You are on page 1of 18

10/13/2022

Mục tiêu học tập


1. Trình bày được phân loại, tác dụng và cơ chế tác dụng, tác dụng
không mong muốn chung của thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm
THUỐC GIẢM ĐAU – HẠ SỐT – không steroid (NSAIDs)
CHỐNG VIÊM KHÔNG STEROID 2. Trình bày được đặc điểm dược động học, đặc điểm tác dụng, tác

(NSAIDS) dụng không mong muốn, chống chỉ định, và áp dụng điều trị của một
số thuốc trong nhóm được trình bày trong bài
3. Phân tích được ưu, nhược điểm của nhóm thuốc ức chế chọn lọc
COX-2 (Coxibs) so với nhóm thuốc ức chế không chọn lọc COX.
4. Trình bày được áp dụng điều trị của một số thuốc thuộc nhóm ức
chế chọn lọc COX-2

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG


Đặc điểm chung của NSAIDS Cơ chế tác dụng
- NSAIDS (Non-Steroidal Anti-inflammatory Drugs): thuốc
chống viêm không steroid
NSAIDs
- Khác nhau về cấu trúc hóa học
- Đều có tác dụng: Giảm đau, hạ sốt, chống viêm, chống
ngưng tập tiểu cầu trừ nhóm aminophenol
(paracetamol) chỉ có tác dụng giảm đau, hạ sốt
- Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa => hấp thu tốt khi uống

Essentials of Medical Pharmacology

1
10/13/2022

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

COX – 1 (House - keeping enzym)


COX – 2
• Enzym cấu tạo, enzym giữ nhà
• Enzym cảm ứng
• Duy trì hoạt động sinh lý bình thường của tế bào
• Thúc đẩy quá trình viêm
• Có mặt ở hầu hết các mô: thận, dạ dày, nội mạc mạch
• Tham gia sản xuất các prostagladin có hại
máu, tiểu cầu ….

• Tham gia sản xuất các prostagladin có tác dụng bảo vệ

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

4 tác dụng chính:

1. Tác dụng chống viêm

2. Tác dụng giảm đau

3. Tác dụng hạ sốt

4. Tác dụng chống ngưng tập tiểu cầu

Essentials of Medical Pharmacology

2
10/13/2022

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

Tác dụng chống viêm Tác dụng chống viêm


• Ức chế biểu hiện protein kết dính (ELAM-1, ICAM-1) trên bề mặt tế
NSAIDs ức chế COX làm bào nội mô do đó ngăn cản quá trình biến đổi protein, làm bền
giảm giải phóng các chất NSAIDs NSAIDs vững màng lysosom
trung gian hoá học của • Đối kháng tác dụng của các chất trung gian hoá học như
phản ứng viêm (PGE2, bradykinin, histamin, serotonin
PGI2, TXA2, PGD2) • Ức chế hoá hướng động bạch cầu, ức chế sự di chuyển của bạch
cầu tới ổ viêm

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

Tác dụng giảm đau


Đặc điểm tác dụng chống viêm
PGE2, PGI2, và PGF2⍺ làm
ü Tác dụng trên hầu hết các loại viêm, không kể đến tăng tính nhạy cảm của
nguyên nhân. ngọn dây thần kinh cảm giác
ü Tỉ lệ liều chống viêm/ liều giảm đau của các thuốc khác với các chất gây đau của
phản ứng viêm như
nhau.
bradykinin, histamin,
• Aspirin và hầu hết thuốc CVKS: ≥ 2 .
serotonin
• Indomethacin, piroxicam: 1
Các NSAID ức chế COX-2 => giảm tổng hợp PGs => giảm nhạy cảm
của thụ thể đau với các chất TGHH gây đau của phản ứng viêm

3
10/13/2022

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

Đặc điểm tác dụng giảm đau Tác dụng hạ sốt

ü Tác dụng tốt với các chứng đau do viêm


Tăng tổng hợp PGE2
ü Chỉ tác dụng với các chứng đau nhẹ, khu trú
từ acid arachidonic ở
ü Tác dụng giảm đau khác với morphin vùng dưới đồi gây
• Không có tác dụng giảm đau nội tạng mất cân bằng cơ chế

• Không gây ngủ điều nhiệt => SỐT

• Không gây khoan khoái và không gây nghiện


NSAIDs
Các NSAID ức chế COX-2 => giảm tổng hợp PGE2 => lập lại thăng bằng cho quá
trình điều nhiệt ở vùng dưới đồi

