You are on page 1of 12

4/21/2022

• Dược lực học nghiên cứu tác dụng của thuốc


lên cơ thể sống, giải thích cơ chế của các tác
dụng sinh hóa và sinh lý của thuốc.

• Thành phần đại phân tử (macromolécular)


• Cấu trúc protein 3 chiều
• Nhận biết một cách đặc hiệu chỉ một phân tử"thông
tin" tự nhiên (hormon, chất dẫn truyền thần kinh),
hoặc một tác nhân ngoại lai (chất hóa học, thuốc) 
tác dụng sinh học đặc hiệu

1
4/21/2022

1. Nhận biết các phân tử thông tin: ligand + 2. Chuyển tác dụng tương hỗ giữa ligand và receptor
Receptor bằng các liên kết hóa học thành tín hiệu dáp ứng tế bào
• LK ion: lực liên kết khoảng 5- 10 kcal/ mol. 2.1. Receptor nằm ở màng tế bào (membrane receptor)
• LK hydro: Lực liên kết khoảng 2- 5 kcal/ mol Vd: Receptor của adrenalin, benzodiazepin
• LK Waal der vals: Lực này tương đối yếu, khoảng 0,5 kcal/
mol.
• LK cộng hóa trị: lực liên kết lớn 50- 150 kcal/ mol: liên kết
không thuận nghịch ở nhiệt độ cơ thể, không có chất xúc tác.

2.2. Receptor nằm ở


nhân tế bào
(nuclear receptor)
Vd: Receptor của
hormon steroid, vit
D3,…

• Ái lực (affinity) của thuốc với receptor.


Classification of receptors
• Hiệu lực (efficacy) của thuốc trên receptor đó.
• Thuốc (ligand) + Receptor --> TD sinh lý – Vd: atropin có ái lực trên receptor M mạnh hơn
acetylcholin rất nhiều nên đẩy được acetylcholin
• Thuốc (ligand) + Acceptor --> không có TD sinh lý ra khỏi receptor M, nhưng bản thân nó lại không
(Silent Receptor) có hiệu lực gì.
– Vd: Thuốc mê gắn vào TB mỡ
– Digitalis gắn vào gan, phổi, thận…

2
4/21/2022

2.1. Tác dụng thông qua receptor

1.TD qua receptor


2.TD không qua receptor

• EA/Em=1
(chủ vận toàn phần)
• EA/Em<1
(chủ vận một phần)

• Đối kháng cạnh tranh


– Cân bằng: naloxone và
morphin
– Không cân bằng:
phenoxybenzamin phong
tỏa alpha adrenergic
(cạnh tranh với adrenalin)
• Đối kháng không cạnh
tranh
– Vd: papaverin đối kháng
acetylcholin

3
4/21/2022

Đối kháng cạnh tranh


(competitive antagonism)

Cạnh tranh cân bằng Cạnh tranh không cân bằng

Đối kháng không cạnh tranh Thuốc gắn


Receptor làm giải
(competitive antagonism) phóng các chất
nội sinh trong tế
bào

VD: - Amphetamin giải phóng adrenalin trên TKTW


- Nitrit làm giải phóng NO gây giãn mạch

4
4/21/2022

Các loại receptor 2.2. Tác dụng không qua receptor


• Receptor tế bào (màng TB, nhân TB)
• Enzym chuyển hóa hoặc điều hòa quá trình sinh hóa:
– Thuốc (-) enzym: NSAIDs (-) COX -> giảm PG -> hạ sốt • Thuốc có TD do tính chất lý hóa, không đặc
– Thuốc (+) enzym: Cu2+, Mg2+, Zn2+ hiệu
– IMAO
– Vd: MgSO4 -> khó hấp thu -> td tẩy (uống), chữa
– ACEi
• Các ion: vd Novocain cản trở Na+ nhập vào TB TK-> ngăn khử cực -> gây tê
phù não (tiêm)
– Nifedipin chẹn kênh Ca2+ – Mg(OH)2 -> Base yếu -> td chữa loét dạ dày
• Thuốc có cấu trúc tương tự những chất sinh
hóa bình thường:
– thuốc giống purin, nhập vào Acid nucleic -> chống
ung thư, virus.

Thời gian tiềm tàng (latent time)


• Tốc độ xuất hiện tác dụng: thời gian từ khi đưa
• Thời gian tiềm tàng (latent time) thuốc vào cơ thể đến khi xuất hiện tác dụng.
• Tác dụng tại chỗ và toàn thân • Phụ thuộc: đường đưa thuốc, tính chất lý hóa
• Tác dụng chính và tác dụng phụ của thuốc (phụ thuộc tốc độ hấp thu, phân bố
và chuyển hóa của thuốc)
• Tác dụng hồi phục và không hồi phục
• Tác dụng chọn lọc
• Tác dụng đặc hiệu
• Tác dụng trực tiếp và tác dụng gián tiếp

TD tại chỗ và TD toàn thân TD chính và TD phụ (TDKMM)


