You are on page 1of 43

2 đề kiểm tra cuối học kì II – Hóa học 10 – bộ sách Cánh diều

(có đáp án)


I. Bảng đặc tả kĩ thuật đề kiểm tra cuối kì 2 - Hóa học 10 – Cánh diều.
Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo các mức
Nội dung Đơn vị kiến
TT cần kiểm tra, đánh giá độ nhận thức Tổng
kiến thức thức
NB TH VD VDC

Nhận biết:
- Số oxi hoá của nguyên tố trong đơn chất,
hợp chất.
Số oxi hóa 1 1 2
Thông hiểu:
- Xác định được số oxi hoá của nguyên tố
trong một số hợp chất cụ thể.
Phản ứng
Nhận biết:
1 oxi hóa –
- Khái niệm chất oxi hóa, chất khử, sự oxi
khử
hóa, sự khử.
Phản ứng
Thông hiểu:
oxi hóa - 1 1 1 3
- Xác định được chất oxi hoá, chất khử, quá
khử
trình oxi hoá, quá trình khử trong phản ứng
oxi hoá khử.
Vận dụng cao:
- Lập được phương trình hoá học và làm bài
tập liên quan đến phản phản ứng oxi hóa -
khử.
Nhận biết:
- Dự đoán các phản ứng hoá học là phản ứng
toả nhiệt hay thu nhiệt.
Năng Phản ứng
- Trình bày được khái niệm phản ứng toả
2 lượng hoá hoá học và 2 1 3
nhiệt, thu nhiệt; điều kiện chuẩn.
học enthalpy
Thông hiểu:
- Đếm số phát biểu đúng sai liên quan đến
biến thiên enthalpy.
Nhận biết:
Ý nghĩa và - Nêu được ý nghĩa của dấu và giá trị
cách tính  r H 0298
biến thiên - Dựa vào nhiệt phản ứng xác định phản ứng
2 1 3
enthalpy là toả nhiệt hay thu nhiệt.
phản ứng Thông hiểu:
hoá học - Đếm số phát biểu đúng sai liên quan đến ý
nghĩa biến thiên enthalpy.
Tốc độ Tốc độ Nhận biết:
phản ứng phản ứng - Trình bày được khái niệm tốc độ phản
hoá học hoá học ứng hoá học và cách tính tốc độ trung bình
của phản ứng.
- Viết được biểu thức tốc độ phản ứng theo
hằng số tốc độ phản ứng và nồng độ.
- Nêu được ý nghĩa của hệ số nhiệt độ Van’t
Hoff (γ).
3 Thông hiểu: 4 4 8
- Giải thích được các yếu tố ảnh hưởng tới
tốc độ phản ứng như: nồng độ, nhiệt độ, áp
suất, diện tích bề mặt, chất xúc tác.
- Tính được tốc độ trung bình của một phản
ứng hoá học.
- Vận dụng được kiến thức tốc độ phản ứng
hoá học vào việc giải thích một số vấn đề trong
cuộc sống và sản xuất.
Nhận biết:
- Phát biểu được trạng thái tự nhiên của các
nguyên tố halogen.
- Chỉ ra được trạng thái, màu sắc, nhiệt độ
Nguyên tố Nguyên tố nóng chảy, nhiệt độ sôi của các đơn chất
nhóm VIIA và đơn halogen.
chất - Chỉ ra được hiện tượng của các thí nghiệm
halogen so sánh tính oxi hoá của các halogen.
4 Thông hiểu: 3 2 1 6
- Viết sản phẩm phản ứng thể hiện tính chất
của đơn chất halogen.
- Tính thể tích khí chlorine (ở đkc) tạo thành
trong phản ứng đơn giản.
- So sánh được tính oxi hoá giữa các halogen.
Vận dụng:
- Bài tập liên quan đến tính chất hoá học
của các đơn chất halogen.
Hydrogen Nhận biết:
halide và - Trình bày được xu hướng biến đổi tính
hydrohalic acid của dãy hydrohalic acid.
acid - Chỉ ra được hiện tượng của phản ứng khi
cho dung dịch AgNO3 tác dụng với ion X-.
- Nêu được ứng dụng của một số hydrogen
halide.
Thông hiểu: 3 2 1 6
- Tính khối lượng kim loại trong phản ứng
đơn giản có HCl tham gia.
- Viết được PTHH thể hiện tính chất hoá học
của các acid HX.
Vận dụng:
- Vận dụng giải bài tập liên quan đến
hydrohalic acid, ion halide X-.
Tổng 16 12 2 1 31
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức 40% 30% 20% 10% 100%
Tỉ lệ chung 70% 30%

Lưu ý:
- Các câu hỏi ở cấp độ nhận biết và thông hiểu là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1
lựa chọn đúng.
- Các câu hỏi ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao là các câu hỏi tự luận.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là 0,25 điểm/câu; số điểm của câu tự luận được quy định trong hướng dẫn chấm
nhưng phải tương ứng với tỉ lệ điểm được quy định trong ma trận.
II. Ma trận đề kiểm tra cuối kì 2 - Hóa học 10 – Cánh diều
Mức độ nhận thức
Tổng
Vận dụng Tổng số
TT Nội dung Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng %
cao câu
kiến thức điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Phản ứng Số oxi hóa 1 0 1 0 0 0 0 0 2