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG


Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu
Đặc điểm tác dụng hạ sốt
ü Thành mạch tổn
üChỉ có tác dụng điều trị triệu chứng thương:
• PGI2 giảm
üChỉ có tác dụng hạ thân nhiệt trên người bị sốt, • Tiểu cầu tăng tổng
hợp TXA2
không có tác dụng trên người bình thường => Ngưng kết tiểu cầu

Các NSAID có tác dụng ức chế COX-1 => giảm tổng hợp TXA2, ít ảnh
hưởng tới PGI2
=> gây ức chế kết tập tiểu cầu

4
10/13/2022

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

Đặc điểm tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu Các tác dụng khác của NSAIDs
ü Các NSAID ức chế COX-1 mạnh có tác dụng ức chế kết tập tiểu Đều do ức chế tổng hợp các prostagladin tại các cơ quan gây
cầu tốt tác dụng không mong muốn:
ü Các NSAID ức chế chọn lọc COX-2 sẽ gây ngưng kết tiểu cầu => • Trên tiêu hoá
tăng huyết khối => tăng nguy cơ tim mạch • Trên máu
ü Tiểu cầu không tự tổng hợp protein => không tái tạo được • Trên thận
enzym COX-1, do đó ức chế COX-1 trên tiểu cầu là ức chế • Tác dụng với phụ nữ có thai
không hồi phục suốt đời sống của tiểu cầu (8-11 ngày) • Các phản ứng phản vệ
=> Aspirin chỉ dùng liều thấp có tác dụng kéo dài

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG


Tác dụng trên đường tiêu hoá Tác dụng trên máu
Các NSAID ức chế COX-1 trong các ü Kéo dài thời gian chảy máu:
TB biểu mô dạ dày => giảm tổng hợp
các PG có tác dung bảo vệ niêm mạc • Những NSAIDs ức chế COX-1 mạnh hơn sẽ ức chế kết tập
(PGE2 và PGI2) => Tăng tiết acid, tiểu cầu do ức chế tổng hợp TXA2 ở tiểu cầu
giảm tiết chất nhày
• Liều cao làm giảm tổng hợp prothrombin
Þ Rối loạn tiêu hoá (khó tiêu, đau
bụng, chán ăn, buồn nôn, tiêu Thận trọng
chảy)
- Không dùng cho người đang (hoặc có nguy cơ) chảy máu.
Þ Kích ứng niêm mạc đường tiêu
hoá, có thể gây xuất huyết, loét, - Kiểm tra công thức máu, nồng độ prothrombin.
nặng có thể chảy máu đường
- Không dùng cùng thuốc chống đông máu kháng vitamin K
tiêu hoá, thủng dạ dày

5
10/13/2022

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

Tác dụng trên tim mạch Tác dụng trên thận

NSAIDs ức chế chọn lọc COX-2


làm giảm tổng hợp PGI2, tăng
nguy cơ tim mạch do:
Þ Tăng nguy cơ ngưng kết
tiểu cầu => huyết khối
Þ Co mạch, tăng huyết áp
Þ Giảm lưu lượng máu tới NSAIDs ức chế PGE2 và PGI2

thận, giữ nước => giảm lưu lượng máu tới thận,giảm sức lọc cầu thận, giảm thải trừ
=> ứ nước và điện giải, gây viêm thận kẽ

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

Tác dụng với phụ nữ có thai Tác dụng trên đường hô hấp
ü 3 tháng đầu: dễ gây quái thai Phospholipid màng tế bào
ü 3 tháng cuối:
Phospholipase A2
+ Rối loạn ở phổi, đóng sớm ống động mạch.
Acid Arachidonic NSAIDS
+ Chậm chuyển dạ
Lipooxygenase Cyclooxygenase
+ Tăng nguy cơ chảy máu sau đẻ (COX)
(LOX)
=> Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Leucotrien Các prostagladin
ü Khi bắt buộc dùng phải cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ Co phế quản, tăng xuất
tiết, tăng tính thấm
thành mạch
=> Gây dị ứng, cơn hen giả

