You are on page 1of 9

BỆNH LÝ THẦN KINH NGOẠI BIÊN PERIPHERAL NEUROPATHY

BỆNH HỌC VÀ ĐIỀU TRỊ


Mục tiêu:
1. Nêu được định nghĩa và những loại bệnh lý thần kinh ngoại biên.
2. Trình ày được nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh của bệnh lý thần kinh ngoại
biên theo lý luận YHHĐ và YHCT.
3. Chẩn đoán được 06 bệnh. Hội chứng bệnh YHCT / VĐDTk
4. Trình bày được những nguyễn tắc điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên theo
YHHĐ và YHCT.
5. Trình bày được phương pháp điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên (dùng
thuốc và không dùng thuốc của y học cổ truyền).
6. Giải thích được cơ sở lý luận của việc điều trị bệnh lý thần kinh ngoại biên
bằng YHCT.

Mô học:
Le type lésionnel doit aussi eetre précisé:
- Tổn thương bao myelin (myélinopathie): la démyélinisation est homogène ou
non selon l’étiologie
- Tổn thương sợi trục (axonopathie): la dégénérescence rétrograde affecte les
fibres les plus longues et de plut grot diamètre, à partir de l’extrémité distale
des membres,
- Tổn thương sợi thần kinh (neuronopathie): atteinte globale du neurone
intéressant le corps cellulaire et son prolongement périphérique
Vị trí của tổn thương:
- Viêm nhiều dây thần kinh
- Viêm một dây thần kinh
- Viêm đa rễ dây thần kinh
Đặc điểm lâm sàng:
Viêm đa dây thần kinh: Viêm nhiều dây thần Viêm đa rễ dây thần kinh
kinh
Tổn thương 2 bên, Tổn thương vừa ở gần
Đối xứng, Không đối xứng vừa ở xa chi. Diễn tiến có
Càng ở ngọn chỉ càng Tổn thương thường gặp thể cấp hoặc mãn.
nặng, ở các dây thần kinh giữa, Gồm 3 thời kỳ
Rối loạn cảm giác, chủ quay, trụ hông khoeo Liệt ↑: <04 tuần
quan (tê, dị cảm, đau), ngoài; dây thần kinh sọ Liệt đứng: 4 tuần→tháng
khách quan (↓ cảm giác não. Liệt ↓: gần 100% - 100%
đau, nhiệt, bản thể), Rối loạn cảm giác Dị cảm (Tê, đau nhức)
Rối loạn vận động, ↓ Chủ quan (Tê, đau nhứt) Liệt
phản xạ gân cơ, Khách quan(ít thấy) Đối xứng
Rối loạn thực vật, Rối loạn vận động Lan từ đầu chi đến gốc
Da khô, teo, móng khô Liệt Mềm, ↓PXGC
Phù ↓phản xạ gân cơ Liệt thân →Suy hô hấp
EMG, Sinh thiết TK- Liên quan đến tình trạng Liệt dây sọ não (2 bên)
cơ viêm các động mạch RL thực vật, vận mạch
Chẩn đoán Chẩn đoán
EMG, sinh thiết TK-cơ DNT: Phân ly đạm – tế
bào

