You are on page 1of 39

CÁC PHƯƠNG PHÁP

CÔNG NGHỆ SINH HỌC


HIỆN ĐẠI
CHÀO CÔ VÀ TẤT
CẢ CÁC BẠN
Thành viên nhóm 5:
1. Bạch Vũ Hoàng
2. Bùi Phương Linh
3. Diệp Trần Việt Khoa
4. Đặng Quốc Cường

2
PHƯƠNG PHÁP LAI
PHÂN TỬ
NỘI DUNG
I. CƠ SỞ CỦA SỰ LAI PHÂN TỬ
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP LAI PHÂN TỬ
1. Lai trong pha lỏng
2. Lai trong pha rắn
3. Lai tại chỗ

III. TỔNG KẾT KHÁI QUÁT VỀ 3 PHƯƠNG PHÁP LAI

4
CƠ SỞ CỦA SỰ LAI
PHÂN TỬ
I
1. Khái niệm về ‘’ nhiệt độ nóng chảy ‘’ của
DNA

- Khi một phân tử DNA mạch đôi được đun


lên một nhiệt độ vượt quá “nhiệt độ nóng
chảy” (Tm) thì hai mạch sẽ tách rời nhau do
sự phá vỡ các liên kết hydro nối liền hai mạch.

6
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến “nhiệt độ
nóng chảy” của DNA

- Ảnh hưởng của các thành phần base trong


phân tử DNA
- Ảnh hưởng của độ dài đoạn DNA
- Ảnh hưởng của các điểm bắt cặp sai lệch
- Ảnh hưởng của môi trường phản ứng

7
3. Khái niệm về lai phân tử

- Sau khi hai mạch của phân tử DNA tách rời nhau dưới tác động
của Tm, sự bắt cặp sẽ không xảy ra nếu nhiệt độ phản ứng hạ
xuống đột ngột.
- Lúc đó phân tử DNA sẽ tồn tại trong môi trường ở dạng mạch
đơn dưới một cấu hình không gian vô trật tự. Ngược lại, nếu sau
khi hai mạch tách rời, nhiệt độ được giảm từ từ cộng với điều kiện
thí nghiệm thích hợp, hai mạch sẽ bắt cặp trở lại.
-> Hiện tượng này được gọi là sự lai phân tử (molecular
hybridization).
8
4. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lai phân tử

- Nồng độ DNA và thời gian phản ứng


- Nhiệt độ
- Độ dài của trình tự
- Lực ion

9
CÁC PHƯƠNG PHÁP
LAI PHÂN TỬ
II

Các phương pháp lai phân tử rất đa
dạng, cơ bản có thể chia thành 3
nhóm lớn :
- Lai trong pha lỏng
- Lai trên pha rắn
- Lai tại chỗ

11
1. Lai trong pha lỏng
a. Nguyên tắc:
- Các trình tự bổ sung (các mạch đơn) nằm trong môi
trường lỏng là 1 dung dịch đệm.
- Sự lai phân tử này chỉ xảy ra khi các trình tự này gặp
nhau do chuyển động nhiệt và khi nhiệt độ môi trường
thấp hơn Tm ít nhất vài độ.

12
b. Phân tích định lượng các phân tử lai:
- Có 3 phương pháp thường dùng
+ Phương pháp dùng quang phổ kế
+ Phương pháp dùng Nuclease S1
+ Phương pháp sắc kí trên hydroxylapatite

13
DNA mạch đôi
hấp thu ánh sáng
yếu hơn DNA
PHƯƠNG mạch đơn
PHÁP
DÙNG
QUANG
Hiệu ứng siêu sắc
PHỔ KẾ

14
Là 1 enzyme có
khả năng thủy giải
PHƯƠNG các nucleic acid
mạch đơn
PHÁP
DÙNG
Sản phẩm:
NUCLEASE oligonucleotides
S1 hoặc nhóm
nucleotides 5’
phosphoryl

15
Là những tinh
thể phosphate
PHƯƠNG
calci
PHÁP SẮC
KÍ TRÊN
HYDROXY
LAPATITE Sử dụng các mồi
đánh dấu để lai
với DNA, RNA
hoặc các Protein

