Professional Documents
Culture Documents
KTCXDL
KTCXDL
BM Công nghiệp dược Đặc tính lý hóa của sp cx => xây dựng QTCX
3 4
G
MỤC TIÊU HỌC TẬP KỸ THUẬT CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU
5 6
7 Sử dụng trực
8 tiếp
Vai trò của công nghệ chiết xuất Vai trò của công nghệ chiết xuất
Dạng BC
Danshen Injection
Thuốc từ dược liệu (Herbal medicines)
TR
(WHO) SP chiết
Dược liệu Patent
(3) Standardized herbal
products (formulations
containing quantified extracts,
standardized extracts or Danshen Herb
purified substances)
Danshen
Dripping pill
(2) Traditional herbal
products (decoctions,
Ọ
tablets, pills or capsules
containing crude herbal
materials or crude extracts)
9 10
G
Vai trò của công nghệ chiết xuất trong Vai trò của công nghệ chiết xuất trong
phát triển dược phẩm phát triển dược phẩm
CXDL => hoạt chất mới (hiệu quả hơn tổng hợp hóa học)
BI
Vinblastin, Vincristin
(Dừa cạn)
CXDL => tạo nguyên liệu cho BTH thuốc CXDL => tạo nguyên liệu đa dạng / bào chế dược phẩm
Topotecan
R
Camptothecin
Irinotecan
Cao khô Đan sâm Cao đặc Actiso Cao lỏng Ipeca
ẦN
Thuốc
steroid
Diosgenin
Vai trò của công nghệ chiết xuất trong Một số hoạt chất/nhóm hoạt chất có giá trị
phát triển dược phẩm khai thác để chiết xuất trong dược liệu
TR
- Tăng khả năng dung nạp, giảm liều dùng (tăng HL hoạt chất
trong SP chiết,…) Andrographolide
- Là quá trình dùng dung môi ở trạng thái thích hợp thích hợp để hòa
tan chất tan (hoạt chất) có trong dược liệu, sau đó tách chúng khỏi
phần không tan của dược liệu (bã dược liệu).
- Dịch chiết: Dm + chất tan (hoạt chất, tạp chất, tp khác) + (tiểu phân
R
mịn)
- Hoạt chất:….
- Tạp chất:…
- So sánh: Ép (dầu thực vật, tinh dầu, nhựa dầu,…), ướp (tinh
ẦN
dầu,…), cất (tinh dầu, các chất bay hơi,…), thăng hoa (tinh thể
cafein, ephedrin,…): Quá trình tách hoạt chất ra khỏi dược liệu.
- Là quá trình chiết rắn/lỏng (dược liệu rắn/dung môi lỏng). Phân biệt:
19 chiết lỏng/lỏng, chiết rắn/khí?? 20
I. KHÁI NIỆM CHIẾT XUẤT DƯỢC LIỆU Theo Cơ quan Dược phẩm châu Âu (EMA):
Phân loại theo thành phần và mức độ tinh chế
TR
Tối ưu các yếu tố + Cao thô: sp chứa toàn bộ những chất chiết được từ dược liệu.
quy trình: DM, năng + Cao tinh chế: cao thô đã loại một phần tạp chất trong quá trình sx.
lượng, thời gian, chi + Nhóm hoạt chất (total saponin, total alcaloid): sp trong đó sự dao động tự
phí,…. Hòa tan tối đa nhiên về tỷ lệ các thành phần trong sp vẫn được duy trì và có thể định tính được
Hiệu suất quy trình các thành phần chính.
Mục đích hoạt chất
+ Đơn chất thô: Các chất được xác định về hóa học chiết xuất từ dược liệu
giai đoạn CX Hòa tan tối và được tinh chế một phần (ví dụ hàm lượng đạt 85%) nhưng phần còn lại là
Chất lượng SP chiết các chất cùng chiết được từ dược liệu.
thiểu tạp chất
+ Phân nhóm hoạt chất: Hh các chất được xác định về hóa học, có cấu trúc
hóa học liên quan với nhau và khó phân tách (hỗn hợp saponin chỉ chứa các
Ọ
- Phân loại SP của quá trình CXDL: saponin monodesmosides, hỗn hợp alcaloid không chứa N-oxid hoặc alcaloid
+ Thành phần: Chế phẩm toàn phần (cao dược liệu, nhựa dầu bậc 4). Các chất cùng chiết được từ dược liệu đã được loại bỏ hoặc còn lại ở
(oleoresin),…), nhóm hoạt chất, phân nhóm hoạt chất (cấu trúc hóa mức độ không đáng kể.
