoá: do giun tóc, giun móc, trĩ ...
c. Tăng nhu cầu: phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em đang lớn
d. Cung cấp không đầy đủ
11. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau Select one or more:
a. Thiếu máu hồng cầu nhỏ
b. Viêm đa khớp dạng thấp (chỉ định)
c. Hồng cầu lưới trong máu giảm
d. Tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh
15. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một rối loạn, ngoại trừ Select one or
more:
a. Tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh
b. Thiếu máu ưu sắc
c. Thiếu máu ác tính Biermer
d. Viêm đa khớp dạng thấp
18. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân parkinson, ngoại
trừ Select one:
a. Khó nuốt, khó nhai
b. Rối loạn ngôn ngữ
c. Sa sút tinh thần
d. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi
21. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ Select
one:
a. Run
b. Vận động chậm
c. Cứng cơ
d. Tăng động
23.
Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tĩnh ngoại trừ: Select one
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương, sau phẫu thuật
d.Tủy xương kém và không hoạt động
24. Nguyên tố kim loại có tăng tác dụng chữa thiếu máu: Select one or
more
a. Cobalt
b.Kẽm
c. Nhôm
d.Bạc
25. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu Select one or more:
a. Acid folic, cyanocobalamin
b. Cyanocobalamin, niacin
Chuyên đề Dược lý
c. Thiamin, riboflavin
d. Acid ascorbic, acid folic
26. Chống chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: Select one or more
a.Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
b.Viêm dây thần kinh (chỉ định)
c. Ung thư các thể
d. Dị ứng thuốc
27. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Select one or more
a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
b. Xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật (truyền máu)
c. Tăng số lượng, chất lượng transcobolamin I do di truyền
d. Chảy máu đường tiêu hóa : giun tóc, giun móc, trĩ (thiếu Fe)
28. Mục đích của sự phối hợp Levodopa với Carbidopa: Select one
a. Ngăn quá trình chuyển hóa Levodopa thành 3 O methyldopa ở trung
ương
b.Ngăn chuyển Levodopa thành dopamin ở ngoại biên
c. Ngăn chuyển levodopa thành dopamin ở trung ương
d. Ngăn quá trình chuyển levodopa thành 3- O- methyldopa ở ngoại
biên
29. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt: Select
one: - Thuốc kháng cholinergic
a. Bromocriptin
b. Benztropin
c. Selegilin
d. Carbidopa
30. Nhưng lưu ý khi phối hợp Levodopa chung với các thuốc khác: Select
one
a. Nên uống kèm vitamin B1, B6 để tăng hệ miễn dịch
b. Không dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
c. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cảm để giảm tác dụng phụ
d. Nên phối hợp với phenothiazin để tăng tác dụng an thần
Chuyên đề Dược lý
31. Thuốc vừa có tác dụng khác virus, vừa có ứng dụng điều trị Parkinson:
Select one:
a. Benztropin
b. Selegilin
c. Amatadin
d. Bromocriptin
33. Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ: Select one or more
a. Ngộ độc Cyanid (hyroxo cobalamin)
b. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to Biermer
c. Ngừa dị tạt ống thần kinh ở thai nhi
d. Viêm đau dây thần kinh
34. Nhưng lưu ý khi phối hợp Levodopa chung với các thuốc khác: Select
one
a. Nên dùng kèm vitamin B1, B6 để tăng hệ miễn dịch
b. Không dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
c. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cảm để giảm tác dụng
d. Nên phối hợp với phenothiazin để tăng tác dụng an thần
36. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ Select one:
a. Giảm yếu tố nội dạ dày
b. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
c. Cung cấp không đầy đủ
Chuyên đề Dược lý
d. Giảm hấp thu ở ruột
37. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác Select
one:
a. Nên phối hợp với phenothiazin để tăng tác dụng an thần
b. Không dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
c. Nên uống kèm vitamin B1, B6 để tăng hệ miễn dịch
d. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cảm để giảm tác dụng phụ
38. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế Select
one or more:
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
b. Qua các pore trên màng tế bào
c. Nhờ chất vận chuyển DMT1
d. Khuếch tán thụ động
39. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ Select one:
a. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
b. Thiếu hụt các thành phần tổng hợp hemoglobin, sản xuất hồng cầu
c. Trĩ, loét dạ dày tá tràng
d. Tuỷ xương kém và không hoạt động
40. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ
Select one:
a. Ciprofloxacin (nhóm thuốc quinolol)
b. Clarithromycin
c. Levodopa
d. Tetracyclin
45. Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng Select one:
a. Kích thước hồng cầu nhỏ
b. Kích thước hồng cầu to
c. Giảm hoạt động của các enzym
d. Thiếu máu nhược sắc
47. Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc hồng
cầu hơi nhỏ trong mang thai: Select one:
a. Erythropoietin
b. Acid folic
c. Sắt sulfat (dạng uống)
d. Erythropoietin
48. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng
Chuyên đề Dược lý
phụ gây nghiện, ảo giác:
a. Bromocriptin
b. Pyamipexole
c. Apomorphin
d. Rotigotine
50. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất: select one: (-capon)
a. Amantadin
b. Tolcapon
c. Selegilin
d. Levodopa
51. Thuốc điều trị thiếu máu và các hội chứng kém hấp thu sắt: Select one:
a. Cyanocobalmin
b. Acid folic
c. Sắt sulfat (đường uống)
d. Sắt dextran (đường tiêm)
52. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic, ngoại trừ Select one:
a. Benztropin
b. Trihexyphenidyl
c. Biperiden
d. Meperidin
53. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong Select one:
a. Myoglobin
b. Enzym
c. Hemoglobin
d. Hemosiderin
54. Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng Select one:
Chuyên đề Dược lý
a. Transferrin
b. DMT1
c. Ferritin
d. Ferroportin
55. Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt:
Select one:
a. Cyanocobalamin
b. Acid folic
c. Sắt sulfat (đường uống)
d. Sắt dextran ( đường tiêm)
58. Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic, ngoại
trừ Select one:
a. Buồn ngủ cả ngày (thuốc ức chế MAOT)
b. Tăng huyết áp cấp
c. Buồn nôn, khó tiêu
d. Triệu chứng lẫn, ảo giác
59. Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
receptor dopaminergic Select one:
a. Rotigotine
b. Bromocriptin
c. Pramipexole
Chuyên đề Dược lý
d. Apomorphin
61. Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ: Select one:
a. Vi khuẩn đường ruột tổng hợp
b. Rau xanh
c. Cá
d. Thịt
63. Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ: Select one:
a. Vitamin có cấu trúc phức tạp nhất
b. Cyanocobalamin là dạng bền vững nhất
c. Vitamin B12 có màu hồng
d. Cyanocobalmin có thời gian bán thải dài (tác dụng dài nhất)
68. Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể: Select one:
a. Cyanocobalmin và methylcolbamin
b. Cyanocobalmin và hyroxocobalin
c. Deoxydenosylcobalmin và cyanocobalmin
d. Methylcobalmin và deoxyadenosylcobalmin
69. Các triệu chứng chính của bệnh Alzeimer, ngoại trừ: Select one
a. Loạn ngôn ngữ
b. Mất định hướng tổn thương sự đánh giá
c. Mất trí nhớ
d. Run, căng cơ
71. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
Select one
a. Cabergoline
b. Pramipexole
Chuyên đề Dược lý
c. Rotigotine
d. Amatadin
72. Phối hợp chung Levodopa với IMAO sẽ gây: Select one:
a. Thiếu máu tán huyết
b. Tăng quá trình chuyển hóa levodopa thành dopamin ngoại biên
c. Cơn tăng huyết áp cấp
a. Hạ huyết áp tư thế
73. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin: Select one:
a. Độc gan
b. Đổi màu nước tiểu
c. Buồn ngủ, khô miệng, táo bón, bí tiểu
d. Khó ngủ, khô miệng, tiêu chảy
74. Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Select one:
a. Amantadin
b. Pramipexole
c. Selegilim
d. Levodopa
75. Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương:
a. Hephaestin
b. Transferrin
c. Ferritin
d. Ferroportin
76. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng
phụ gây bệnh van tim: Select one:
a. Pramipexole
b. Apomorphin
c. Rotigotine
d. Cabergoliner
77. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12: Select
one:
Chuyên đề Dược lý
a. Do tuyến nước bọt tiết ra
b. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
c. Do tế bào biểu mô ở tá tràng tiết ra
d. Do tế bào biểu mô niêm mạc ruột non tiết ra
78. Tolcapon kéo dài tác dụng hơn Levodopa do: Select one:
a. Ức chế dopa decarbonxylase
b. Ức chế monoamin oxidase
c. Tăng chuyển hóa levodopa thành 3-O- methyldopa ở ngoại biên
d. Giảm chuyển hóa Levodopa thành 3- O- methyldopa ở ngoại biên
79. Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ: Select one:
a. Sỏi mật
b. Kích ứng dạ dày
c. Táo bón
d.
80. Chỉ định của acid folinic (Leucovorin) Select one (Dạng khử của acid
folic)
a. PHòng ngừa tật nứt đốt sống
b. Điều trị thiếu máu sau cắt bỏ dạ dày
c. Trị thiếu máu hồng cầu to
d. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin…
81. Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc: Select one:
a. Thiamin
b. Pyridoxin
c. Niacin
d. Cyanocobalmin
85. Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin: Select one
a. Acid Ascorbic
b. Niacin
c.Acid panthothenic
d.Acid folic
Bệnh Alzeimer là tình trạng:
a. Co giật, động kinh không liên tục
b. Rối loạn vận động, cứng cơ
c. Sa sút trí tuệ, tổn thương trí nhớ và nhận thức
d. Rối loạn tâm thần phân liệt
89. Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng: Select one:
a. DMT1
b. Ferritin
c. Transferrin
d. Ferroportin
90. Thuốc hiệu quả nhất của điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc
suy tủy: Select one
a. Acid folic
b.Cyanocobalmin
c. Sắt dextran
d.Erythropoietin
91. Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ: select one:
a. Chuyển ATP thành cAMP
b. Chuyển dUMP thành dTMP
c. Chuyển homocystein thành methionin
d. Chuyển GTP thành cGMP
92. Thuốc điều trị Parkinson là dẫn xuất của nấm cựa gà: Select one:
a. Apomorphin
b. Amatadin
c. Bromocriptin
d. Memantin
94. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
95. Chống chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ Select one or more:
a. Viêm dây thần kinh
b. Dị ứng thuốc
c. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
d. Ung thư các thể
97. Ưu điểm của các thuốc đồng vận receptor dopaminergic ngoại trừ
Select one:
a. Không tạo chất chuyển hóa có độc tính
b. Không phụ thuộc vào sự phóng thích noron thần kinh
c. Không cạnh tranh với thuốc khác trong quá trình vận chuyển
d. Khởi phát tác động nhanh, thời gian tác động ngắn hơn levodopa
98. Nguyên nhân gây thiếu acid folic, ngoại trừ Select one:
a. Dùng thuốc chống sốt rét, thuốc chữa động kinh
b. Giảm lượng transcobalamin II do di truyền
c. Nghiện rượu
d. Cung cấp không đầy đủ
103. Các trường hợp bệnh nhân nghi ngờ loãng xương:
a. Phụ nữ tiền mãn kinh
b. Nam ở độ tuổi mãn dục
c. Giảm chiều cao <4cm
d. Dùng glucocorticoid dưới 3 tháng
104. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài:
a. Thiamine
b. Glucocorticoid
c. Cholecalciferol
d. Methylcobalmin
109. Thuốc nào sau đây có cơ chế vừa kích thích hoạt động tế bào xương
vừa giãn tế bào hủy xương:
a. Calcitonin
b. Teripartide
c. Alendronate
d. Estrogen
110. Thuốc nào sau đây ở dạng tái tổ hợp của hormone tuyến cận giáp:
a. Raloxifen
b. Denosumab
c. Calcitonin
d. Teriparatide
111. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Acid folic
b. Omeprazol
c. Methylcobalamin
d. Thiamin
112. Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính:
Chuyên đề Dược lý
a. Estrogen
b. Calcium
c. Cholecalciferol
d. Tamoxifen
113. Raloxifen có tác động ….. estrogen ở xương và tác động…. estrogen
ở mô vú và nội mạc tử cung:
a. Kháng/ kháng
b. Giống/ giống
c. Khác/ Giống
d. Giống/ Kháng
115. Điểm khác nhau giữa estrogen và Tamoxifen nào sau đây sai:
a. Tamoxifen kích thích hoạt động tạo xương
b. Tamoxifen giảm ung thư vú di căn
c. Estrogen tăng apoptosis tế bào hủy xương
d. Estrogen giảm ung thư vú di căn
120. Tình trạng lão hóa ảnh hưởng như thế nào tới loãng xương, ngoại trừ:
Select one: a. Giảm chức năng tế bào tạo xương
b. Tăng apoptosis tế bào hủy xương
c. Giảm hấp thu vitamin D
d. Tăng apoptosis tế bào tạo xương
121. Điều nào sau đây không đúng về cấu tạo xương:
a. Chất hữu cơ trong chất nền chiếm khoảng 30%, chịu trách nhiệm
chịu lức
b. Chất hữu cơ chiếm 30% tạo độ mềm dẻo cho xương
c. Chất vô cơ chiếm khoảng 70-80% tạo độ vững chắc cho xương
d.Xương đặc chiếm khoảng 70-80% chịu trách nhiệm nâng đỡ, tạo lực
122. Thuốc kháng Dopamin, dùng hỗ trợ đặt ống thông vào ruột non:
a. Linezolid
b. Denosumab
c. Metoclopramid
d. Thiamin
125. Trong các thuốc nhóm Biphosphonate sau, thuốc nào không có chỉ
định cho điều trị loãng xương:
a. Risedronate
b. Alendronate
c. Ibandronate
d. Zoledronic acid
128. Đặc điểm “cơn đau dữ dội, ở phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài
15-180 phút” là của
a. Cluster headache
b. Đau đầu do căng
c. Migraine
132. Điền vào chỗ trống: Raloxifen làm…….mật độ xương, làm…… nguy
cơ ung thư vú di căn,……… cholesterol toàn phần LDL – cholesterol
a. Giảm/Giảm/Tăng
b.Tăng/Giảm/ Giảm
c. Tăng/Tăng/Giảm
d. Giảm/Tăng/Giảm
136. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate, đường uống:
Chuyên đề Dược lý
a. Loét dạ dày
b. Tiêu chảy
c. Loét thực quản
d. Táo bón
137. Đặc điểm của Alkaloid nấm cựa gà (so với nhóm triptan)
a. Chủ vận chọn lọc receptor 5HT1B và SHT1D
b. Giá tiền thấp
c. Ít kinh nghiệm sử dụng so với nhóm triptan
d. Ít tác dụng phụ
142. Thuốc nào sau đây có cơ chế tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố
Chuyên đề Dược lý
nhân kapa B RANK, ức chế tế bào hủy xương:
a. Denosumab
b. Tamoxifen
c. Teriparatide
d. Calcium
146. Thuốc nào sau đây là chất điều biến estrogen chọn lọc:
a. Tamoxifen
b. Cholecalciferol
c. Estrogen
d. Calcitonin
148. Điền vào chỗ trống: Biphosphonate………quá trình sinh tổng hợp
Chuyên đề Dược lý
cholesterol quan trọng đối với chức năng của tế bào……..
