Professional Documents
Culture Documents
thuốc nsaids
thuốc nsaids
(NSAIDS) dụng không mong muốn, chống chỉ định, và áp dụng điều trị của một
số thuốc trong nhóm được trình bày trong bài
3. Phân tích được ưu, nhược điểm của nhóm thuốc ức chế chọn lọc
COX-2 (Coxibs) so với nhóm thuốc ức chế không chọn lọc COX.
4. Trình bày được áp dụng điều trị của một số thuốc thuộc nhóm ức
chế chọn lọc COX-2
1
10/13/2022
2
10/13/2022
3
10/13/2022
Các NSAID có tác dụng ức chế COX-1 => giảm tổng hợp TXA2, ít ảnh
hưởng tới PGI2
=> gây ức chế kết tập tiểu cầu
4
10/13/2022
Đặc điểm tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu Các tác dụng khác của NSAIDs
ü Các NSAID ức chế COX-1 mạnh có tác dụng ức chế kết tập tiểu Đều do ức chế tổng hợp các prostagladin tại các cơ quan gây
cầu tốt tác dụng không mong muốn:
ü Các NSAID ức chế chọn lọc COX-2 sẽ gây ngưng kết tiểu cầu => • Trên tiêu hoá
tăng huyết khối => tăng nguy cơ tim mạch • Trên máu
ü Tiểu cầu không tự tổng hợp protein => không tái tạo được • Trên thận
enzym COX-1, do đó ức chế COX-1 trên tiểu cầu là ức chế • Tác dụng với phụ nữ có thai
không hồi phục suốt đời sống của tiểu cầu (8-11 ngày) • Các phản ứng phản vệ
=> Aspirin chỉ dùng liều thấp có tác dụng kéo dài
5
10/13/2022
thận, giữ nước => giảm lưu lượng máu tới thận,giảm sức lọc cầu thận, giảm thải trừ
=> ứ nước và điện giải, gây viêm thận kẽ
Tác dụng với phụ nữ có thai Tác dụng trên đường hô hấp
ü 3 tháng đầu: dễ gây quái thai Phospholipid màng tế bào
ü 3 tháng cuối:
Phospholipase A2
+ Rối loạn ở phổi, đóng sớm ống động mạch.
Acid Arachidonic NSAIDS
+ Chậm chuyển dạ
Lipooxygenase Cyclooxygenase
+ Tăng nguy cơ chảy máu sau đẻ (COX)
(LOX)
=> Tránh dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Leucotrien Các prostagladin
ü Khi bắt buộc dùng phải cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ Co phế quản, tăng xuất
tiết, tăng tính thấm
thành mạch
=> Gây dị ứng, cơn hen giả
6
10/13/2022
7
10/13/2022
8
10/13/2022
9
10/13/2022
huyết tương cao (90-99%). Thải trừ qua nước tiểu ü Trên thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt hoặc loạn
thị, và ù tai
ü Có sự mẫn cảm chéo với aspirin nên không sử dụng khi bệnh nhân dị
ứng với aspirin.
ü Phát ban, ngứa, quá mẫn, cơn hen suyễn
10
10/13/2022
11
10/13/2022
DẪN XUẤT ACID ENOLIC (OXICAM) DẪN XUẤT ACID ENOLIC (OXICAM)
Piroxicam Piroxicam
Dược động học Áp dụng điều trị
Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Liên kết với protein huyết tương Thường sử dụng trong các trường hợp viêm mạn như bệnh
99%; chuyển hoá chủ yếu ở gan, thải trừ qua nước tiểu và mật. thấp khớp, thoái hoá khớp, viêm cột sống dính khớp,…
Thời gian bán thải dài, khoảng 2 ngày, cho phép dùng 1 liều duy Sử dụng cho bệnh gút cấp tính
nhất 24 giờ. Sử dụng trong chấn thương cơ và xương, trong nha khoa
Tác dụng không mong muốn Liều dùng: 20 mg BD trong 2 ngày đầu sau đó 20 mg OD
Các tác dụng không mong muốn thường nhẹ và tỷ lệ thấp hơn so
với các NSAID khác, ngay cả khi dùng thuốc kéo dài tới 6 tháng
12
10/13/2022
13
10/13/2022
Indomethacin Indomethacin
Áp dụng điều trị
Đặc điểm tác dụng
- Viêm cột sống dính khớp, hư khớp, viêm xương khớp, viêm
Tác dụng chống viêm mạnh (gấp 20-80 lần phenylbytazon;
nhiều khớp mạn tính tiến triển, viêm dây thần kinh, viêm
2-4 lần hydrocortison)
khớp không đáp ứng với NSAID khác
Liều giảm đau/chống viêm = 1
- Sốt do các bệnh lý ác tính không đáp ứng với các thuốc hạ
Không dùng hạ sốt đơn thuần
sốt khác
- Liều dùng: 25-50 mg, BD-QID
14
10/13/2022
THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2 THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2
Nimesulid Diclofenac
Đặc điểm tác dụng và chỉ định Đặc điểm tác dụng
- Tác dụng chống viêm do: giảm sự tạo thành gốc tự do, dọn - Là thuốc có tác dụng giảm đau – hạ sốt – chống viêm hiệu
gốc tự do, ức chế PAF, ức chế giải phóng TNF⍺ , ức chế men quả, ức chế tương đối chọn lọc lên COX-2 tác dụng chống kết
metalloproteinase trong sụn tập tiểu cầu giảm, đặc biệt giảm tác dụng không mong muốn