6
10/13/2022

ĐẠI CƯƠNG ĐẠI CƯƠNG

CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ ĐỊNH


ü Giảm đau ü Dị ứng với thuốc CVKS
ü Hạ sốt ü Người có tiền sử bệnh hen
ü Chống viêm ü Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, đang chảy máu
ü Dự phòng nguy cơ tắc mạch do ngưng kết tiểu cầu ở hoặc có nguy cơ chảy máu
bệnh nhân tim mạch (Aspirin) ü Loét dạ dày hoặc tá tràng tiến triển
ü Suy gan nặng, xơ gan
ü Suy thận nặng
ü Suy tim nặng

ĐẠI CƯƠNG NSAID ức chế không chọn lọc COX


Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm không steroid

Ức chế không chọn lọc COX


Ức chế tương đối Ức chế chọn lọc
chọn lọc COX-2 COX-2
Nimesulid Celecoxid Giảm đau hạ sốt với
Diclofenac Etoricoxid tác dụng chống viêm
yếu Salicylat Acid propionic Acid fenamic DX acid DX acid acetic DX Pyrazolon
Aceclofenac Parecoxib
Meloxicam Aspirin Ibuprofen Acid Enolic
Ketorolac Phenylbutazon
Etodolac Naproxen mephenamic (oxicam)
Indomethacin Oxyphenbutazon
Ketoprofen Piroxicam Nabumeton Propyphenazon
Para aminophenol DX Benoxazocin
Ức chế không chọn lọc COX Flurbiprofen Tenoxicam
Paracetamol Nefopam

Salicylat Acid propionic Acid fenamic DX acid DX acid acetic DX Pyrazolon


Aspirin Ibuprofen Acid Enolic
Ketorolac Phenylbutazon
Naproxen mephenamic (oxicam)
Indomethacin Oxyphenbutazon
Ketoprofen Piroxicam Nabumeton Propyphenazon
Flurbiprofen Tenoxicam

7
10/13/2022

DẪN XUẤT SALICYLAT DẪN XUẤT SALICYLAT


Acid aceylsalicylic (aspirin)
Cơ chế tác dụng
1. Acid acetylsalicylic (aspirin)
- Aspirin acetyl hoá
2. Methylsalicylat không đảo ngược gốc
serin (serin 530 của
3. Diflunisal COX-1 và serin 516 của
COX-2)
- Liều thấp có tác dụng
ức chế COX-1
- Liều cao có tác dụng ức
chế COX-1 và COX-2
Þ Giảm giải phóng các
prostaglandin

DẪN XUẤT SALICYLAT DẪN XUẤT SALICYLAT

Đặc điểm tác dụng Đặc điểm tác dụng


ü Liều thấp: ức chế tương đối chọn lọc COX-1 ü Liều cao: ức chế cả COX-1 và COX-2, do đó mang đặc điểm tác
- Trên máu: ức chế tổng hợp TXA2 của tiểu cầu => ức chế ngưng dụng giống như các NSAID
kết tiểu cầu - Tác dung giảm đau yếu: hiệu quả của 600 mg aspirin ≅ codein
- Trên tiêu hoá: giảm tổng hợp PGE2 và PGI2 => TDKMM trên 60 mg
đường tiêu hoá - Hạ sốt: tác dụng hạ sốt nhanh
- Chống viêm: chỉ xuất hiện khi sử dụng liều cao 3-6 g/ngày
- Trên hô hấp: Tác dụng trực tiếp lên trung tâm hô hấp làm tăng
sản xuất CO2=> tăng thông khí, suy hô hấp

8
10/13/2022

DẪN XUẤT SALICYLAT DẪN XUẤT SALICYLAT

Dược động học


Đặc điểm tác dụng
- Aspirin sau khi vào trong cơ thể bị khử nhanh chóng thành
- Tác dụng trên sự thải trừ acid uric: dạng hoạt động là acid salicylic
• Liều 1-2 g/ngày giảm thải trừ acid uric trên thận - Liên kết với protein huyết tương khoảng 80%
• Liều cao 5 g/ngày ngăn chặn sự tái hấp thu và tăng thải trừ - Phân bố hầu hết các mô, qua hàng rào máu não châm, qua
acid uric được hàng rào nhau thai, Vd 0,17 L/kg
Không sử dụng aspirin trong điều trị gút - Chuyển hoá qua gan, thải trừ qua thận dưới dạng đã chuyển
hoá, (1/10 là dạng tự do)
- Thời gian bán thải của aspirin là 15-20 phút, tuy nhiên chuyển
hoá tạo acid salicylic nên thời gian bán thải là 3-5 giờ.