+ Hỗn hợp các chất tinh khiết: sp thu được bằng các phương pháp xử lý cụ
học liên quan và khó phân tách), đơn chất.
thể (ví dụ: kết tủa các sennoside dưới dạng muối calci). Các chất cùng chiết
+ Theo mức độ tinh chế: Sản phẩm thô (crude products), sản phẩm
N
được từ dược liệu đã được loại bỏ hoặc còn lại ở mức độ không đáng kể.
tinh chế (refined, purified products) + Đơn chất tinh khiết (strychnin, rutin, artemisinin,…): với các sp này, các
+ Thể chất: Lỏng, đặc (mềm), rắn (khô) thông tin tạp chất đặc trưng có thể được thiết lập và độ tinh khiết của sp phải
được chứng minh đạt trong khoảng cho phép theo quy định của các hoạt chất
+ Bản chất dung môi: SP chiết nước, 21 SP chiết cồn, DMHC khác,… hóa học. 22
G
Cao dược liệu (Extract) vs Nhóm/Phân nhóm hoạt chất
Dược liệu Sản phẩm chiết
(Đa dạng)
Kiểm soát Xử lý
Xử lý
ẦN
25 26
Xử lý Kích thước
Kích thước
Dược liệu Xử lý Độ ẩm
Xay nghiền
BI
Số lần chiết
Dung môi Chiết xuất Thời gian chiết
Nhiệt độ chiết
Nhiệt độ
Thu hồi
Áp suất Bột Củ Tam thất
DM Củ Tam thất
Tốc độ
ÊN
Tác nhân Tinh chế
Tỷ trọng Hai quá trình:
pH
1) Quá trình rửa giải (hòa tan trực
………….
…. .... …………. tiếp) chất tan ra khỏi các tế bào
bị phá vỡ. Khuếch
tán
- So sánh đặc trưng các lĩnh vực liên quan chiết xuất DL
- Vai trò của CXDL trong phát triển thuốc từ dược liệu
Ceq -> Solubility limit Ceq xác định qua hệ số phân bố - Các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá một quy trình
CXDL, cách tính hiệu suất chiết áp dụng cho một số SP
- Khái niệm CXDL, mục đích của giai đoạn chiết xuất
R
trong một quy trình CXDL
- Dịch chiết, hoạt chất, tạp chất
- Các loại SP của một quy trình CXDL
- Bản chất các quá trình trong giai đoạn CX: khuếch tán
ẦN
+ Hoạt chất rất dễ tan/DM (khuếch tán phân tử, khuếch tán đối lưu), rửa giải (hòa
+ Lượng DM dư để hòa tan tan trực tiếp)
lượng hoạt chất có trong DL
- Cân bằng nồng độ trong CX, một số trường hợp đặc biệt
Sự phụ thuộc giữa log (Ceq)37và log (tỷ lệ dung môi/dược liệu) 38
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất III. NGUYÊN LIỆU CHIẾT XUẤT
TR
Ọ
N
39 40
G
Ảnh hưởng của trạng thái dược liệu => QTCX
III. NGUYÊN LIỆU CHIẾT XUẤT
- DL toàn cây/bộ phận chứa hoạt chất. DL có cấu trúc cellulose (lá, rễ, Decaffeination of fresh green
tea leaf (Camellia sinensis) by
hạt, vỏ thân,..) hoặc không có cấu trúc cellulose (gum, resin, hot water treatment
BI
oleoresin,…). DL tươi/khô/chế biến.