a. Hoạt hóa, hủy xương
b. Hoạt hóa. Tạo xương
c. Ức chế, tạo xương
d. Ức chế, hủy xương
154. Thuốc nào sau đây có cơ chế kích thích hoạt động osteoblast:
Chuyên đề Dược lý
a. Cholecalciferol
b. Teriparatide
c. Biphosphonate
d. Calcitonin
159. Tác dụng phụ quan trọng của ergotamin, ngoại trừ:
a. Buồn nôn
b. Đau cơ
c. Hạ huyết áp tư thế
d. Co mạch, hoại tử đầu chi
171. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài:
a. Cholecalciferol
b. Methylcobalmin
c. Furosemide
d. Thiamine
172. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci
đường uống mỗi ngày:
a. 500 mg
b. 1500 mg
Chuyên đề Dược lý
c. 2000 mg
d. 5000 mg
174. Loại đau đầu thường đi kèm sung huyết mắt mũi, chảy nước mắt,
nước mũi, đổ mồ hôi mặt trán, co đồng tử, sa hoặc phù mí mắt:
a. Migraine
b. Tension headache
c. Đau nửa đầu
d. Đau đầu chuỗi
184. Tình trạng lão hóa ảnh hưởng như thế nào tới loãng xương, ngoại trừ:
a. Giảm hấp thu vitamin D
b. Giảm chức năng tế bào tạo xương
c. Tăng apoptosis tế bào hủy xương
Chuyên đề Dược lý
d. Tăng apoptosis tế bào tạo xương
2. chọn câu sai về tác dụng phụ của nhóm đồng vận receptor dopaminergic
thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận
động chậm? Levodopa
1. Hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic , ngoại trừ : Meperidin
2. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong : hemoglobin (65%)
3. Chọn câu sai : ở người ,nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy
đủ nhờ vi khuẩn đường ruột ( 1 phần nhỏ )
4. Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu : Transcobalamin
II
5. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất : tolcapon
6. Tại các mô sắt được dự trữ dưới dạng : Ferritin
7. Thuốc diều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt : sắt dextran
( đường tiêm )
8. Rasagilin khác selegilin ở điểm nào : A ít gây đọc gan hơn , B ức chế
COMT mạnh hơn , C ít gây mất ngủ ảo giác , D ức chế dopa
decacboxylase ngoại biên
9. Thuốc kháng cholinergic có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
parkinson
10. Tác dụng thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic , ngoại trừ
: tăng huyết áp ( đúng là hạ huyết áp )
11. Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
receptor dopaminergic : rotigotine
12. Không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin ( b6 )
13. Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể , ngoại trừ : rau xanh
14. Tên gọi khác của acid folic : acid pteroyl glutatmic
15. Đặc điểm của vitamin B12 , ngoại trừ : B Cyanocobalamin là
Chuyên đề Dược lý
dạng bền vững nhất , D Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
16. Chon câu sai : vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
( dạ dày mới đúng )
17. Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối
trước khi tiêm :
18. Đặc điểm của entacapon , ngoại trừ : ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên ( chỉ ở ngoại biên )
19. Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể : Cyanocobalamin
và Hydroxocobalamin
20. Các triệu chứng chính của bệnh alzheimer , ngoại trừ : run , cơ cứng
22. Hoạt chất nhóm đồng vận recepter ngoại trừ : amantadin
23. Phối hợp chung levodopa với MAOI sẽ gây : cơn tăng huyết áp cấp
24. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin : buồn ngủ , khô miệng ,
táo bón , bí tiểu
25. Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc :
Pramipexole
26. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách bổ xung : truyền
máu
27. Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương :
28. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ
gây bệnh van tim :: Cabergoline
Chuyên đề Dược lý
29. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12 : do tế bào
viền ở đáy dạ dày tiết ra
30. Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do : giảm chuyển hóa levodopa
thành 3-0 methyldopa ngoại biên
31. Tác dụng phụ của sắt ,ngoại trừ : sỏi mật
32. Chỉ định của acid folinic ( leucovorin ) : trị ngộ độc methotresat,
pyrimethamin,..
34. Hephaestin là chất : chuyển sắt (II) THÀNH SẮT (III) khi sắt từ ruột
được phóng thích vào máu
36. Dùng thuốc người thai lâu ngày nên bổ xung vitamin : acid folic
37. Bệnh Alzheimer là tình trạng : sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận
thức
38. Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể
chống lại transcobalamin
39. Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc
suy tủy:
A : Acid folic
B : Cyanocobalamin
C : Sắt dextran
D : ErythropoietiN
40. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế : Nhờ chất
vận chuyển DMT1
41. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ : Tăng
động
Chuyên đề Dược lý
42. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất :. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
43. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ :Nguyên tố kim loại
có tác dụng chữa thiếu máu COBALT
45. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Acid folic, cyanocobalamin
46. Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ : thiếu máu chưa rõ nguyên
nhân
47. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ : Giảm số lượng, chất
lượng transcobalamin I do di truyền
48. Chống chỉ định của bromocriptine : Dị ứng alkaloid nấm cựa gà
49. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
50. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác : Không
dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
51. Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý: Kháng cholinergic ở thể vân
53. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ : Thận tăng tổng
hợp erythropoietin
54. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ :
Levodopa
55. Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ :. Thiếu máu đẳng sắc
56. Khi uống sắt cần chú ý : Có thể dùng chung với sữa để giảm kích ứng dạ
dày
57. Chỉ định của vitamin B12 : trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
58. Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng trong điều trị
Parkinson :Amantadin
Chuyên đề Dược lý
59. Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Ức chế MAO-B
60. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân parkinson, ngoại
trừ :. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi
62. Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Không nên phối hợp với thuốc
kháng cholinergic
63. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau : Tổn thương neuron hệ
thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
64. Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ : Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai
nhi
66. Enzym chuyển hóa levodopa thành dopamin :. Aromatic L-amino acid
decarboxylase
68. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chúng với các thuốc khác: Nên phối
hợp với phenothiazine để tang tác dụng an thần
69. Đặc điểm đúng về levodopa: Bị oxy hóa chuyển thành dopamine
70. Pergolide thuộc nhóm dược lý :. Chủ vận trên receptor dopaminergic
71. Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng :. Kích thước hồng cầu to
72. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
73. Mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa : ngăn chuyển
levodopa thành dopamine ở ngoại biên
77. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 Giẩm yếu tố nội tại ở dạ dày
78. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào ; Transferin
79. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau :Tổn thương neuron hệ
thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
80. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ ? Ngộ độc cyanid ( hydroxo
cobalamin )
81. Sắt được hấp thụ qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ?Nhờ chất
vận chuyển DMT1
83. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tang dần cho đến khi đạt liều tối ưu
84. Khi dung muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu, ngoại trừ?
Tetracydin
86. Bệnh Alzheimer là tình trạng? Sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận
thức
87. Tác dụng phụ khi dùng benztropin? Buồn ngủ, khô miệng ,táo bón, bí
tiểu
88. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? ức chế COMT ở trung ương và ngoại
biên
89. acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ? Chuyển dUMP
thành dTMP
90. Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng
vận recepto nopaminergic?Apomorphin
91. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng
Chuyên đề Dược lý
đáng kể đám rối nội thần kinh
92. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn
tolcopon
93. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu
hơi nhỏ trong thời kì mang thai?Erythropoietin
94. đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
95. levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
97. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
98. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
99. thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
100. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
101. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng
đến sự vận động chậm? Levodopa
103. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
104. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
105. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận
thức
106. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên
107. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP
thành dTMP
108. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
Chuyên đề Dược lý
109. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
110. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
111. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
112. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
114. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
115. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON ngoại
trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
116. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
117. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ
enzym dehyddropeotidase
118. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
119. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không
dùng chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
120. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
121. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
123. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
124. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
125. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
Chuyên đề Dược lý
126. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng
động
127. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
128. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
129. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
131. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
133. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
134. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
135. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
137. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
138. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh,
phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
139. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất
vận chuyển DMT1
140. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại trừ
:Tetracylin
142. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là :
Apomorphin
143. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh
van tim là : Cabergoline
146. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
147. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
149. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo
bón bí tiểu
150. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
151. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
152. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
153. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
154. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu
hóa
155. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
156. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
157. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ
của Pakinson
162. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Pramipexole
163. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
amantadin
164. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
165. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày
tiết
166. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng
thích vào máu
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
168. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
169. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
Bài 1
1. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
. Omeprazol
a. Acid ascorbic
b. Albendazol
c. Propranolol
. DMT1
Chuyên đề Dược lý
9. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
10. Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
. B6, B9
12. Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
13. Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt,
ngoại trừ
. Ciprofloxacin
a. Clarithromycin
b. Levodopa
c. Tetracyclin
14. Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
15. Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần
kinh
Chuyên đề Dược lý
16. Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi
khuẩn ruột
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
18. Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường
hoặc hồng cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
. Acid folic
c. Acid folic
d. Erythropoietin
19. Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
. Transcobalamin II
20. Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
. Hemoglobin
21. Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
. Transferrin
a. DMT1
b. Ferritin
Chuyên đề Dược lý
c. Ferroportin
22. Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu
sắt
23. Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
. Rau xanh
25. Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
26. Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
27. Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ
sung
. Cyanocobalamin
a. Sắt
b. Erythropoietin
c. Truyền máu
28. Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
. Transferrin
a. Ferritin
b. Ferroportin
Chuyên đề Dược lý
c. Hephaesin
29. Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
31. Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
. Cyanocobalamin
32. Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
. Sỏi mật
33. Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
. Acid ascorbic
a. Niacin
b. Acid panthothenic
c. Acid folic
34. Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
b. Tăng huyết áp
c. Tăng hemoglobin
35. Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh
thận hoặc suy tủy
Chuyên đề Dược lý
. Erythropoietin
36. Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối
trước khi tiêm
. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
38. Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
b. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
. Suy thận
42. Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai,
Chuyên đề Dược lý
cho con bú
44. Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các
chất sau đây trong chuyển hóa cơ thể
. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
c. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
46. Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
47. Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác
tính
. Acid folic
a. Cyanocobalamin
b. Sắt dextran
Chuyên đề Dược lý
c. Sắt sulfat
48. Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
. Phenyltoin
a. Pethidin
b. Primidone
c. Phenobarbital
a. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
50.
BÀI 2
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
. Pyridoxin
a. Niacin
b. Thiamin
c. Acid ascorbic
. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
b. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
. Hạ huyết áp tư thế
56. Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
. Viêm gan
. Aspirin
a. Meperidin
b. Codein
c. Acid mefernamic
59. Câu 9: Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận recptor dopaminergic có tác
dụng phụ gây bệnh van tim:
. Pramipexole
a. Rotigotine
b. Apomorphin
c. Cabergoline
60. Câu 10: Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic, ngoại trừ
. Benztropin
a. Trihexyphenidyl
b. Meperidin
c. Biperiden
Chuyên đề Dược lý
61. Câu 11: Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm
đồng vận receptor dopaminergic
. Apormophin
a. Pramipexole
b. Rotigotine
c. Bromocriptin
62. Câu 12: Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng
thuốc
. Levodopa
a. Selegilin
b. Pramipexole
c. Amantadin
63. Câu 13: Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất
. Selegilin
a. Amantadin
b. Tolcapon
64. Câu 14: Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do
. Pyridoxin
a. Niacin
b. Thiamin
c. Acid ascorbic
a. Tiền sử u melanin
c. Suy tủy
68. Câu 18: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
. Hạ huyết áp tư thế
a. Ngưng thuốc từ từ
70. Câu 20: Thuốc điều trị Parkinson là dẫn suất alkaloid của nấm cựa
gà
. Bromocriptin
a. Ampomophine
b. Amantadin
c. Memantine
71. Câu 21: Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic, ngoại trừ
. Benztropin
a. Trihexyphenidyl
b. Meperidin
c. Biperiden
b. ức chế COMT
73. Về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm
Chuyên đề Dược lý
a. Tăng số lượng cathecholamin ở ngoại biên
74. Tác dụng phụ thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic,
ngoại trừ:
a. A. Levodopa
b. B. Tocapon
c. C. Amantadin
78.
chọn câu sai về cơ chế tác dụng của các thuốc Selegilin là chất ức chế MAO-A
benztropin
bromocriptin
amantadin
selegilin
thuốc kháng cholinesterase gây tổn thương gan Select one: a. Rivastigmin b.
Tacrin c. Galantamin d. Donezepin
Thuốc làm tăng hoạt tính hệ dopamine do tăng phóng thích hay ngăn thu hồi
dopamine, có thể xuất hiện những đường vằn ở chân tay trong thời gian dùng thuốc
Select one: a. Benztropin b. Amantadin c. Selegilin d. Chlorpromazin
Cơ chế của memantin Select one: a. Đối kháng cạnh tranh với acetylcholin tại
receptor M b. Đối kháng không cạnh tranh với glutamat tại receptor NMDA c.
Đối kháng cạnh tranh với histamin tại receptor H1 d. Đối kháng cạnh tranh với
histamin tại receptor H2
Select one:
a. Viêm gan
Thuốc cải thiện sự cứng và run của người bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng sự
chậm vận động, bị chống chỉ định ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt Select one: a.
Benztropin b. Pergolid c. Levodopa d. Amantadin
Chọn câu sai về đặc điểm của bromocriptin Select one: a. Dùng trong điều trị
parkinson b. Không nên phối hợp với thuốc kháng cholinergic c. Có thể gây
buồn ngủ cả ngày d. Thuộc nhóm chủ vận trên receptor dopaminergic
Hai loại protein liên quan đến bệnh Alzheimer Select one: a. Lipoprotein và Tau b.
Lipoprotein và amyloid beta c. Albumin và amyloid beta d. Amyloid beta và Tau
Thuốc được lựa chọn trong điều trị parkinson Select one: a. Prazosin b. Selegilin c.
Meperidin d. Canagliflozin
Hoạt chất không thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic Select one: a.
Rotigotine b. Pramipexole c. Amantadin d. Cabergoline
Phát biểu sai về đặc điểm của levodopa Select one: a. Là tiền chất của dopamin b.
Thường được phối hợp với carbidopa c. Có thể đi qua được hàng rào máu não d.