DẪN XUẤT SALICYLAT DẪN XUẤT SALICYLAT


Áp dụng điều trị Áp dụng điều trị
- Dự phòng nhồi máu cơ tim và BN sau đột quỵ:
- Hạ sốt: Liều tương tự giảm đau (paracetamol thay thế)
• BN sau nhồi máu cơ tim: 75-150 mg/ngày
- Sốt thấp khớp cấp: 4-5 g/ngày hoặc 75-100 mg/kg/ngày, chia
• Đau thắt ngực mới khởi phát hoặc đột ngột xấu đi: 100-150
nhiều lần trong 1-3 ngày. Liều duy trì 50 mg/kg/ngày
mg/ngày trong 12 tuần
- Viêm khớp dạng thấp: 3-5 g/ngày
- Ngăn ngừa tiền sản giật: 80-100 mg/ngày từ tuần thứ 12
- Viêm xương khớp: không được khuyến cáo
- Giảm đau trong các trường hợp đau nửa đầu nhẹ, đau lưng,
đau cơ, đau khớp, đau răng, đau dây thần kinh, đau bụng
kinh: 0,3-0,6 g mỗi 6-8 giờ

9
10/13/2022

DẪN XUẤT SALICYLAT DẪN XUẤT ACID PROPIONIC

Tác dụng không mong muốn Đặc điểm tác dụng


ü Giống các thuốc NSAID
ü Ibuprofen là thuốc đầu tiên của nhóm được phát hiện vào
ü TDKMM nghiêm trọng nhất là trên tiêu hoá
ü Hội chứng salicyle: buồn nôn, ù tai, điếc, đau đầu, lú lẫn… năm 1969, được xem là chất thay thế aspirin do khả năng
ü Trẻ em: Hội chứng Reye dung nạp tốt hơn.
ü Ngộ độc aspirin: hay gặp ở trẻ em, liều thấp hơn đáng kể so với người lớn ü Tất cả các thuốc trong nhóm đều ức chế PG synthesis,
(15-30 g), có thể dẫn tới tử vong do suy hô hấp, truỵ tim mạch
trong đó naproxen là thuốc có tác dụng mạnh nhất. Tác
Xử lý: thông khí, theo dõi và nâng chỉ số sinh tồn, bổ sung chất điện giải Na+,
dụng ức chế kết tập tiểu cầu diễn ra trong thời gian ngắn
K+, HCO3-, và glucose theo nhu cầu. Truyền máu và sử dụng Vit.K khi xuất
hiện chảy máu với ibuprofen nhưng kéo dài hơn với naproxen

DẪN XUẤT ACID PROPIONIC DẪN XUẤT ACID PROPIONIC

Dược động học Tác dụng không mong muốn


ü Các thuốc thuộc nhóm dung nạp tốt hơn aspirin do đó các tác dụng
Tất cả các dẫn xuất của acid propionic đều hấp thu thuốc
không mong muốn nhẹ hơn.
qua đường tiêu hoá. Nồng độ thuốc đạt tối đa trong huyết ü Trên đường tiêu hoá: thường gặp khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, nôn. Ít
tương sau khi uống khoảng 2 giờ. Thuốc liên kết với protein gặp tổn thương niêm mạch, mất máu thể ẩn.

huyết tương cao (90-99%). Thải trừ qua nước tiểu ü Trên thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt hoặc loạn
thị, và ù tai
ü Có sự mẫn cảm chéo với aspirin nên không sử dụng khi bệnh nhân dị
ứng với aspirin.
ü Phát ban, ngứa, quá mẫn, cơn hen suyễn

10
10/13/2022

DẪN XUẤT ACID PROPIONIC DẪN XUẤT ACID PROPIONIC

Áp dụng điều trị


Áp dụng điều trị
• Ibuprofen: giảm đau và hạ sốt thông thường như aspirin liều
thấp, đặc biệt hiệu quả trong đau bụng do rối loạn kinh nguyệt
• Sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm
xương khớp, và các rối loạn cơ xương khác
• Thường được chỉ định trong trường hợp chấn thương mô
mềm, gãy xương, thắt ống dẫn tinh, nhổ răng, hậu sản, và
chống viêm sau phẫu thuật

DẪN XUẤT ACID ANTHRANILIC DẪN XUẤT ACID ANTHRANILIC

Mephenamic acid Mephenamic acid


Tác dụng không mong muốn
- Tiêu chảy là TDKMM quan trọng nhất liên quan tới liều,
Thuốc giảm đau, hạ sốt, và
ngoài ra còn đau vùng thượng vị
chống viêm yếu, cơ chế tác
- Phát ban da, chóng mặt, và các TDKMM khác trên hệ thần
dụng do ức chế tổng hợp
kinh trung ương đã xảy ra.
các prostagladin
- Thiếu máu tan huyết là một biến chứng hiếm gặp nhưng
nghiêm trọng.