• TD tại chỗ: TD có tính chất cục bộ và chỉ khu trú ở • TD chính: TD đáp ứng cho mục đích phòng và
một bộ phận hay một cơ quan nào đó ở nơi tiếp điều trị bệnh.
xúc với thuốc.
Vd: Thuốc sát khuẩn ngoài da, thuốc bọc niêm mạc đường • TD phụ: TD không phục vụ cho mục đích điều
tiêu hóa trị mà có thể gây tác hại cho người dùng.
• TD toàn thân: TD được phát huy sau khi thuốc đã Ví dụ: Indomethacin
được hấp thu vào máu và khuếch tán khắp các tổ
– TD chính: chống viêm khớp
chức của cơ thể
Vd: Td hạ sốt khi uống Paracetamol, TD giảm đau khi tiêm – TD phụ: gây kích ứng dạ dày
Morphin.  Điều trị: cần tìm cách giữ TD chính, giảm TD
phụ

5
4/21/2022

TD chọn lọc TD đặc hiệu


• Là TD xuất hiện sớm nhất và mạnh nhất trên • Là TD chọn lọc của thuốc thuộc nhóm hóa trị
một cơ quan nào đó trong cơ thể, mặc dù liệu trên một tác nhân gây bệnh nhất định
thuốc đó còn có nhiều tác dụng trên các cơ Vd:
quan khác. Dehydroemetin trên lỵ amip
Vd: INH trên trực khuẩn lao
Morphin có TD chọn lọc trên trung tâm đau vì TD này
xuất hiện sớm nhất, có TD trên các trung tâm khác
như trung tâm hô hấp, trung tâm ho,…chậm hơn.

TD hồi phục và không hồi phục TD trực tiếp và gián tiếp


• TD hồi phục: sau TD, thuốc bị thải trừ, chức • Trực tiếp trên receptor:
phận của cơ quan trở lại bình thường – Vd: Adrenalin kích thích alpha, beta adrenergic gây
– Vd: sau gây mê phẫu thuật, người bệnh lại tỉnh táo cường giao cảm trực tiếp
bình thường • Gián tiếp: thay đổi quá trình sinh tổng hợp,
• TD không hồi phục: thuốc làm mất hoàn toàn giải phóng, vận chuyển hoặc quá trình chuyển
chức phận của tế bào, cơ quan. hóa các chất nội sinh.
– Vd: thuốc chống ung thư diệt TB ung thư, kháng – Vd: anticholinesterase ức chế men cholinesterase
sinh cloramphenicol gây suy tủy xương nên gây cường phó giao cảm gián tiếp
– Tetracyclin liên kết Ca2+ bền vững ở xương và
men răng

4.1. Về thuốc

• Tính chất lý hoá:


– Độ tan và mức độ phân ly: hệ số phân bố
lipid/nước, pKa
• Cấu trúc hoá học
• Liều lượng và tác dụng của thuốc
• Tương tác thuốc

6
4/21/2022

- Thay đổi cấu trúc thuốc, làm thay đổi DĐH của thuốc

- Thay đổi cấu trúc làm thay đổi DLH của


thuốc

Betamethasone Barbituric thiobarbituric

Tương tác thuốc


• Liều lượng :
– Liều ngưỡng
– Liều điều trị: ED50
– Liều tấn công
– Liều tối đa:
– Liều chết: LD50, LD100

Vd:
- TD hiệp đồng cộng:
Rimifon + Streptomycin
Thuốc lợi tiểu + thuốc chống tăng HA
Wafarin + NSAIDs
Barbiturat + Diazepam
- TD hiệp đồng tăng cường (vượt mức):
Sulfamethoxazol + Trimethoprim (Co-
trimoxazol)
Adrenalin + novocain
Thuốc lợi tiểu + thuốc giãn mạch
Barbiturat + Clopromazin
Insulin + Propranolol

7
4/21/2022

GÂY PHẢN ỨNG CÓ HẠI TRÊN BỆNH NHÂN NGUY CƠ ĐE DỌA TÍNH MẠNG, TỬ VONG

Clarithromycin + simvastatin: Digoxin + calci clorid IV:


 tăng nguy cơ xảy ra ADR do simvastatin  nguy cơ rối loạn nhịp tim nghiêm trọng,
 tiêu cơ vân, mắc các bệnh cơ (đau cơ, trụy tim mạch
yếu cơ…)

Ước tính khoảng 2,8% biến cố có hại có thể phòng tránh được ở
bệnh nhân nằm viện có liên quan đến tương tác thuốc-thuốc

Kanjanarat P, et al. Am J Health Syst Pharm. 2003;60:1750-59

NHẬP VIỆN, KÉO DÀI THỜI GIAN NẰM VIỆN

Ciprofloxacin + antacid:
 giảm hiệu quả điều trị của ciprofloxacin

Ước tính khoảng 0,6% số bệnh nhân nhập viện do gặp
các ADR liên quan đến tương tác thuốc

Becker ML, et al. Pharmacoepidemiol Drug Saf. 2007;16:641-651.

