Professional Documents
Culture Documents
2. Trình bày được các tác dụng không mong muốn của thuốc chống
viêm không steroid và các biện pháp phòng tránh
3. Nêu đúng những nguyên tắc khi sử dụng thuốc chống viêm không
steroid
4. Trình bày được đặc điểm tác dụng, tác dụng không mong muốn và
áp dụng điều trị của aspirin, celecoxib và paracetamol
1 2
3 4
1
15/03/2022
5 6
– Chỉ có tác dụng chữa triệu chứng, không có tác – Ức chế di chuyển BC
dụng đến nguyên nhân gây sốt – Ức chế phản ứng KN-KT
– Chỉ làm hạ nhiệt trên người sốt, không có tác dụng • Các NSAIDs có tỷ lệ liều chống viêm/liều giảm đau khác nhau
– Hầu hết các NSAIDs, kể cả aspirin: ≥ 2
trên người thường
– Indomethacin, phenylbutazon, piroxicam: ≈ 1
7 8
2
15/03/2022
9 10
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
1. Loét dạ dày-ruột 1. Loét dạ dày-ruột
11 12
3
15/03/2022
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
2. Kéo dài thời gian chảy máu 2. Kéo dài thời gian chảy máu
• NSAIDs ức chế không chọn lọc Tế bào nội mô • Biện pháp phòng tránh
Tiểu cầu
mạch máu
– Aspirin ức chế không hồi phục – Không dùng cho BN có rối loạn xuất huyết: giảm thrombin
COX-1 → ức chế COX-1 suốt đời COX-1 COX-2
máu, hemophilia, bệnh gan, thiếu vitamin K
sống TC (3 – 7 ngày)
TxA2 PGI2 – Kiểm tra các xét nghiệm đông máu thường xuyên
– Các NSAIDs khác ức chế hồi
phục COX-1 Tăng ngưng Giảm ngưng – Không dùng đồng thời với các thuốc chống đông:
kết TC kết TC
coumarin, heparin
• NSAIDs ức chế chọn lọc COX-2 ít
gây kéo dài thời gian chảy máu – Dừng aspirin ít nhất 7 ngày trước khi phẫu thuật
13 14
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
3. TDKMM trên tim mạch 3. TDKMM trên tim mạch
15 16
4
15/03/2022
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
4. TDKMM trên thận 4. TDKMM trên thận
Acid
arachidonic
• NSAIDs ít ảnh hưởng đến chức năng thận của người
bình thường COX-2
• Nguy cơ cao ở những BN suy tim xung huyết, xơ gan, PGE2 PGI2
17 18
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
5. PNCT và cho con bú 6. Cơn hen giả
• Cơ chế
• Cơ chế: ức chế COX → acid
– Ức chế COX-1 → giảm tổng hợp TxA2
– Ức chế COX-2 → giảm tổng hợp PGE2 và PGF2α arachidonic tăng chuyển hóa
19 20
5
15/03/2022
21 22
23 24
6
15/03/2022
ASPIRIN ASPIRIN
1. Đặc điểm tác dụng 1. Đặc điểm tác dụng
• Cơ chế tác dụng: ức chế không hồi phục và • Cơ chế tác dụng: ức chế không hồi phục và
không chọn lọc COX không chọn lọc COX
25 26
ASPIRIN ASPIRIN
3. Tác dụng không mong muốn 3. Tác dụng không mong muốn
• Trên đường tiêu hóa • Quá mẫn
– Thường gặp nhất khi dùng aspirin liều cao (70% BN) – Ít gặp (0,3% BN)
– Biểu hiện: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, khó – Biểu hiện: phát ban, co thắt phế quản, viêm mũi, phù,
tiêu, đau thượng vị, xuất huyết, và loét DD-TT shock phản vệ…
– Cơ chế: – Hay gặp trên BN hen, polyp mũi, viêm mũi tái phát, hoặc
• Kích ứng trực tiếp niêm mạc đường tiêu hóa nổi mày đay