Được chuyển thành dopamin nhờ enzym dehydropeptidase
Chọn câu sai về các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân Parkinson
Select one: a. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi b. Khó nuốt, khó nhai c. Rối loạn ngôn
ngữ d. Sa sút tinh thần
Carbidopa được dùng trị bệnh Parkinson vì Select one: a. Là tiền chất của levodopa
b. Ngăn cản sự phân hủy dopamine c. Ức chế sự chuyển hóa của L-dopa ở ngoại
biên d. Là chất chủ vận tại receptor dopaminergic
Thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây nghiện, ảo giác
được lựa chọn chỉ định điều trị Parkinson Apomorphin
Chuyên đề Dược lý
Thuốc không tương tác với levodopa Select one: a. Thuốc kháng trầm cảm b.
Pyridoxin c. Riboflavin d. IMAO
Dẫn xuất alkaloid của nấm cựa gà được chỉ định điều trị Parkinson Select one: a.
Apomorphin b. Bromocriptin c. Amantadin d. Memantin
Amantadin thuộc nhóm dược lý Select one: a. Ức chế MAO-A b. Kích thích tiết
dopamin ở thể vân c. Ức chế COMT d. Ức chế MAO-B
A. Estrogen
B. Adrenalin
C. Androgen
D. Erythropoietin
3. Loãng xương type 2 là:
A. Nitroprusside
B. Ephedrine
C. Dihydroergotamin
D. Phenylephrine
6. Loãng xương type 1 là:
A. Acid valpronic
B. Paracetamol
C. Acetylcystein
D. Aspirin
10. Điều nào sau đây không đúng về cấu tạo xương
A. Chất vô cơ chiếm khoảng 70%, tạo độ vững chắc cho xương
B. Xương đặc chiếm khoảng 70-80%, chịu trách nhiệm nâng đỡ, chịu lực
C. Chất hữu cơ chiếm 30%, tạo độ mềm dẻo cho xương
Chuyên đề Dược lý
D. Chất hữu cơ trong chất nền xương chiếm khoảng 30%, chịu trách nhiệm
chịu lực
11. Thuốc dự phòng migraine
A. Strychnine
B. Cafein
C. Amitriptyline (thuốc chống trầm cảm 3 vòng)
D. Sumatriptan
12. Theo WHO, T – score = -1.5 được đánh giá như thế nào
A. Calcitonin
B. Estrogen
C. Alendronate
D. Teriparatide
14. Thuốc cắt cơn đau nửa đầu
A. Acetaminophen
B. Misoprostol
C. Imipenem
D. Lamivudine
15. Thuốc điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ lớn
A. Acid valproic
B. Amitriptyline
C. Lamivudine
D. Atecavir
16. Loại đau đầu thường đi kèm sung huyết mắt mũi, chảy nước mắt, nước
mũi, đổ mồ hôi mặt trán, co đồng tử, sa hoặc phù mí mắt
Chuyên đề Dược lý
A. Tension headache
B. Migraine
C. Đau nửa đầu
D. Đau đầu chuỗi
17. Tác dụng của amitriptyline
A. Osteoblast
B. Osteoclast
C. Osteocyte
D. Osteogenic
19. Chống chỉ định của NSAIDs
A. Glucocorticoid
B. Furosemide
C. Ức chế bơm proton
D. Tocoferol
21. Chọn câu sai về liệu pháp bổ sung Estrogen
A. Metoclopramide
B. Daptomycin
C. Etodolac
D. Lamivudine
27. Chỉ định của propranolol
A. Raynaud
B. Suy tim
C. Sock tim
D. Đau nửa đầu
28. Theo WHO, T- score = -2 được đánh giá như thế nào?
Chuyên đề Dược lý
A. Thiếu xương
B. Loãng xương
C. Bình thường
D. Loãng xương
29. Điều trị ung thư vú với thụ thể estrogen dương tính
A. Calcium
B. Estrogen
C. Tamoxifen
D. Cholecalciferol
30. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
A. Thiamine
B. Methylcobalamin
C. Glucocorticoid
D. Cholecalciferol
31. Gãy xương do loãng xương thường xảy ra ở vị trí nào
A. Xương đơn
B. Xương chày
C. Đầu dưới xương cánh tay
D. Đầu trên xương đùi
32. Thuốc nào sau đây là chất điều biến estrogen chọn lọc
A. Tamoxifen
B. Calcitonin
C. Estrogen
D. Cholecalciferol
33. Đặc điểm metoclopramide
A. Gặp ở khoảng 85% bệnh nhân và không có tiền triệu
B. Gặp ở khoảng 15% bệnh nhân và không có tiền triệu
C. Gặp ở khoảng 85% bệnh nhân và có tiền triệu
D. Gặp ở khoảng 15% bệnh nhân và có tiền triệu
36. Đặc điểm “cơn đau dữ dội, ở phía sau mắt lan đến thái dương, kéo dài 15 -
180 phút” là của
A. Migraine
B. Tension headache
C. Đau đầu do căng
D. Cluster headache
37. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
A. Thiamin
B. Cholecalciferol
C. Furosemide
D. Methylcobalamin
38. Điền vào chỗ trống: Raloxifen làm …… mật độ xương, làm …… nguy cơ
ung thư vú di căn, …… cholecalciferol toàn phần và LDL – cholesterol.
A. Giảm/Tăng/Giảm
B. Tăng/Giảm/Giảm
C. Tăng/Tăng/Giảm
D. Giảm/Giảm/Tăng
39. Hiện tượng mất xương xảy ra khi nào
A. 500 mg
B. 2000 mg
C. 1000 mg
D. 1500 mg
41. Tác động của Raloxifen, ngoại trừ
A. Tăng cholesterol
B. Giảm nguy cơ ung thư vú di căn
C. Tăng mật độ xương
D. Tăng nguy cơ huyết khối tĩnh mạch
42. Loại đau thường gặp nhất ở phụ nữ
A. Migraine
B. Tension headache
C. Cluster headache
D. Đau đầu chuỗi
43. Chống chỉ định của propranolol
A. Động kinh
B. Trầm cảm
C. Tăng huyết áp
Chuyên đề Dược lý
D. Trào ngược dạ dày – thực quản
46. Cơ chế NSAIDs
A. Đau đầu 1 bên, tập trung ở quanh mắt và thái dương
B. Thường gặp ở nam giới hơn nữ giới
C. Kiểu đau đột ngột, nhói buốt
D. Không có tiền triệu
49. Loại bệnh có tiền triệu (aura)
A. Vô căn
B. Xảy ra từng chuỗi, kéo dài 5 – 20 phút
C. Đau theo mạch đập
Chuyên đề Dược lý
D. Tái phát
52. Điều nào sau đây không đúng về Biphosphonate
A. Sau khi uống thuốc phải ngồi thẳng ít nhất 30 phút
B. Hấp thu tốt ở dạng đường uống
C. Bài tiết qua thận ở dạng nguyên thủy
D. Dạng tiêm phải truyền chậm để ngăn ngừa nhiễm độc thận
53. Cơ chế của acid valproic
A. Alumium Antacid
B. Methylcobalamin
C. Cholecalciferol
D. Acid folic
55. Đặc điểm acid valproic
A. Osteoblast
B. Osteoclast
C. Osteocyte
D. Osteogenic
57. Tác dụng phụ thường gặp của amitriptyline
A. Buồn nôn
B. Đau cơ
C. Hạ huyết áp tư thế
D. Co mạch, hoại tử đầu chi
59. Lưu ý khi dùng propranolol, ngoại trừ
A. Ức chế quá trình apoptosis của tế bào tạo xương
B. Tăng quá trình apoptosis của tế bào tạo xương
C. Ức chế quá trình apoptosis của tế bào hủy xương
D. Tăng quá trình apoptosis của tế bào hủy xương
61. Cơ chế tác động của alendronate
A. Cường giáp
B. Run vô căn
C. Sau nhồi máu cơ tim
D. Nhịp xoang chậm
65. Estrogen có vai trò gì đối với chu chuyển xương
A. kháng/ kháng
B. giống/ giống
C. kháng/ giống
D. giống/ kháng
68. Đặc điểm Tension headache
A. 9 – 18 tuổi
Chuyên đề Dược lý
B. 50 – 60 tuổi
C. 4 – 8 tuổi
D. 1 – 3 tuổi
70. Đối tượng bệnh nhân nào cần được điều trị loãng xương, ngoại trừ
A. Zoledronic acid
B. Alendronate
C. Ibandronate
D. Risedronate
72. Yếu tố nguy cơ loãng xương, ngoại trừ
A. Hút thuốc
B. Tăng cân
C. Người da trắng
D. Tiền sử gia đình có người gãy xương sớm
73. Thuốc kháng Dopamin, dùng hỗ trợ đặt ống thông vào ruột non
A. Linezolid
B. Denosumad
C. Metoclopramide
D. Thiamin
74. Tác dụng phụ nào không phải của Denosumad
A. Cung cấp sắt không đầy đủ B. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hoá C. Chảy
máu đường tiêu hoá: do giun tóc, giun móc, trĩ ... D. Thiếu trancobalamin II
do di truyền
A. Thiếu máu đẳng sắc B. Kích thước hồng cầu nhỏ, lượng hemoglobin giảm
C. Giảm số lượng hemoglobin D. Giảm hoạt động của các enzyme
A. Khuếch tán thụ động B. Qua các pore trên màng tế bào C. Nhờ chất vận chuyển
DMT1 D. Nhờ chất vận chuyển transferrin
A. Chuyển sắt(II) thành sắt (III) khi sắt từ ruột được phóng thích vào máu B.
Chuyển sắt(III) thành sắt (II) khi sắt từ ruột được phóng thích vào máu C.
Chuyển sắt(III) trong thức ăn thành sắt (II) để hấp thu qua màng ruột D.
Chuyển sắt(II) trong thức ăn thành sắt (III) để hấp thu qua màng ruột
A. Kích thích sự giải phóng sắt từ ruột vào máu B. Ức chế sự giải phóng sắt từ
ruột vào máu C. Tăng cường quá trình chuyển sắt (III) thành sắt (II) D. Ức chế
quá trình chuyển sắt (II) thành sắt (III)
Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ:
A. Xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật B. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày C.
Tăng số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền D. Chảy máu
đường tiêu hoá: giun tóc, giun móc, trĩ.
Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra: SAI ( do tb viền ở dạ dày tiết
ra )
Chọn câu đúng về vai trò của các vitamin :
Chuyên đề Dược lý
A. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic B. Acid folic muốn hấp thu
qua màng ruột cần yếu tố nội tại C. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên
bổ sung vitamin B12 D. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin
B12
A. Thiếu máu nhược sắc B. Thiếu máu hồng cầu nhỏ C. Thiếu máu hồng cầu to
D. Giảm hoạt động của các enzyme
Thuốc gây giảm hấp thu sắt khi sử dụng chung A. Acid ascorbic B. Omeprazol C.
Propranolol D. Albendazol
Phát biểu sai về sự ảnh hưởng của lão hóa tới tình trạng loãng xương :
A. Giảm chức năng tế bào tạo xương B. Tăng apoptosis tế bào hủy xương C.
Tăng apoptosis tế bào tạo xương D. Giảm hấp thu vitamin D
1. Đối tượng:
Vàng da sơ sinh: 1-4 ngày hoặc hơi sơm hơn vàng da sinh ý ( do Tăng
bilirubin ở trẻ sơ sinh)
Thiếu máu tán huyết cấp: do thuốc, hoạt chất có tính OXH, NT or ăn đậu
fava (đậu tằm, đậu răng ngựa)
2. Kháng sốt rét: primquine, chloroquine, pamaquine, pentaquine
Nitrofurantoin, quinolon, xanh methylene, chloramphaenicol, Vita K,C ,
sulfamide
3. Điều trị:
TM nhược sắc: dùng Fe
TM đẳng: truyền máu, bồi dưỡng
TM HC to ( ưu): Bổ sung B, B12
SẮT – Fe :
ĐIỀU TRỊ BẰNG SẮT
Vai trò Rất cần cho sự tạo hồng cầu và chuyển hoá các chất.
Nếu mất máu, thiếu máu thì lượng sắt giảm
Sắt có nhiều trong: Huyết cầu tố, các enzym của tổ chức, dự trữ
một phần trong tủy xương – lách – gan.
Nhu cầu bình thường hàng ngày về sắt:
à Nam cần 0,5 – 1 mg.
Thiếu Fe sẽ gây: thiếu máu nhược sắc , kích thích HC nhỏ, lượng hemoglobin
giảm
Cần cho sự tạo HC và chuyển hóa:
Fe có nhiều trong: huyết cầu tố, các enzym của tổ chức, dự trữ 1 phần trong tủy
xương, lách, gan
Nhu cầu : Nam ( 0,5 -1mg) ; Nữ (1-2mg)
Mất máu, thiếu máu-> lượng sắt giảm
Dạng hấp thu: Fe2+ ( quang trọng dễ dàng ), Fe3+(khó)
Phân bố: Hemoglobin, enzyme, tỷ xương, gan
Chuyển hóa: 2+ à hemoglobin ; 3+ à methe,oglobin
Thải trừ: nước tiểu, phân, mồ hôi, máu kinh nguyệt
1. FOOD IRON: Fe
+ Heme iron :( thịt, cá ) àhấp thu qua ruột nhờ: ( heme transpoerter ) àdự trữ
( mucosal ferritin )
+ Nonheme iron: Fe3+ à Fe2+ (hấp thu tốt) àhấp thu qua ruột nhờ : (DMT1)
à dự trữ (mucosal Ferritin) àruột ra máu ( Ferropotin 1) à chuyển Fe2+à
Fe3+ ( hephaestin) à Fe3+ từ mô, tb tủy xương vào máu nhờ ( transterrin )
2. (Fe) Ruột à Máu àGan nhờ (tranferin) à dạng dự trữ ( Ferritin )à hepsidin
( xin ra khi cơ thể bị viêm ức chế quá trình hấp thu Fe2+ vào máu ( bị ngăn
sự phóng thích )
Chất hỗ trợ hấp thu Fe: tính acid à tăng hấp thu Fe
Chuyên đề Dược lý
MFP factor ( thịt, cá, thịt gia cầm)
Vita C ( trái cây, rau quả tươi )
A.citric ( cam, chanh, bưởi)
A.lactic ( sữa chua, do VK chí tạo thành)
HCl ( dịch dạ dày)
Đường ( thức ăn ngọt )
Chất cản trở hấp thu Fe: à giảm hấp thu Fe
Phytate : tinh bột
Chất xơ: rau, củ, hạt, ngũ cốc
Oxalate : rau bó xôi, rau chân vịt (spinach)
Canxi , phosphor: sữa
EDTA : phụ gia thực phẩm dùng để tạo tinh thể và tạo màu thực phẩm
A.tanic (tanin), thuốc: trà, cà phê , vỏ trái cây có vị chat, tetracyclin,
quinolone, antacid , thuốc làm giảm acid dạ dày (anti H2, PPI)
Methyldopa, Levodopa
Tanin + Fe à tạo phức
CĐ: giảm hấp thu Fe, Chảy máu kéo dài, có thai, cho bú, chứng xanh xạo ở thiếu
nữ
Hepcidin là 1 chất do Gan tạo ra khi cơ thể đang bị nhiễm trùng hoặc bị viêm.
