Professional Documents
Culture Documents
5.1. GMHS - Y5 - Audio - Cac Phuong Phap Chong Dau Sau Phau Thuat
5.1. GMHS - Y5 - Audio - Cac Phuong Phap Chong Dau Sau Phau Thuat
1
MỤC TIÊU
1. Hiểu định nghĩa đau, sinh lý đau
2. Đánh giá được mức độ đau của BN
3. Vận dụng một số phương pháp
điều trị đau thông thường, thuốc
giảm đau tĩnh mạch và giảm đau đa
mô thức
4. Theo dõi được BN điều trị đau
5. Ngăn ngừa đau mạn tính sau PT
2
TẠI SAO?
3
BN và đau sau phẫu thuật
Macario A et al
BSPT và đau sau PT
10
ĐAU
11
Đau là gì?
Hiệp hội Quốc tế về Nghiên cứu Đau đã định nghĩa:
• “Đau là sự trải nghiệm về cảm xúc và cảm giác
không thoải mái với tổn thương mô tiềm tàng hay
thật sự”.
Tuỷ sống
Đáp ứng với NSAID’s,coxibs, paracetamol, và opioids
Viêm Đau tự ý
Tăng nhạy cảm đau
Đại thực bào -Allodynia
-Tăng đau
TB Mast
Neutrophil
Granulocyte
não
Tổn
thương mô
Tuỷ sống
• Đáp ứng với
• thuốc tê
• thuốc chống co giật
• thuốc chống trầm cảm
Nhồi máu
18
Woolf. Ann Intern Med. 2004;140:441-451.
Đau
21
ĐAU
4. Nguyên tắc điều trị đau:
Chuẩn bị tâm lý:
- Trấn an BN
- Cung cấp thông tin
+ Quá trình phẫu thuật
+ Đau sau phẫu thuật
+ Các phương pháp điều trị đau
+ Cách đánh giá đau
22
ĐAU
Đánh giá đau
Thang đo mô tả bằng lời (verbal
descriptor scales).
Thang đo số (verbal numeric rating
scales).
Thang đo nhìn (VAS: visual analog
scales).
Thang đo tượng hình (faces paint
rating scale).
23
Một vài thang điểm đánh giá đau
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
24
Đánh giá đau sau pt rất quan trọng.
Cần đánh giá đau thường xuyên.
Dấu hiệu sinh tồn thứ 5.
25
Giảm đau dự phòng:
- Điều trị đau trước khi đau xảy ra.
- Dự phòng tăng đau quá mức của hệ
TKTW.
- Dự phòng được tình trạng đau mãn tính
do bệnh lý.
- Giảm lượng thuốc giảm đau, tránh kháng
trị.
- Ketamin, ức chế COX-2, pregabalin,
26
gabapentin, MgSO4
27
Hướng dẫn điều trị đau tối ưu sau PT
Nắm đầy đủ thông tin BN2,3,4,5,6
Sử dụng protocol đã được chuẩn bị1,3,4,5,6
Đánh giá đau thường xuyên1,2,3,4,5,6
Huấn luyện điều dưỡng và nhân viên y tê đầy đủ1,3,4,5,6
Sử dụng giảm đau cân bằng, PCA, giảm đau bằng gây
tê vùng1,2,3,4,5,6
1. The Royal College of Surgeons of England and the College of Anaesthetists. Commission on the provision
of surgical services, report of the working party on pain after surgery. London, UK, HMSO.1990.
2. Agency for Health Care Policy and Research, Public Health Service, US Department of Health and Human Services. Acute Pain Management in
Adults: Operative Procedures. Quick Reference Guide for Clinicians. AHCPR Pub. No. 92-0019. Rockville, MD.1992.
3. International Association for the Study of Pain, Management of acute pain: a practical guide. In: Ready LB, Edwards WT, eds. Seattle, 1992.
4. Wulf H et al. Die Behandlung akuter perioperativer und posttraumatischer Schmerzen Empfehlungen einer
interdisziplinaeren Expertenkommision. G. Thieme, Stuttgart, New York. 1997.
5. EuroPain. European Minimum Standards for the Management of Postoperative Pain.1998.
6. SFAR. Conférence de consensus. Prise en charge de la douleur postopératoire chez l’adulte et l’enfant. 28
Ann Fr Anesth Réanim 1998;17:445-61.
PHƯƠNG PHÁP ĐiỀU TRỊ ĐAU
29
30
31
32
Đau
Thuốc họ morphine
Đồng vận Alpha2
Điều hòa
Dẫn
xuống
truyền
lên Thuốc tê
Sừng Thuốc họ morphine
lưng Đồng vận Alpha2
Bó gai thị
Thuốc tê
Thần kinh
ngoại vi
Chấn
thương
Thuốc tê
Thuốc kháng viêm
34
NSAIDs
36
Chống chỉ định
• Viêm loét dạ dày tá tràng đang tiến triển.
• Chảy máu hoặc đang sử dụng chống đông.
• Suy thận đang tiến triển.
• Giảm thể tích tuần hoàn.