16
c. Các ứng dụng của phương pháp lai trong dung dịch:
- Tính được tỉ lệ % các trình tự giống nhau ở 2 loài gần nhau.
- Phân tích các trình tự lặp lại.
- So sánh kích thước các bộ gen không chứa trình tự lặp lại.
* Ưu và nhược điểm của lai trong pha lỏng:
- Ưu điểm: hiệu quả của quá trình lai cao, quá trình phân tích và định
lượng các phân tử lai chính xác.
- Nhược điểm: quy trình làm phức tạp, khó thực hiện; khó tách các phân
tử lai ra khỏi quá trình; có thể xảy ra sự tái bắt cặp giữa hai mạch của
cùng một phân tử.

17
2. Lai trên pha rắn
a. Nguyên tắc:
- Cùng nguyên tắc với lai trên pha lỏng.
- Điểm khác biệt là 1 trong 2 trình tự bổ sung
(trình tự đích, trình tự cần tìm) được cố định trên
một giá thể rắn (màng nitrocellulose hay nylon).

18
* Ưu điểm và nhược điểm của phương pháp lai trên pha rắn:
- Ưu điểm: + Thao tác dễ dàng.
+ Tách trực tiếp ADN hay ARN gốc ở dung dịch thuốc thử.
+ Ngăn sự tái bắt cặp giữa 2 mạch của cùng một phân tử.
- Nhược điểm: + Phân tích định lượng các phân tử lai kém chính xác.
+ Hiệu quả thấp.
+ Vận tốc lai trên pha rắn < 10 lần so với vận tốc lai
trên pha lỏng do một phần các nucleic acid được cố định trên giá thể bị
che khuất, không tiếp xúc được với các trình tự bổ sung.

19
b. Ứng dụng của các phương pháp lai trên pha rắn:
- Lai trên pha rắn có rất nhiều ứng dụng, hiện nay có 4 phương
pháp cơ bản đó là:
+ Southern blot
+ Northern blot
+ Western blot
+ Dot (slot) blot
- Nổi bật lên 3 phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất là phương
pháp Southern, Northern và Dot blot.
20
* SOUTHERN BLOT:

Mục đích
Phương pháp này dùng để định vị những
trình tự đặc biệt trên DNA bộ gen, hay những
DNA kích thước nhỏ như DNA plasmid,
phage,…

21
Sơ đồ lai Southern blot.
Các bước thực hiện Sounthern blot

22
* NORTHERN BLOT:

Mục đích :
nhằm xác định kích thước
và hàm lượng của 1 mRNA
đặc trưng trong 1 hỗn hợp
RNA.

23 Sơ đồ lai Northern blot


Các bước thực hiện Northern blot

Bước 1: tách chiết và biến tính


Bước 2: thẩm tích
Bước 3: lai với mẫu dò (probe) có đánh dấu phóng xạ
Bước 4: phóng xạ tự chụp

24
* WESTERN BLOT:

Là quá trình proteinprotein


kết hợp đặc hiệu với nhau.
Thường sử dụng Antibody
protein có gắn phóng xạ
hoặc gắn lưu huỳnh để phát
hiện protein