1
1 oxi hóa Phản ứng oxi hóa 20%
1 0 1 0 0 0 0 1 2
khử - khử
Phản ứng hoá học
2 0 1 0 0 0 0 0 3
và enthalpy
Ý nghĩa và cách
Năng lượng 0 15%
2 tính biến thiên
hoá học 2 0 1 0 0 0 0 0 3
enthalpy phản ứng
hoá học
Tốc độ
Tốc độ phản ứng
3 phản ứng 4 0 4 0 0 0 0 0 8 0 20%
hoá học
hoá học
Nguyên tố và đơn
3 0 2 0 0 1 0 0 5 1
Nguyên tố chất halogen
4 45%
nhóm VIIA Hydrogen halide
3 0 2 0 0 1 0 0 5 1
và hydrohalic acid
Tổng 16 0 12 0 0 2 0 1 28 3
Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
Tỉ lệ chung 70% 30%
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023


Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 10 Cánh diều có đáp án - (Đề số 1)

Sở GD- ĐT … ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC


TRƯỜNG THPT … KÌ II
Năm học 2022 - 2023
Mã đề thi: 001 Môn: Hóa học 10
Bộ: Cánh diều
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của carbon trong hợp chất CO là
A. +1. B. -1.
C. +2. D. -2.
Câu 2: Cho các chất và ion sau: NH3; NO; Ca(NO3)2; NH4+; (NH4)2SO4; N2O3. Số trường
hợp trong đó nitrogen có số oxi hoá -3 là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a). Sự oxi hoá là sự nhường electron hay sự làm tăng số oxi hoá.
(b). Trong quá trình oxi hoá, chất khử nhận electron.
(c). Sự khử là sự nhận electron hay là sự làm giảm số oxi hoá.
(d). Trong quá trình khử, chất oxi hoá nhường electron.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.

Câu 4: Cho phản ứng sau: 2Fe + 6H2SO4   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Vai trò của
o
t

H2SO4 trong phản ứng là


A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. chất tạo môi trường.
D. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất tạo môi trường phản ứng.
Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) Phản ứng đốt cháy hydrogen: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l).
(2) Phản ứng nung vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
B. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
D. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
Câu 6: Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hoá học được kí hiệu là
A.  f H 0298 .
B. ∆fH.
C.  r H 0298 .
D. ∆rH.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a). Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học là lượng nhiệt kèm theo phản
ứng đó ở áp suất 1 atm và 25 oC.
(b). Nhiệt (toả ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là
biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó.
(c). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu
nhiệt.
(d). Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng
này thu nhiệt và lấy nhiệt từ môi trường.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1.
C. 3. D. 2.
Câu 8: Cho phản ứng sau:
2H2(g) + O2(g) → 2H2O(g)  r H 0298  483,64kJ.
Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là
A. – 241,82 kJ/ mol.
B. 241,82 kJ/ mol.
C. – 483,64 kJ/ mol.
D. 483,64 kJ/ mol.
Câu 9: Cho giản đồ năng lượng sau:

Phát biểu đúng là


A. Phản ứng cần cung cấp nhiệt liên tục.
B. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng là 1450 kJ.
C. Phản ứng thu nhiệt.
D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng là – 1450 kJ.
Câu 10: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của
phản ứng là
Biết: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
A. +158 kJ. B. -158 kJ.
C. +185 kJ. D. -185 kJ.
Câu 11: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học
xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
A. không đổi cho đến khi kết thúc.
B. tăng dần cho đến khi kết thúc.
C. chậm dần cho đến khi kết thúc.
D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Câu 12: Cho phản ứng tổng quát sau:
aA + bB → mM + nN
Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất A là
CA
A. v  .
t
CA
B. v   .
t
1 C
C. v  . A .
a t
1 C
D. v   . A .
a t
Câu 13: Cho phản ứng: 2CO(g) + O2(g) ⟶ 2CO2(g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ CO gấp 3 lần, các chất khác giữ
nguyên nồng độ?
A. Tăng gấp 3 lần.
B. Tăng gấp 6 lần.
C. Tăng gấp 9 lần.
D. Giảm 3 lần.
Câu 14: Với phản ứng có   2 . Nếu nhiệt độ tăng từ 30°C lên 70°C thì tốc độ phản ứng
A. tăng gấp 4 lần.
B. tăng gấp 8 lần.
C. giảm 4 lần.
D. tăng gấp 16 lần.
Câu 15: Hằng số tốc độ phản ứng k
A. phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ chất phản ứng.
B. phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất các chất tham gia phản ứng.
C. chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất phản ứng.
D. chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng.
Câu 16: Chất làm tăng tốc độ phản ứng hóa học, nhưng không bị thay đổi về chất và
lượng khi kết thúc phản ứng là
A. chất xúc tác.
B. chất ban đầu.
C. chất sản phẩm.
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 17: Hiện tượng nào dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng?
A. Thanh củi được chẻ nhỏ hơn thì sẽ cháy nhanh hơn.
B. Quạt gió vào bếp than để thanh cháy nhanh hơn.
C. Thức ăn lâu bị ôi thiu hơn khi để trong tủ lạnh.
D. Các enzyme làm thúc đẩy các phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
Câu 18: Thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa kẽm (zinc) với dung dịch
hydrochloric acid của hai nhóm học sinh được mô tả bằng hình sau:
200 ml dung dịch HCl 2M 300 ml dung dịch HCl 2M

1 gam Zn miếng ........


........
................
................
........
........ 1 gam Zn bột
........
................
........