11
10/13/2022

DẪN XUẤT ACID ANTHRANILIC DẪN XUẤT ACID ENOLIC (OXICAM)

Mephenamic acid Piroxicam


Đặc điểm tác dụng
Dược động học
Tác dụng chống viêm mạnh:
Hấp thu qua đường uống chậm nhưng gần như hoàn toàn. Liên
• Ức chế COX làm giảm nồng độ PG trong dịch
kết nhiều với protein huyết tương. Thải trừ qua nước tiểu dưới
khớp
dạng chuyển hoá một phần. T1/2 trong huyết tương là 2-4 giờ.
• Giảm sản xuất các ROS và Rheumatoid
Áp dụng điều trị
factor, RF
Giảm đau trong các cơn đau cơ khớp, mô mềm, đau bụng kinh. Có
• Ngăn cản hoá ứng động bạch cầu
tác dụng tốt trong trường hợp thấp khớp, viêm xương khớp
Ít tan trong mỡ => dễ thấm vào tổ chức bao
Liều dùng: 250-500 mg, TDS
khớp bị viêm => hạn chế TDKMM

DẪN XUẤT ACID ENOLIC (OXICAM) DẪN XUẤT ACID ENOLIC (OXICAM)

Piroxicam Piroxicam
Dược động học Áp dụng điều trị
Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Liên kết với protein huyết tương Thường sử dụng trong các trường hợp viêm mạn như bệnh
99%; chuyển hoá chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu và mật. thấp khớp, thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp,…
Thời gian bán thải dài, khoảng 2 ngày, cho phép dùng 1 liều duy Sử dụng cho bệnh gút cấp tính
nhất 24 giờ. Sử dụng trong chấn thương cơ và xương, trong nha khoa
Tác dụng không mong muốn Liều dùng: 20 mg BD trong 2 ngày đầu sau đó 20 mg OD
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và tỷ lệ thấp hơn so
với các NSAID khác, ngay cả khi dùng thuốc kéo dài tới 6 tháng

12
10/13/2022

DẪN XUẤT ACID ACETIC DẪN XUẤT ACID ACETIC


Ketorolac Ketorolac

Đặc điểm tác dụng Dược động học


Là một NSAID có tác dụng giảm đau mạnh, tác Ketorolac hấp thu tốt qua đường tiêu hoá.
dụng chống viêm trung bình. Liên kết mạnh với protein huyết tương.
Trong các cơn đau sau phẫu thuật, ketorolac Chuyển hoá chủ yếu ở gan bằng phản ứng liên hợp
có hiệu quả giảm đau tương đương với glucuronic, khoảng 60% được bài tiết dưới dạng còn hoạt
morphin. tính qua nước tiểu. Thời gian bán T1/2 khoảng 5-7 giờ
Trong các cơn đau ngắn,có tác dụng tốt hơn
aspirin

DẪN XUẤT ACID ACETIC DẪN XUẤT ACID ACETIC


Ketorolac Ketorolac
Áp dụng điều trị
Tác dụng không mong muốn
Giảm đau: Đau sau phẫu thuật, nha khoa, đau do viêm cơ xương
Nôn, buồn nôn, phân lỏng
cấp tính: 15-30 mg mỗi lần tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 4-6
Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, chóng mặt, căng thẳng
giờ (không quá 90 mg/ngày).
Ngứa, đau tại vị trí tiêm
Cơn đau quặn thận, đau nửa đầu, đau do ung thư di căn xương
Tăng giữ nước và điện giải.
(bone metastase)
Trường hợp kiểm soát cơn đau vừa không do viêm khớp dạng
thấp hoặc thoái hoá khớp: 10-20 mg, mỗi 6 giờ. Không nên sử
dụng quá 5 ngày do gây độc với thận