Mục đích : dùng để phát


hiện protein

25 Sơ đồ lai WESTERN BLOT


26
Southern blot

ĐIỂM KHÁC
NHAU CỦA 3 Northern blot
PHƯƠNG PHÁP

Western blot

27
Southern Blot Northern Blot Western Blot
Trích DNA từ tế bào Trích RNA từ tế bào Trích protein từ tế bào
Cắt với enzyme giới hạn Làm biến tính với Làm biến tính SDS
formaldehyde
Chạy trên gel (dùng agarose) Chạy trên gel (dùng agarose) Chạy trên gel (dùng polyacrylamide)
DNA mang gene X có tính phóng xạ DNA mang gene X có tính Kháng thể chống lại protein X đã được
phóng xạ đánh dấu phóng xạ hay enzyme
Làm biến tính DNA
Chuyển lên màng nitrocellulose (bằng hoạt Chuyển lên màng Chuyển lên màng nitrocellulose thường
động mao dẫn) nitrocellulose (bằng hoạt động di chạy điện di
mao dẫn)
Tắc nghẽn với DNA dư protein dư Tắc nghẽn với RNA dư Tắc nghẽn với protein dư
Lai với mẫu dò DNA được đánh dấu Lai với mẫu dò DNA được Lai với mẫu dò kháng thể được đánh
đánh dấu dấu
Rửa sạch khỏi mẫu dò chưa được liên kết (dưới Rửa sạch khỏi mẫu dò chưa Rửa sạch khỏi mẫu dò chưa được liên
sự kiểm soát nghiêm ngặt) được liên kết (dưới sự kiểm kết
soát nghiêm ngặt)
Phóng xạ tự ghi Phóng xạ tự ghi Phóng xạ tự ghi hay thể hiện rõ với chất
nền có màu
28
* DOT VÀ SLOT BLOT:

- Cho phép định lượng tương đối một DNA hay RNA đặc trưng
trong một hỗn hợp mà không cần phải tách chúng ra.
- Kỹ thuật Dot (dot là khe) đơn giản hơn nhiều so với các phương
pháp khác vì:+ Không cần giai đoạn cắt bởi những enzyme cắt giới
hạn.
+ Không cần chạy điện di.
- Kỹ thuật Dot được dùng trong nghiên cứu những đoạn DNA
ngắn.

29
3. Lai tại chỗ
a. Nguyên tắc:
- Lai tại chỗ được phát triển từ phép lai Southern blot.
- Kỹ thuật này sử dụng các mồi đánh dấu (đoạn nucleotide hoặc kháng thể) để lai với
ADN, ARN hoặc với các protein ở trong các tế bào mà không cần tách chiết.
* Ứng đụng: Định vị gen trên NST, phát hiện dòng vi khuẩn tái tổ hợp, nghiên cứu
một RNA chuyên biệt trong tế bào và mô

Lai trên nhiễm sắc thể


Cách phương pháp
Lai trên khuẩn lạc
thực hiện
Lai trên tế bào và mô
30
* LAI TRÊN NGHIỄM SẮC
THỂ
Các NST ở giai đoạn trung kì được xử
lí bằng các kỹ thuật tế bào học trên
lame. 

NST cố định trên lame được đem lai


với mẫu dò có đánh dấu phóng xạ.

Để phát hiện phân tử lai, người ta sẽ


phủ lên lame mô ̣t huyền dịch
(emulsion) nhạy cảm với tia xạ

Sau mô ̣t thời gian cho tia xạ tác động lên


huyền dịch. Lame được quan sát dưới
kính hiển vi, kết quả thể hiện thành
những hạt nằm trong lớp huyền dịch
ngay trên vị trí có phân tử lai.
31
* LAI TRÊN KHUẨN LẠC

 Mỗi khuẩn lạc sẽ để lại vài tế bào vi khuẩn trên màng lai.
 Màng lai sẽ được xử lí bằng NaOH để làm vỡ tế bào vi khuẩn và làm biến tính
DNA
 Cố định DNA trên màng và tiến hành các phương pháp lai như các phương pháp
lai pha rắn khác.
 Kết quả phép này xác định dòng vi khuẩn cần tìm trên hộp petri ban đầu. Dòng
này sẽ được thu nhận và phân tích

32
* LAI TRÊN TẾ BÀO VÀ MÔ

MỤC ĐÍCH:
Trong tế bào và mô, các RNA,
đặc biệt là các mRNA có sự phân Mô được xử lí bằng phương
bố không gian xác định. Sự phân pháp mô học (cố định, khử
bố không gian này liên quan đến nước ; tẩm parafin, cắt
chức năng điều hòa cũng như thành những lát mỏng từ 7
tương tác giữa mRNA với các đến 10 micromet trải trên
thành phần khác của tế bào và lame). Kết quả được đọc
mô. Để nghiên cứu trên mRNA đã trực tiếp trên lame nhờ kính
tách chiết và tinh sạch không cho hiển vi.
phép thu nhận các thông tin vừa
kể, người ta dùng phương pháp lai
trên tế bào và mô.