Hepcidin được tạo ra sẽ à ức chế Ferroprortin à ngăn chặn quá trình giải phóng Fe
vào trong máu
FeSO4.7H2O
CĐ: điều trị thiếu máu nhược sắc, + DDS trong điều trị bệnh phong
Liều dùng: uống với nước nguội,không uống với nước chè,không nhai ; lúc đói
(trước 1-2h)
TDP: vị tanh KL, lợm giọng, buồn nôn, nôn, kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa,
táo bón, phân đen
CCĐ: loét dạ dày - tá tràng, ruột, chứng khó tiêu, tạng dễ chảy máu
SẮT II OXALAT – (COD)2Fe.2H2O
CĐ,TDP,CCĐ: giống FeSO4 , ít gây táo bón
Chuyên đề Dược lý
Liều dùng: không nhai, uống với nhiều nước để tránh táo bón và chống loét đường
tiêu hóa
1. Những lưu ý:
- Đợt điều trị 3 tuần, 2 tháng, 3 tháng hoặc lâu hơn tùy tình trạng
bệnh nhân
CCĐ Dùng đơn thuần B9 cho các trường hợp thiếu máu ác tính
Tham gia tổng hợp protid, chuyển hoá lipid, giúp cơ thể trưởng thành và
bảo vệ cơ thể chống nhiễm độc, nhiễm khuẩn
Triệu chứng - Dinh dưỡng cung cấp không đủ. Triệu chứng thiếu B12: Huyết học
- Khiếm khuyết trong hấp thu: Thiếu - TM hồng cầu to giống thiếu B9
yếu tố nội tại, cắt bỏ dạ dày. - Bệnh - Về lâm sàng không phân biệt 2
Chuyên đề Dược lý
tự miễn phá hủy tế bào viền ¦ không dạng thiếu máu do B9 & B12
tiết yếu tố nội tại. + Thiếu máu do thiếu B9 thật sự là
- Viêm loét dạ dày ruột mãn tính. thiếu máu hồng cầu to.
- Thiếu Transcobalamin II (bẩm + Thiếu máu do thiếu B12 là dạng
sinh) ác tính.
- TM do thiếu B12 có thể chữa hết
- Do dùng thuốc kháng H2, ức chế bằng B9 nhưng BN bị tiến triển
bơm proton triệu chứng thần kinh không hồi
phục
Triệu chứng thiếu B12: Thần kinh
- Tích lũy acid béo lẻ trên neuron ,
mất myelin sợi thần kinh.
- Tế bào thần kinh chết.
- Bệnh TK: Kích thích, ảo giác,
mất trí nhớ, lẫn...
- Tiêm mỗi ngày trong 2 – 3 tuần, sau đó suy trì mỗi 2 – 4 tuần đến suốt
đời.
CCĐ - Mẫn cảm với vitamin B12
- Ung thư đang tiến triển.
Vitamin B12 được hấp thu được thể hiện dưới 2 dạng có hoạt tính:
Chuyên đề Dược lý
- Methylcobalamin sẽ chuyển Homocystein à Methionin là chất quan trọng trong
quá trình tổng hợp sợi tế bào TK (thiếu vtm B12 sẽ gây viêm dây TK)
- Deoxyadenosyl Cobalamin tham gia các quá trình chuyển hóa nhằm tạo Succinyl
CoenzymA (Succinyl CoA) để tổng hợp ra acid béo.
CÁC YẾU TỐ KÍCH THÍCH DÒNG TẠO MÁU
ERYTHROPOIETIN Được sản xuất ở thận khi thiếu máu hoặc giảm oxy.
(EFO) CĐ: Thiếu máu do suy thận và do suy tủy xương (sau ghép
cơ quan do thuốc gây độc tủy xương như thuốc trị ung thư)
Dược động học: EFO được IV hay SC, T1/2 = 8h
TDP: tăng Hemoglobin, tăng huyết áp và biến chứng huyết
khối
Romiplostim
1. Fe nonheme được hấp thu qua màng tb niêm mạc ruột nhờ à DMT1
2. Fe hem thương có trong thực phẩm à thịt , cá
3. Chất vận chuyển Fe đến tủy xương à Transferin
4. Hầu khi vận chuyển tới các mô, Fe được dự trữ dưới dạng à Ferritin
5. Giải thích vai trò của hephaestin : Fe2+à Fe3+ khi Fe từ ruột vào máu
6. Fe được vận chuyển trong máu nhờ à Transferin
7. Ưu điểm lớn nhất của Fe đường tiêm à đạt nồng độ dự trữ
8. Phytate trong tinh bột giảm– a.lactic trong sữa chua tăng
9. Canxi và phospho trong sữa giảm – Tanin trong trà, chè giảm
10.Thiếu Fe sẽ gây ra tình trạng gì: thiếu máu nhược sắc, kích thước HC nhỏ,
giảm hoạt động của các enzyeme, giảm hemoglobin, giảm số lượng và kích
thước HC
Chuyên đề Dược lý
11. 2 nhóm KS tạo phức với Fe à teracyclin, quinolon
Methyldopa, levodopa tạo phức với Fe: giảm hấp thu
12. Fe cần acid : thuốc giảm tiết acidà hấp thu Fe (Vd: Omeprazol)
13.3 CCĐ của Fe: loét dạ dày, tá tràng, khó tiêu, tạng dễ chảy máu
14.Lưu ý của BN khi cho uống Fe:
Có nên dùng chung với sữa để giảm kích ứng dạ dày : Sai
Không nên nhai, nghiền viên thuốc : Đúng
Không nên dùng chung với chè, trà,cam,chanh : Sai
Nên dùng chung với tinh bột, ngũ cốc : Sai
15.Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng ngăn sự giải phóng từ ruột vào máu
16.Thuốc điều trị tối ưu dạng thiếu máu HC bình thường hoặc HC nhỏ trong
thời kỳ mang thai : Fe uống
17.Thuốc được lựa chọn cho BN bị hội chứng kém hấp thu Fe : Fe tiêm
Thiếu vitamin D
Phòng ngừa té xe BN mắt kém, giảm thính giác
Dùng thuốc ảnh hưởng thăng bằng
Điều trị dùng thuốc: Thuốc an thần Chống trầm cảm 3 vòng Kháng cholinergic...
Calci Nên bổ sung khoảng 1000 mg/ngày, người trên 65 tuổi sử dụng khoảng
dạng 1500 mg/ngày.
uống Không nên sử dụng trên 2500 mg Calci/ngày
Nên dùng chung v ới thức ăn → do cần acid dịch vị để giải phóng ion
Ca 2+
Calci carbonat Chứa khoảng 40% Calci, nên dùng chung với thức ăn.
Tác dụng phụ: Phù, táo bón
Chuyên đề Dược lý
Đây là loại phổ biến nhất (rẻ tiền, dễ điều chế và có
hàm lượng Calci cao nhất)
Calci phosphat Ít gây táo bón và ít ảnh hưởng đến đường ruột so với
Calci Carbonat
Loãng xương do
corticoid
Zoledronic Acid IV Tiêm 1 lần/năm → chỉ dùng điều Tăng Ca máu
trị, ko dùng trong dự phòng
Đau tủy di căn
xương
Ngoại trừ Zoledronic Acid thì 3 thuốc còn lại đều sử dụng trong phòng/trị loãng
xương ở phụ nữ mãn kinh
Alendronate, Risedronate → Loãng xương do corticoid
DESOSUMAB Cơ chế Là kháng thể đơn dòng
Tác động lên receptor hoạt hóa yếu tố nhân Kappa-B
(Receptor activator of nuclear factor kappa-Β –RANK)
Ức chế quá trình hình thành và chức năng của TB hủy xương
CĐ Điều trị loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ có nguy cơ gãy
xương cao
Sử dụng Tiêm SC mỗi 6 tháng
- Bromocriptin - Apomorphine
- Cabergoline - Pramipexole
- Lisuride - Ropinirole
- Pergolide - Rotigotine
+ Apomorphine :Ái lực mạnh trên D4 receptor, trung bình trên D2 ,D3, D5, và
rất yếu trên D1 , Dùng đường tiêm dưới da
Tác dụng phụ : ảo giác , gây nghiện
+ Pramipexole:Ái lực cao với D3 subtype receptor , PO
+ Ropinirole: Chỉ tác động lên D2 receptor
Chuyên đề Dược lý
+ Rotigotine :Ái lực với D3, D2 cao hơn D1, Miếng dán tác động kéo dài 24 giờ,
Phóng thích cho nồng độ trong máu ổn định hơn các thuốc dường uống
+ AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Chuyên đề Dược lý
Tăng phóng thích dopamin , Đối kháng cholinergic ( thừa acetylcholine), ức chế
thụ thể NMDA ( ngăn chết tb TK)
CĐ:cúm A, parkingson
TDP : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906, Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa
sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ :Di truyền , Tuổi tác , Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt giải phẫu :
Teo và giảm đáng kể số lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ, Thoái hóa vỏ não , nặng
nề nhất là hệ cholinergic à mất tb TK
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh à thiếu acetylcholine
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid) +TAU àtổn thương tb TKà mất tb TK
+ Tb TK giảm, thiếu acetylcholine à xuất hiện protein là TAU, tạo ra những đám
mây
Triệu chứng :Mất trí nhớ , Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác ,Mất định
hướng , tổn thương sự đánh giá , Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành
vi( kích động, đi lang thang, không hợp tác )
+ Thuốc kháng cholinergic( ChE): tăng acetylcholine enzyme phân hủy :Tacrin à
độc trên gan,Donezepin , Rivastigmin, Galantamin
+ Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
+ Các thuốc khác :Seleginin,Vitamin E, Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin,
paroxetin
+ Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE):
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Chuyên đề Dược lý
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính
ngoại biên ( nôn), Dùng 1 lần / ngày , Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
+ Chất ức chế receptor NMDA:
- Memantin
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
CĐ: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
- NTBV là NT tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt với các tác
nhân gây bệnh ( hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa ủ bệnh
lúc nhập viện. à NT trong bệnh viện
- Các nhiễm trùng bệnh viện (healthcare-associated infections HAIs) thường
gặp
+ central line- associated bloodstream infections ( CLABSI) à NT máu do
truyền thuốc
Chuyên đề Dược lý
+ Catheter- associated urinary tract infections ( CAUTI) à nt tiểu
+ surgical site infections ( SSI) à nt ở vết mổ
+ Ventilator- associated pneumonia (VAP) à nt ở việc đặt ống thở máy
II các VK kháng thuốc thường gây HAIs: ESKAPE
- Enterococus faecium
- Staphylococus aureus
- Klebsiella pneumoniae
- Acinetobacter baumannii
- Pseudomonas aeruginosa
- Enterobacter species
III kháng sinh thường dùng trị HAIs
1. Beta-lactam:(KS mạnh)
Cơ chế: ức chế transpeptidase ( PBP) ngăn tổng hợp peptidoglycan ở
thành tế bào vi khuẩn. ceftarolin(cg5)
a. Piperacillin-(nhóm ureido-penicillin):
- phổ rộng trên nhiều vk GR- và gr+ , gồm cả Pseudomonas aeruginosa
(trực khuẩn mủ xanh), enterobacteriaceae ( các chủng không tiết beta-
lactamase) , bacteroides spp , Enterococcus faecalis.
- Thường phối hợp với tazobactam
Phổ hẹp: - TK mủ xanh, + MRSA, +/- TK mủ xanh và MRSA
b. Ceftazidime- cepha TH3-
- Hiệu lưc tốt trên nhiều VK, kể cả Pseudomonas aeruginosa (phổ rất rộng)
- Không có tác dụng trên MRSA, Enterococcus , bacteroides fragilis,
clostridium difficile, campylobacter spp
- Hiệu lực in vitro/ Pseudomonas aeruginosa mạnh hơn piperacillin
- T1/2: gần 1,5 hours
c. Cefepime- CG4 mạnh
- Bền với đa số beta-lactamase (hủy KS), nhưng bi phân hủy bởi ESBL(beta
phổ rộng)
- Phổ rộng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, H.influenzae, neisseria sp,
staphylococus aureus, s.pneumoniae
- Không có hiệu lực trên MRSA, Enterococcus, bacteroides fragilis,
mycobacterium avium, m.tuberculosis, penicillin-resistant pneumococci,
l.monocytohenes.
- IM,IV
Chuyên đề Dược lý
- Phân bố tốt qua hàng rào máu não
- Thải trừ qua thận, chỉnh liều ở ng suy thận
- T1/2: 2 h
D. carbapenem( doripenem) monolactamse:
* imipenem:
-bền với đa số beat-lactamase
- phổ rộng trên nhiều Vk hiếu khí, kỵ khí: Pseudomonas aeruginosa,
staphylococci, acinetobacter, bacteroides fragilis, streptococci ( kể cả penicillin-
resistant s.pneumoniae) , listeria, Enterococci ( trừ enterobacter faecium và
các chủng kháng penicillin không tiết beta-lactamase
Phổ rộng ba -/+ trừ các MRSA
VK KHÁNG PENICILLIN KHÁC à imepenem không trực được MRSA
-bị hủy bởi dehydropeptidase tại thận, gây độc thận, giảm nồng độ thuốc ở
đường tiết niệu, cần phối hợp cislatatin.
TDP: nôn, buồn nôn( 1-20% bn) , động kinh( 1.5% bn) à cao
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
+trị liệu kéo dài >7 ngày
+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia
+ TE (-/+), pnct
Chuyên đề Dược lý
+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%
+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)
f.
