Professional Documents
Culture Documents
Slide Hô Hấp Gửi Sinh Viên
Slide Hô Hấp Gửi Sinh Viên
1
4/4/23
1.1. Dịch khí - phế quản 1.2. Thuốc giảm tiết dịch
- Được bài tiết từ các tế bào niêm mạc, tuyến tiết
dưới niêm mạc
v Thuốc huỷ phó giao cảm
- Acetylcholin và các thuốc cường phó giao cảm
làm tăng bài tiết v Thuốc kháng histamin H1
- Vai trò của dịch khí phế quản: Ít dùng vì có thể làm chất tiết đặc quánh, khó tống ra ngoài, dễ
+ Làm dịu tự nhiên niêm mạc đường hô hấp. gây xẹp phế nang.
+ Dịch nhày có tác dụng bám dính các hạt bụi,
vi khuẩn, sau đó nhờ hệ thống lông mao đẩy
ra ngoài.
2
4/4/23
tiết
- Các thuốc làm tiêu chất nhày có thể làm phá vỡ hàng rào chất nhày bảo
vệ ở dạ dày → thận trọng ở người có tiền sử loét dạ dày- tá tràng.
3
4/4/23
v Đại cương Là cơ chế tự vệ sinh lý quan trọng để tống các dị vật ở phần
trên của đường hô hấp ra ngoài.
v Thuốc giảm ho ngoại biên
Có thể là triệu chứng của một số rối loạn trong cơ thể (hen, trào
v Thuốc giảm ho trung ương ngược dạ dày- thực quản,…)
4
4/4/23
Các thuốc này ức chế trực tiếp làm nâng cao ngưỡng kích thích
Làm giảm nhạy cảm của các receptor gây phản xạ ho đường hô hấp của trung tâm ho ở hành tuỷ, đồng thời có tác dụng an thần, ức
- Thuốc làm dịu ho do có tác dụng bảo vệ, bao phủ các receptor cảm giác ở chế nhẹ trung tâm hô hấp.
họng, hầu: glycerol, mật ong, các siro đường mía,…
2.3.1. Alcaloid của thuốc phiện và các dẫn xuất
-Thuốc gây tê các ngọn dây thần kinh gây phản xạ ho: benzonatat, bạc hà
(menthol), lidocain, bupivacain. * Codein (methylmorphin)
5
4/4/23
2.3. Thuốc giảm ho trung ương 2.3. Thuốc giảm ho trung ương
• Dextromethorphan
• Dextromethorphan
Một số thuốc kháng histamin H 1 trung ương và ngoại biên (thế hệ 1) đồng
Chỉ định
Tác dụng an thần của thuốc bất lợi khi dùng thuốc ban ngày, nhưng có
6
4/4/23
7
4/4/23
HPQ điều trị theo GINA COPD điều trị theo GOLD Tiotropium
+ Theophylin
Chronic obstructive pulmonary disease (COPD)
8
4/4/23
LARA + ICS/c + Tăng khả năng chống viêm của corticoid khí dung.
(x
it)
↳> Khajven gian PQ ,
+ Dự phòng và điều trị hen phế quản - Dùng đường khí dung có thể gây co thắt phế quản
+ Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính - Dùng nhiều lần sẽ có hiện tượng quen thuốc nhanh
+ Dọa đẻ non (Tuần từ 22-33) (do số lượng receptor β2 của phế quản giảm) → xu
hướng phải tăng liều.
Tác dụng không mong muốn
Thận trọng
- Thường gặp: trống ngực, nhịp tim nhanh, run nhẹ đầu ngón tay.
Cường giáp, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, loạn nhịp
- Hiếm gặp: nhức đầu, mất ngủ, giãn mạch ngoại biên, loạn nhịp tim,
tim, đái tháo đường, đang điều trị
hạ kali máu, tăng glucose và acid béo tự do trong máu, phản ứng quá
bằng MAOI.
mẫn.
tim tay
,
co resistor B2
9
4/4/23
- Ipratropium cũng có tác dụng tốt trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn
Ipratropium bromid (Atrovent) là dẫn xuất amin bậc 4, dùng hít. mạn tính (COPD).
