You are on page 1of 3

KỸ THUẬT PHẢN ỨNG

1. Các thông số nhiệt động cho ta biết điều gì?


- Khả năng xảy ra của quá trình. (Chiều hướng của phản ứng)
- Các thống số mặt nhiệt động cho ta biết giới hạn của qua trình.
- Cho biết thành phần của hỗn hợp ở thời điểm cân bằng
- Cho biết nhiệt của quá trình ( hiệu ứng nhiệt của quá trình)

2. Động học của quá trình

TN
- Cho biết tốc độ diễn ra của quá trình.
- Cho phép dự đoán thời gian của quá trình

3. Những yếu tố cần thiết để TK thiết bị

KS
- Heat mass transferr - Economic
- Mechanic - Technology
4. Vận tốc của phản ứng là gì?

- Lượng biến thiên của các chất trong một đơn vị thể tích theo thời gian. Hoặc xét trên một đơn vị bề mặt
xúc tác hay khôi lượng của hệ. ( Thể tích, khối lượng, bề mặt)

𝑟=−
𝑑𝑁
𝑉𝑑𝑡
17
ℎ𝑜ặ𝑐 𝑟 = −
𝑑𝑁
𝑆𝑑𝑡
ℎ𝑜ặ𝑐 𝑟 = −
𝑑𝑁
𝑚𝑑𝑡
HC
5. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng ?
- Xúc tác
- Nhiệt độ
- Nồng độ

6. Biểu diễn vận tốc phụ thuộc vào nhiệt đô.


- Thông qua phương trình Arrhenius
𝐸𝑎
c

𝑘 = 𝑘𝑜 𝑒 −𝑅𝑇
7. Biễu diễn vận tốc theo nồng độ
Đứ

𝑟 = 𝑘𝑓(𝐶)
8. Xác định tốc độ phản ứng cần gì
- Hằng số
- Bậc phản ứng
9. Có mấy phương pháp xác định động học?
- Phương pháp tích phân
- Phương pháp vi phân
- Được thực hiện trong thiết bị gián đoạn BR, CSTR hoặc PFR

10. Có bao nhiêu loại thiết bị lý tưởng điển hình?


- BR, SBR, CSTR : Mixed Flow reactor (khuấy lý tưởng)
- PFR: plug flow reactor (Đẩy lý tưởng)

11. So sánh CSTR – PFR


- Bình PFR cho độ chuyển hóa lớn hơn so với CSTR khi có cùng thể tích và lưu lượng dòng nhập liệu.
- Với cùng một lưu lượng nhập liệu và độ chuyển hóa, bình PFR sẽ cho thể tích bé hơn so với bình
CSTR.
Tổng hợp và soạn bởi: Lý Đức – HC17KSTN

N
Name Đặc điểm Ưu điểm Nhược điểm Ứng dụng
Batch reactor (BR) - Tất cả các cấu tử được cho vào - Đơn giản - Thời gian chết lúc nhập - Quy mô nhỏ, năng suất
thiết bị trước khi phản ứng bắt - Linh hoạt liệu, tháo liệu và làm sạch thấp

T
𝑑𝐶𝐴 đầu - Độ chuyển hóa cao. - Khó điều khiển và tự động - Các phản ứng tương đối
𝑡=∫ - Thành phần thay đổi theo thời - Dễ vận hành hóa chậm
−𝑟𝐴
gian - Dễ chế tạo - Chất lượng không đều - Các phản ứng ít tỏa nhiệt

KS
- Quá trình là khuấy lý tưởng nên - Rẻ tiền - Năng suất thấp - Sử dụng trogn phòng thí
thành phần trong toàn bộ bình - Dễ bảo trì và sửa chữa - Khó kiểm soát nhiệt độ nghiệm.
phản ứng là đồng nhất phản ứng - Các lĩnh vực: phản ứng
trong ngàn dược, polymer
hóa, sản phẩm nhuộm, hóa
chất đặc biệt, lên men đồ

17
uống, …
Semi-batch reactor - Một dòng được nhập gián đoạn - Có thể điều khiển được các - Thời gian chết lúc nhập - Dùng cho các phản ứng tỏa
(SBR) vào bình phản ứng. Sau đó dòng phản ứng tỏa nhiệt mạnh liệu, tháo liệu và làm sạch nhiệt mạnh.
thứ hai được kiểm soát và cho tránh tình trạng cháy nổ - Khó điều khiển và tự động - Năng suất thấp, quy mô
Được sử dụng để khống chế

HC
liên tục vào bình. - hóa nhỏ.
- Thành phần các cấu tử thay đổi phản ứng trong trường hợp - Phức tạp hơn so với BR
theo thời gian có nhiều phản ứng diễn ra
- Thành phần trong toàn bộ bình cùng lúc.
phản ứng đồng nhất.
Continuously stirred - Tác chất được cho vào liên tục, - Điều khiển được lượng - Phức tạp - Xử lý nước thải
tank reactor (CSTR) sản phẩm (và phần tác chất nhiệt sinh ra - Có thể trở nên không ổn - Cả chất thải acid béo dẽ
𝑉 𝑋𝐴 không chuyển hóa) được tháo ra - Dễ điều khiển và tự động định. bay hơi pH thấp và cao
=
𝐹𝐴 −𝑟𝐴 liên tục hóa - Vốn đầu tư cao.
c
- Thành phần không thay đổi theo - Không có thời gian chết
thời gian - Chất lượng sản phẩm đồng
Đứ
- Thành phần trong toàn bộ bình nhất.
phản ứng đồng nhất - Có khả năng cơ giới hóa, tự
động hóa
Plug flow tubular - Thành phần thay đổi theo chiều - Độ chuyển hóa cao hơn - Phức tạp - Sản xuất quy mô lớn,
reactor (PFTR) dài của ống - Dễ tự động hóa - Nguy hiểm khi có nóng - Phản ứng nhanh
𝑉 𝑑𝑋𝐴 - Không có thời gian chết cục bộ - Sản phẩm liên tục
=∫ - Dễ dàng làm nguội (khi so - Đắc tiền - Phản ứng nhiệt độ cao
𝐹𝐴 −𝑟𝐴
sánh với bình khuấy trộn).
- Có khả năng cơ giới hóa tự