• Hen phế quản do aspirin.
• Suy tim sung huyết.
• PT tim và mạch máu lớn.
• PT lớn ở BN có tiền sử NMCT, TBMMN.
37
Thận trọng
• Tiền sử viêm loét dạ dày-tá tràng.
• Có yếu tố nguy cơ suy thận như: BN lớn tuổi,
giảm thể tích tuần hoàn, suy tim, bệnh mạch
máu ngoại vi, đái tháo đường…
• Tăng Kali máu.
• Bệnh lý chảy máu.
• PT lớn.
• Thai phụ, đặc biệt tam cá nguyệt 3.
• Người già.
38
Tương tác thuốc: đặc biệt thuốc chống
đông, aminoglycosides,
methotrexate, ức chế men chuyển,
lơị niệu tiết kiệm Kali,
corticosteroids.
39
Thuốc Liều dùng Đường dùng
41
THUỐC GiẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
Phân loại: Theo mức độ giảm đau (truyền
thống), theo cấu trúc, theo chức năng.
Phân loại theo mức độ giảm
Thuốc
đau
Yếu - Codein
- Meperidine
(Dolargan,Pethidine)
Trung bình
- Tramadol
- ….
- Morphine
- Diamorphine
Mạnh
- Fentanyl
-… 42
THUỐC GiẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
Liều lượng sử dụng
Tiêm tĩnh
Thuốc Tiêm bắp Tủy sống NMC
mạch
0,05-0,2 0,03-0,15 100 – 300 0,1 – 1
Morphine
mg/kg/3-4h mg/kg/3-4h mcg mg/h
1-2 20 – 25 25 – 100
Fentanyl
mcg/kg/h mcg mcg/h
0,5 – 1 0,2 – 0,5 10 – 60
Meperidine 10 – 30 mg
mg/kg/3-4h mg/kg/3-4h mg/h
1–
Tramadol 2mg/kg/4- Không
6h
43
THUỐC GiẢM ĐAU TRUNG ƯƠNG
Tác dụng phụ:
An thần
Ức chế hô hấp: thở chậm, ngưng thở
Buồn nôn, nôn
Ngứa
Bí tiểu
Chậm nhu động dạ dày, ruột
Gây nghiện
Luôn luôn có thuốc đối kháng khi sử
dụng thuốc giảm đau trung ương:
NALOXONE 44
THUỐC TÊ
• Gây tê tại chỗ, gây tê trong khớp
• Gây tê đám rối thần kinh
• Gây tê tĩnh mạch
• Gây tê tủy sống
• Gây tê NMC
• Gây tê khoang cạnh cột sống
45
THUỐC TÊ
5 30 – 60
Lidocaine 0,5 - 2
7 (có adre) 120 (có adre)
Levobupivacai
ne 0,1 – 0,75 3 120 - 240
(Chirocaine)
46
THUỐC TÊ
Tác dụng phụ
Dị ứng
Ngộ độc: Bupivacaine
Tai biến tim mạch: loạn nhịp tim, ức chế co
bóp cơ tim, dãn mạch, tụt HA, trụy tim mạch
Gây ngủ, gây ói
Tai biến mô, thần kinh: nồng độ cao, thuốc
co mạch (Lidocaine 5% gây tê tủy sống gây
tổn hại về thần kinh), viêm da (chất bảo
quản)
47
GÂY TÊ THẦN KINH NGOẠI VI
• Catheter
• Thuốc hỗ trợ: clonidine, dexamethason
48
ƯU ĐIỂM
• > Opioids
• > NMC cho PT chi dưới.
• Tai biến, biến chứng < NMC.
• ⇣ biến chứng nặng như: máu tụ NMC,
nhiễm trùng.
• Kiểm soát đau tốt và thời gian kéo dài.
• Hữu ích trong tập vận động, VLTL.
• ⇣ opioids
49
GÂY TÊ TUỶ SỐNG
• Phối hợp thuốc tê và thuốc nhóm Opioids:
kéo dài thời gian giảm đau sau PT.
Fentanyl 5 – 25 µg
Sufentanil 2 – 10 µg
Morphine 100 – 300 µg
Meperidin 10 – 30 mg
50
GÂY TÊ NGOÀI MÀNG CỨNG
Ưu điểm
• Rất hiệu quả.
• Ức chế vận động???
• Kiểm soát đau sau PT tốt và kéo dài.
• Hữu ích trong tập vận động, VLTL.
• ⇣ Opioids
51
NHƯỢC ĐIỂM
• Ức chế vận động
• Bí tiểu
• Cần theo dõi thường xuyên.
• Chưa có Guidelines toàn cầu về theo dõi
BN gây tê NMC.
• Nguy cơ máu tụ NMC, abscess làm tổn
thương tủy sống.
