Professional Documents
Culture Documents
B2 DLH
B2 DLH
1
6/30/2022
1. Nhận biết các phân tử thông tin: ligand + 2. Chuyển tác dụng tương hỗ giữa ligand và receptor
Receptor bằng các liên kết hóa học thành tín hiệu dáp ứng tế bào
• LK ion: lực liên kết khoảng 5- 10 kcal/ mol. 2.1. Receptor nằm ở màng tế bào (membrane receptor)
• LK hydro: Lực liên kết khoảng 2- 5 kcal/ mol Vd: Receptor của adrenalin, benzodiazepin
• LK Waal der vals: Lực này tương đối yếu, khoảng 0,5 kcal/
mol.
• LK cộng hóa trị: lực liên kết lớn 50- 150 kcal/ mol: liên kết
không thuận nghịch ở nhiệt độ cơ thể, không có chất xúc tác.
2
6/30/2022
3
6/30/2022
4.1. Về thuốc
- Thay đổi cấu trúc làm thay đổi DLH của
thuốc
Betamethasone
- Thay đổi cấu trúc thuốc, làm thay đổi DĐH của thuốc
4.2. Dạng thuốc
Barbituric thiobarbituric
4
6/30/2022
5
6/30/2022
5.1. Phản ứng có hại của thuốc (ADR) 5.2. Phản ứng dị ứng
• ADR là một phản ứng độc hại, không định trước
được và xuất hiện ở liều lượng thường dùng cho
• Cũng là một ADR
người.
• Các biểu hiện: • Nguyên do:
- Nhức đầu, buồn nôn – Thuốc là protein lạ
- Sốc, phản vệ, suy tủy xương… – Thuốc có mang nhóm NH2 ở vị trí para (benzocain,
procain…) dễ gây mẫn cảm
• Phân loại: 4 type
6
6/30/2022
Typ I: procain, lidocain, huyết thanh, vaccin, vitamin B1 IV, KS nhóm beta lactam
Typ II: thiếu máu tan máu do penicilin, , giảm BC hạt do sulfamid, lupus ban đỏ do procainamid
Typ III: sulfonamid, penicilin, iod, muối Hg, huyết thanh… (có HC Steven Johnson
Typ IV: viêm da tiếp xúc
– Di truyền
– Ít hấp thu, chuyển hóa nhanh…
Nguyên nhân:
-Thuốc gây cảm ứng enzym chuyển hoá thuốc
-Giảm Rec cảm ứng với thuốc ở màng TB
-Cơ thể phản ứng bằng cơ chế ngược lại