13
10/13/2022

DẪN XUẤT ACID ACETIC DẪN XUẤT ACID ACETIC

Indomethacin Indomethacin
Áp dụng điều trị
Đặc điểm tác dụng
- Viêm cột sống dính khớp, hư khớp, viêm xương khớp, viêm
Tác dụng chống viêm mạnh (gấp 20-80 lần phenylbytazon;
nhiều khớp mạn tính tiến triển, viêm dây thần kinh, viêm
2-4 lần hydrocortison)
khớp không đáp ứng với NSAID khác
Liều giảm đau/chống viêm = 1
- Sốt do các bệnh lý ác tính không đáp ứng với các thuốc hạ
Không dùng hạ sốt đơn thuần
sốt khác
- Liều dùng: 25-50 mg, BD-QID

DẪN XUẤT ACID ACETIC DẪN XUẤT PYZAZOLON


Nabumeton Đặc điểm chung
Nabumeton là tiền chất, tạo ra chất chuyển hoá 6-MNA, ức chế cả Antipyrin (phenazon) và amidopyrin (aminopyrin) giới thiệu lần đầu
COX-1 và COX-2 1884, cấm lưu hành trên toàn cầu do TDKMM trên máu
Hiệu quả trong điều trị thấp khớp, viêm xương khớp, tổn thương Phenylbuzaron giới thiệu năm 1949 và chất chuyển hoá
mô mềm. oxyphenbutazon đều có TD chống viêm mạnh, tuy nhiên TDKMM
Giảm kích ứng niêm mạc đường tiêu hoá, giảm loét dạ dày, tá tràng nhiều nên cấm lưu hành
và chảy máu. Hiện nay, chỉ còn propyphenazon là dẫn xuất duy nhất được lưu
Các TDKMM thường gặp như đau quặn bụng, tiêu chảy, phát ban. hành ở Ấn độ, thường dùng trong trường hợp đau đầu, đau toàn
Thời gian bán thải dài t1/2 là 24 giờ. thân, đau răng, sốt,…
Nabuflam viên nén 500 mg, 1-2 viên 1 ngày

14
10/13/2022

THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2 THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2

Nimesulid Diclofenac
Đặc điểm tác dụng và chỉ định Đặc điểm tác dụng
- Tác dụng chống viêm do: giảm sự tạo thành gốc tự do, dọn - Là thuốc có tác dụng giảm đau – hạ sốt – chống viêm hiệu
gốc tự do, ức chế PAF, ức chế giải phóng TNF⍺ , ức chế men quả, ức chế tương đối chọn lọc lên COX-2 tác dụng chống kết
metalloproteinase trong sụn tập tiểu cầu giảm, đặc biệt giảm tác dụng không mong muốn
- Chỉ định: Chấn thương thể thao, viêm xoang, phẫu thuật Dược động học

nha khoa, viêm bao hoạt dịch, đau thắt lưng, thống kinh, - Hấp thu tốt qua đường uống, thời gian bán thải ngắn (2h), tuy nhiên

đau sau phẫu thuật, viêm xương khớp thâm nhập tốt vào các mô và nồng độ trong dịch bao khớp được duy
trì dài hơn 3 lần so => tạo ra tác dụng điều trị kéo dài ở khớp
- Hiện nay đã bị thu hồi ở một số nước

THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2 THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2

Diclofenac Meloxicam
Áp dụng điều trị - Tác dụng ức chế COX-2 mạnh gấp 10 lần COX-1
- Thấp khớp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm cột - Hiệu quả tốt trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp
sống dính khớp, đau răng, đau quặn thận do rối loạn chức - Thời gian bán thải 15-20 giờ => chỉ cần dùng 1 lần/ngày
năng thận, viêm sau chấn thương và phẫu thuật - TDKMM trên dạ dày giảm
- Liều: 50-75 mg, TDS, sau đó BD - Liều dùng 7,5-15 mg/ngày

15
10/13/2022

THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2 THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC COX-2

Đặc điểm tác dụng


Etodolac - Ức chế chọn lọc COX-2, giảm TDKMM do ức chế COX-1 gây ra

- Tác dụng tương tự diclofenac so với NSAIDs ức chế không chọn lọc

- Thường dùng giảm đau sau mổ, bệnh viêm khớp dạng thấp, - Biến cố tim mạch: ức chế chọn lọc COX-2 giảm sản xuất PGI2 ở

viêm xương khớp cấp tính nội mạc mạch máu, không ảnh hưởng TXA2 ở tiểu cầu => tăng
kết tập tiểu cầu => tăng biến cố tim mạch
- Liều dùng 200-400 mg
- Một số thuốc đã bị thu hồi: Rofecoxib và Valdecoxib do tăng
nguy cơ tim mạch; Lumiracoxib do độc tính gan
=> Chỉ nên sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ loét dạ dày tá
tràng cao; bệnh nhân có nguy cơ thủng hoặc chảy máu

DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL

Đặc điểm tác dụng Các dạng bào chế


- Tác dụng giảm đau, hạ sốt tương tự aspirin - Uống:
- Không ứng dụng tác dụng chống viêm • Viên nén, viên nén sủi bọt, viên nang
- Chỉ định: hạ sốt, giảm đau • Siro, hỗn dịch
- Dùng được cho người bệnh không dùng được - Đặt hậu môn: viên đạn
aspirin - Tiêm truyền: tiêm tĩnh mạch chậm
- Phối hợp paracetamol với các thuốc khác

16
10/13/2022

DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL

Độc tính Cơ chế gây độc


- Liều điều trị: hầu như không có TDKMM - Ở gan:
- Liều cao ( > 10g) sau 24 giờ xuất hiện hoại tử tế bào gan, • Bị oxy hóa tạo N-acetylparabenzoquinonimin
sau 5-6 ngày chết. • Khử độc bởi phản ứng liên hợp glutathion.
- Lâm sàng: đau hạ sườn phải, gan to, vàng da, hôn mê. - Khi dùng liều cao:
- XN hóa sinh: tăng AST, ALT, LDH. • N-acetylparabenzoquinonimin quá thừa
- Điều trị : N- acetyl cystein uống. • Gắn vào protein của tế bào gan gây hoại tử

DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG NSAID

1. Đau nhẹ tới đau vừa có kèm viêm nhẹ: paracetamol hoặc
Liều dùng
ibuprofen liều thấp
- Người lớn: 0,5g – 1g/lần
2. Đau cấp tính nhưng kéo dài sau phẫu thuật: tiêm ketorolac
• Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ hoặc diclofenac hoặc dẫn xuất của acid propionic hoặc
• Không quá 4g/ngày nimesulid uống
- Trẻ em: 10 – 15mg/kg/lần 3. NSAID đường tiêm có thể được dùng cho đau quặn thận, gút

• Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ cấp, đau lưng cấp, đau răng, gãy xương và chấn thương
nặng khác. 3 NSAID hay dùng là ketorolac, diclofenac, và
• Không quá 60mg/kg/ngày.
parecoxib đường tiêm truyền hoặc đặt. Paracetamol có thể
được truyền tĩnh mạch chậm

17
10/13/2022

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG NSAID HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG NSAID

4. Đợt cấp của viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, 7. Bệnh nhân tăng huyết áp hoặc có tiền sử tim mạch: tránh
gút cấp, sốt thấp khớp cấp: naproxen, piroxicam, dùng ức chế chọn lọc COX-2; dẫn xuất của propionic hoặc
indomethacin, aspirin liều cao. aspirin có thể được dùng ở liều thấp nhất trong thời gian
5. Thuốc ức chế COX-2 dùng trong trường hợp bệnh nhân k ngắn nhất
dung nạp khi dùng đường uống, bệnh nhân viêm loét dạ dày 8. Bệnh nhi: chỉ dùng paracetamol, aspirin, ibuprofen và
6. Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc phản ứng phản vệ với naproxen. Vì nguy cơ hội chứng Reye’s nên hạn chế sử dụng
aspirin/NSAIDs khác: nimesulid, ức chế chọn lọc COX-2 aspirin
9. Bệnh nhân cao tuổi: sử dụng liều thấp hơn

HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG NSAID

10. Thuốc tác dụng nhanh phù hợp với trường hợp sốt, đau đầu
và cơn đau kéo dài nhưng xảy ra trong thời gian ngắn. Các
thuốc có tác dụng giải phóng chậm, thời gian tác dụng kéo
dài phù hợp với các bệnh mạn tính
11. Phụ nữ có thai: paracetamol là an toàn nhất, aspirin liều
thấp
12. Những bệnh nhân cao huyết áp, tiểu đường, nhồi máu cơ
tim, động kinh và những bệnh nhân khác phải dùng thuốc
thường xuyên trong thời gian dài phải xem xét vấn đề tương
tác thuốc với NSAID

18

You might also like