You are on page 1of 36

THUỐC ĐIỀU

TRỊ HO
NHÓM 16
TEACHER: MR TÀI
MY TEAM
NGUYỄN HOÀNG NAM TRẦN THU HIỀN

tìm hiểu nhóm khái niệm ho,tìm


thuốc tiêu đàm hiểu nhóm thuốc
long đàm ,làm slide ho khan ,ho kích
ứng
MỤC TIÊU HỌC

trình bày đươc khái niệm ho, phân loại các


thuốc chữa ho khan, ho kích ứng , long đàm ,
tiêu đàm
kể được tính chất , tác dụng, chỉ định, chống
chỉ đinh, cách dùng, liều dùng và cách bảo
quản một số loại thuốc ho thường dùng
1. khái niệm về
ho
- Ho là một phản xạ có điều kiện xuất hiện đột
ngột thường lặp đi lặp lại, nó có tác dụng giúp loại
bỏ các chất bài tiết chất có thể gây kích thích, các
hạt ở môi trường bên ngoài và các vi khuẩn bám
vào đường hô hấp

- Phản xạ ho gồm 3 giai đoạn: hít vào, một cơ chế


buộc phải thở ra, hơi thở ép vào thanh môn đang
đóng kín, lượng không khí từ phổi thoát mạnh ra
ngoài sau khi thanh môn mở ra, và thường đi kèm
với một âm thanh đặc trưng.Ho có thể xảy ra một
cách cố ý lẫn vô ý.
1. khái niệm về
ho
Nguyên nhân:
- Các kích thích do viêm đường hô hấp trên, viêm
đường hô hấp dưới, viêm phổi
- Các kích thích hóa học: khói thuốc lá, sử dụng
điều trị tăng huyết áp
- Kích thích cơ học. Tình trạng ô nhiễm môi
trường ngày càng trầm trọng, khói bụi có thể là
nguyên nhân gây các bệnh hô hấp hoặc khiến
tính trạng bệnh nặng hơn.
PHÂN LOẠI
TÌM HIỂU HO KHAN,
HO KÍCH ỨNG
TÌM HIỂU HO KHAN,
HO KÍCH ỨNG
ho do đường hô hấp bị kích thích chứ không phải
để loại bỏ các chất làm nghẽn đường hô hấp như
đàm
loại ho này không có tính chất bảo vệ, gây mệt
mỏi cho bệnh nhân
=> cần ức chế bằng thuốc trị ho
2.1 Ức chế ho trung ương
CODEIN