Thí nghiệm nhóm thứ nhất Thí nghiệm nhóm thứ hai
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do
A. nhóm thứ hai dùng axit nhiều hơn.
B. diện tích bề mặt kẽm bột lớn hơn kẽm miếng.
C. nồng độ kẽm bột lớn hơn.
D. áp suất tiến hành thí nghiệm nhóm thứ hai cao hơn nhóm thứ nhất.
Câu 19: Cho các phát biểu sau về nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA:
(a). Có 7 electron hóa trị.
(b). Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử thì độ âm điện giảm.
(c). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì khả năng hút cặp electron liên
kết giảm.
(d). Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì bán kính nguyên tử giảm.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 20: Khi phản ứng với các chất khác, nguyên tử halogen có xu hướng nào sau đây?
A. Nhận thêm 1 electron từ nguyên tử khác.
B. Góp chung electron hóa trị với nguyên tử nguyên tố khác.
C. Nhường đi 7 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 21: Đặc điểm chung của các nguyên tố nhóm halogen là
A. chất khí ở điều kiện thường.
B. có tính oxi hóa mạnh.
C. vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử
D. phản ứng mãnh liệt với nước.
Câu 22: Cho phản ứng X2 + 2NaBr(aq) → 2NaX(aq) + Br2. X có thể là chất nào sau đây?
A. Cl2. B. I2.
C. F2. D. O2.
Câu 23: Phản ứng nào dưới đây sai?
A. 2Fe + 3Cl2 
t
 2FeCl3.
t ,Pt

B. H2 + I2   2HI.

C. Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO.


D. F2 + H2O ⟶ HF + HFO.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về ion halide X-:
(a). Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
(b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính
khử.
(c). Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
(d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 25: Dung dịch nước của chất nào sau đây được sử dụng để khắc các chi tiết lên thủy
tinh?
A. HF. B. HCl.
C. HBr. D. HI.
Câu 26: Hòa tan 0,48 gam magnesium (Mg) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu
được thể tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là
A. 0,2479 lít.
B. 0,4958 lít.
C. 0,5678 lít.
D. 1,487 lít.
Câu 27: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
A. Fe. B. Na.
C. Ag. D. Al.
Câu 28: Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. HF. B. HCl.
C. HBr. D. HI.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Cho potassium iodide (KI) tác dụng với potassium permanganate
(KMnO4) trong dung dịch sulfuric acid (H2SO4), thu được 3,02 g manganese(II) sulfate
(MnSO4), I2 và K2SO4.
a) Lập phương trình hoá học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ
chất khử, chất oxi hoá, quá trình oxi hoá, quá trình khử.
b) Tính khối lượng potassium iodide (KI) đã tham gia phản ứng.
Câu 2 (1 điểm): Cho một lượng khí Cl2 vừa đủ vào dung dịch chứa 7,14 muối KX (X là
một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định muối KX.
Câu 3 (1 điểm): Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất sau: HBr; NaI; KCl
chứa trong các lọ riêng biệt, mất nhãn.

Hướng dẫn giải đề 001


Phần I: Trắc nghiệm
1-C 2-B 3-C 4-D 5-C 6-A 7-D 8-A 9-B 10 - D
11 - C 12 - D 13 - C 14 - D 15 - B 16 - A 17 - C 18 - B 19 - B 20 - D
21 - B 22 - A 23 - D 24 - B 25 - A 26 - B 27 - C 28 - A
Câu 8:
Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành
1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn.
483,64
 Enthalpy tạo thành chuẩn của H2O(g) là:  241,82kJ.
2
Câu 10:
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là:
 r H0298  E b(HH)  E b(ClCl)  2E b(H Cl)
 436  243  2.432  185(kJ).
Câu 13:
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ của phản ứng là: v = kCCO
2
CO 2

Nếu tăng nồng độ CO gấp 3 lần, ta có: v ' = k  3.CCO  CO2 = 9.kCCO
2 2
CO2 = 9v

Vậy tốc độ phản ứng tăng gấp 9 lần.


Câu 14:
 T2 T1   7030 
v2   v  
=  10 
⇒ 2 = 2 10 
= 16
v1 v1
⇒ Tốc độ phản ứng tăng gấp 16 lần.
Câu 26:
0,48
n Mg   0,02(mol)
24
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Theo phương trình hóa học có:
n H2  n Mg  0,02mol
 VH2  0,02.24,79  0,4958(L)

Phần II: Tự luận


Câu 1:
1 7 0 2
a) K I  K Mn O 4  H 2SO 4  I 2  MnSO 4  K 2SO 4  H 2O
Chất khử: KI.
Chất oxi hoá: KMnO4.
7 2
Quá trình khử: Mn  5e  Mn .
1 0
Quá trình oxi hoá: 2 I  I2  2e
 Phương trình hoá học được cân bằng:
10KI  2KMnO4  8H2SO4  5I2  2MnSO4  6K 2SO4  8H 2O
b) Ta có số mol manganese(II) sulfate = 0,02 mol
10KI  2KMnO4  8H 2SO 4  5I 2  2MnSO 4  6K 2SO 4  8H 2O
0,1 0,05 0,02 mol
Khối lượng potassium iodide đã tham gia phản ứng: 0,1.166 = 16,6 g.
Câu 2:
Cl2 + 2KX → 2KCl + X2
4,47
n KX  n KCl   0,06 (mol)
74,5
7,14
M KX   119
0,06
Vậy MX = 119 – 39 = 80 nên KX là KBr.
Câu 3:
Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
- Sử dụng quỳ tím làm thuốc thử.
+ Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HBr.
+ Nếu quỳ tím không đổi màu → NaI; KCl (nhóm I).
- Phân biệt nhóm I bằng AgNO3.
+ Nếu có kết tủa trắng → KCl.
KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3.
+ Nếu có kết tủa vàng → NaI.
NaI + AgNO3 → AgI + NaNO3.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Môn: Hóa học 10


Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 10 Cánh diều có đáp án - (Đề số 2)