Nguyên nhân:
Viêm đa dây thần kinh Viêm nhiều dây thần kinh Viêm đa rễ dây thần
kinh
Do thiểu dưỡng Cơ chế bệnh liên quan đến
Thiếu sinh tố nhóm B viêm động mạch và chèn ép Chưa rõ
Do ngộ độc rượu, chì, thần kinh Có vẽ liên quan đến
Asen, độc chất Viêm nút quanh động mạch bệnh tự miễn.
Do dùng thuốc Tiểu đường
Trong các bệnh các tính Prophyrie cấp
Trong bệnh biến dưỡng, Phong
Tiểu đường, Urê huyết ↑
Trong các bệnh thoái
hóa – di truyền
Trong các bệnh nhiễm
trùng
Bạch hầu
Viêm một dây thần kinh:
Bất kỳ một dây thần kinh ngoại biên nào cũng có thể bị tổn thương
Viêm một dây thần kinh:
 Thần kinh sọ não: Thường gặp là viêm dây thần kinh thị
Nguyên nhân do tắc mạch máu nuôi dây thần kinh
Amyloidosis thường là nguyên nhân thường thấy
 Thần kinh tủy sống: H/C nghẽn dây thần kinh:
- H/C ống cổ tay
- H/C nghẽn dây thần kinh trụ
- H/C nghẽn dây thần kinh thẹn (pudendal)
- H/C Meralgia paresthetica do nghẽn dây thần kinh da đùi ngoài.
Đặc điểm lâm sàng: tùy thuộc vào sự phân bố của dây thần kinh bị tổn
thương.
Điều trị y học hiện đại:
Điều trị tùy thuộc nguyên nhân
Nếu không rõ nguyên nhân
 Giảm đau: Acetaminophen, Ibuprofen, ASA
Chống trầm cảm 3 vòng: Amitryptillin, Nortryptillin
Chống động kinh: Carbamazepin, Pregabalin
Chống đau nguồn gốc á phiện: Tramadol, Oxycodone
Thuốc giảm đau miễn dịch: Prednision, Cyclosporin
Thuốc dán Capsaicin (hoạt chất chính - Ớt), Lidocain
 B6 và alpha-lipoic acid: Trong biến chứng hóa trị ung thư
 Thay huyết thương và Tiêm Ig: Trong 1 số trường hợp đặc biệt. Mục đích
làm giảm đáp ứng miễn dịch.
 Vật lý trị liệu: xoa bóp, nẹp chỉnh trực, đèn hồng ngoại, giày từ tính
 Phẫu thuật giải nén.
Nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh bệnh lý thần kinh ngoại biên
 Liên quan chặc chẽ vẫn đề khí huyết:
 Khí huyết không đến được: Khí huyết ứ trệ.
 Khí huyết KHÔNG ĐỦ để đến: Thiếu nuỗi dưỡng.
 Khí huyết KHÔNG ĐẾN ĐƯỢC (bị cản trở):
 Do ngoại tà viets lấp. Có thể THỰC hoặc HƯ (DƯƠNG HƯ)
 Do Đàm thấp ứ trệ.
 Do thương chấn
 Khí huyết KHÔNG ĐỦ ĐỂ ĐẾN:
 DO KHÍ HƯ
 DO HUYẾT HƯ
 DO ÂM HƯ
Bài tập 2:
 Gồm điều trị nguyên nhân (hoặc cơ chế sinh bệnh):
 Do ngoại tà: Công tà, Tán tà. (Khu, Sơ, Tán, Thanh, Lợi)
 Do Khí, Huyết, Âm Dương suy: Pháp Bổ: Tư, Dưỡng, Bổ
 Do Đàm ủng trệ: Từ Đàm
 Do Huyết ứ: Phá huyết ứ
 Hướng đến mục đích: Làm cho khí huyết LƯU THÔNG ĐƯỢC
 Thông kinh hoạt lạc
 Sơ thông kinh lạc
 Hành khí hoạt huyết.
Điều trị bệnh phong hàn thấp phạm kinh lạc
Vị thuốc Dược lý YHCT
Khương hoạt Trừ phong, chữa tê ở chi trên
Độc hoạt Trừ phong, chữa tê ở chi dưới Tác dụng dược lý
Kê huyết đằng Trừ phong, thông kinh lạc YHCT
Tang chi Khử phong thấp, lơi quan tiết Công tà: Khu phong,
Xuyên ô Bố hoả, trực phong hàn, thấp tà hàn thấp tà
Quế chi Trị cố lãnh trầm hàn, giải biểu Giải quyết tình trạng
Taần Cửu Hoạt huyết, trấn thống khí huyết không
Xuyên khung Hành khí, hoạt huyết, khu phong, chỉ thống thông:
Nhũ hương Dđiều khí, hoạt huyết Hành khí hoạt huyết
Bạch thược Dưỡng huyết, liễm âm
Hỗ trợ: Bổ huyết
Đương quy Bổ huyết, hành huyết
Bổ Tỳ Vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa
Cam thảo
các vị thuốc

Điều trị bệnh phong hàn thấp phạm kinh lạc


Vị thuốc Dược lý YHHĐ
Khương hoạt Chưa có tài liệu nghiên cứu
Độc hoạt Chưa có tài liệu nghiên cứu
Kê huyết đằng Chưa có tài liệu nghiên cứu
Tang chi Chưa có tài liệu nghiên cứu Tác dụng dược lý
Xuyên ô Higranim: tác dụng làm cường tim YHHĐ của bài
Quế chi Kích thích tuần hoàn, hô hấp thuốc:
Taần Cửu Justicin. Chưa có tài liệu nghiên cứu Chưa rõ, có thể có
Xuyên khung Tác động trên cơ trơn mạch máu, tử cung ảnh hưởng trê vận
Nhũ hương Thường dùng ngoài chữa nhọt, ghẻ lở mạch
Bạch thược Kháng sinh, trừ đờm, chữa ho
Đương quy Dãn cơ trơn tử cung, giảm xung huyết vùng chậu,
hạ huyết áp, nhuận trường, mạnh tim
Cam thảo