• Giảm tổng hợp PG – Quá mẫn chéo với các NSAIDs khác
– Biện pháp phòng tránh: uống thuốc lúc no, dạng viên – Sử dụng aspirin và các salicylat hạ sốt trong các bệnh do
nén bao tan trong ruột, dạng thuốc giải phóng chậm, virus (cúm và thủy đậu) ở TE và thanh thiếu niên < 20 tuổi
uống cùng với thuốc bảo vệ DD (prostaglandin, làm tăng tỷ lệ xuất hiện hội chứng Reye (bệnh não khởi
PPIs…) phát cấp, RL chức năng gan, nôn…) → thận trọng
27 28
7
15/03/2022
ASPIRIN ASPIRIN
3. Tác dụng không mong muốn 3. Tác dụng không mong muốn
• TDKMM khác • Độc tính
– Giảm mức lọc cầu thận, đặc biệt trên BN suy – Người lớn: liều độc > 10g; liều chết ≈ 20g
giảm chức năng thận
– Trẻ em: liều chết ≈ 10g
– Viêm gan nhẹ, thường không có triệu chứng, đặc
– Hội chứng salicyle (salicylism): ù tai, giảm
biệt trên BN lupus ban đỏ hệ thống, VKDT, thấp
thính lực, chóng mặt
khớp
– Rối loạn thăng bằng acid-base → nhiễm toan
– Kéo dài thời gian chảy máu
chuyển hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, nhiễm
– Xuất huyết sau sinh, đóng sớm ống ĐM ở thai nhi
kiềm hô hấp còn bù ở trẻ lớn và người lớn.
29 30
ASPIRIN ASPIRIN
4. Chỉ định 5. Chống chỉ định
• Giảm đau nhẹ và vừa • Tiền sử quá mẫn với aspirin hoặc các NSAID khác
• Loét DD-TT, xuất huyết tiêu hóa (tiền sử hoặc đang tiến triển)
• Hạ sốt
• Hemophilia và các RL chảy máu khác
• Chống viêm cấp và mạn: viêm khớp dạng thấp, viêm
• BN Gout đang dùng các thuốc làm tăng thải trừ acid uric
khớp thiếu niên, lupus ban đỏ hệ thống
• Suy gan nặng, suy thận nặng
• Dự phòng thứ phát huyết khối mạch máu não hoặc • PNCT > 3 tháng dùng liều > 100 mg/ngày
trong các bệnh tim mạch (NMCT, đau thắt ngực), • Phụ nữ cho con bú (nguy cơ hội chứng Reye ở trẻ bú mẹ)
sau phẫu thuật tim • TE < 16 tuổi (ngoại trừ CĐ của BS, VD VKDT thiếu niên)
• Liều tối đa với người lớn và TE > 12 tuổi: 4g/ngày • Sử dụng đồng thời với methotrexat liều > 15 mg/tuần (giảm
thanh thải methotrexat qua thận → tăng độc tính trên máu
của methotrexat)
31 32
8
15/03/2022
CELECOXIB CELECOXIB
1. Đặc điểm tác dụng 3. Tác dụng không mong muốn
• Dẫn xuất sulfonamid • Quá mẫn, RL tiêu hóa
• Cơ chế tác dụng: ức chế chọn lọc và hồi phục COX-2 • So với các thuốc ức chế COX không chọn lọc
TDKMM trên tim (NMCT)
• Tác dụng:
TDKMM trên thận (giữ nước,
– Ức chế chọn lọc COX-2 → tác dụng chống viêm mạnh phù, THA)
cơn hen giả giảm đi rõ rệt • PNCT: suy thận thai nhi, kéo dài thời gian chuyển dạ,
– Tác dụng hạ sốt, giảm đau tương tự các NSAIDs khác đóng sớm ống ĐM
33 34
CELECOXIB CELECOXIB
4. Chỉ định 5. Chống chỉ định
• Quá mẫn với các sulfonamid
• Giảm đau nhẹ và vừa • Loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết tiêu hóa
• BN bị hen, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù mạch, nổi mày đay
• Chống viêm: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng hoặc các phản ứng dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các
NSAID bao gồm cả thuốc ức chế COX-2.