- Đặc điểm dược liệu => a/h quá trình chiết xuất:
Total Total catechin
+ Lẫn nhiều yếu tố nguy cơ: kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, vi Cafein EGCG
catechin /cafein
khuẩn, vi nấm, độc tố, các yếu tố ngoại lai Lá Chè trước Hàm lượng (mg/g) 23.7 72.3 134.5 5.68
+ Bị giả mạo, nhầm lẫn loại cafein
ÊN
+ Cấu trúc và thành phần hóa học đa dạng và phức tạp Lá Chè tươi Hàm lượng (mg/g) 4.0 71.1 127.6 31.9
sau loại cafein Hiệu suất chiết 83% 2% 5% -
+ Hàm lượng hoạt chất thường thấp và không ổn định.
Hàm lượng (mg/g) 2.3 17.0 43.5 18.9
+ Nhiều hoạt chất kém ổn định trong quá trình CX. Lá Chè khô
sau loại cafein Hiệu suất chiết 90% 76% 68% -
+ Nhiều trường hợp không xác định được hoạt chất
- Chất lượng dược liệu liên quan trực tiếp tới chất lượng dịch chiết và Điều kiện
Tỷ lệ dược liệu/nước 1:20 (g/mL), 100°C, 3 phút
chiết xuất
sản phẩm chiết => DL đưa vào QTCX đạt tiêu chuẩn dược điển hoặc
Nhận xét: Cafein: Không khác nhiều giữa lá tươi và khô
tiêu chuẩn cơ sở. 41 EGCG, catechin: khác nhiều
42 giữa lá tươi và khô
Dược liệu đưa vào quy trình chiết xuất đạt tất cả tiêu chuẩn trong Dược liệu đưa vào quy trình chiết xuất đạt tất cả tiêu chuẩn trong
chuyên luận riêng của dược 43
liệu trong Dược điển (nếu có)??? chuyên luận riêng của dược liệu
44 trong Dược điển (nếu có)???
45 46
G
Dao động chất Dao động chất
lượng DL Đan sâm lượng DL Đan sâm
BI
ÊN
47 48
Hàm lượng
Loài
Rotundin (%)
R
Stephania brachyandra Diels 6,25
Stephania glabra (Roxb) Miers 4,03
Stephania kwangsiensis 3,61
ẦN
Stephania sinica Diels 3,05
Stephania venosa 0,43
Stephania dielsiana Y.C.Wu 0,20
Nguyễn Quốc Huy (2010), Nghiên cứu về thực vật, thành phần hóa học, một số tác dụng sinh học của một số
49 loài thuộc chi Stephania Lour ở Việt Nam, Luận án tiến50sỹ dược học, trường ĐH Dược Hà Nội
CẤU TẠO VÀ THÀNH PHẦN DƯỢC LIỆU CẤU TẠO VÀ THÀNH PHẦN DƯỢC LIỆU
LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT
TR
1. Thành (Vách) tế bào 3. Các hoạt chất
• Bản chất cellulose, hemicellulose, protopectin • Hoạt chất thân nước (muối alcaloid, glycosid, polyphenol,…): chủ
• Có tính chất của màng thẩm tích: thấm chọn lọc dung môi và yếu hòa tan trong dịch tế bào hoặc kết tủa trong chất nguyên
chất tan có phân tử lượng nhỏ sinh.
• Dược liệu già: màng dày, rắn chắc, hóa gỗ, hóa bần, phủ
• Hoạt chất thân dầu (terpen, sterols): thường chứa ở khoang riêng
nhựa, sáp, khó thấm dung môi
trong hoặc ngoài tế bào.
• Dược liệu chứa rất nhiều các thành phần khác nhau, trong nhiều
Ọ
2. Chất nguyên sinh trường hợp không xác định được thành phần có tác dụng mong
• Hệ keo thân nước muốn => Khó khăn trong chiết xuất.