33
* Ứng dụng:

- Đối tượng có tổ chức phức tạp (não bộ), pp này giúp định vị chính xác vị trí và
sự phân bố của một mRNA trong một nhóm tế bào chuyên biệt của tổ chức.
- Khi phối hợp pp miễn dịch tế bào và lai tại chỗ, giúp phát hiện đồng thời
mRNA và protein của nó xác định được mối tương qua giữa hoạt động phiên
mã và dịch mã của một gen
- Bằng cách lai nhiều lát cắt có cấu trúc gần như đồng nhất với nhiều mẫu dò
khác nhau xác định vị trí, sự phân bố và tương tác giữa các mRNA tham gia vào
một quá trình sống.

34
TỔNG KẾT KHÁI QUÁT
VỀ 3 PHƯƠNG PHÁP LAI
III
* PHÂN BIỆT
Lai trong pha lỏng Lai trên pha rắn Lai tại chỗ
- Các trình tự bổ sung (các - Giống pha lỏng điểm khác -Lai tại chỗ được phát triển từ
mạch đơn) nằm trong môi biệt là 1 trong 2 trình tự bổ phép lai Southern blot.
trường lỏng là 1 dung dịch sung (trình tự đích, trình tự -Kỹ thuật này sử dụng các mồi
đệm. cần tìm) được cố định trên một đánh dấu (đoạn nucleotide hoặc
Nguyên
-Sự lai phân tử này chỉ xảy giá thể rắn (màng kháng thể) để lai với ADN,
tắc
ra khi các trình tự này gặp nitrocellulose hay nylon). ARN hoặc với các protein ở
nhau do chuyển động nhiệt - Vì thế vận tốc lai trên pha trong các tế bào mà không cần
và khi nhiệt độ môi trường rắn kém gấp 10 lần vận tốc lai tách chiết.
thấp hơn Tm ít nhất vài độ. trên pha lỏng
- Phương pháp dùng quang - Southern blot - Lai trên khuẩn lạc.
Phương phổ kế. - Northern blot - Lai trên nhiễm sắc thể.
pháp sử - Phương pháp dùng - Western blot - Lai trên tế bào và mô
dụng phổ Nuclease N1. - Dot (slot) blot
biến - Phương pháp sắc kí trên
hydroxylapatite.

36
* PHÂN BIỆT

Lai trong pha lỏng Lai trên pha rắn Lai tại chỗ
- Tính tỉ lệ % các trình tự giống - Lập bản đồ giới hạn của một gen. - định vị chính xác vị trí và sự phân
nhau ở 2 loài gần nhau. - Phát hiện các đa dạng trình tự bố của một mRNA trong một nhóm
- Phân tích các trình tự lặp lại (fragment polymorphism) của cùng tế bào chuyên biệt của tổ chức.
- So sánh kích thước các bộ một gen ở các chủng hay các cá thể - xác định được mối tương qua giữa
Ứng gen không chứa trình tự lặp lại khác nhau qua sự so sánh bản đồ giới hoạt động phiên mã và dịch mã của
dụng hạn của chúng. một gen
- Phát hiện các đột biến mất đoạn, - xác định vị trí, sự phân bố và
đột biến điểm hay tái tổ hợp trên một tương tác giữa các mRNA tham gia
gen vì chúng làm thay đổi bản đồ vào 1 quá trình sống.
giới hạn.

37

Kết luận chung về tầm quan trọng:
- Lai xuyên loài.
- So sánh kích thước các bộ gen không
chứa các trình tự lặp lại.
- Lập bản đồ giới hạn của 1 gen, phát hiện
các đột biến.
- Tìm hiểu sự phân bố của mRNA, ảnh
hưởng đến chức năng, sự điều hòa biểu
hiện và sự tương tác của chúng đến các
thành phần khác của tế bào và mô.

38
Cảm ơn cô và
các bạn đã lắng
nghe!

39

You might also like