Sở GD- ĐT … ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC


TRƯỜNG THPT … KÌ II
Năm học 2022 - 2023
Mã đề thi: 002 Môn: Hóa học 10
Bộ: Cánh diều
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tất cả các hợp chất, hydrogen luôn có số oxi hoá là +1.
B. Trong tất cả các hợp chất, oxygen luôn có số oxi hoá là -2.
C. Số oxi hoá của nguyên tử trong bất kì một đơn chất hoá học nào đều bằng 0.
D. Tổng số oxi hoá của tất cả các nguyên tử trong một phân tử và trong một ion đa nguyên
tử bằng 0.
Câu 2: Số oxi hoá của nitrogen trong ion NO3 là
A. +3. B. +5.
C. -3. D. -5.
Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
A. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
B. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O.
C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.
D. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
Câu 4: Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
A. KCl. B. Br2.
C. Cl2. D. KBr.
Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. Phản ứng nung vôi.
B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong không khí.
C. Phản ứng giữa Fe và dung dịch H2SO4 loãng.
D. Phản ứng nhiệt phân thuốc tím.
Câu 6: Phản ứng thu nhiệt là
A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. phản ứng giải phóng ion dưới dạng nhiệt.
D. phản ứng hấp thụ ion dưới dạng nhiệt.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a). Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng
cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
(d). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
(e). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 8: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g)  r H o298  20,33 kJ

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l)  r H o298  1 531 kJ


Nhận xét đúng là
A. Phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.
D. Cả hai phản ứng đều tỏa nhiệt.
Câu 9: Cho phản ứng sau:
1
SO2(g) + O2(g)  SO3(l)
2
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là
1
A.  r H o298  [ f H o298 (SO2 (g))   f H o298 (O2 (g))]   f H o298 (SO3 (l)).
2
1
B.  r H o298   f H o298 (SO3 (l))   f H o298 (SO2 (g))   f H o298 (O 2 (g)).
2
1
C.  r Ho298   f Ho298 (SO3 (l))  [ f H o298 (SO2 (g))   f H o298 (O 2 (g))] .
2
1
D.  r H o298   f H o298 (SO3 (l))   f H o298 (SO2 (g))   f H o298 (O 2 (g)).
2
Câu 10: Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:
CH 3  C  CH  g   H 2  g  
t  ,Pd/PbCO3
 CH 3  CH  CH 2  g 

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết C–H C–C C=C C≡C H-H
Eb (kJ/mol) 413 347 614 839 432
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
A. -169 kJ.
B. +169 kJ.
C. -196 kJ.
D. +196 kJ.
Câu 11: Với phản ứng đơn giản: aA + bB ⟶ sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính theo
công thức
A. v = kCaA CbB .

B. v = kCA CB .

C. v = CaA C Bb .

D. v = abCA CB .
Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng than cháy trong không khí.
(2) Phản ứng tạo gỉ sắt.
(3) Phản ứng nổ của khí bình gas.
(4) Phản ứng lên men rượu.
Phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh nhất là
A. (1). B. (2).
C. (3). D. (4).
Câu 13: Cho các phát biểu sau:
(a). Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
(b). Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng
nhau và bằng 1.
(c). Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(d). Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 14: Cho phản ứng: Br2(l) + HCOOH(aq) 2HBr(aq) + CO2(s).
Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,02M. Tốc độ trung
bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là
A. 0,02 M.
B. 0,07 M.
C. 0,02 M.
D. 0,022 M.
Câu 15: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ
phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
A. Pha loãng dung dịch HCl.
B. Nghiền nhỏ đá vôi (CaCO3).
C. Sử dụng chất xúc tác.
D. Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Câu 16: Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai
trò chất xúc tác cho quá trình này.
(b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp,
quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn.
(c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm
men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.
(d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản
ứng.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 17: Hệ số nhiệt độ Van’t Hoff được kí hiệu là
A. ∝. B. γ.
C. φ. D. θ.
Câu 18: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H2(g) + Cl2 (g) ⟶ 2HCl (g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl2 tăng 2
lần.
A. tăng 4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. giảm 2 lần.
D. tăng 8 lần.
Câu 19: Phản ứng giữa đơn chất halogen nào sau đây với hydrogen diễn ra mãnh liệt, nổ
ngay cả trong bóng tối hoặc ở nhiệt độ thấp?
A. I2. B. Br2.
C. Cl2. D. F2.
Câu 20: Dung dịch Br2 có thể phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaF. B. NaCl.
C. NaBr. D. NaI.
Câu 21: Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch nào
sau đây để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn, vệ
sinh gia dụng?
A. NaBr. B. NaOH.
C. NaCl. D. MgCl2.
Câu 22: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np3. B. ns2np4.
C. ns2np5. D. ns2np6.
Câu 23: Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu
A. lục nhạt. B. vàng lục.
C. nâu đỏ. D. tím đen.
Câu 24: Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy
phân các chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide)
bám trên bề mặt của các loại thép?
A. H2SO4. B. HCl.
C. NaOH. D. NaCl.
Câu 25: Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng
A. dung dịch HCl.
B. quỳ tím.
C. dung dịch BaCl2.
D. dung dịch AgNO3.
Câu 26: Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
A. Hydrochloric acid.
B. Hydrofluoric acid.
C. Hydrobromic acid.
D. Hydroiodic acid.
Câu 27: Phản ứng giữa chất nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc, nóng không phải là
phản ứng oxi hóa – khử?
A. KBr(s). B. KI(s).
C. NaCl(s). D. NaBr(s).
Câu 28: Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
A. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
B. SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O.
C. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2.
D. AgNO3 + HF → HNO3 + AgF.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Cho m gam KClO3 tác dụng với HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thấy thoát ra V lít khí Cl2 ở đkc. Biết lượng Cl2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 0,56 gam Fe.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
b) Xác định m và V.
Câu 2 (1 điểm): Viết các phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá giảm dần theo
chiều: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
Câu 3 (1 điểm): Cho 2,24 gam hỗn hợp gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng dung dịch
HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,7437 lít hỗn hợp khí ở đkc.
Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải đề 002
Phần I: Trắc nghiệm
1-C 2-B 3-C 4-D 5-C 6-B 7-B 8-C 9-C 10 - A
11 - A 12 - C 13 - C 14 - D 15 - B 16 - A 17 - B 18 - C 19 - D 20 - D
21 - B 22 - C 23 - B 24 - B 25 - D 26 - D 27 - C 28 - D