• Có tính bán thấm, cản trở quá trình • Các yếu tố quan trọng: độ phân cực, độ tan, tính acid-base, khả
chiết xuất năng kết tinh, KT, TLPT, độ ổn định (nhiệt độ, enzyme, pH, ion
• Dược liệu tươi cần phá hủy chất kim loại nặng, ánh sáng,….), sự liên kết với các thành phần khác
N
nguyên sinh trước khi chiết (nhiệt trong DL (các đại phân tử,…), vị trí phân bố trong dược liệu
hoặc cồn)
51 52
G
Đặc điểm phân bố của hoạt chất trong tế bào DL
ảnh hưởng đến quá trình chiết xuất
Decaffeination of fresh green 4. Tạp thân nước (gôm, chất nhày, pectin, protein…)
tea leaf (Camellia sinensis) by
hot water treatment • Là các chất cao phân tử, tạo dung dịch keo với nước, cản trở
thấm dung môi, giảm tốc độ khuếch tán và làm cho dịch chiết
khó lọc.
• Xử lý: Hạn chế dùng DM nước/Đông vón bằng nhiệt/Sử dụng
các tác nhân gây tủa (nước vôi, cồn cao độ, chitosan và dẫn
R
Size 0.69 nm Larger chất,…)/Sử dụng enzyme (pectinase,…)
Molecular weight 194.2 Da 458.4 Da
5. Tạp thân dầu (chất béo, dầu, mỡ, sáp, nhựa,..)
• Không tan/nước, tan/các DM không/ít phân cực.
Solubility in water 21.7 g/L 5 g/L
• CX = nước: khó thấm vào dược liệu cản trở quá trình chiết xuất.
ẦN
Lá Chè trước loại cafein 23.7 mg/g 72.3 134.5 mg/g • CX = DM không phân cực: dịch chiết nhiều tạp
Lá Chè sau loại cafein 4 mg/g 71.1 mg/g 127.6 mg/g • Khó xử lý dịch chiết: tinh chế hoạt chất, cô đặc, làm khô,..
Hiệu suất chiết 83% 2% 5% • Xử lý: Chiết loại bằng DM trước khi chiết xuất hoạt chất (ethanol
Thành phần Cafein EGCG Total catechins tuyệt đối, n-hexan, ether,…)/ Kết tủa (thay đổi dung môi,
Điều kiện chiết xuất Tỷ lệ lá Chè/nước 1:20 (g/mL), 100°C, 3 phút
pH,..)/Sử dụng enzyme
55 56
59 60
• Cấu trúc hoá học đa dạng: chlorophyll, carotenoid, flavon, Electrochemical Oxidation/reduction Electro-coagulation, electro-oxidation,
electro-flotation
anthocyanin,… Chemical Coagulation/precipitation Iron/aluminum with or without polymer
R
Chlorination/ozonation Cl2, NaOCl, Ozone
• Độ tan: Tan trong nước, alcol hoặc dung môi ít phân cực. Adsorption Carbon or other low-cost materials (e.g. bagasse pith,
teak wood bark, rice husk, cotton waste, coal, hair,
• A/h: Dưới tác dụng của nhiệt độ, ánh sáng, pH, có thể biến and bentonite clay, silica)
Wet air oxidation High temperature and pressure
đổi làm thay đổi màu sắc dịch chiết. DC nhiều chất màu cản Fenton reagent oxidation H2O2/Fe(II)
ẦN
Reduction Na2S2O4
trở quá trình tinh chế hoạt chất (kết tinh, hấp phụ,…) Ion exchange Anion exchange resin
Ion pair extraction Amines reacting with sulphonic groups forming
• Xử lý: Chiết loại chất màu trước khi chiết hoạt chất hoặc hydrophobic pairs of ions and accumulated in an
organic medium
loại chất màu trong dịch chiết và sản phẩm chiết.
Photocatalytic UV, H2O2 UV/H2O2, UV/O3, UV/TiO2
61 62
Biological Anaerobic/aerobic/anoxic Activated sludge, fungi
Chiết xuất diterpen lacton từ Xuyên tâm liên CẤU TẠO VÀ THÀNH PHẦN DƯỢC LIỆU
LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH CHIẾT XUẤT
Diterpen lacton
TR
Chlorophyll Xuyên tâm liên 8. Tannin
Dầu, sáp
• Nhóm các hợp chất polyphenol cao phân tử, có vị chát, có phản ứng
Chiết xuất thuộc da. 70% dược liệu chứa tannin (tannin thủy phân và tannin
ngựng tụ)
1. Chuẩn andrographolid
Dịch chiết • Tính chất: Tan trong nước, kiềm loãng, cồn loãng. Hầu như không tan
2. Dịch chiết trong các dung môi kém phân cực. Dễ bị oxy hóa. Kết tủa với protein,
3. Diterpen lacton Loại màu gelatin, alcaloid, polysaccharid, muối kim loại nặng. KLPT 500-3000
Dalton.