-Khí dung: khoảng 1% thuốc được hấp thu, 90% bị nuốt vào đường -Thận trọng: tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt và bí tiểu,
10
4/4/23
+ -
• Ipratropium bromid
• Fenoterol hydrobromid • Tiotropium bromid Adenyl cyclase Phosphodiesterase
ATP AMPv AMP
Short acting muscarinic antagonist (SAMA): ipratropium - Tăng đường huyết
- Tăng huỷ lipid
Long acting muscarinic antagonist (LAMA): tiotropium - Tim mạch
Theophylin Theophylin
ADRs:
TÁC ĐỘNG
+ Thường gặp: nhịp tim nhanh, kích thích, bồn chồn, buồn nôn, nôn.
- Trên hô hấp: làm giãn phế quản, đồng thời kích thích trung tâm + Ít gặp: kích ứng đường tiêu hóa, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, run, co giật,
loạn nhịp tim, hạ huyết áp, phản ứng dị ứng.
hô hấp ở hành não, làm tăng biên độ và tần số hô hấp
- Trên tim mạch: làm tăng biên độ, tần số và lưu lượng tim, tăng
Chống chỉ định
sử dụng oxy của cơ tim và tăng lưu lượng mạch vành. + Quá mẫn với thuốc
- Trên thần kinh trung ương: tác dụng kích thích TKTƯ kém + Loét dạ dày- tá tràng tiến triển
cafein, làm dễ dàng cho các hoạt động của vỏ não, gây mất ngủ + Rối loạn chuyển hóa porphyrin
+ Động kinh không kiểm soát được.
- Giãn cơ trơn đường mật và niệu quản
- Tác dụng lợi niệu kém theobromin
11
4/4/23
Theophylin
Áp dụng lâm sàng 3.3. Thuốc chống viêm
-Theophylin uống giải phóng nhanh: ít được dùng trong điều trị hen Glucocorticoid(GC, corticoid)
-Theophylin giải phóng chậm: duy trì đủ nồng độ thuốc trong máu Hiệu quả tốt trong điều trị hen do có tác dung chống viêm,
12 giờ để điều trị dự phòng và kiểm soát hen về đêm. Trong cơn giảm phù nề, giảm bài tiết dịch nhầy vào lòng phế quản
hen nặng
GC có hiệu quả rất tốt trong HPQ do
Chế phẩm:
-Tác dụng chống viêm, giảm phù nề
-Phục hồi đáp ứng các receptor β2 với các thuốc cường β2 adrenergic
Dùng dưới dạng hít ít tác dụng không mong muốn toàn thân. Montelukast (Singulair)
Zafirlukast (Accolate)
-Tác dụng không mong muốn tại chỗ: nhiễm nấm Candida miệng
- Ngăn cản tác dụng của 5-lipoxygenase (enzym tổng hợp
họng, khản tiếng, ho. Dùng liều cao kéo dài có thể gây ức chế
leucotrien) ở đường hô hấp nên làm giãn cơ trơn khí phế quản.
thượng thận, giảm mật độ khoáng ở xương, tăng nhãn áp.
Điều trị hen khi dùng riềng hoặc phối hợp với GC hít (tác động hiệp
•Chế phẩm phối hợp:
đồng cộng)
Seretide = salmeterol + fluticason propionat - Chức năng: dự phòng hen
Dùng toàn thân điều trị cơn hen cấp nặng
- ADRs: rối loan tiêu hoá, khô miệng, chóng mặt, rối loan giấc ngủ ,
hoặc kiểm soát hen mạn tính nặng. đau khớp, đau cơ.
Prednisolon, Methyl prednisolon (Medrol, Solu-Medrol)
12
4/4/23
3.4. Sử dụng thuốc điều trị hen 3.4. Sử dụng thuốc điều trị hen
Đường dùng thuốc Xử trí hen
- Đường hít - Cắt cơn hen: hít thuốc SABA
. Hít định liều (đơn thuần hoặc phối hợp hủy phó giao cảm)
. Buồng hít (spacing devices) - Điều trị duy trì: corticoid hít + LABA hít
. Dung dịch khí dung Cân nhắc phối hợp thêm với uống một trong các thuốc sau:
- Đường uống theophylin giải phóng chậm, thuốc cường β2 giải phóng chậm,
- Đường tiêm: thuốc cường β2, corticoid hoặc aminophylin dùng thuốc kháng leucotrien hoặc corticoid.
đường tiêm chỉ trong cấp cứu cơn hen nặng, cấp tính khi đường - Xem xét lại điều trị sau 3 tháng, điều chỉnh điều trị cho phù hợp.
khí dung không đủ hoặc không phù hợp. - Dự phòng cơn co thắt phế quản khi gắng sức, do khí lạnh hoặc
do tác nhân môi trường: hít cromolyn natri hoặc SABA (hít, uống).
13