Câu 10:
 r H0298  E b CC  E b CC  4.E b CH   E b  HH   E b  CC  E b  CC  6.E b  CH 

= Eb (C≡C) – Eb(C=C) + Eb(H-H) – 2Eb(C-H)


= 839 – 614 + 432 – 2.413 = -169 kJ.
Câu 14:
Áp dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng, ta có:
CBr2
v=
t
0,02  a
Do đó 4.10-5 =  ⇒ a = 0,022 (M).
50
Câu 18:
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là: v = kCH2 CCl2

Nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl2 tăng 2 lần, ta có:


1 
 1
 1
v ' = k  CH2  2CCl2 = kCH2 CCl2 = v
4  2 2
Vậy tốc độ phản ứng giảm 2 lần.
Phần II: Tự luận
Câu 1:
a) Các phương trình hoá học xảy ra:
KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O
Chất khử: HCl; chất oxi hoá: KClO3.

3Cl2 + 2Fe   2FeCl3


o
t

Chất khử: Fe; chất oxi hoá: Cl2


b) Tìm m và V
0,56
n Fe   0,01 mol
56
KClO3  6HCl  3Cl 2  KCl  3H 2O
0,005  0,015 mol
3 Cl2  2Fe  2FeCl3
0,015  0,01 mol
Vậy m = 0,005.122,5 = 0,6125 gam
V = 0,015.24,79 = 0,37185 lít.
Câu 2:
Các phương trình hoá học chứng minh:
252 C
H2 + F2   2HF
o

H2 + Cl2 
as
 2HCl
H2 + Br2   2HBr
o
t

  2HI
o
t ,xt
H2 + I2  
Chú ý: Học sinh viết các phương trình hoá học khác, chứng minh đúng vẫn đạt điểm tối
đa.
Câu 3:
0,7437
nkhí =  0,03mol
24,79
Gọi số mol CaCO3 là x (mol); số mol Mg là y (mol).
Phương trình hoá học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)
X x mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
Y y mol
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:
100x  24y  2,24 x  0,02
 
 x  y  0,03  y  0,01
0,02.100
%mCaCO3  .100%  89,286% ;
2,24
%mMg = 100% – 89,286% = 10,714%.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023


Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 10 Cánh diều có đáp án - (Đề số 3)

Sở GD- ĐT … ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ II


TRƯỜNG THPT … Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 10
Mã đề thi: 001 Bộ: Cánh diều
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Số oxi hoá của nitrogen trong hợp chất NO là
A. +1. B. +2.
C. +3. D. +4.
Câu 2: Cho các hợp chất sau: CO; CO2; NaHCO3; CH4; K2CO3. Số hợp chất trong đó C
có số oxi hoá +4 là
A. 5. B. 4.
C. 2. D. 1.
Câu 3: Chất bị khử là
A. chất nhận electron.
B. chất nhường electron.
C. chất có số oxi hoá tăng lên sau phản ứng.
D. chất có số oxi hoá không đổi sau phản ứng.
Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Vai trò
của HNO3 trong phản ứng hoá học này là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. môi trường phản ứng.
D. vừa là chất oxi hoá, vừa là môi trường tạo muối.
Câu 5: Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) Phản ứng nung vôi.
(b) Phản ứng trung hoà acid – base.
(c) Phản ứng nhiệt phân KClO3.
(d) Phản ứng đốt cháy cồn trong không khí.
Số phản ứng toả nhiệt là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 6: Phản ứng thu nhiệt là
A. phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
B. phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
C. phản ứng làm tăng nhiệt độ môi trường.
D. phản ứng không có sự trao đổi năng lượng với môi trường.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Phản ứng xảy ra khi pin được sử dụng trong điện thoại giải phóng năng lượng dưới
dạng điện năng.
(b) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hoá học kí hiệu là  f H0298 .
(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.
(d) Phản ứng tạo gỉ kim loại là phản ứng toả nhiệt.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 8: Cho phản ứng:
2NaCl (s) → 2Na (s) + Cl2 (g) (*)
Biết  f H 0298 (NaCl)  411,2(kJmol 1 ) . Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng (*) toả nhiệt.
B. Phản ứng (*) thu nhiệt.
C. Nhiệt lượng toả ra của phản ứng (*) là 411,2 kJ.
D. Nhiệt lượng thu vào của phản ứng (*) là 411,2 kJ.
Câu 9: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)  r H 0298  176,0kJ