hấp thu : đường uống


chuyển hóa : qua gan
thải trừ : qua nước tiểu
2.1 Ức chế ho trung ương
CODEIN
tác dụng:
ức chế trung tâm ho: kém hơn morphin 0.5
lần
giảm đau: kém hơn morphin 10-15 lần
ức chế trung tâm hô hấp: kém morphin 10
lần
ức chế nhu động dạ dày ruột gây tao bón
ít gây nghiện
2.1 Ức chế ho trung ương
CODEIN
chỉ định: ho khan phối hợp với các thuốc chữa ho
khác để chữa ho, viêm phế quản mãn tính
tác dụng phụ: táo bón, buồn nôn, suy hô hấp
( thường xảy ra ở liều giảm đau)
lưu ý : dùng liều cao và kéo dài sẽ gây nghiện
chống chỉ định: hen suyễn, suy hô hấp,
trẻ em <1 tuổi
2.1 Ức chế ho trung ương
DEXTROMETHOPHAN HYDROBROMID
2.1 Ức chế ho trung ương
DEXTROMETHOPHAN HYDROBROMID
tác dụng: ức chế trung tâm ho -> giảm ho tương
đương codein, không có tác dụng giảm đau, không
gâu nghiện, ít táo bón hơn codein
thời gian tác dụng » 6 h.
chỉ định: điều trị ho do nhiều nguyên nhân,
chuẩn bị cho soi phế quản
tác dụng không mong muốn: dùng thuốc kéo
dài vẫn đề phòng quen thuốc
2.1 Ức chế ho trung ương
DEXTROMETHOPHAN HYDROBROMID
chống chỉ định: không dùng cho phụ nữ có thai ,
phụ nữ cho con bú,trẻ em <2 tuổi
thận trọng: suy hô hấp hen, phế quản
2.2 Ức chế ho ngoại vi
chỉ định:
giảm đau, rát họng,sổ mũi
chống chỉ định:
Trẻ em < 30 tháng
phụ nữ có thai, cho con bú
hen,suy hô hấp
liều dùng:
Trẻ em trên 30 tháng tuổi: uống 1
viên x 3 lần/ ngày.
Người lớn: uống 2 viên x 3 lần/ ngày.
2.2 Ức chế ho ngoại vi
liều dùng:
Người lớn: Uống 1
viên/lần, ngày uống 3 - 4
lần.
Trẻ em trên 30 tháng
tuổi: Uống 1 viên/lần,
ngày 2 lần.
2.3 kháng histamin H1
Chống chỉ định:
Trẻ em dưới 6 tuổi
Tiền sử dị ứng với thuốc kháng
histamin
Khó tiểu do nguyên nhân tuyến
tiền liệt hoặc nguyên nhân khác
Tác dụng phụ
Sốc phản vệ
Co giật
Kiểu nổi mẫn ngoài da ( đỏ da,
ban xuất huyết,nổi mề đây)
Quá liều: Gây co giật
2.3 kháng histamin H1
liều dùng:
Người lớn uống liều 10mg/ngày
mỗi lần ,ngày uống từ 2-3 lần
,tối đa 10mg/ngày
Người cao tuổi cần giảm liều
hơn so với người trưởng thành :
uống 10mg ngày uống từ 1-2 lần
Đối với trẻ em trên 2 tuổi uống
với liều lượng từ 0,5-1mg/kg/
ngày, chia làm 3-4 lần .
TÌM HIỂU HO CÓ ĐÀM
TÌM HIỂU HO CÓ ĐÀM
ho để tống đàm, chất nhầy, tiết dịch đường hô
hấp ra khỏi cơ thể => làm sạch đường hô hấp ,
giúp oxi vào tới phế nang
loại ho này là phản xạ có tính bảo vệ, không nên
sử dụng thuốc ho để ức chế ho vì sẽ làm tụ đàm
rất có hại trong trường hợp viêm phế quản hoặc
giãn phế quản
=> chỉ nên uống nhiều nước , dùng thuốc long đàm
3. thuốc ho tiêu đàm
ACETYLCYSTEIN
3. thuốc ho tiêu đờm
ACETYLCYSTEIN
tác dụng: tiêu đàm do phân hủy các chất đàm
nhầy, kích thích co thắt phế quản.
chỉ định: điều trị hỗ trợ các rối loạn về tiết
dịch trong bệnh: viêm phế quản -phổi, viêm phế
quản cấp và mãn tính, viêm thanh quản, viêm
xoang cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm họng, viêm
tai giữa tiết dịch.
3. thuốc ho tiêu đàm
ACETYLCYSTEIN
tác dụng phụ: đau dạ dày, buồn nôn , tiêu chảy
(hiếm gặp). Chảy máu kéo dài do rong kinh, trĩ,
giun móc, loét dạ dày
chống chỉ định:
viêm loét dạ dày
phụ nữ có thai
người đang lên cơn hen- suyễn
3. thuốc ho tiêu đàm
ACETYLCYSTEIN
chú ý khi sử dụng:
Acetylcystein có thể làm giảm tác dụng của các
kháng sinh khác khi pha chung, do làm phân hủy
các thuốc kháng sinh( ampicillin, amoxillin,
doxycyclin, macrolid)
=> không trộn chung các thuốc trên với
acetylcystein.
Acetylcystein còn dùng để giải độc gan khi
ngộ độc cấp paracetamol
3. thuốc ho tiêu đàm
ACETYLCYSTEIN

liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200mg/ lần x 3
lần/ ngày. Liều tối đa không quá 600mg/ ngày.
Trẻ em từ 2-7 tuổi: 200mg/ lần x 2 lần/ ngày.
Trẻ em < 2 tuổi: 50mg/lần x 2-3 lần/ ngày.
3. thuốc ho tiêu đàm
BROMHEXIN
3. thuốc ho tiêu đàm
BROMHEXIN
tác dụng: phân hủy chất nhầy và tăng cường vận
chuyển chất nhầy trong đường dẫn khí giúp long
đàm và giảm ho
chỉ định: trị ho nhiều đàm, nếu có viêm nhiễm
đường hô hấp cần phối hợp với kháng sinh.
tác dụng phụ: rối loạn tiêu hóa, phát ban ngoài da,
dùng đường tiêm có thể gây dị ứng nặng hơn.
Trong cơ thể chuyển hóa thành ambroxol
hoạt tính.
3. thuốc ho tiêu đàm
BROMHEXIN
chống chỉ định:
mẫn cảm với thành phần của thuốc, loét dạ
dày, phụ nữ có thai 3 tháng đầu, phụ nữ cho
con bú
chú ý: thuốc làm tăng sự phân bố của kháng
sinh trong nhu mô phổi.
=>tăng tác dụng của kháng sinh.
=>chữa bệnh đường hô hấp tốt hơn.
3. thuốc ho tiêu đàm
BROMHEXIN

liều dùng
1. Trẻ từ 2-5 tuổi: 4mg/ lần x 2 lần/ ngày.
2. Trẻ trên 5 tuổi – 12 tuổi: 4mg/ lần x 4 lần/
ngày.
3. Trẻ trên 12 tuổi và người lớn: 8mg/ lần x 3 lần/
ngày. Liều dùng có thể lên đến 12mg/ lần x 4
lần/ ngày nhưng cần có ý kiến của bác sĩ.
3. thuốc ho tiêu đàm
AMBROXOL

tác dụng: có tác dụng tiêu đàm, giúp đàm đào


thải nhanh hơn. Không gây suy hô hấp, không có
tác dụng giảm đau.
3. thuốc ho tiêu đàm
AMBROXOL
chỉ định:
dùng trong các trường hợp khó khạc thoát đờm
do dịch tiết dày quánh trong viêm phế quản
cấp, hen phế quản, giãn phế quản, viêm thanh
quản, viêm xoang.
điều trị trước và sau phẫu thuật nhằm tránh
các biến chứng đường hô hấp.
chống chỉ định:
loét đường tiêu hóa, phụ nữ có thai hoặc cho
con bú
giảm liều khi suy thận
3. thuốc ho tiêu đàm
AMBROXOL

Liều và cách dùng


Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 30 mg × 3
lần/ngày. Có thể tăng lên 60 mg × 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: - Trẻ 7 - 12 tuổi: 15 mg ×
2 - 3 lần/ngày.
4. thuốc ho long đàm
NATRI BENZOAT
tác dụng:
tăng bài tiết dich khí quản => loàng đàm
sát trùng nhẹ
chỉ định:
ho có đàm ( kết hợp với các thuốc ho khác)
ho do viêm phế quản ( kết hợp với kháng sinh )
chú ý: thường dùng phối hợp với terpin, codein,
bromofom.
4. thuốc ho long đàm
TERPIN HYDRAT
tác dụng:
liều điều trị có tác dụng long đàm , lợi tiểu nhẹ
liều cao (>0.6g/ ngày) có tác dụng đảo ngược
( đàm không long, tiểu tiện ít, có thể gây vô niệu
ở người bị bệnh thận)
điều trị trước và sau phẫu thuật nhằm tránh
các biến chứng đường hô hấp.
chỉ định:
ho khan ( phối hợp với các thuốc ho khác)
viêm phế quản mãn tính
chú ý: thường phối hợp với codein, natri benzoat
Người bệnh dùng thuốc bằng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: dùng 1 - 2 viên/lần, ngày uống từ 2 -
3 lần.
Ở trẻ em: Cho trẻ dùng ngày 1 đến 2 viên.
bài thuyết trình đến đây là kết thúc
cảm ơn mọi người đã lắng nghe

You might also like