-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)
- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài
- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung
- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh
5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế
transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- thuốc nhóm glycopeptid
-chỉ tác động trên vk gr+
- Dễ tan trong nước , ổn định
a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus
faecalis
Chuyên đề Dược lý
b. dược động học
- hấp thu kém qua PO
+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile
+IV chậm: trị NT toàn thân
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
1. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
2. Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
3. Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
4. Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
Chuyên đề Dược lý
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)
89.Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
recepto nopaminergic?Apomorphin
90. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng
kể đám rối nội thần kinh
91. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
92. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi
nhỏ trong thời kì mang thai?Erythropoietin
93.đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
Chuyên đề Dược lý
94.levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
95. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
96. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
97. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
98.thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
99. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
100. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh
hưởng đến sự vận động chậm? Levodopa
101. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
102. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
103. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa
gà
104. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và
nhận thức
105. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên
106. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP
thành dTMP
107. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
108. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng
vận rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
109. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
110. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
111. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
112. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
113. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
114. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON
ngoại trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
115. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
116. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ
enzym dehyddropeotidase
117. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
118. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác :
không dùng chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
Chuyên đề Dược lý
119. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
120. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro
cobalamin)
121. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
122. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson:
Amantadin
123. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
124. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
125. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng
động
126. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
127. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
128. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
129. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
130. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
131. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
132. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng
táo bón bí tiểu
133. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
134. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
135. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
136. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
137. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
138. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ
chất vận chuyển DMT1
139. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại
trừ :Tetracylin
140. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
141. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là :
Apomorphin
Chuyên đề Dược lý
142. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây
bệnh van tim là : Cabergoline
143. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
144. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
145. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
146. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
147. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
148. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng
táo bón bí tiểu
149. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
150. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
151. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
152. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai
nhi
153. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết
tiêu hóa
154. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền
máu
155. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
156. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng
cơ của Pakinson
157. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
158. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
159. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
160. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
161. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Pramipexole
162. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
amantadin
163. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
164. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ
dày tiết
165. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được
phóng thích vào máu
Chuyên đề Dược lý
166. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng
CHOLINERGIC ở thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
167. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
168. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
CHUYÊN ĐỀ DƯỢC LÝ
KT BUỔI 1:
KT BUỔI 2 (30/5/2020)
1. Theo phân loại US FDA cho phụ nữ có thai, dihydroergotamin được xếp loại
a. X
b. C
c. A
d. D
7. Tác dụng phụ nổi bật nhất của Alendronate đường uống
a. Tiêu chảy
b. Loét thực quản
c. Loét dạ dày
d. Táo bón
12.Liệu pháp thay thế hormone trong điều trị loãng xương sử dụng hormone
nào
a. Adrenalin
b. Estrogen
c. Erythropoietin
d. Androgen
14.Thuốc kháng dopamine, dùng hỗ trợ đặt ống thong vào ruột non
a. Denosumab
b. Thiamin
c. Linezolid
d. Metoclopramide
15.Theo WHO, T-score =-2 được đánh giá như thế nào
a. Loãng xương ( vì T-score <=-2)
b. Thiếu xương
c. Loãng xương nặng
d. Bình thường
Chuyên đề Dược lý
16.Loại bệnh có tiền triệu(aura)
a. Đau đầu từng cụm
b. Đau đầu do căng
c. Đau nửa đầu loại thong thường
d. Đau nửa đầu loại cổ điển
17.Đặc diểm nào sau đây không phải của loãng xương
a. Đau âm ỉ ở vị trí loãng xương
b. Khối lượng xương suy giảm
c. Vi cấu trúc xương bị hư hỏng
d. Nguy cơ gãy xương tăng
THI (07/04/2020)
3. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chê
a. Khuếch tán thụ động
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
c. Qua các pore trên màng tế bào
d. Nhờ chất vận chuyển DMT1
8. Bệnh nhân loãng xương trên 65 tuổi nên bổ sung bao nhiêu calci đường uống mỗi ngày
a. 2000mg
b. 500mg
c. 1500mg
d. 1000mg
Chuyên đề Dược lý
9. Tiền chất của dopamine điều trị Parkinson
a. Levodopa
b. Bromocriptin
c. Amantadine
d. Selegillin
15. Nhóm thuốc tạo phức với ion kim loại hóa trị 2,3
a. Aminosid
b. Quinolone
c. Carbapenem
d. Cephalosporin
Chuyên đề Dược lý
16. Các biến chứng thường gặp của loãng xương, ngoại trừ
a. Rối loạn tư thế cột sống
b. Gãy xương
c. Cứng khớp
d. Xẹp đốt sống
26. Thuốc cải thiện triệu chứng run của Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự vận động châm
a. Amantadine
b. Carbidopa
c. Benztropin
d. Levodopa
27. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền iệt
a. Selegillin
b. Bromocriptin
c. Carbidopa
d. Benztropin
35. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung các thuốc khác
a. Không dùng chung IMAO vì gây tăng huyết áp
b. Nên phối hợp với thuốc chống trầm cam để giảm tác dụng phụ
c. Nên phối hợp với phenothiazine để tăng tác dụng an thần
d. Nên uống kèm vit B1,B6 để tăng hệ miễn dịch
43. Kháng sinh hầu như không bị dị ứng chéo trong nhóm betalactam
a. Imipenem
b. Cefuroxime
c. Aztreonam
d. Ticarcillin
Chuyên đề Dược lý
44. Raloxifen có tác động… estrogen ở xương và tác động… estrogen ở mô vú và nội mạc tử
cung
a. Giống/kháng
b. Kháng/ giống
c. Giống/giống
d. Kháng/kháng
45. Thuốc thường gây loãng xương khi sử dụng kéo dài
a. Methylcobalamin
b. Acid folic
c. Omeprazole
d. Thiamin
47. Imipenem phối hợp với cilastatin sẽ tăng hiệu quả điều trị nhiễm khuẩn
a. Hô hấp
b. Tiêu hóa
c. Xương khớp
d. Tiết niệu
56. Theo WHO, bệnh nhân được đánh giá loãng xương khi
a. T-score <=-2,5 và co tiền sử gãy xương gần đây
b. -1>T-score> -2,5
c. T-score <= -2,5
d. T-score > -1
Theo WHO, bệnh nhân được chẩn đoán xương bình thường khi
Select one:
a. T – score ≤ - 2.5
b. T – score ≥ -1
c. -1 > T – score > - 2.5
d. T – score ≤ - 2.5 và kèm theo triệu chứng gãy xương
Chuyên đề Dược lý
Tác dụng dược lý của propranolol
Select one:
a. Làm tăng nồng độ T3
b. Tăng áp lực tĩnh mạch cửa
c. Kích thích thận tiết renin
d. Giảm cung lượng tim
Cơ chế tác động điều biến estrogen chọn lọc là của thuốc
Select one:
a. Calcitonin
b. Estrogen
c. Tamoxifen
d. Cholecalciferol
Nhóm thuốc được lựa chọn để điều trị ngộ độc alkaloid nấm cựa gà
Select one:5 đứa hóng câu này
a. Triptan sai
b. Chủ vận alpha 1
c. Nitrat hữu cơ
d. Chẹn beta
Trong các kiểu gen của HBV, kiểu gen có ở Việt Nam
Select one:
a. C
b. E
c. D
d. V
Thuốc cải thiện sự cứng và run của người bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng
sự chậm vận động, bị chống chỉ định ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt
Select one:
a. Pergolid
b. Levodopa
c. Amantadin
d. Benztropin
Thuốc được chuyển hóa thành thành 5-fluorouracil sau khi vào tế bào nấm
Select one:
a. Amphotericin B
b. Caspofungin
c. Fluconazol
d. Flucytosin
Loại đau đầu thường đi kèm sung huyết mắt mũi, chảy nước mắt, nước mũi, đổ
mồ hôi mặt trán, ,co đồg tửn sa hoặc phù mí mắt
Select one:
a. Đau nửa đầu
b. Migrain
c. Tension headache
d. Đau đầu từng chuỗi
Vitamin có vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu
Select one:
a. Thiamin, riboflavin
b. Cyanocobalamin, niacin
c. Acid ascorbic, acid folic
d. Acid folic, cyanocobalamin
Nguy cơ có thể xảy khi sử dụng thuốc ngừa thai một thời gian dài
Select one:
a. Thiếu hepcidin
b. Thiếu vitamin B9
c. Thiếu erythropoietin
d. Thiếu sắt
Thuốc được khuyến cáo không nên dùng phối hợp với levodopa
Select one:
Chuyên đề Dược lý
a. Amantadin
b. Carbidopa
c. Benztropin
d. Phenelzin
Vitamin có vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu
Select one:
a. Acid folic, vitamin B12
b. Calciferol, vitamin B8
c. Thiamin, calciferol
d. Cyanocobalamin, phytonadion
Kháng sinh gắn tiểu phần gắn tiểu phần 23S rARN của tiểu đơn vị ribosom 50S,
ngăn tạo thành phức hợp ribosom ở vi khuẩn
Select one:
a. Cilastatin
b. Vancomycin
c. Linezolid
d. Polymyxin B
Nhóm kháng sinh cần theo dõi nồng độ trị liệu (TDM) khi sử dụng trên bệnh
nhân
Select one:
a. Macrolid
b. Quinolon
c. Betalactam
d. Aminosid
Đường dùng của vancomycin khi trị nhiễm trùng toàn thân
Select one:
a. PO
b. IV chậm
c. IM
d. IV nhanh
Vitamin có vai trò quan trọng trong quá trình tạo máu
Select one:
a. Vitamin B12, B9
b. Vitamin B1, B9
c. Vitamin C, A
d. Vitamin B1, B3
Triệu chứng: đau một bên đầu, đau theo mạch đập là đặc trưng của bệnh
Select one:
a. Đau đầu căng
b. Đau đầu từng chuỗi
c. Migrain
d. Tension headache
Biện pháp phòng ngừa Red man sydrome khi dùng vancomycin
Select one:
a. Tiêm truyền chậm, dùng thêm Histamin
b. Dùng OD
c. Tiêm truyền chậm, dùng thêm diphenhydramin
d. Tiêm nhanh, dùng thêm diphenhydramin
Thiếu Fe sẽ gây: thiếu máu nhược sắc , kích thích HC nhỏ, lượng hemoglobin
giảm
Cần cho sự tạo HC và chuyển hóa:
Fe có nhiều trong: huyết cầu tố, các enzym của tổ chức, dự trữ 1 phần trong tủy
xương, lách, gan
Nhu cầu : Nam ( 0,5 -1mg) ; Nữ (1-2mg)
Mất máu, thiếu máu-> lượng sắt giảm
Dạng hấp thu: Fe2+ ( quang trọng dễ dàng ), Fe3+(khó)
Phân bố: Hemoglobin, enzyme, tỷ xương, gan
Chuyển hóa: 2+ hemoglobin ; 3+ methe,oglobin
Thải trừ: nước tiểu, phân, mồ hôi, máu kinh nguyệt
1. FOOD IRON: Fe
+ Heme iron :( thịt, cá ) hấp thu qua ruột nhờ: ( heme transpoerter ) dự
trữ ( mucosal ferritin )
+ Nonheme iron: Fe3+ Fe2+ (hấp thu tốt) hấp thu qua ruột nhờ :
(DMT1) dự trữ (mucosal Ferritin) ruột ra máu ( Ferropotin 1)
chuyển Fe2+ Fe3+ ( hephaestin) Fe3+ từ mô, tb tủy xương vào máu
nhờ ( transterrin )
2. (Fe) Ruột Máu Gan nhờ (tranferin) dạng dự trữ ( Ferritin )
hepsidin ( xin ra khi cơ thể bị viêm ức chế quá trình hấp thu Fe2+ vào máu
( bị ngăn sự phóng thích )
Chất hỗ trợ hấp thu Fe: tính acid tăng hấp thu Fe
Chuyên đề Dược lý
MFP factor ( thịt, cá, thịt gia cầm)
Vita C ( trái cây, rau quả tươi )
A.citric ( cam, chanh, bưởi)
A.lactic ( sữa chua, do VK chí tạo thành)
HCl ( dịch dạ dày)
Đường ( thức ăn ngọt )
Chất cản trở hấp thu Fe: giảm hấp thu Fe
Phytate : tinh bột
Chất xơ: rau, củ, hạt, ngũ cốc
Oxalate : rau bó xôi, rau chân vịt (spinach)
Canxi , phosphor: sữa
EDTA : phụ gia thực phẩm dùng để tạo tinh thể và tạo màu thực phẩm
A.tanic (tanin), thuốc: trà, cà phê , vỏ trái cây có vị chat, tetracyclin,
quinolone, antacid , thuốc làm giảm acid dạ dày (anti H2, PPI)
Methyldopa, Levodopa
Tanin + Fe tạo phức
CĐ: giảm hấp thu Fe, Chảy máu kéo dài, có thai, cho bú, chứng xanh xạo ở thiếu
nữ
Hepcidin là 1 chất do Gan tạo ra khi cơ thể đang bị nhiễm trùng hoặc bị viêm.
Hepcidin được tạo ra sẽ ức chế Ferroprortin ngăn chặn quá trình giải phóng
Fe vào trong máu
FeSO4.7H2O
CĐ: điều trị thiếu máu nhược sắc, + DDS trong điều trị bệnh phong
Liều dùng: uống với nước nguội,không uống với nước chè,không nhai ; lúc đói
(trước 1-2h)
TDP: vị tanh KL, lợm giọng, buồn nôn, nôn, kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa,
táo bón, phân đen
CCĐ: loét dạ dày - tá tràng, ruột, chứng khó tiêu, tạng dễ chảy máu
SẮT II OXALAT – (COD)2Fe.2H2O
CĐ,TDP,CCĐ: giống FeSO4 , ít gây táo bón
Chuyên đề Dược lý
Liều dùng: không nhai, uống với nhiều nước để tránh táo bón và chống loét đường
tiêu hóa
1. Những lưu ý:
Vitamin B12 được hấp thu được thể hiện dưới 2 dạng có hoạt tính:
- Methylcobalamin sẽ chuyển Homocystein Methionin là chất quan trọng trong
quá trình tổng hợp sợi tế bào TK (thiếu vtm B12 sẽ gây viêm dây TK)
- Deoxyadenosyl Cobalamin tham gia các quá trình chuyển hóa nhằm tạo Succinyl
CoenzymA (Succinyl CoA) để tổng hợp ra acid béo.
CÁC YẾU TỐ KÍCH THÍCH DÒNG TẠO MÁU
ERYTHROPOIETIN Được sản xuất ở thận khi thiếu máu hoặc giảm oxy.
(EFO) CĐ: Thiếu máu do suy thận và do suy tủy xương (sau ghép
cơ quan do thuốc gây độc tủy xương như thuốc trị ung thư)
Dược động học: EFO được IV hay SC, T1/2 = 8h
TDP: tăng Hemoglobin, tăng huyết áp và biến chứng huyết
Chuyên đề Dược lý
khối
Các Erythropoietin tái tổ hợp: Epoetin Alfa, Darbopoetin
Alfa
Yếu tố kích thích tăng Sargramostim
trưởng dòng bạch cầu Filgrastim
Yếu tố tăng trưởng tế bào Interleukin-11 (IL-11)
nhân khổng lồ Thrombopoietin
Romiplostim
Điều trị dùng thuốc: Thuốc an thần Chống trầm cảm 3 vòng Kháng cholinergic...
Calci Nên bổ sung khoảng 1000 mg/ngày, người trên 65 tuổi sử dụng khoảng
dạng 1500 mg/ngày.
uống Không nên sử dụng trên 2500 mg Calci/ngày
Nên dùng chung v ới thức ăn → do cần acid dịch vị để giải phóng ion
Ca 2+
Calci carbonat Chứa khoảng 40% Calci, nên dùng chung với thức ăn.