(2) CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)  r H 0298  890,0kJ

(3) C(graphite) + O2 (g) → CO2 (g)  r H 0298  393,5kJ

(4) Fe2O3(s) + 2Al(s) → Al2O3(s) + 2Fe(s)  r H0298  851,5kJ


Số phản ứng thu nhiệt trong các phản ứng trên là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 10: Cho phản ứng sau: H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g). Biến thiên enthalpy chuẩn của
phản ứng là
Cho: Eb (H – H) = 436 kJ/mol, Eb (Cl – Cl) = 243 kJ/mol, Eb (H – Cl) = 432 kJ/ mol.
A. +158 kJ.
B. -158 kJ.
C. +185 kJ.
D. -185 kJ.
Câu 11: Cho hai mảnh Mg có cùng khối lượng vào hai ống nghiệm chứa cùng thể tích
dung dịch HCl dư, nồng độ dung dịch HCl ở mỗi ống nghiệm là 2M và 0,5M như hình vẽ
dưới đây.
Nhận xét đúng là
A. Mảnh Mg ở ống nghiệm (b) tan hết trước.
B. Mảnh Mg ở ống nghiệm (a) tan hết trước.
C. Thể tích khí thoát ra ở ống nghiệm (a) nhiều hơn.
D. Thể tích khí thoát ra ở ống nghiệm (b) nhiều hơn.
Câu 12: Khi cho một lượng xác định chất phản ứng vào bình để cho phản ứng hoá học
xảy ra, tốc độ phản ứng sẽ
A. không đổi cho đến khi kết thúc.
B. tăng dần cho đến khi kết thúc.
C. chậm dần cho đến khi kết thúc.
D. tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Câu 13: Với phản ứng đơn giản có dạng: aA + bB → sản phẩm. Tốc độ phản ứng được
tính theo công thức là
A.   CA .CB .
B.   k.CA .CB .

C.   CaA .CbB .

D.   k.CaA .CBb .
Câu 14: Nếu chia một vật thành nhiều phẩn nhỏ hơn thì diện tích bề mặt sẽ:
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không thay đổi.
D. không xác định được.
Câu 15: Phản ứng 3H2 + N2 → 2NH3 có tốc độ mất đi của H2 so với tốc độ hình thành
NH3 như thế nào?
1
A. Bằng .
2
3
B. Bằng .
2
2
C. Bằng .
3
1
D. Bằng .
3
Câu 16: Cho phản ứng phân hủy N2O5 như sau: 2N2O5(g) → 4NO2(g) + O2(g). Nồng độ
ban đầu của NO2 là 0 M, sau 100 s là 0,0062 M. Tốc độ trung bình của phản ứng trong
100 s đầu tiên là
A. 1,55.10-5 (M phút-1).
B. 1,35.10-5 (M s-1).
C. 1,35.10-5 (M phút-1).
D. 1,55.10-5 (M s-1).
Câu 17: Hãy cho biết việc sử dụng chất xúc tác đã được áp dụng cho quá trình nào sau
đây?
A. Khi ủ bếp than, người ta đậy nắp bếp lò làm cho phản ứng cháy của than chậm lại.
B. Phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 diễn ra nhanh hơn khi có mặt V2O5.
C. Bột nhôm (aluminum) phản ứng với dung dịch HCl nhanh hơn so với dây nhôm.
D. Người ta chẻ nhỏ củi để bếp lửa cháy mạnh hơn.
Câu 18: Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ phản ứng hoá học tăng lên 3 lần. Để tốc độ
phản ứng đó (đang tiến hành ở 30oC) tăng lên 27 lần thì cần thực hiện phản ứng ở nhiệt
độ bao nhiêu?
A. 40 oC. B. 50 oC.
C. 60 oC. D. 70 oC.
Câu 19: Nhóm halogen ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học?
A. VA. B. VIIA.
C. VIA. D. IVA.
Câu 20: Halogen nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường?
A. Fluorine.
B. Chlorine.
C. Bromine.
D. Iodine.
Câu 21: Trong nhóm halogen, khả năng oxi hóa của các đơn chất biến đổi theo chiều
A. tăng dần từ fluorine đến iodine.
B. giảm dần từ fluorine đến iodine.
C. không thay đổi khi đi từ fluorine đến iodine.
D. tăng dần từ chlorine đến iodine.
Câu 22: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
A. H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g).
B. Cl2(aq) + H2O(l) ⇄ HCl(aq) + HClO(aq).
C. Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).
D. F2(aq) + 2NaCl(aq) → 2NaF(aq) + Cl2(aq).
Câu 23: Cho một lượng halogen X2 tác dụng hết với Mg ta thu được 19 gam magnesium
halide. Cũng lượng halogen đó tác dụng hết với Al tạo ra 17,8 gam aluminium halide. Tên
và khối lượng của halogen trên là
A. chlorine; 7,1 gam.
B. chlorine; 14,2 gam.
C. bromine; 7,1 gam.
D. bromine; 14,2 gam.
Câu 24: Trong các phát biểu sau. Phát biểu đúng là
A. Iodine có bán kính nguyên tử lớn hơn bromine.
B. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa.
C. Fluorine có tính oxi hoá yếu hơn chlorine.
D. Acid HBr có tính acid yếu hơn acid HCl.
Câu 25: Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh?
A. HCl.
B. HF .
C. HNO3.
D. H2SO4.
Câu 26: Để trung hoà 100 ml dung dịch NaOH 1,5M thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần
dùng là bao nhiêu?
A. 0,5 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,6 lít.
Câu 27: Muối nào sau đây tạo kết tủa trắng với AgNO3?
A. KI.
B. CaBr2.
C. NaCl.
D. Na2S.
Câu 28: Hòa tan 1,12 gam iron (Fe) trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được thể
tích khí H2 ở điều kiện chuẩn là
A. 0,2479 lít.
B. 0,4958 lít.
C. 0,5678 lít.
D. 1,487 lít.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta thường
cho potassium permanganate (KMnO4) tác dụng với hydrogen chloride (HCl):