Điều trị bệnh phong hàn thấp nhiệt phạm kinh lạc
Vị thuốc Dược lý YHCT Tác dụng dược lý
Địa long Thanh nhiệt, trấn kinh, lợi tiểu. Giải độc YHCT:
Hoàng bá Trừ hỏa độc, tư âm, thanh nhiệt táo thấp Công tà; Thanh nhiệt
Phòng kỳ Khử phong, hành thủy, tả hạ. Tiêu huyết phận, thấp nhiệt hỏa độc, khu phong,
Kê huyết đằng Khử phong, thông kinh lạc thấp tà, phát hãn
Khương hoàng Hành huyết, phá ứ, hành khí giải uất Giải quyết tình trạng
Nhũ hương Dđiều khí hoạt huyết khí huyết không
Thương truật Ráp thấp, phát hãn thông:
hành khí hoạt huyết
Ngưu tất Bổ can thận, tính đi xuống
Hỗ trợ: Kiện tỳ để
Bổ tỳ vị, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, điều hòa các vị
Sinh thảo trừ thấp
thuốc
Tác dụng dược lý YHCT của bài thuốc: Hạ sốt, giảm đau, giảm tê

Điều trị bệnh phong hàn thấp nhiệt phạm kinh lạc
Vị thuốc Dược lý YHHĐ
Địa long Giảm sốt, dãn khí quản, chống histamine, hạ áp
Hoàng bá Kháng sinh Tác dụng dược lý
Phòng kỳ Alcaloides: K/thích thần kinh TW & hô hấp, hạ sốt YHCT:
Kê huyết đằng Chưa có tài liệu nghiên cứu Hạ sốt
Khương hoàng Kháng sinh co bóp túi mật, hạ cholesterol Kháng sinh
Nhũ hương Thường dùng ngoài chữa nhọt, ghẻ lở Có thể ảnh hưởng
Thương truật Liều thấp: K/thích thần kinh TW. Liều cao: ức chế trên sự co bóp cơ
trơn
Ngưu tất Ảnh hưởng đến co bóp cơ trơn (tử cung, tá tràng), lợi
tiểu, hạ cholesterol, huyết áp tạm thời
Sinh thảo
Điều trị tỳ khí hư thất vận
Vị thuốc Dược lý YHCT Tác dụng dược lý
Nhân sâm Dđại bổ nguyên khí, ích huyết, sinh tân YHCT:
Huỳnh kỳ Bổ khí, thăng dương khí của Tỳ, chỉ hãn, lơi thủy Bổ khí của Tỳ: đồng
Bạch truật Kiện Tỳ, táp thấp, chỉ hãn, an thần thời thông qua kiện
Đương quy Bổ huyết, hành huyết Tỳ khí để trừ thấp
Thăng ma Thanh nhiệt giải độc, thăng đề Bổ huyết
Trần bì Hành khí, Bình vị, hóa đờm, trừ thấp Giải quyết tình trạng
Kê huyết đằng Khử phong, thông kinh lạc khí huyết không
Quế chi Giải biểu, dẫn thuốc ra đến ngoài thông:
Hành khí hoạt huyết

tác dụng dược lý YHCT của bài thuốc: Bổ dưởng, nâng tổng trạng, kích thích tiêu hóa, tăng
hấp thu (chữa cầu phân nát), giảm đau, giảm tê

Điều trị tỳ khí hư thất vận


Vị thuốc Dược lý YHHĐ
Tăng huyết áp (liều nhỏ); hạ huyết áp (liều cao).K/T
Nhân sâm TKTW, hạ đường huyết
Huỳnh kỳ mạnh cơ tim, hạ áp, lợi tiểu, kháng sinh Tác dụng dược lý
Tăng huyết áp (liều thấp), hạ áp (liều cao), tăng hô hấp, YHCT:
Bạch truật tim đập chậm Kích thích tuần
Dãn cơ trơn tử cung, giảm xung huyết vùng chậu, hạ hoàn (liều thấp),
Đương quy huyết áp, nhuận trường, mạnh tim hô hấp
Thăng ma Chưa có tài liệu nghiên cứu Có thể ảnh hưởng
Trần bì Chưa có tài liệu nghiên cứu trên sự co bóp cơ
Kê huyết đằng Chưa có tài liệu nghiên cứu trơn
Quế chi Kích thích tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, Tăng co bóp tử
cung, co mạch, tăng nhu động ruột

