Professional Documents
Culture Documents
NHÂN GÂY • Chấn thương não: là nguyên nhân hay gặp nhất.
HÔN MÊ • U não: phù não do khối u
• Mạch máu: xuất huyết màng não, apxe não, viêm não
• Nhiễm trùng: viêm não, viêm màng não.
• BỆNH SỬ:
Thời gian phát hiện và tiến triển của hôn mê, cách khởi phát, lần cuối cùng thấy bệnh nhân
• TIỀN SỬ:
-Bệnh lí mạn tính: chuyển hóa( ĐTĐ,xơ gan,suy thận),tim mạch(THA, TBMMN),thần kinh(động
kinh,CTSN), nghiện rượu( ngộ độc rượu,bệnh não gan,CTSN do rượu, bệnh lí chuyển hóa do rượu)
- Công thức máu, sinh hóa máu, điện giải đồ, đường huyết, đánh giá chức
- CT Scanner sọ não: là hình ảnh tốt nhất để đánh giá tổn thương não.
- MRI
- Điện não đồ (EEG): xác định các cơn co giật của động kinh.
1. KINH ĐIỂN
- GĐ 2: Không có phản ứng thức tỉnh, phản ứng phản xạ phù hợp ( cấu véo).
- GĐ 3: Hôn mê sâu, phản ứng vận động không phù hợp, có thể có rối loạn
- GĐ 4: Hôn mê quá giai đoạn hồi phục, tê liệt thần kinh thực vật.
2. THANG ĐIỂM GLASGOW: GCS
(GLASGOW COMA SCALE)
- NHẸ : GCS ≥ 13
V. XỬ TRÍ
• 1/ KIỂM SOÁT CHỨC NĂNG HÔ HẤP
- Khai thông đường thở, hút đờm dãi, lấy dị vật
- Cung cấp oxy
- Đặt ống nội khí quản
2/KIỂM SOÁT CHỨC NĂNG TUẦN HOÀN:
- Tăng HA: dùng thuốc hạ HA , duy trì huyết áp gần với HA nền
- Tụt HA, trụy mạch, sốc: bù dịch/ truyền máu theo chỉ định , sd thuốc vận mạch khi bù đủ khối lượng tuần hoàn
3/CHỐNG PHÙ NÃO VÀ TĂNG ALNS:
- Biện pháp điều trị bao gồm: tăng thông khí, tư thế đầu 20-30, truyền dịch ưu trương manitol, nacl 3%
4/CHỐNG CO GIẬT:
- DIAZEPAM 10mg tiêm tĩnh mạch, phernobarbital tiêm bắp, propofol truyền tĩnh mạch
- Tìm nguyên nhân để điều trị: rối loạn chuyển hóa, rối loạn nước điện giải,ngộ độc thuốc…
5/ ĐẢM BẢO DINH DƯỠNG
6 / CHỐNG LOÉT