4.2. Về người dùng thuốc


• Trẻ em:
– Sự gắn thuốc vào protein huyết tương còn ít
– Hệ enzym chuyển hóa chưa phát triển hết
– Hệ thải trừ còn kém
– Hệ thần kinh chưa phát triển
– Tế bào chứa nhiều nước
– Mô và cơ quan đang phát triển, thận trọng với hormon
• Người cao tuổi:
– Hệ enzym lão hóa
– TB ít giữ nước nên không chịu được thuốc gây mất nước
– Người cao tuổi mắc nhiều bệnh cùng lúc

8
4/21/2022

Giới tính Trạng thái sinh lý và bệnh lý


 Thời kì kinh nguyệt
 Thời kì mang thai:
• Cơ thể ốm thường nhạy cảm với
 3 tháng đầu
 3 tháng giữa thuốc hơn
 3 tháng cuối • Một số thuốc chỉ TD đối với trạng
 Người mẹ: V nước tăng, V máu tăng, Pro ht giảm, lipid tăng
thái bệnh ly
 Thời kì cho con bú
Vd: Paracetamol hạ nhiệt người đang sốt
- Tránh dùng thuốc làm mất sữa, làm thay đổi mùi vị sữa,
hoặc thuốc độc thải trừ nhiều qua sữa • Một số bệnh gây ảnh hưởng đến tỷ lệ thuốc
- CCĐ: Tetracyclin, Clorocid, Metronidazol, Cimetidin, tự do trong máu -> ảnh hưởng đến TD của
hormon sinh dục,…
thuốc.
Vd: Bệnh xơ gan, chấn thương, bỏng,…

9
4/21/2022

5.1. Phản ứng có hại của thuốc (ADR)


Phân loại ADR theo tần suất gặp
• ADR là một phản ứng độc hại, không định trước
được và xuất hiện ở liều lượng thường dùng cho
người.
• Các biểu hiện:
- Nhức đầu, buồn nôn
- Sốc, phản vệ, suy tủy xương…

Phân loại theo mức độ nặng nhẹ

10
4/21/2022

5.2. Phản ứng dị ứng

• Cũng là một ADR


• Nguyên do:
– Thuốc là protein lạ
– Thuốc có mang nhóm NH2 ở vị trí para (benzocain,
procain…) dễ gây mẫn cảm
• Phân loại: 4 type

Typ I: procain, lidocain, huyết thanh, vaccin, vitamin B1 IV, KS nhóm beta lactam
Typ II: thiếu máu tan máu do penicilin, , giảm BC hạt do sulfamid, lupus ban đỏ do procainamid
Typ III: sulfonamid, penicilin, iod, muối Hg, huyết thanh… (có HC Steven Johnson
Typ IV: viêm da tiếp xúc

11
4/21/2022

5.3. Tai biến thuốc do rối loạn di truyền 5.4. Quen thuốc
• Thiếu enzym bẩm sinh
– Glucose 6 phosphat deshydrogenase hoặc Glutathion • Quen thuốc là sự đáp ứng với thuốc yếu hơn
reductase : thiếu máu tan máu (quinin, primaquin...)
so với người bình thường dùng cùng liều.
– Acetyl transferase: chậm acetyl hóa thuốc hydralazin,
isoniazid.... • Liều điều trị trở thành không có tác dụng, đòi
– Methemoglobin reductase: dễ bị methemoglobin (quinin, hỏi ngày càng phải tăng liều cao hơn.
cloramphenicol, sulfon, paracetamol...) • Nguyên nhân:
– Di truyền
– Ít hấp thu, chuyển hóa nhanh…

QUEN THUỐC NHANH (TACHYPHYLAXIS)


5.5. Nghiện thuốc
Nguyên nhân:
-Cạn kiệt chất nội sinh
-Receptor “mệt mỏi”
-Tạo chất chuyển hoá có TD đối kháng
• Là trạng thái đặc biệt làm cho người nghiện phụ
thuộc cả về tâm lý và thể chất vào thuốc.
• Vd: morphin, cocain, pethidin, metamphetamin…
QUEN THUỐC CHẬM
• Đặc điểm:
– Có khuynh hướng tăng liều
Nguyên nhân:
– Thèm thuốc đến vật vã, làm mọi cách để có thuốc
-Thuốc gây cảm ứng enzym chuyển hoá thuốc – Khi cai thuốc sẽ có “hội chứng cai thuốc”
-Giảm Rec cảm ứng với thuốc ở màng TB
-Cơ thể phản ứng bằng cơ chế ngược lại

Phản ứng bất lợi của thuốc (ADR)


• ADR là một phản ứng độc hại, không định trước
được và xuất hiện ở liều lượng thường dùng cho
người.
• Các biểu hiện:
- Nhức đầu, buồn nôn
- Sốc, phản vệ, suy tủy xương…

12

You might also like