Ọ
Dịch chiết • Tác hại: gây rối loạn hấp thu các chất khoáng, giảm tăng trưởng;
đã loại màu thuốc tiêm chứa tannin gây sưng đỏ chỗ tiêm, vàng da, hoại tử gan,
tăng kết tập hồng cầu.
Tinh chế • A/h: DC nhiều tannin dễ xảy ra các biến đổi vật lý (vẩn đục,…), hóa
học (thay đổi pH,…); tannin cản trở quá trình tinh chế hoạt chất (kết
N
tinh, hấp phụ,…)
Diterpen lacton • Loại tannin: Phương pháp điện hóa, kết tủa với gelatin, kết bông với
chitosan và dẫn chất, kết tủa với cồn cao độ hoặc hấp phụ trên chất
63 64
mang (polyamid, khoáng sét tự nhiên, sợi collagen,…)
G
Một số loại tannin Đánh giá các phương pháp loại tannin
- Tannin thủy phân: - Phương pháp điện hóa: nguy cơ phá hủy các hoạt chất.
BI
polyesters của gallic acid và
- Kết tủa với gelatin, hoặc muối kim loại nặng (VD muối chì)
polysaccharid.
- Tannin ngưng tụ: Sản Lượng tác nhân tạo tủa lớn, dịch chiết lẫn gelatin và ion kim
phẩm polymer hóa của
flavan-3-ol và flavan-3,4- loại nặng => Độ ổn định và chất lượng dịch chiết.
diol.
- Kết bông với chitosan: An toàn cao và hiệu quả.
ÊN
- Kết tủa bằng cồn cao độ: An toàn, tính chọn lọc tương đối
(do tannin tan được/cồn).
- Hấp phụ trên chất mang (polyamid, khoáng sét tự nhiên, sợi
collagen,…): Lựa chọn chất mang hấp phụ chọn lọc tannin.
65 66
9. Enzym
Hấp phụ = - Enzym chứa trong chất nguyên sinh hoặc ở các tế bào riêng
Collagen biệt, hoạt động mạnh khi mô bị phá hủy và đủ độ ẩm.
- Bản chất protein, mất hoạt tính ở nhiệt độ cao; hạn chế hoặc
dừng hoạt động ở nhiệt độ lạnh hoặc khi mất nước.
R
- Gây phân hủy hoạt chất (thủy phân, oxy hóa, đồng phân
hóa…), khắc phục:
+ Sấy khô nhanh dược liệu (bất hoạt enzym tạm thời)
+ Làm biến tính enzym bằng nhiệt (hấp hơi nước, hấp hơi cồn,
luộc => ổn định dược liệu)
ẦN
Hấp phụ = - Tác dụng có lợi của enzym: Tạo sản phẩm thứ cấp
Polyamid
- Chú ý các hoạt chất: glycosid (aglycon + đường)
VSV Ruột
+ Glycosid: tan tốt, thấm kém Aglycon
67 plant extracts using a collagen fiber adsorbent
Selective removal of tannins from medicinal + Aglycon: tan kém, thấm tốt 68
Xử lý bất hoạt enzyme bằng vi sóng Hoạt hóa enzyme trước khi chiết xuất
TR
Thiên ma
(Gastrodia elata Blume)
Chiết xuất
N
One-step microwave curing-dehydration of Gastrodia elata
Blume: Relationship between phytochemicals, water states
69 morphometric characteristics
and 70
G
XỬ LÝ DƯỢC LIỆU TRƯỚC KHI CHIẾT XUẤT Ảnh hưởng của phương pháp làm khô và chất chống oxy hóa
Thao tác Vai trò/Mục đích đến hàm lượng carotenoid trong Mangifera indica L.