ĐIỀU TRỊ ĐÀM THẤP Ứ TRỆ


Vị thuốc Dược lý YHCT
Đương quy Dưỡng can huyết Tác dụng dược lý
Bạch thược Đắng, chát, chua. Nhuận gian, dưỡng phế YHCT
Xuyên khung Cay, ôn, Hoạt huyết, chỉ thống, hành khí. Hóa (trừ) đàm
Khu phong Phá ứ huyết
Sinh địa Ngọt, đắng, hàn, sinh tân dịch, lương huyết Kiện tỳ: đồng thời
Đào nhân Đắng, ngọt, bình. Phá huyết, hành ứ, nhuận thông qua kiện tỳ khí
táo, hoạt trường để trừ thấp
Hồng hoa Cay, ấm, phá ứ huyết, sinh huyết Giải quyết tình trạng
Trần bì Hành khí, bình vị, hóa đờm, trừ thấp khí huyết không
Bán hạ Cay, ôn, hạ khí nghịch, tiêu đờm thông: Hành huyết
Phục linh Ngọt, nhạt, bình, lợi thủy, thãm thấp, bổ tỳ hoạt huyết
định tâm Bổ dương
Hương phụ Cay, đắng, ấm, hành khí, giải uất
Tế tân
Địa long Thanh nhiệt, trấn kinh, lợi tiểu, giải độc

ĐIỀU TRỊ ĐÀM THẤP Ứ TRỆ


Vị thuốc Dược lý YHHĐ
Đương quy Dãn cơ trơn tử cung, giảm xung huyết Tác dụng dược lý
vùng chậu, hạ huyết áp, nhuận trường, YHCT
mạnh tim Ảnh hưởng trên cơ
Bạch thược Kháng sinh, ảnh hưởng trên cơ trơn tiêu trơn nhiều hệ thống
hóa
Xuyên khung Tác động trên cơ trơn mạch máu, tử cung Kháng sinh, hã sốt, hạ
Sinh địa Bổ dưỡng, hạ đường huyết, an thần nhẹ áp, an thần nhẹ
Đào nhân Kinh nghiệm dân gian
Hồng hoa Ảnh hưởng trên cơ bóp trơn mạch máu,
tim, phế quản, tử cung
Trần bì Chưa có tài liệu nghiên cứu
Bán hạ Trừ đờm, giảm ho
Phục linh Salsepareille: tẩy máu, ra mồ hôi
Hương phụ Chống co thắt
Tế tân Kích thích & ức chế TKTW
Địa long Giảm sốt, dãn khí quản, chóng histamine,
hạ áp

ĐIỀU TRỊ CAN HUYẾT HƯ THẤT VINH

Vị thuốc Dược lý YHCT


Thục địa Ngọt, hơi ôn, nuôi thận dưởng âm, bổ thận, bổ huyết
Đương quy Cay , ngọt ôn, bổ huyết, hoạt huyết, nhuận táo , hoạt trường, điều
huyết , thông kinh
Bạch thược Đắng, chua, hơi hàn, dưởng huyết, liễm âm, lợi tiểu, nhuận gan.
Xuyên khung Hành khí, hoạt huyết, khu phong, chỉ thống.
Đan sâm Đắng lạnh, hoạt huyết, khử ứ
Tác dụng dược lý yhct của bài thuốc: bổ dương, năng tổng trạng, chửa cầu táo, giảm
đau, giảm tê.

Vị thuốc Dược lý YHHĐ


Thục địa Hạ đường huyết, lợi tiểu
Đương quy Giãn cơ trơn tử cung,giãm xung huyết vùng chậu, hạ huyết áp ,
nhuận trường, mạnh tim
Bạch thược Kháng sinh, ảnh hưởng trên cơ trơn tiêu hóa
Xuyên khung Tác động trên cơ trơn mạch máu, tử cung
Đan sâm Tasinon I,II, III, chưa rỏ tác dụng dược lý, nghiêng cứu khoa học,
là chủ dược cho đau thắt ngực

Tác dụng dược lý YHHĐ:


hạ huyết áp, kháng sinh, nhuận trường,và lợi tiểu nhẹ

Có thể ảnh hưởng trên sự co bóp cơ trỏn

You might also like