52
GIẢM ĐAU NGOÀI MÀNG CỨNG: KHÔNG
CÒN LÀ “TIÊU CHUẨN VÀNG”
• Biến chứng > đã nghĩ 1. Rawal N 2012 Reg Anesth Pain Med 3
2. Svircevic V 2011 Anesthesiology 114:
3. Popping DM 2008 Arch Surg 143:990-
4. Banz VM 2011 Anesth Analg 112:1147
5. Pitkanen MT 2013 Acta Ânesthesiol S
GIẢM ĐAU NGOÀI MÀNG CỨNG:
KHÔNG CÒN LÀ “TIÊU CHUẨN VÀNG”
57
Thông số
Nhu cầu
Lượng thuốc trong 1 khoảng th
Lieàu giaûm
ñau Bolus Bolus Bolus
58
THUỐC HỖ TRỢ
• Thuốc an thần
• Thuốc chống co thắt
• Thuốc đồng vận thụ thể alpha 2:
Clonidine, Dexmedetomidine
• Thuốc đối vận thụ thể NMDA:
Ketamine
• Corticoid
• Thuốc chống co giật
• Thuốc chống trầm cảm
59
GiẢM ĐAU ĐA MÔ THỨC
• Đau sau PT: nhiều cơ chế
• Giảm đau đơn mô thức: không đủ
• Tác dụng cộng/ tác dụng hiệp đồng của phối
hợp thuốc giúp cải thiện kết quả.
Giảm đau đa mô thức
• Định nghĩa: giảm đau đa mô thức là sử dụng
phối hợp hai hay nhiều thuốc hay những kĩ
thuật gây tê vùng. Có thể bao gồm nhiều
đường sử dụng thuốc.
60
• Bốn nguyên tắc giảm đau đa mô thức:
1. Phối hợp nhiều cơ chế và vị trí tác dụng
2. Tránh/ hạn chế/ giảm liều Opioids do tác
dụng phụ.
3. Đa mô thức/ liều thấp hơn/ giảm tác dụng
phụ.
4. Điều trị và ngăn ngừa độc tính/ tác dụng
phụ của thuốc đặc biệt nhóm BN có nguy
cơ cao : người cao tuổi, ngưng thở khi
ngủ, BN đau mãn tính.
61
• Giảm đau đa mô thức cho phép:
Vận động sớm.
62
• Mô hình giảm đau đa mô thức trong ERAS
– Trước mổ
– Trong mổ
– Sau mổ
• Trước mổ: acetaminophen, NSAID (ức chế
COX2), gabapentanoid
• Trong mổ: ketamin, MgSO4, gây tê vùng, gây
mê hạn chế opioids.
• Sau mổ: tiếp tục kĩ thuật gây tê vùng
• Tiếp tục: acetaminophen, NSAID,
gabapentanoid
• breakthrough pain: tramadol > opioids
PT đại trực tràng, cắt gan và cắt túi mật: giảm 1-2 ngày
nằm viện, tiết kiệm chi phí và cải thiện trãi nghiệm BN,
giảm biến chứng
Thang điều trị đau của WHO
Ví dụ: morphine.
Fentanyl, oxycodone
3
Ví dụ: codein
2 Ví dụ: paracetamol,
NSAIDs
• Giảm liều
Opioids
• Cải thiện hiệu quả
giảm đau
Tiềm năng
• Giảm mức độ nặng
của các tác dụng
phụ
NSAIDs,
coxibs, • Xuất viện sớm
paracetamol,
Gây tê TK • Giảm chi phí điều trị
Kehlet et al. Anesth Analg. 1993;77:1048-1056 (B). 67
Điều trị đau hiệu quả giúp cải thiện kết
quả điều trị 1,2,3
Giảm đau hiệu quả là một phần của
chương trình khuyến khích vận động sớm
sau PT1,2
70
ĐAU MẠN TÍNH SAU PHẪU
THUẬT
Werner and Kongsgaard in 2014
Đau tồn tại ít nhất 3 tháng sau PT
Không có trước Pt hay đặc điểm khác với đau trước PT
Đau tại vết mổ hay đau qui chiếu
Đã loại trừ nguyên nhân khác như nhiễm trùng, ung
thư
Werner MU, Kongsgaard UE. Br J Anaesth 2014; 113: 1-4.
PHÒNG NGỪA ĐAU MÃN TÍNH SAU
PHẪU THUẬT
• YẾU TỐ NGUY CƠ
72
Tần suất và yếu tố nguy cơ
TÊ THẤM VẾT MỔ
THEO DÕI BN ĐiỀU TRỊ ĐAU
1. Dấu hiệu sinh hiệu: M, HA, nhịp thở,
nhiệt độ.
2. Đánh giá mức độ đau: khi nghỉ, hít sâu,
vận động.
3. Tác dụng phụ của thuốc giảm đau,
phương pháp giảm đau và điều trị các
tác dụng phụ.
76
KẾT LuẬN
• Đau là dấu hiệu sinh tồn thứ 5.
• Kiểm soát đau tốt hạn chế được tai
biến, biến chứng sau pt.
• Giảm đau đa mô thức là pp giảm đau
hiệu quả.
• Theo dõi, phát hiện và xử trí kịp thời
các tác dụng phụ của thuốc giảm đau,
pp giảm đau.
77
Mong muốn nụ cười từ bệnh nhân và sự hợp tác