Chế biến (hấp (ủ), + Tăng HL hoạt chất
luộc,…) + Bất hoạt enzyme => tăng hiệu suất chiết
+ Làm mềm DL
BI
Làm khô + Giảm tỷ lệ nước đến mức quy định => Bảo quản, tăng hiệu suất chiết
+ Thay đổi cấu trúc tế bào DL => tăng hiệu suất chiết
+ Tăng hàm lượng hoạt chất/DL (hoạt chất tiếp tục sinh ra trong QT làm khô
DL) => tăng hiệu quả chiết xuất
+ Biến tính tinh bột => giảm tương tác hoạt chất-tinh bột => tăng hiệu suất
chiết hoạt chất
+ Bất hoạt enzyme => ổn định hàm lượng hoạt chất/DL, tăng hiệu suất chiết
Chiếu xạ (UV A, UV + Giảm VSV, bảo quản
ÊN
B,..) + Tăng hàm lượng hoạt chất
Bất hoạt/hoạt hóa
enzyme
Xay nghiền
Làm ẩm (acid, kiềm,
nước,…)
Loại tạp chất (chất
màu, tinh bột, chất
béo, tạp cơ học,…)
71 72
….
73 74
Ảnh hưởng của phương pháp làm khô đến quá trình chiết xuất Ảnh hưởng của phương pháp làm khô đến quá trình chiết xuất
TR
Sấy vi sóng:
+ Thay đổi cấu trúc (xốp hơn) và khả năng thấm DM chiết của DL: Năng
lượng vi sóng làm nóng nước trong tế bào DL và tăng áp suất bên trong tế Phổ FT-IR
bào => nước bay hơi từ trong ra ngoài làm nới rộng và nứt vỡ màng tế bào
=> sấy nhanh và DL dễ thấm DM chiết => tăng hiệu suất
+ Thay đổi trạng thái phân tử nước/DL (dạng nước liên kết, bất động, tự do)
=> ảnh hưởng đến màu sắc DL, tuy không a/h trực tiếp đến HL hoạt
Ọ
chất/DL nhưng làm thay đổi cấu trúc DL (kết cấu, cấu trúc vi mao quản, độ
co ngót) => tăng hiệu suất chiết
+ Biến tính tinh bột (chuyển trạng thái kết tinh của tinh bột) => giảm liên kết
với hoạt chất => tăng hiệu suất chiết
N
+ Bất hoạt enzym => ổn định hoạt chất/DL
+ Thay thế cho một số quá trình chế biến dược liệu truyền thống: hấp (ủ) – One-step microwave curing-
dehydration of Gastrodia elata
Blume: Relationship between
sấy 75 76
phytochemicals, water states and
morphometric characteristics
G
Ảnh hưởng của điều kiện sấy đến quá trình chiết xuất Ảnh hưởng của điều kiện sấy đến quá trình chiết xuất
Hàm ẩm SaB cTN + TNI + TNIIa
Rễ đan sâm tươi: 70% < 1 mg/g (-) thấp
Sau sấy (130oC, 40 mins) 8.5% 39.6 mg/g 8.28 mg/g
Rễ khô (CP 2015) : < 13% ≥ 30 mg/g ≥ 2.5 mg/g
BI
130oC, 40 mins
ÊN
Lựa chọn thời gian sấy hợp lý: đạt hàm ẩm, tăng/giữ đươc HL hoạt chất
Sấy ở nhiệt độ thích hợp => rút ngắn thời gian sấy Cơ chế: mô thực vật sống, stress mất
tăng HL hoạt chất 77
trong DL nước trong đk sấy khắc nghiệt,
Cơ chế: mô thực vật sống, stress mất78
nước trong đk sấy khắc nghiệt
Ảnh hưởng của pp xay nghiền đến hàm lượng tinh dầu/DL Ôn tập
TR
Table 4.14 Ethereal oil content of spices before and after varioius types of grinding*
- Đặc điểm dược liệu ảnh hưởng đến QTCX
Spice Original After conven- After cold grinding - Một số TCCL dược liệu ảnh hưởng đến QTCX
tional grinding
(v/g) (%) (v/g) (%) (v/g) (%)
- Cấu trúc và thành phần DL ảnh hưởng đến QTCX: đặc
Black pepper 3.37 100 2.21 65.7 3.09 92.0 điểm, ảnh hưởng, biện pháp xử lý.