KMnO4 + HCl   KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O


o
t
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng
electron.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra được dẫn vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr.
Sau phản ứng thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45
gam. Xác định số mol chlorine đã tham gia phản ứng với 2 muối NaBr, KBr trên.
Câu 2 (1 điểm): X và Y là hai nguyên tố halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng hệ
thống tuần hoàn. Hỗn hợp A có chứa 2 muối của X và Y với sodium. Để kết tủa hoàn toàn
2,2 gam hỗn hợp A, phải dùng 150 mL dung dịch AgNO3 0,2M. Xác định hai nguyên tố
X, Y.
Câu 3 (1 điểm): Hãy viết hai phương trình hóa học để chứng minh bromine có tính oxi
hóa mạnh hơn iodine.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề khảo sát chất lượng Học kì 2

Năm học 2022 - 2023


Môn: Hóa học 10
Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 10 Cánh diều có đáp án - (Đề số 4)

Sở GD- ĐT … ĐỀ KIỂM TRA KẾT THÚC HỌC KÌ II


TRƯỜNG THPT … Năm học 2022 - 2023
Môn: Hóa học 10
Mã đề thi: 002 Bộ: Cánh diều
Thời gian làm bài: 45 phút;
(28 câu trắc nghiệm – 3 câu tự luận)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu)
Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................

Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nhận định nào dưới đây là sai?
A. Số oxi hoá của hydrogen trong các hydride kim loại là -1.
B. Số oxi hoá của nguyên tử nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
C. Số oxi hoá của kim loại kiềm trong hợp chất là +2.
D. Trong hầu hết các hợp chất, số oxi hoá của O là -2.
Câu 2: Số oxi hoá của phosphorus trong ion H 2 PO 4 là
A. +2. B. +3.
C. +4. D. +5.
Câu 3: Cho các phản ứng hoá học sau:
(a) 2Na + Cl2 → 2NaCl.
(b) HCl + NaOH → NaCl + H2O.
(c) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
(d) K2CO3 + 2HCl → 2KCl + CO2 + H2O.
Số phản ứng là phản ứng oxi hoá – khử là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.

Câu 4: Cho phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH   5KCl + KClO3 + 3H2O. Vai trò
o
t

của Cl2 trong phản ứng này là


A. chất oxi hoá.
B. chất khử.
C. vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử.
D. không là chất oxi hoá, không là chất khử.
Câu 5: Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với
A. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch)
và nhiệt độ thường chọn là 298 K.
B. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch)
và nhiệt độ thường chọn là 25 oC.
C. áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch)
và nhiệt độ thường chọn là 298 oC.
D. áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch)
và nhiệt độ thường chọn là 298 K.
Câu 6: Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) Phản ứng trung hoà: KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l).
(2) Phản ứng nhiệt phân thuốc tím: 2KMnO4(s) → K2MnO4(s) + MnO2(s) + O2(g).
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Cả hai phản ứng đều toả nhiệt.
B. Cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
C. Phản ứng (1) toả nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt.
D. Phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) toả nhiệt.
Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Các phản ứng hoá học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thụ năng
lượng.
(b) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt là phản ứng toả nhiệt.
(c) Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất kí hiệu là  r H 0298 .
(d) Enthalpy tạo thành chuẩn của I2(g) bằng 0.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 8: Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) CS2  l   3O 2  g  
t
 CO 2  g   2SO 2  g   r H o298  1110,21 kJ
1
(2) CO2  g   CO  g   O 2  g   r Ho298  280,00 kJ
2
(3) 2Na  s   2H 2O  l   2NaOH  aq   H 2  g   r Ho298  367,50 kJ

(4) ZnSO4  s   ZnO  s   SO3  g   r H o298  235,21 kJ


Phản ứng toả nhiệt là
A. (1) và (3).
B. (2) và (4).
C. (1) và (2).
D. (3) và (4).
Câu 9: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn như sau:
2NO2(g) (đỏ nâu) → N2O4(g) (không màu)
Biết NO2 và N2O4 có nhiệt tạo thành chuẩn tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
B. Phản ứng thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
C. Phản ứng tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
D. Phản ứng thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
Câu 10: Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → mM + nN. Hãy chọn phương án tính đúng
 r H o298 của phản ứng:

A.  r H o298K  m   f H o298  M   n   f H o298  N   a   f H o298  A   b   f H o298  B  .

B.  r H o298K  a   f H o298  A   b   f H o298  B   m   f H o298  M   n   f H o298  N  .

C.  r H o298K  a  E b  A   b  E b  B   m  E b  M   n  E b  N  .

D.  r H o298K  m  E b  M   n  E b  N   a  E b  A   b  E b  B  .
Câu 11: Nội dung định luật tác dụng khối lượng là
A. Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ
thích hợp.
B. Tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với tích nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ
thích hợp.
C. Tốc độ phản ứng của một phản ứng hoá học là đại lượng đặc trưng cho sự thay đổi
nồng độ của chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. Tốc độ trung bình của phản ứng là tốc độ tính trung bình trong một khoảng thời gian
phản ứng.
Câu 12: Chất xúc tác là
A. chất làm giảm tốc độ phản ứng, nhưng không bị tiêu hao trong phản ứng.
B. chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao trong phản ứng.
C. chất làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không bị thay đổi cả lượng và chất sau khi phản
ứng kết thúc.
D. chất làm thay đổi tốc độ phản ứng, nhưng bị tiêu hao không nhiều trong phản ứng.
Câu 13: Cho cùng một lượng kẽm (zinc) vào các cốc khác nhau chứa cùng một lượng
dung dịch hydrochloric acid, trường hợp nào sẽ có tốc độ phản ứng nhanh nhất?
A. Kẽm ở dạng viên tròn nhỏ.
B. Kẽm ở dạng lá mỏng.
C. Kẽm ở dạng bột mịn, khuấy đều.
D. Kẽm ở dạng sợi, mảnh.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là không đúng về hằng số tốc độ phản ứng?
A. Giá trị của hằng số tốc độ phản ứng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất các chất
tham gia phản ứng.
B. Hằng số tốc độ của phản ứng càng lớn thì tốc độ của phản ứng đó càng lớn.
C. Hằng số tốc độ phản ứng có giá trị đúng bằng tốc độ phản ứng khi nồng độ các chất
phản ứng bằng nhau và bằng 1M.
D. Hằng số tốc độ của phản ứng càng lớn thì tốc độ của phản ứng đó càng nhỏ.
Câu 15: Khi đun nấu thức ăn, nếu củi được chẻ nhỏ thì quá trình cháy xảy ra nhanh hơn.
Vậy người ta đã dựa vào yếu tố nào sau đây để tăng tốc độ phản ứng?
A. Nồng độ.
B. Nhiệt độ.
C. Diện tích tiếp xúc.
D. Áp suất.
Câu 16: Cho phương trình hóa học sau: A + B → C. Lúc đầu nồng độ chất A là 0,8M.
Sau khi phản ứng 20 giây thì nồng độ của chất A là 0,78M. Tốc độ trung bình tính theo
chất A trong khoảng thời gian trên là
A. 0,001 M s-1.
B. 0,78 M s-1.
C. 0,01 M s-1.
D. 0,8 M s-1.
Câu 17: Một phản ứng có hệ số nhiệt độ Van’t Hoff bằng 3,5. Ở 20°C, tốc độ của phản
ứng này bằng 0,2 M s-1. Tốc độ của phản ứng ở 45°C là
A. 2,3 M s-1.
B. 4,6 M s-1.
C. 2,0 M s-1.
D. 4,0 M s-1.
Câu 18: Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: 3H2(g) + N2 (g) ⟶ 2NH3 (g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 và N2 đều tăng 2 lần?
A. Tăng 4 lần.
B. Tăng 6 lần.
C. Tăng 8 lần.
D. Tăng 16 lần.
Câu 19: Quặng/ khoáng vật nào sau đây thành phần chính có chứa chlorine?
A. Quặng fluorite.
B. Quặng cryolite.
C. Quặng fluorapatite.
D. Khoáng vật carnallite.
Câu 20: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np3.
B. ns2np4.
C. ns2np5.
D. ns2np6.
Câu 21: Phương trình hoá học nào sau đây là sai?
A. Mg(s) + Cl2(g) → MgCl2(s).
B. H2(g) + Br2(g) → 2HBr(g).
C. Cl2(aq) + 2NaBr(aq) → 2NaCl(aq) + Br2(aq).
D. F2(aq) + H2O(l) → HF(aq) + HFO(aq).
Câu 22: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Phân tử halogen tồn tại ở dạng phân tử X2.
B. Trong hợp chất, các halogen luôn có số oxi hóa là -1.
C. Các nguyên tố halogen có độ âm điện tương đối lớn.
D. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh.
Câu 23: Đốt cháy 4,8 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl 2 (đkc) đã phản ứng là
A. 9,916 lít.
B. 7,437 lít.
C. 19,832 lít.
D. 12,395 lít.
Câu 24: Ở cùng điều kiện áp suất, hydrogen fluoride (HF) có nhiệt độ sôi cao vượt trội
so với các hydrogen halide còn lại là do
A. fluorine có nguyên tử khối nhỏ nhất.
B. năng lượng liên kết H – F bền vững làm cho HF khó bay hơi.
C. các nhóm phân tử HF được tạo thành do có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
D. fluorine là phi kim mạnh nhất.
Câu 25: Cho các phát biểu sau:
(a). Dùng dung dịch silver nitrate sẽ phân biệt được các ion F-, Cl-, Br-, I-.
(b). Với sulfuric acid đặc, các ion Cl-, Br-, I- thể hiện tính khử, ion F- không thể hiện tính
khử.
(c). Tính khử của các ion halide tăng theo dãy: Cl-, Br-, I-.
(d). Ion Cl- kết hợp ion Ag+ tạo AgCl là chất không tan, màu vàng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 26: Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra?
A. NaI và Br2.
B. AgNO3 và KCl.
C. AgNO3 và NaF.
D. NaBr và Cl2.
Câu 27: Cho phản ứng: NaX(s) + H2SO4(l) → NaHSO4(s) + HX(g). Các hydrogen halide
(HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là
A. HCl, HBr và HI .
B. HBr và HI.
C. HF và HCl.
D. HF, HCl, HBr và HI.
Câu 28: Hydrochloric acid đặc thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây?
A. NaCl. B. CaCO3.
C. Al. D. MnO2.
Phần II: Tự luận (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Để điều chế khí chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm, người ta có thể
cho MnO2 (manganese dioxide) tác dụng với hydrogen chloride (HCl).
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học trên bằng phương pháp thăng bằng
electron.
b) Giả sử lượng khí chlorine sinh ra phản ứng vừa đủ vào dung dịch chứa 9,96 muối KX
(X là một nguyên tố halogen) thu được 4,47 gam một muối duy nhất. Xác định công thức
phân tử của muối KX.
Câu 2 (1 điểm): Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong
các lọ riêng biệt mất nhãn: HBr, NaCl, NaI.
Câu 3 (1 điểm): Cho 3,28 gam hỗn hợp A gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên
tố halogen ở 2 chu kỳ kế tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn và vừa đủ với 50 ml dung
dịch AgNO3 0,5M, thu được hai chất kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.

You might also like