thấp, viêm cột sống dính khớp • PNCT và phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ không sử dụng các BPTT
thích hợp, phụ nữ cho con bú
• Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và thời gian • Suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/L hoặc điểm Child-
Pugh ≥ 10)
điều trị ngắn nhất để giảm nguy cơ tim mạch • Độ thanh thải thận < 30 mL/phút
• Bệnh tim mạch: suy tim sung huyết (NYHA II-IV), bệnh tim thiếu
• Liều tối đa: 400 mg/ngày máu cục bộ, bệnh ĐM ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não
35 36
9
15/03/2022
PARACETAMOL PARACETAMOL
1. Đặc điểm tác dụng 3. Tác dụng không mong muốn
• Cơ chế tác dụng: ức chế có hồi phục và • Dung nạp tốt ở liều điều trị
không chọn lọc COX
– Ít gây tổn thương DD-TT
• Tác dụng
– Tác dụng hạ sốt, giảm đau: cường độ và thời – Không gây TDKMM trên tim mạch, hô hấp, đông máu
gian tác dụng tương tự aspirin
– Không gây RL thăng bằng acid-base
– Tác dụng chống viêm yếu, không có tác dụng
chống ngưng kết tiểu cầu – Không ảnh hưởng đến nồng độ acid uric máu
– Không ảnh hưởng đến sự bài xuất acid uric ở
ống thận
– Không có quá mẫn chéo với aspirin và các NSAIDs khác
37 38
PARACETAMOL PARACETAMOL
3. Tác dụng không mong muốn 3. Tác dụng không mong muốn
• Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỷ lệ mắc phải là không
• Độc tính
cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng
– Liều cao ≥ 10g (≥ 5g với những BN có các yếu tố nguy cơ)
– Hội chứng Steven-Johnson (Steven-Johnson syndrome – SJS) – Yếu tố nguy cơ
– Hội chứng hoại tử da nhiễm độc (toxic epidermal necrolysis – TEN) • Đang điều trị lâu dài với carbamazepin, phenobarbiton, phenytoin,
primidon, rifampicin, cỏ Thánh (St John's Wort) hoặc các thuốc khác cảm
– Hội chứng Lyell
ứng enzym gan
– Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (acute generalized • Uống rượu nhiều
exanthematous pustulosis – AGEP) • Giảm glutathion: rối loạn ăn uống, bệnh xơ nang, nhiễm HIV, suy nhược, ….
• Ít gặp – Hậu quả
• Hoại tử tế bào gan có thể tiến triển tới tử vong
– Huyết học: giảm BC, giảm TC, thiếu máu tan máu, metHb
• Hoại tử ống thận và hôn mê hạ đường huyết có thể gặp
– Thận: bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày – Điều trị bằng N-acetylcystein (NAC)
39 40
10
15/03/2022
PARACETAMOL PARACETAMOL
4. Chỉ định 4. Chống chỉ định
41 42
NGUYÊN TẮC CHUNG KHI SỬ DỤNG CVKS NGUYÊN TẮC CHUNG KHI SỬ DỤNG CVKS
• Việc chọn thuốc tùy thuộc vào cá thể • Chú ý khi dùng phối hợp thuốc
• Uống trong hoặc sau bữa ăn để tránh kích ứng DD
– Không phối hợp các CVKS với nhau vì làm tăng
• Không chỉ định cho BN có tiền sử loét DD. Trong trường
độc tính của nhau
hợp thật cần thiết, phải dùng cùng với các chất bảo vệ
– Không dùng CVKS cùng với thuốc chống đông
niêm mạc DD
• CĐ thận trọng đối với BN viêm thận, suy gan, có cơ địa dị máu loại kháng vitamin K, sulfamid hạ đường
ứng, THA huyết, diphenylhydantoin
• Khi điều trị kéo dài, cần kiểm tra có định kỳ (2 tuần một – Các CVKS có thể làm giảm tác dụng một số thuốc
lần) công thức máu, chức năng thận do làm tăng giáng hóa hoặc đối kháng tại nơi tác
• Nếu dùng liều cao để tấn công, chỉ nên kéo dài 5-7 ngày
dụng (meprobamat, androgen, furosemid…)
43 44
11