Ọ
Pimento 3.19 100 2.71 85.0 3.08 97.0 - Phân tích, giải thích kết quả qua các nghiên cứu cụ thể
Cardamon with peel 3.61 100 2.20 60.0 3.15 87.0
Mace 16.10 100 9.10 56.5 14.50 90.0
Clove 17.30 100 11.50 66.0 16.50 95.0
N
(v/g) =(ml/100g)
*List, Paul Heinz, and Peter C. Schmidt. (1989) Phytopharmaceutical technology, CRC Press, pp. 98
82
81
G
IV. DUNG MÔI CHIẾT XUẤT IV. DUNG MÔI CHIẾT XUẤT
1. Khái niệm, phân loại 2. Các yêu cầu của dung môi chiết xuất
§ DM chiết xuất thường là những chất lỏng, thường dễ bay - Hòa tan tốt hoạt chất (Độ tan)
BI
hơi, có khả năng hòa tan hoạt chất, không gây ra những - Hòa tan chọn lọc hoạt chất (so với tạp chất): Càng quan trọng
biến đổi hoá học của chất tan và của bản thân nó. khi SP chiết cần độ tinh khiết cao.
§ 2 nhóm dung môi chính: - Dễ thu hồi và tái sử dụng: Nếu thu hồi bằng pp bốc hơi =>
˗ Dung môi vô cơ: nước, carbon dioxid (siêu tới hạn) yêu cầu nhiệt hóa hơi thấp, không tạo hh đẳng phí và dễ
˗ Dung môi hữu cơ: hydrocarbon và các dẫn chất (alcol, ngưng tụ (bằng nước lạnh).
- Không độc, ít ô nhiễm, không gây cháy nổ, ăn mòn thiết bị
ÊN
ester, ether, ceton, cloroalkan)
§ Dùng riêng hoặc phối hợp các DM để tăng hiệu quả chiết - Độ nhớt thấp: tăng tốc độ chuyển khối, dễ thao tác (khuấy
xuất. trộn, bơm, rút dịch chiết).
§ Dung môi là yếu tố rất quan trọng, quyết định các điều - Sức căng bề mặt nhỏ: dễ thấm vào dược liệu.
kiện chiết xuất khác: nhiệt độ, thời gian, số lần chiết,… - Ổn định nhiệt và hóa học
- Kinh tế và sẵn có.
83 - …. 84
Thực tế không nhiều DM có tính chọn lọc hòa tan cao => Dịch chiết Diethyl ether 34,5 0,713 0,32 16,7 0,117 6,89
Benzen 80,1 0,879 0,65 28,2 0,111 0,18
lẫn nhiều thành phần phức tạp => Tinh chế.
Toluen 110,6 0,867 0,59 27,9 0,099 0,05
n-Hexan 68,7 0,659 0,33 18,4 0,009 0,01
85 86
Độ phân cực tương đối của một số DM IV. DUNG MÔI CHIẾT XUẤT
TR
3. Một số dung môi chiết xuất
Nước
- Là dung môi phổ biến nhất, có sẵn, rẻ, không độc
- Khả năng hòa tan rộng, không chọn lọc (hòa tan nhiều tạp).
- Thường cần chiết nóng để tăng hiệu suất chiết và rút ngắn thời
gian chiết
- Nhiệt độ sôi cao
- Dịch chiết nước khó bảo quản
Ọ
- Dễ gây các phản ứng biến đổi hoạt chất (thủy phân, oxy hóa,
đồng phân hóa,…)
- Làm trương nở mạnh dược liệu
- Thích hợp với các pp chiết xuất ngâm, hầm, hãm, sắc
- Dùng nước tinh khiết (chủ yếu là nước RO) hoặc nước uống
N
được
- Dùng riêng hoặc phối hợp với alcol
87 88
G
Nước dùng để chiết xuất dược liệu (BP 2020)
IV. DUNG MÔI CHIẾT XUẤT
Water for preparation of extracts
(Chưa có trong DĐVN V)
Ethanol
DEFINITION - Hòa tan nhiều loại hoạt chất (với độ phân cực khác nhau)
Water intended for the preparation of Herbal drug extracts (0765) complies
BI
- Khả năng hòa tan thay đổi theo nồng độ.