- Chỉ định: Chấn thương thể thao, viêm xoang, phẫu thuật Dược động học
nha khoa, viêm bao hoạt dịch, đau thắt lưng, thống kinh, - Hấp thu tốt qua đường uống, thời gian bán thải ngắn (2h), tuy nhiên
đau sau phẫu thuật, viêm xương khớp thâm nhập tốt vào các mô và nồng độ trong dịch bao khớp được duy
trì dài hơn 3 lần so => tạo ra tác dụng điều trị kéo dài ở khớp
- Hiện nay đã bị thu hồi ở một số nước
THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2 THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2
Diclofenac Meloxicam
Áp dụng điều trị - Tác dụng ức chế COX-2 mạnh gấp 10 lần COX-1
- Thấp khớp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm cột - Hiệu quả tốt trong viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp
sống dính khớp, đau răng, đau quặn thận do rối loạn chức - Thời gian bán thải 15-20 giờ => chỉ cần dùng 1 lần/ngày
năng thận, viêm sau chấn thương và phẫu thuật - TDKMM trên dạ dày giảm
- Liều: 50-75 mg, TDS, sau đó BD - Liều dùng 7,5-15 mg/ngày
15
10/13/2022
THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC TƯƠNG ĐỐI COX-2 THUỐC ỨC CHẾ CHỌN LỌC COX-2
- Tác dụng tương tự diclofenac so với NSAIDs ức chế không chọn lọc
- Thường dùng giảm đau sau mổ, bệnh viêm khớp dạng thấp, - Biến cố tim mạch: ức chế chọn lọc COX-2 giảm sản xuất PGI2 ở
viêm xương khớp cấp tính nội mạc mạch máu, không ảnh hưởng TXA2 ở tiểu cầu => tăng
kết tập tiểu cầu => tăng biến cố tim mạch
- Liều dùng 200-400 mg
- Một số thuốc đã bị thu hồi: Rofecoxib và Valdecoxib do tăng
nguy cơ tim mạch; Lumiracoxib do độc tính gan
=> Chỉ nên sử dụng ở những bệnh nhân có nguy cơ loét dạ dày tá
tràng cao; bệnh nhân có nguy cơ thủng hoặc chảy máu
DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL
16
10/13/2022
DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL
DẪN XUẤT PARA AMINOPHENOL: PARACETAMOL HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG NSAID
1. Đau nhẹ tới đau vừa có kèm viêm nhẹ: paracetamol hoặc
Liều dùng
ibuprofen liều thấp
- Người lớn: 0,5g – 1g/lần
2. Đau cấp tính nhưng kéo dài sau phẫu thuật: tiêm ketorolac
• Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ hoặc diclofenac hoặc dẫn xuất của acid propionic hoặc
• Không quá 4g/ngày nimesulid uống
- Trẻ em: 10 – 15mg/kg/lần 3. NSAID đường tiêm có thể được dùng cho đau quặn thận, gút
• Khoảng cách giữa 2 lần ít nhất 4 – 6 giờ cấp, đau lưng cấp, đau răng, gãy xương và chấn thương
nặng khác. 3 NSAID hay dùng là ketorolac, diclofenac, và
• Không quá 60mg/kg/ngày.
parecoxib đường tiêm truyền hoặc đặt. Paracetamol có thể
được truyền tĩnh mạch chậm
17
10/13/2022
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG NSAID HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG NSAID
4. Đợt cấp của viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, 7. Bệnh nhân tăng huyết áp hoặc có tiền sử tim mạch: tránh
gút cấp, sốt thấp khớp cấp: naproxen, piroxicam, dùng ức chế chọn lọc COX-2; dẫn xuất của propionic hoặc
indomethacin, aspirin liều cao. aspirin có thể được dùng ở liều thấp nhất trong thời gian
5. Thuốc ức chế COX-2 dùng trong trường hợp bệnh nhân k ngắn nhất
dung nạp khi dùng đường uống, bệnh nhân viêm loét dạ dày 8. Bệnh nhi: chỉ dùng paracetamol, aspirin, ibuprofen và
6. Bệnh nhân có tiền sử hen suyễn hoặc phản ứng phản vệ với naproxen. Vì nguy cơ hội chứng Reye’s nên hạn chế sử dụng
aspirin/NSAIDs khác: nimesulid, ức chế chọn lọc COX-2 aspirin
9. Bệnh nhân cao tuổi: sử dụng liều thấp hơn
10. Thuốc tác dụng nhanh phù hợp với trường hợp sốt, đau đầu
và cơn đau kéo dài nhưng xảy ra trong thời gian ngắn. Các
thuốc có tác dụng giải phóng chậm, thời gian tác dụng kéo
dài phù hợp với các bệnh mạn tính
11. Phụ nữ có thai: paracetamol là an toàn nhất, aspirin liều
thấp
12. Những bệnh nhân cao huyết áp, tiểu đường, nhồi máu cơ
tim, động kinh và những bệnh nhân khác phải dùng thuốc
thường xuyên trong thời gian dài phải xem xét vấn đề tương
tác thuốc với NSAID
18