động hóa
Tổng hợp và soạn bởi: Lý Đức – HC17KSTN

Công thức tính toán


1. Cách xác định ε
Giả sử hỗn hợp ban đầu nhập liệu phản ứng hoàn toàn. Sau đó lấy số mol lúc sau trừ số mol lúc đầu chia cho
số mol lúc đầu. Ta sẽ thu được hệ số ε.

(𝑛𝑓𝑖𝑛𝑎𝑙 − 𝑛𝑖𝑛𝑖𝑡𝑖𝑎𝑙 )

N
𝜀=
𝑛𝑖𝑛𝑖𝑡𝑖𝑎𝑙
Ý nghĩa của ε: khi thực hiện phản ứng ở điều kiện đẳng áp thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol

T
𝑉𝑓 − 𝑉𝑜
= 𝑋𝜀 => 𝑉𝑓 = 𝑉𝑜 (1 + 𝜀𝑋)

KS
𝑉𝑜
2. Các phản ứng phức tạp

(1 − 𝑋𝐴 )𝐶𝐴,𝑜 PFR CSTR


𝐶𝐴 = 𝑉 𝑑𝑋𝐴 𝑉 𝑋𝐴
(1 + 𝜀𝑋𝐴 ) =∫ =
𝐹𝐴 −𝑟𝐴 𝐹𝐴 −𝑟𝐴

17
𝑉 𝑋𝐴 𝑉 𝑋𝐴
Bậc 0: −𝑟𝐴 = 𝑘 𝐹𝐴
=
𝑘 𝐹𝐴
=
𝑘
𝑉 1 1 − 𝑋𝐴,𝑡
= (−𝜀(𝑋𝐴,𝑡 − 𝑋𝐴,𝑜 ) − (1 + 𝜀) ln ( )) 𝑉 𝑋𝐴 (1 + 𝜀𝑋𝐴 )
Bậc 1: −𝑟𝐴 = 𝑘𝐶𝐴 𝐹𝐴 𝑘𝐶𝐴 1 − 𝑋𝐴,𝑜 =
𝐹𝐴 𝑘𝐶𝐴 (1 − 𝑋𝐴 )
HC
𝑉 1 (𝜀𝐴 + 1)2 𝑋𝐴
= (2𝜀(1 + 𝜀) ln(1 − 𝑋𝐴,𝑡 ) + 𝜀 2 𝑋𝐴 + ) 𝑉 𝑋𝐴 (1 + 𝜀𝑋𝐴 )2
Bậc 2: −𝑟𝐴 = 𝑘𝐶𝐴2 𝐹𝐴 𝑘𝐶𝐴2 1 − 𝑋𝐴 =
𝐹𝐴 𝑘𝐶𝐴2 (1 − 𝑋𝐴 )2
𝑉 (1 + 𝜀𝑋𝐴 )2 𝑑𝑋𝐴 𝑉 𝑋𝐴 (1 + 𝜀𝑋𝐴 )2
=∫ =
Bậc 2: −𝑟𝐴 = 𝑘𝐶𝐴 𝐶𝐵 𝐹𝐴 𝐶
𝑘𝐶𝐴2 (1 − 𝑋𝐴 ) ( 𝐵 − 𝑋𝐴 ) 𝐹𝐴 𝑘𝐶 2 (1 − 𝑋 ) (𝐶𝐵 − 𝑋 )
𝐶𝐴 𝐴 𝐴 𝐶𝐴 𝐴

Thuận nghịch Bậc 1 𝑉 𝑋𝐴,𝑒 𝑋𝐴 (1 + 𝜀𝑋𝐴 )


𝑉 𝑋𝐴,𝑒 𝑋𝐴,𝑒
(Không có sản phẩm = ((1 + 𝜀𝑋𝐴,𝑒 ) ln ( ) − 𝜀𝑋𝐴 ) =
𝐹𝐴 𝑋𝐴,𝑒 − 𝑋𝐴 𝐶𝐴 𝐹𝐴 𝐶𝐴 (𝑋𝐴,𝑒 − 𝑋𝐴 )
ban đầu)
c
Đứ

Lưu ý: V=const => ε =0


P=const => ε ≠0
3. BR
Khi tính toán lưu lượng cho BR thì cần nhơ
𝑡 = 𝑡𝑟𝑒𝑎𝑐𝑡𝑖𝑜𝑛 + 𝑡𝑑𝑒𝑎𝑑

- 𝑡𝑑𝑒𝑎𝑑 : thời gian nhập liệu, thời gian tháo liệu, thời gian lau chùi…
- 𝑡𝑟𝑒𝑎𝑐𝑡𝑖𝑜𝑛 : thời gian phản ứng

You might also like