Tác dụng phụ: Phù, táo bón
Đây là loại phổ biến nhất (rẻ tiền, dễ điều chế và có
hàm lượng Calci cao nhất)
Calci phosphat Ít gây táo bón và ít ảnh hưởng đến đường ruột so với
Calci Carbonat
Ngoài ra nó còn thúc đẩy phát triển men răng →
hay có trong kem đánh răng
Calci trilate Chứa khoảng 24% Calci, có xúc tác sinh học cao hơn
Calci Carbonat và có thể cần một thời gian để có tác
dụng
Do Calci kết hợp chung vs A.
Citric → nên lúc hấp thu có thể ko cần môi trường
acid → ko cần dùng chung vs thức ăn → phù hợp
với người bị giảm lượng acid trong dạ dày (uống
thuốc giảm tiết acid, phẫu thuật cắt bỏ dạ dày)
+ AMANTADIN
Cơ chế: chưa xác định rõ
Tăng phóng thích dopamin , Đối kháng cholinergic ( thừa acetylcholine), ức chế
thụ thể NMDA ( ngăn chết tb TK)
CĐ:cúm A, parkingson
TDP : buồn nôn , kích động, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ , đường vằn ở da chân tay
CCĐ : Tiền sử động kinh, suy tim sung huyết
Chuyên đề Dược lý
Thuôc trị bệnh ALZHEIMER
Ca bệnh đầu tiên được mô tả vào năm 1906, Bệnh alzheimer ( AD) là tình trạng sa
sút trí tuệ tiến triển đặc trưng bởi tổn thương trí nhớ và nhận thức
Nguyên nhân : chưa xác định rõ
Yếu tố nguy cơ :Di truyền , Tuổi tác , Khác: chấn thương đầu , sự lão hóa
Mặt giải phẫu :
Teo và giảm đáng kể số lượng noron ở vỏ não và dưới vỏ, Thoái hóa vỏ não , nặng
nề nhất là hệ cholinergic mất tb TK
Tăng đang kể đám rối nội thần kinh thiếu acetylcholine
Tăng tích tụ mảng thần kinh ( β- amyloid) +TAU tổn thương tb TK mất tb TK
+ Tb TK giảm, thiếu acetylcholine xuất hiện protein là TAU, tạo ra những đám
mây
Triệu chứng :Mất trí nhớ , Loạn ngôn ngữ , loạn phối hợp động tác ,Mất định
hướng , tổn thương sự đánh giá , Trầm cảm , triệu chứng tâm thần, rối loạn hành
vi( kích động, đi lang thang, không hợp tác )
+ Thuốc kháng cholinergic( ChE): tăng acetylcholine enzyme phân hủy :Tacrin
độc trên gan,Donezepin , Rivastigmin, Galantamin
+ Chất ức chế receptor NMDA ( N-metyl D – aspartate)
+ Các thuốc khác :Seleginin,Vitamin E, Thuốc chống trầm cảm : fluoxetin,
paroxetin
+ Thuốc kháng CHOLINESTERASE ( ChE):
Chỉ định : điều trị triệu chứng từ nhẹ đến nặng của alzhmer
Tác dụng phụ : buồn nôn , chán ăn , tiêu chảy , nhức đầu, tim chậm => nên uống
lúc bụng no để dung nạp
Chú ý :Donezepin: tác động ưu thế actylcholinesterase ở TKTW nên ít độc tính
ngoại biên ( nôn), Dùng 1 lần / ngày , Sử dụng lâu dài an toàn hiệu quả
+ Chất ức chế receptor NMDA:
- Memantin
Chuyên đề Dược lý
Đối kháng không cạnh tranh với glutamate tại receptor NMDA
Dược động học: hấp thu tốt PO, thải trừ qua thận
CĐ: điều trị Alzheimer, kháng cholinesterase
TDP: tiêu chảy, buồn ngủ, chóng mặt , ảo giác nhẹ
*OD: dùng liều cao 1 lần/ ngày-> trường hợp nhiễm trùng nặng, chưa nguy hiểm
tính mạng
- tăng hiệu lực và vận tốc tác dụng, giảm độc tính, tăng Cmax
- k áp dụng OD:
+trị liệu kéo dài >7 ngày
+ nhiễm trùng huyết, nhiễm staphylococcus, enterococcus, Pseudomonas serratia
+ TE (-/+), pnct
+ thẩm phân , cổ trướng, phỏng> 20%
+ bạch cầu trung tính giảm, có Clcr thay đổi( <50ml/phút)
f.
-SC: dễ gây hoại tử nơi tiêm
- IM: biến thiên vè vận tốc hấp thu-> khó theo dõi trị liệu
Chuyên đề Dược lý
- IV chậm( 30-60 phút ) được nhiều nơi áp dụng
4. polymycin: Gắn vào lớp phospholipids ở màng tế bào, gây thay đổi tính thấm
màng tế bào
- tác động trên hầu hết gr- quan trọng, bao gồm cả Pseudomonas aeruginosa, e.coli,
k.pneumoniae, acinetobacter, enterobacter.
- chỉ có 2 loại polymycin dược dùng trong lâm sàng: polymycin B và coslistin
( polymycin E)
- polymycin B: tiêm, nhỏ mắt,nhỏ tai, dùng ngoài
- colistin: chỉ dùng ở dạng tiền dược( colistimethate sodium) IV hoặc khí dung
- độc tính cao: độc thận, độc thần kinh
5. vancomycin: gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi peptidoglycan, ức chế
transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi peptidoglycan ở thành tb vk
- cơ chế đề kháng; thay d-ala bằng d-lactat, tăng số lượng đầu d-ala-d-ala
- thuốc nhóm glycopeptid
-chỉ tác động trên vk gr+
- Dễ tan trong nước , ổn định
a. phổ: diệt da số vk gr+ ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tác động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệp lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus
faecalis
b. dược động học
- hấp thu kém qua PO
+ PO: trị viêm ruột kết màng giả do c.difficile
+IV chậm: trị NT toàn thân
- Phân bố tốt, nồng độ dịch não tủy đạt 7-30% nồng độ trong máu
Chuyên đề Dược lý
- Thải trừ qua thận
c; sử dụng trị liệu:
- IV chậm: NT NT nghiêm trọng ( viêm nội tâm mạc, viêm màng não, nt máu)
do MRSA, MRSE, enterococcus
- Liều thông thường: 1g q 12h ( $30mg/kg/ngày)
- -PO: 0.125-0,25g mỗi 6h đề nghị viêm ruột kết màng giả nặng do c.difficile
( nếu mức độ tbinh thì ưu tiên metronidazol, gây độc trên thai)
D, tác dụng phụ:
- Kích ứng chỗ tiêm, gây viêm tĩnh mạch
- Nóng sốt, ớn lạnh, độc tai, độc thận
- Hội chứng người đỏ “ red man” syndrome xảy ra khi tiêm nhanh ( do phóng
histamin) . ngăn ngừa: tiêm truyền chậm trong 1-2h hoặc dùng thêm
dyphenhydramin.
6. teicoplanin- nhóm glycopeptid- : gắn vào đầu d-ala-d-ala của chuỗi
peptidoglycan, ức chế transglycosylase, ngăn tạo liên kết chéo kéo dài chuỗi
peptidoglycan ở thành tb vk
a. . phổ: diệt da số vk gr+, ở nồng độ 0.5-10 mcg/ml
- tac động cả trên: staphylococci tiết beta-lactamase và MRSA, nhiều chủng GR+
kỵ khí như c.difficile
- hiệu lực trên staphylococci diễn ra chậm hơn nhóm penicillin, chỉ diệt khuẩn
mạnh trong giai đoạn vk phân chia
- hiệu lực với gentamicin và streptomicin trên enterococcus faecium, enterococcus
faecalis
b.
- đường dùng: im, iv
T1/2: 45-70h -> ngày dùng 1 lần
7. daptomycin- thay đổi tính thấm màng tb vk
a. phổ tương tự vancomycin+ VISA , VRE
b. TDP:
- đau cơ, tiêu cơ vân: theo dõi CPK hàng tuần viêm phổi( sdung > 2 tuần)
Chuyên đề Dược lý
- đối kháng surfactant: không dùng trị viêm phổi
- liều dùng;
+ NT da , mô mềm: 4 mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT máu, viêm nội mạc, 6mg mg/kg/ ngày( 1 lần)
+ NT nghiêm trọng có thể tăng tới 8-10 mg/kg/ ngày
8. linezolid
- phổ: vk gr+
- kìm khuẩn nhưng có tác động diệt khuẩn với streptococci
- có tác động/ mycobacterrium tuberculosis
- cơ chế: gắn tiểu phần 23s rARN của tiểu đơn vi ribosom 50s, ngăn tạo thành
phức hợp ribosom
- không bị đề kháng chéo với các nhóm thuốc khác
- hấp thu: 100% PO -> liều dùng 600 mg 2 lần/ngày( PO, IV)
- không ảnh hưởng / CYP450
- T1/2: 4-6h
a. chỉ định:
- e.faecium kháng vancomycin, MRSA, VRE
- Off-label: lao kháng thuốc, nocardia
b. TDP:
- độc máu: giảm bạch cầu, tc, thiếu máu
- viêm thần kinh thị giác, tk ngoại biên, nhiễm acid lactic
- hội chứng serotonin ( HARMFUL: tăng thân nhiệt, run, tim nhanh, mất kiểm
soát, hôn mê, kích thích thần kinh, co giật):-> k dùng chung IMAO, SSRI
IV. kháng nấm:
9. Amphotericin B – gắn với phần ergosterol ở màng tế bào-> thay đổi cấu trúc
màng tế báo nấm
Chuyên đề Dược lý
- Phổ rộng: candida albicans, histoplasma capsulatum, cryptococcus
neoformans, blastomyces dermatitidis, aspergillus,..
- Dùng: IV chậm
- Không tan trong nước-> sử dụng dạng natri dexycholate hoặc liposom
- Dạng liposom: giảm độc tính trên thận nhưng giá cả rất cao-> dùng cho
bnhan không dung nạp Amphotericin B thường.
- TDP: nóng , sốt, ớn lạnh ( dự phòng bằng coricoid hoặc thuốc hạ sốt), độc
thận, hạ huyết áp, hạ kali huyết
10.Flucytocin ( 5-fluorocytosine, 5-FU) – vào tb nấm-> chuyển hóa thành 5-
fluorouracil và 5- fluorodeoxyuridine 5’monophosphate-> cản trở tổng hợp
acid nucleic
- Nguy cơ đề kháng cao-> thường phối hợp với Amphotericin B hoặc
itraconnazol
- Hấp thu tốt qua PO
- Phân bố tốt qua HRMN
- Đào thải qua thận
- TDP: + giảm BC, TC, suy tủy-> thận trọng cho bệnh nhân suy tủy, đang
điều trị K
+ rối loạn chức năng gan
11.Kháng nấm AZOL - ức chế C-14 @-demethylase-> ức chế chuyển
lanosterol thành ergosterol-> rối loạn cấu trúc và chức năng màng tb vi nấm
+ flucnazol
+itraconazol
+posaconazol
+voriconazol
12.Echinocandins - ức chế tổng hợp beta(1,3)-d-glucan-> ức chế tổng hợp
thành tb vi nấm
+caspofungin
+micafungin
+anidulfungin
- IV 1 lần/ngày ( micafungin cần loading dose)
- Tác động chủ yếu trên aspergillus và candida, yếu trên các chủng nấm khác
- TDP: sốt. dị ứng da, nôn ói, đỏ bừng( nếu tiêm nhanh)
170. Hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic , ngoại trừ :
Meperidin
171. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong : hemoglobin (65%)
172. Chọn câu sai : ở người ,nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung
cấp đầy đủ nhờ vi khuẩn đường ruột ( 1 phần nhỏ )
173. Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu :
Transcobalamin II
174. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất : tolcapon
175. Tại các mô sắt được dự trữ dưới dạng : Ferritin
176. Thuốc diều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt : sắt
dextran ( đường tiêm )
177. Rasagilin khác selegilin ở điểm nào : A ít gây đọc gan hơn , B ức
chế COMT mạnh hơn , C ít gây mất ngủ ảo giác , D ức chế dopa
decacboxylase ngoại biên
178. Thuốc kháng cholinergic có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng
cơ của parkinson
179. Tác dụng thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic , ngoại trừ
: tăng huyết áp ( đúng là hạ huyết áp )
180. Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
receptor dopaminergic : rotigotine
181. Không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin ( b6 )
182. Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể , ngoại trừ : rau xanh
183. Tên gọi khác của acid folic : acid pteroyl glutatmic
184. Đặc điểm của vitamin B12 , ngoại trừ : B Cyanocobalamin là
dạng bền vững nhất , D Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
Chuyên đề Dược lý
185. Chon câu sai : vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
( dạ dày mới đúng )
186. Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối
trước khi tiêm :
A giamt tác dụng phụ gây tăng huyết áp
B Phòng trụy tim mạch
C giảm đau và tránh nhuộm màu chỗ tiêm
D giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
187. Đặc điểm của entacapon , ngoại trừ : ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên ( chỉ ở ngoại biên )
188. Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể : Cyanocobalamin
và Hydroxocobalamin
189. Các triệu chứng chính của bệnh alzheimer , ngoại trừ : run , cơ cứng
190. Chống chỉ định của levodopa : tiền sử U Melanin
191. Hoạt chất nhóm đồng vận recepter ngoại trừ : amantadin
192. Phối hợp chung levodopa với MAOI sẽ gây : cơn tăng huyết áp cấp
193. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin : buồn ngủ , khô miệng
, táo bón , bí tiểu
194. Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc :
Pramipexole
195. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách bổ xung :
truyền máu
196. Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương :
197. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng
phụ gây bệnh van tim :: Cabergoline
198. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12 : do tế bào
viền ở đáy dạ dày tiết ra
199. Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do : giảm chuyển hóa
levodopa thành 3-0 methyldopa ngoại biên
200. Tác dụng phụ của sắt ,ngoại trừ : sỏi mật
201. Chỉ định của acid folinic ( leucovorin ) : trị ngộ độc methotresat,
pyrimethamin,..
202. Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc : Cyanocobalamin
203. Hephaestin là chất : chuyển sắt (II) THÀNH SẮT (III) khi sắt từ ruột
được phóng thích vào máu
204. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : liệt đối giao cảm
205. Dùng thuốc người thai lâu ngày nên bổ xung vitamin : acid folic
Chuyên đề Dược lý
206. Bệnh Alzheimer là tình trạng : sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và
nhận thức
207. Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo kháng
thể chống lại transcobalamin
208. Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận
hoặc suy tủy:
A : Acid folic
B : Cyanocobalamin
C : Sắt dextran
D : ErythropoietiN
209. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế : Nhờ
chất vận chuyển DMT1
210. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ :
Tăng động
211. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất :. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
212. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ :Nguyên tố kim
loại có tác dụng chữa thiếu máu COBALT
213. Thuốc làm giảm hấp thu sắt : Omeprazol
214. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Acid folic, cyanocobalamin
215. Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ : thiếu máu chưa rõ
nguyên nhân
216. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ : Giảm số lượng, chất
lượng transcobalamin I do di truyền
217. Chống chỉ định của bromocriptine : Dị ứng alkaloid nấm cựa gà
218. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
219. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác : Không
dùng chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
220. Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý: ỨC chế COMT sai
221. Trihexyphenidyl thuộc nhóm: liệt đối giao cảm
222. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ : Thận tăng tổng
hợp erythropoietin
223. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại
trừ : Levodopa
224. Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ :. Thiếu máu đẳng sắc
Chuyên đề Dược lý
225. Khi uống sắt cần chú ý : Có thể dùng chung với sữa để giảm kích ứng
dạ dày
226. Chỉ định của vitamin B12 : trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
227. Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng trong điều trị
Parkinson :Amantadin
228. Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Ức chế MAO-B
229. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân parkinson,
ngoại trừ :. Giảm tiết nước bọt, mồ hôi
230. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Vitamin B6,B9
231. Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Không nên phối hợp với
thuốc kháng cholinergic
232. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau : Tổn thương neuron
hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
233. Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ : Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai
nhi
234. Entacapone thuộc nhóm dược lý : Ức chế COMT
235. Enzym chuyển hóa levodopa thành dopamin :. Aromatic L-amino acid
decarboxylase
236. Selegilin thuộc nhóm dược lý : Ức chế MAO-B
237. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chúng với các thuốc khác: Nên
phối hợp với phenothiazine để tang tác dụng an thần
238. Đặc điểm đúng về levodopa: Bị oxy hóa chuyển thành dopamine
239. Pergolide thuộc nhóm dược lý :. Chủ vận trên receptor dopaminergic
240. Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng :. Kích thước hồng cầu to
241. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
242. Mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa : ngăn chuyển
levodopa thành dopamine ở ngoại biên
243. chống chỉ định của bromocriptin Hen suyễn
244. Chất ức chế dopa decarboxylase Carbidopa, benzerazid
245. khi uống sắt cần chú ý Không nên nhai, nghiền viên thuốc
246. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 Giẩm yếu tố nội tại ở dạ dày
247. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào ; Transferin
248. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau :Tổn thương neuron
hệ thần kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
249. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ ? Ngộ độc cyanid ( hydroxo
cobalamin )
Chuyên đề Dược lý
250. Sắt được hấp thụ qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ?Nhờ
chất vận chuyển DMT1
251. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất ?
252. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tang dần cho đến khi đạt liều tối ưu
253. Khi dung muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu, ngoại trừ?
Tetracydin
254. Chống chỉ định của levodopa ? Thiếu men G6PD
255. Bệnh Alzheimer là tình trạng? Sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và
nhận thức
256. Tác dụng phụ khi dùng benztropin? Buồn ngủ, khô miệng ,táo bón, bí
tiểu
257. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên
258. acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ? Chuyển dUMP
thành dTMP
259. Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm
đồng vận recepto nopaminergic?Apomorphin
260. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
261. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn
tolcopon
262. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu
hơi nhỏ trong thời kì mang thai?Erythropoietin
263. đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
264. levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
265. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
266. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt?
Dopamin
267. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
268. thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
269. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
270. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh
hưởng đến sự vận động chậm? Levodopa
271. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
272. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
Chuyên đề Dược lý
273. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa
gà
274. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và
nhận thức
275. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và
ngoại biên
276. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP
thành dTMP
277. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
278. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng
vận rêcptor dopaminergic: ROTIGOTINE
279. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
280. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
281. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển
levodopa thành dopamin ở ngoại biên
282. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
283. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
284. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON
ngoại trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
285. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt :
Benztropin
286. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ
enzym dehyddropeotidase
287. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
288. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác :
không dùng chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
289. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
290. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro
cobalamin)
291. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
292. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson:
Amantadin
293. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
294. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
295. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng
động
Chuyên đề Dược lý
296. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó
tăng dần cho đến khi đạt liều tối ưu
297. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
298. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
299. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
300. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
301. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
302. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng
táo bón bí tiểu
303. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng
đáng kể đám rối nội thần kinh
304. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
305. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
306. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
307. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
308. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ
chất vận chuyển DMT1
309. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại
trừ :Tetracylin
310. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
311. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là :
Apomorphin
312. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây
bệnh van tim là : Cabergoline
313. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
314. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
315. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
316. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
317. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
318. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng
táo bón bí tiểu
Chuyên đề Dược lý
319. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn
tolcapon
320. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
321. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
322. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai
nhi
323. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết
tiêu hóa
324. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền
máu
325. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
326. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng
cơ của Pakinson
327. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
328. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
hydroxocobalamin
329. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
330. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
331. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc:
Pramipexole
332. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ:
amantadin
333. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
334. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ
dày tiết
335. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được
phóng thích vào máu
336. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng
CHOLINERGIC ở thể vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể
chống lại transcobalamin
337. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
338. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
Chuyên đề Dược lý
339. Hoạt chất thuộc nhóm thuốc kháng cholinergic , ngoại trừ : Meperidin
340. Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong : hemoglobin (65%)
341. Chọn câu sai : ở người ,nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ
nhờ vi khuẩn đường ruột ( 1 phần nhỏ )
342. Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu : Transcobalamin II
343. Tác dụng phụ gây độc gan là của hoạt chất : tolcapon
344. Tại các mô sắt được dự trữ dưới dạng : Ferritin
345. Thuốc diều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt : sắt dextran
( đường tiêm )
346. Rasagilin khác selegilin ở điểm nào : A ít gây đọc gan hơn , B ức chế COMT
mạnh hơn , C ít gây mất ngủ ảo giác , D ức chế dopa decacboxylase ngoại biên
347. Thuốc kháng cholinergic có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
parkinson
348. Tác dụng thường gặp của đồng vận receptor dopaminergic , ngoại trừ : tăng huyết
áp ( đúng là hạ huyết áp )
349. Hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận receptor
dopaminergic : rotigotine
350. Không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin ( b6 )
351. Nguồn cung cấp vitamin B12 cho cơ thể , ngoại trừ : rau xanh
352. Tên gọi khác của acid folic : acid pteroyl glutatmic
353. Đặc điểm của vitamin B12 , ngoại trừ : B Cyanocobalamin là dạng bền vững
nhất , D Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
354. Chon câu sai : vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra ( dạ dày mới
đúng )
355. Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi tiêm :
A giamt tác dụng phụ gây tăng huyết áp
B Phòng trụy tim mạch
C giảm đau và tránh nhuộm màu chỗ tiêm
Chuyên đề Dược lý
D giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
356. Đặc điểm của entacapon , ngoại trừ : ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
( chỉ ở ngoại biên )
357. Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và
Hydroxocobalamin
358. Các triệu chứng chính của bệnh alzheimer , ngoại trừ : run , cơ cứng
359. Chống chỉ định của levodopa : tiền sử U Melanin
360. Hoạt chất nhóm đồng vận recepter ngoại trừ : amantadin
361. Phối hợp chung levodopa với MAOI sẽ gây : cơn tăng huyết áp cấp
362. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng benztropin : buồn ngủ , khô miệng , táo bón ,
bí tiểu
363. Tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc : Pramipexole
364. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách bổ xung : truyền máu
365. Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương :
366. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic có tác dụng phụ gây bệnh
van tim :: Cabergoline
367. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu vitamin B12 : do tế bào viền ở đáy
dạ dày tiết ra
368. Tolcapon kéo dài tác dụng của levodopa do : giảm chuyển hóa levodopa thành 3-0
methyldopa ngoại biên
369. Tác dụng phụ của sắt ,ngoại trừ : sỏi mật
370. Chỉ định của acid folinic ( leucovorin ) : trị ngộ độc methotresat, pyrimethamin,..
371. Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc : Cyanocobalamin
372. Hephaestin là chất : chuyển sắt (II) THÀNH SẮT (III) khi sắt từ ruột được phóng
thích vào máu
373. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : liệt đối giao cảm
374. Dùng thuốc người thai lâu ngày nên bổ xung vitamin : acid folic
375. Bệnh Alzheimer là tình trạng : sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận thức
376. Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống
lại transcobalamin
377. Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu do bệnh thận hoặc suy tủy:
A : Acid folic
B : Cyanocobalamin
C : Sắt dextran
D : ErythropoietiN
378. Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế : Nhờ chất vận
chuyển DMT1
379. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ : Tăng động
380. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất :. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần
cho đến khi đạt liều tối ưu
381. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ :Nguyên tố kim loại có tác
dụng chữa thiếu máu COBALT
Chuyên đề Dược lý
382. Thuốc làm giảm hấp thu sắt : Omeprazol
383. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Acid folic, cyanocobalamin
384. Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ : thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
385. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ : Giảm số lượng, chất lượng
transcobalamin I do di truyền
386. Chống chỉ định của bromocriptine : Dị ứng alkaloid nấm cựa gà
387. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
388. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chung với các thuốc khác : Không dùng
chung với IMAO vì gây cơn tăng huyết áp
389. Trihexyphenidyl thuộc nhóm dược lý: ỨC chế COMT
390. Trihexyphenidyl thuộc nhóm: liệt đối giao cảm
391. Các nguyên nhân gây thiếu máu mạn tính, ngoại trừ : Thận tăng tổng hợp
erythropoietin
392. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ :
Levodopa
393. Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ :. Thiếu máu đẳng sắc
394. Khi uống sắt cần chú ý : Có thể dùng chung với sữa để giảm kích ứng dạ dày
395. Chỉ định của vitamin B12 : trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
396. Thuốc vừa có tác dụng kháng virus, vừa được ứng dụng trong điều trị
Parkinson :Amantadin
397. Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Ức chế MAO-B
398. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân parkinson, ngoại trừ :.
Giảm tiết nước bọt, mồ hôi
399. Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu : Vitamin B6,B9
400. Đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ :. Không nên phối hợp với thuốc kháng
cholinergic
401. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau : Tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
402. Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ : Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
403. Entacapone thuộc nhóm dược lý : Ức chế COMT
404. Enzym chuyển hóa levodopa thành dopamin :. Aromatic L-amino acid
decarboxylase
405. Selegilin thuộc nhóm dược lý : Ức chế MAO-B
406. Những lưu ý khi phối hợp levodopa chúng với các thuốc khác: Nên phối hợp với
phenothiazine để tang tác dụng an thần
407. Đặc điểm đúng về levodopa: Bị oxy hóa chuyển thành dopamine
408. Pergolide thuộc nhóm dược lý :. Chủ vận trên receptor dopaminergic
409. Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng :. Kích thước hồng cầu to
410. Thuốc bị chống chỉ định với bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
411. Mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa : ngăn chuyển levodopa thành
dopamine ở ngoại biên
412. chống chỉ định của bromocriptin Hen suyễn
413. Chất ức chế dopa decarboxylase Carbidopa, benzerazid
Chuyên đề Dược lý
414. khi uống sắt cần chú ý Không nên nhai, nghiền viên thuốc
415. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12 Giẩm yếu tố nội tại ở dạ dày
416. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào ; Transferin
417. Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau :Tổn thương neuron hệ thần
kinh, phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
418. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ ? Ngộ độc cyanid ( hydroxo cobalamin )
419. Sắt được hấp thụ qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ?Nhờ chất vận
chuyển DMT1
420. Cách sử dụng levodopa hợp lý nhất ?
421. Uống liều khởi đầu thấp, sau đó tang dần cho đến khi đạt liều tối ưu
422. Khi dung muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu, ngoại trừ? Tetracydin
423. Chống chỉ định của levodopa ? Thiếu men G6PD
424. Bệnh Alzheimer là tình trạng? Sa sút trí tuệ , tổn thương trí nhớ và nhận thức
425. Tác dụng phụ khi dùng benztropin? Buồn ngủ, khô miệng ,táo bón, bí tiểu
426. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
427. acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp AND nhờ? Chuyển dUMP thành
dTMP
428. Câu 18: hoạt chất có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận
recepto nopaminergic?Apomorphin
429. về mặt giải phẫu, bệnh Alzheimer được đặc trưng bởi đặc điểm?Tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
430. đặc điểm của entacapon ngoại trừ? Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcopon
431. cách điều trị tối ưu dạng thiếu máu hồng cầu bình thường or hồng cầu hơi nhỏ
trong thời kì mang thai?Erythropoietin
432. đặc điểm của rasagilin? Chuyển hóa thành 1-(R)- aminoindan
433. levodopa phối hợp với carbibopa theo tỉ lệ? 10:1 or 4:1
434. đặc điểm của bromocriptin, ngoại trừ? ức chế MAOB
435. trong bệnh Parkinson hàm lượng chất nào giảm xuống rõ rệt? Dopamin
436. chỉ định của acid folic? Giảm bạch cầu hạt , mất bạch cầu hạt
437. thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng ngoại trừ? Giảm hoạt của các enzym
438. vitamin có tác dụng chữa thiếu máu? Acid folic , cyanocobalamin
439. thuốc cải thiện triệu chứng run của bệnh Parkinson nhưng ít ảnh hưởng đến sự
vận động chậm? Levodopa
440. thuốc hàng đầu điều trị Parkinson Levodopa
441. mục đích của sự phối hợp levodopa với carbidopa? Ngăn chuyển levodopa thành
dopamin ở ngoại biên
442. Chống chỉ định của BROMOCRIPTIN : dị ứng với alkaloid nấm cựa gà
443. Bệnh Alzheimer là tình trạng: Sa sút trí tuệ tổn thương trí nhớ và nhận thức
444. Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ: Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
445. Acid folic tham gia vào quá trình tông hợp AND nhờ: chuyển dUMP thành
dTMP
446. Hoạt chất thuộc nhóm kháng cholinergic ngoại trừ: Meperidin
Chuyên đề Dược lý
447. Hoạt chất nào có dạng bào chế là thuốc dán đầu tiên của nhóm đồng vận rêcptor
dopaminergic: ROTIGOTINE
448. Khi dùng Sắt cần chú ý: không nên nhai nghiền viên thuốc
449. Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào : Ferroportin
450. Mục đích của sự phối hơp levonopa và carbidopa: Ngăn chuyển levodopa thành
dopamin ở ngoại biên
451. Thuốc làm giảm hấp thu Fe: OMEPRAZOL
452. Vitamin có tác dụng trị chữa thiếu máu: Acid folic, cyanocobalamin
453. Các triệu chứng không thuộc vận động của bệnh nhân PẢKINSON ngoại
trừ :giảm tiết nước bọt, mồ hôi
454. Thuốc bị chống chỉ định của bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt : Benztropin
455. Đặc điểm của levodopa ngoại trừ : được chuyển thành dopamin nhờ enzym
dehyddropeotidase
456. Đặc điểm đúng về levodopa : phối hợp với carbidopa theo tỉ lệ 10:1
457. Những lưu ý khi phối hơpj levodopa chung với các thuốc khác : không dùng
chung với MAOI vì gây cơn tăng huyết áp
458. Chỉ định của vitamin B12: trẻ chậm lớn người suy nhược cơ thể
459. Chỉ định của vitamin B12 ngoại trừ: ngộ độc cyanid ( hydro cobalamin)
460. Vitamin có tác dụng trị thiếu máu: Vitamin 6,9
461. Thuốc có tác dụng kháng virus vừa được điều trị Parkinson: Amantadin
462. Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12: Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
463. Chống chỉ định của Vitamin B12 ngoại trừ : viêm dây thần kinh
464. Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh Parkinson, ngoại trừ: tăng động
465. Cách sử dụng Levedopa hợp lý nhất: uống liều khởi đầu thấp, sau đó tăng dần
cho đến khi đạt liều tối ưu
466. Nguyên nhân gây thiếu B12 ngoại trừ: Giảm số lượng chất lượng
transcobalamin 1 do di truyền
467. Thiếu Fe sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ: thiếu máu đẳng sắc
468. Khi uống Fe cần lưu ý: nên uốmg trước ăn
469. Enzym chuyển hóa Levodopa thành dopamin: Ảomatic -L amino acid
decarboxylase
470. Selegilin thuộc nhóm dược lý: ức chế Mao B
471. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón bí
tiểu
472. Về mặt giải phẫu bệnh Alzeheimer được đặt trưng bởi đặt điểm : tăng đáng kể
đám rối nội thần kinh
473. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
474. Chất ức chế dopa decarboxylase: Carbidopa, benzerazid
475. Đặc điểm của bromocriptin ngoại trừ: dẫn xuất của ergot
476. Thiếu B12 sinh ra một số rối loạn sau: tổn thương neuron hệ thần kinh, phù nề,
mất myelin của neuron thần kinh
Chuyên đề Dược lý
477. Sắt được hấp thu qua mang tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế ; nhờ chất vận
chuyển DMT1
478. Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giàm hấp thu ngoại trừ :Tetracylin
479. Transcobalamin giúp vận chuyển B12 là : Tran II
480. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor gây nghiện ảo giác là : Apomorphin
481. Hoạt chất thuộc nhóm receptor dopamigenic có tác dụng phụ gây bệnh van tim là
: Cabergoline
482. Chống chỉ định của Levodopa là: tiền sử u melanin
483. Phối hợp levodopa và MAOI sẽ gây : tăng huyết áp cấp
484. Vai trò của b12 trừ: ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
485. Nhóm thuốc điều trị Alzheimer : thuốc kháng cholinesterase (ChE)
486. Selegilin thuộ nhóm dược lý: ức chế MAO B
487. Tác dụng phụ thường gặp khi dùng Benztropin : buồn ngủ khô miệng táo bón bí
tiểu
488. Đăc điểm của entacapon ngoại trừ: ít gây độc gan và tiêu chaỷ hơn tolcapon
489. Tác dụng phụ gây độc gan của hoạt chất : Tolcapon
490. Dùng thuốc ngừa thai lâu ngày nên bổ sung vitamin : Acid folic
491. Vai trò của vitamin 12 ngoại trừ :ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
492. Tác dụng phụ của erythroprotein ngoại trừ: tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
493. Trường hợp thiếu máu đẳng sắc nên điều trị bằng cách nào: truyền máu
494. Resagilin khác với Seleginin ở đăc điêm : ít gây mất ngủ ảo giác
495. Thuốc kháng cholinegric có tác dụng : giảm triệu chứng run và cứng cơ của
Pakinson
496. không phối hợp chung levodopa với : Pyridoxin
497. tên gọi khác của acid folic : Acid pteroyl glutamic
Hai dạng hoạt động của vit12 trong cơ thể : Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
498. đặc điểm của Selegiline : chuyển hóa thành amphetamine
499. Đặc điểm của Rasagilin : chuyển hóa thành 1(-R)-aminoindan
500. tác dụng phụ gây buồn ngủ đột ngột có thể xảy ra khi dùng thuốc: Pramipexole
501. Hoạt chất thuộc nhóm đồng vận receptor dopaminergic, ngoại trừ: amantadin
502. hầu hết sắc trong cơ thể được tìm thấy trong Hemogiobin
503. Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu b12 :do tế bào viền dạ dày tiết
504. Hephaestin là chất : chuyển sắc II thành sắt III khi sắt từ ruột được phóng thích
vào máu
505. Trihexyphenidyl thuộc nhóm : Liệt đối giao cảm ( kháng CHOLINERGIC ở thể
vân)
Đặc điểm đúng về hydrocobalamin : khi sử dụng lâu dài tạo ra kháng thể chống lại
transcobalamin
506. Chọn câu sai : B12 hấp thu cần yêu tố nội tại do gan tiết ra
507. Chất vận chuyển giúp sắt đến tủy xương : Transferin
Chuyên đề Dược lý
Bài 1
156. Câu 1: Các nguyên nhân gây thiếu máu mãn tính, ngoại trừ
a. Giun móc, giun tóc, rong kinh
b. Thận giảm tổng hợp erythropoietin
c. Mất máu sau chấn thương , sau phẫu thuật
d. Tủy xương kém và không hoạt động
e. Thận tăng tổng hợp erythropoietin
157. Câu 2: Thuốc làm giảm hấp thu sắt
a. Omeprazol
b. Acid ascorbic
c. Albendazol
d. Propranolol
158. Câu 3: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. Acid folic, cyanocobalamin
159. Câu 4: Chống chỉ định của Vitamin B12, ngoại trừ
a. Thiếu máu chưa rõ nguyên nhân
160. Câu 5: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12
a. Giảm yếu tố nội tại ở dạ dày
161. Câu 6: Nguyên nhân gây thiếu vitamin B12, ngoại trừ
a. Giảm số lượng, chất lượng transcobalamin I do di truyền
162. Câu 7: Khi uống sắt cần chú ý
a. Không nên dùng chung với trà, chè, cam , chanh
b. Không nên nhai, nghiền viên thuốc
163. Câu 8: Trong máu sắt được vận chuyển nhờ vào
a. DMT1
164. Câu 9: Chỉ định của vitamin B12
a. Trẻ chậm lớn, người suy nhược cơ thể
165. Câu 10: Chỉ định của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
166. Câu 11: Vitamin có tác dụng chữa thiếu máu
a. B6, B9
167. Câu 12: Sắt được hấp thu qua màng tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển transferrin
168. Câu 13: Khi dùng muối sắt với các thuốc sau sẽ làm giảm hấp thu sắt, ngoại trừ
a. Ciprofloxacin
b. Clarithromycin
c. Levodopa
d. Tetracyclin
169. Câu 14: Thiếu sắt sẽ gây nên tình trạng, ngoại trừ
a. Thiếu máu đẳng sắc
b. Giảm số lượng hemoglobin
c. Kích thước hồng cầu nhỏ. Lượng hemoglobin giảm
d. Giảm hoạt động của các enzym
170. Câu 15: Thiếu vitamin B12 sẽ sinh ra một số rối loạn sau
Chuyên đề Dược lý
a. Tổn thương neuron hệ thần kinh , phù nề, mất myelin của neuron thần kinh
171. Câu 16: Thiếu vitamin B12 sẽ gây nên tình trạng
a. Kích thước hồng cầu to
b. Giảm hoạt động của các enzym
172. Câu 17: Chọn câu sai
a. Ở người, nhu cầu vitamin B12 hàng ngày được cung cấp đầy đủ nhờ vi khuẩn ruột
b. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
173. Câu 18: Cách điều trị tối ưu, dạng thiếu máu hồng cầu bình thường hoặc hồng
cầu hơi nhỏ trong thời kỳ mang thai
a. Acid folic
b. Sắt dextran (dạng tiêm)
c. Sắt sulfat (dạng uống)
d. Acid folic
e. Erythropoietin
174. Câu 19: Transcobalamin giúp vận chuyển vitamin B12 trong máu
a. Transcobalamin II
175. Câu 20: Hầu hết sắt trong cơ thể được tìm thấy trong
a. Hemoglobin
176. Câu 21: Tại các mô, sắt được dự trữ dưới dạng
a. Transferrin
b. DMT1
c. Ferritin
d. Ferroportin
177. Câu22: Thuốc điều trị thiếu máu nặng và các hội chứng kém hấp thu sắt
a. Sắt dextran ( đường tiêm)
178. Câu 23: Nguồn gốc cung cấp vitamin B12 cho cơ thể, ngoại trừ
a. Rau xanh
179. Câu 24: Tên gọi khác của acid folic
a. Acid pteroyl glutamic
180. Câu 25: Đặc điểm của vitamin B12, ngoại trừ
a. Cyanocobalamin có thời gian bán thải dài
181. Câu 26: Hai dạng hoạt động của vitamin B12 trong cơ thể
a. Cyanocobalamin và hydroxocobalamin
182. Câu 27: Trường hợp thiếu máu đẳng sắt nên điều trị bằng cách bổ sung
a. Cyanocobalamin
b. Sắt
c. Erythropoietin
d. Truyền máu
183. Câu 28: Chất vận chuyển sắt giúp sắt đi đến tủy xương
a. Transferrin
b. Ferritin
c. Ferroportin
d. Hephaesin
184. Câu 29: Nguồn gốc của yếu tố nội tại (IF) giúp hấp thu viatmin B12
a. Do tế bào viền ở đáy dạ dày tiết ra
b. Do tế bào biểu mô niêm mac ruột non tiết ra
Chuyên đề Dược lý
185. Câu 30: Chỉ định của acif folinic (Leucovorin)
a. Trị ngộ độc methotrexat, pyrimethamin
186. Câu 31: Vitamin có chứa kim loại trong cấu trúc
a. Cyanocobalamin
187. Câu 32: Tác dụng phụ của sắt, ngoại trừ
a. Sỏi mật
188. Câu 33: Dùng thuốc ngừa thai lâu dài nên bổ sung vitamin
a. Acid ascorbic
b. Niacin
c. Acid panthothenic
d. Acid folic
189. Câu 34: Tác dụng phụ của erythropoietin, ngoại trừ
a. Tăng nguy cơ huyết khối
b. Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa
c. Tăng huyết áp
d. Tăng hemoglobin
190. Câu 35: Thuốc hiệu quả nhất điều trị thiếu máu hồng cầu to do bệnh thận hoặc
suy tủy
a. Erythropoietin
191. Câu 36: Mục đích khi dùng sắt dextran cần pha loãng với nước muối trước khi
tiêm
a. Giảm tác dụng phụ gây tăng huyết áp
b. Phòng trụy tim mạch
c. Giảm đau và tránh nhuộm màu nâu chỗ tiêm
d. Giảm tác dụng phụ gây tắc mạch
192. Câu 37: Đặc điểm đúng về hydroxycobalamin
a. Khi sử dụng lâu dài tạo kháng thể chống lại transcobalamin
193. Câu 38: Acid folic tham gia vào quá trình tổng hợp ADN nhờ
a. Chuyển dUMP thành dTMP
194. Câu 39: Hepcidin do gan tiết ra có tác dụng
a. Ức chế sự giải phóng sắt từ ruột vào máu
195. Câu 40: Nguyên nhân do thiếu sắt, ngoại trừ
a. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
b. Cung cấp không đủ
c. Chảy máu đường tiêu hóa: do giun tóc, giun móc, trĩ..
d. Thiếu transcobalamin II do di truyền
196. Câu 41: Chỉ định của erythropoietin
a. Suy thận
197. Câu 42: Chỉ định của acid folic, ngoại trừ
a. Dự phòng thiếu hụt acid folic khi dùng 1 số thuốc, phụ nữ có thai, cho con bú
198. Câu 43: Khi uống sắt cần chú ý
a. Nên uống trước ăn
199. Câu 44: Sắt đóng vai trò quan trọng về cấu trúc và chức năng của các chất sau
đây trong chuyển hóa cơ thể
a. Tiểu cầu, sắc tố cơ
b. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym
Chuyên đề Dược lý
c. Hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
d. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym (cytochrom C, cytochromreductase)
200. Câu 45: Chọn câu đúng
a. Acid folic muốn hấp thu qua màng ruột cần yếu tố nội tại
b. Thiếu máu thể Biermer cần bổ sung acid folic
c. Vi khuẩn đường ruột có khả năng tổng hợp vitamin B12
d. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi nên bổ sung vitamin B12
201. Câu 46: Sự hấp thu qua màn tế bào niêm mạc ruột bằng cơ chế
a. Nhờ chất vận chuyển DMT1
b. Nhờ chất vận chuyển transferrin
202. Câu 47: Thuốc điều trị rối loạn thần kinh trong bệnh thiếu máu ác tính
a. Acid folic
b. Cyanocobalamin
c. Sắt dextran
d. Sắt sulfat
203. Câu 48: Thuốc làm giảm hấp thu acid folic, ngoại trừ
a. Phenyltoin
b. Pethidin
c. Primidone
d. Phenobarbital
204. Vai trò của vitamin B12, ngoại trừ
a. Ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi
b. Cần thiết cho sự cấu tạo và phát triển của hồng cầu
c. Myelin hoá sợi thần kinh
205.
BÀI 2
206. Câu 1: Trihexyphenidyl thuộc nhóm
a. Ức chế dopa decarboxytase
b. Ức chế MAO
c. Ức chế COMT
d. Liệt đối giao cảm
207. Câu 2: Đặc điểm của entacapon, ngoại trừ
a. Kéo dài tác dụng của levodopa
b. Ức chế COMT ở trung ương và ngoại biên
c. Tăng tỉ lệ levodopa đi vào thần kinh trung ương
d. Ít gây độc gan và tiêu chảy hơn tolcapon
208. Câu 3: Không phối hợp chung levodopa với
a. Pyridoxin
b. Niacin
c. Thiamin
d. Acid ascorbic
209. Câu 4: Chọn câu sai
Chuyên đề Dược lý
a. Vitamin B12 hấp thu cần yếu tố nội tại do gan tiết ra
b. Acid folic điều trị thiếu máu hồng cầu to
c. Thiếu vitamin B9 gây nguy cơ khuyết tật ống thần kinh ở thai nhi
d. Vitamin B12 có nhiều trong thịt, cá, trứng, sữa
210. Câu 5: Phối hợp chung levodopa với IMAO sẽ gây
a. Hạ huyết áp tư thế
b. Tăng quá trình chuyển levodopa thành dopamin ngoại biên
c. Thiếu máu tân huyết
d. Cơn tăng huyết áp cấp
211. Câu 6: Tác dụng phụ khi dùng levodopa, ngoại trừ
a. Viêm gan
b. Loạn nhịp tim
c. Hạ huyết áp thể đứng
d. Loạn vận động chậm
212. Câu 7: Selegilin không nên phối hợp chung với
a. Aspirin
b. Meperidin
c. Codein
d. Acid mefernamic