with the sections Purified water in bulk or Purified water in containers in the
monograph Purified water (0008), or is water intended for human - Tính chọn lọc hòa tan tốt hơn nước (hạn chế hòa tan một
consumption of a quality equivalent to that defined in Directive 98/83/EC số tạp chất)
which is monitored according to the Production section described below. - Có thể trộn lẫn với nước ở mọi tỉ lệ.
- Độ sôi thấp hơn nước => thuận lợi khi cô thu hồi DM, hạn
Các chỉ tiêu quan trọng (Water intended for human consumption)
chế phân hủy hoạt chất.
ÊN
- Chất lỏng trong, không màu, không mùi, không vị
- Độ dẫn điện: < 2500 µS/cm, đo ở 20°C ± 1 - Làm đông vón một số tạp chất: gôm, chất nhày, pectin,
- Nitrat: < 500 ppm, phương pháp HPLC, detector độ dẫn protein.
- Giới hạn nhiễm khuẩn: ≤ 100 cfu/1 mL, pp màng lọc - Có tác dụng bảo quản
- Thích hợp với phương pháp ngâm, ngấm kiệt.
Vận dụng trong chiết xuất dược liệu, theo hướng dẫn của
- Thường hỗn hợp EtOH-nước cho điều kiện chiết xuất đơn
GMP thuốc dược liệu-thuốc cổ truyền?
giản hơn so với nước (nhiệt độ thấp hơn, giảm lượng DM,
89 thời gian và số lần chiết,…) 90
- Chất lỏng không màu, vị hơi đắng, ít độc. - Chủ yếu dùng điều chế dầu thuốc
- Nhiệt độ sôi 82,4ºC (IPA khan) và 80,4ºC (IPA 91% - Dùng dầu thực vật ăn được: dầu lạc, dầu vừng,
trong nước). dầu hướng dương, dầu hạt bông,…
R
- Trộn lẫn hoàn toàn với nước và mội số DMHC - Hoà tan được tinh dầu và chất béo, một số hoạt
chất ít phân cực
- Dễ khan nước hơn, ít cháy nổ hơn ethanol.
- Độ nhớt cao, không bay hơi và dễ bị ôi khét.
ẦN
- Tạo hỗn hợp đẳng phí với nhiều dung môi khác.
- Có thể dùng một số triglycerid bán tổng hợp để
- Một số tính chất khác ứng dụng trong chiết xuất DL thay thế (độ nhớt thấp và hòa tan được nhiều
tương tự ethanol. nhóm hoạt chất hơn dầu tự nhiên).
97 Ví dụ: Mygliol® trung tính. 98
Cloroalkan
Hydrocarbon thơm
- Thường dùng dicloromethan (ts=40°C, e=9,1, D=1,33),
- Thường dùng benzen và toluen
BI
ít dùng cloroform, carbon tetraclorid.
Benzen: ts= 80,1°C, e = 2,3, D=0,89
- Dicloromethan ít độc nhất
Toluen: ts= 110,6°C, e = 2,38, D=0,88.
- Hòa tan tốt hợp chất thân dầu (ngoại lệ: cafein,..)
- Hòa tan tốt và khá chọn lọc nhiều hợp chất ít
phân cực. - Không cháy nổ
ÊN
- Dễ cháy nổ. - Tính hòa tan chọn lọc tốt => thường dùng để chiết xuất
hoặc tinh chế hoạt chất tinh khiết, loại tạp chất
- Rất độc, nhất là benzen (tác nhân gây ung thư,
dễ hấp thu qua da). VD: Chiết loại cafein từ lá Chè, hạt cà phê =>
decafeinated product
- Chỉ dùng trong một số trường hợp đặc biệt.
- Là dung môi độc, hạn chế dùng
101 102
Là các dung môi có độc tính cao hoặc gây phá hủy môi
trường. Khuyến cáo không dùng.
107
Nhóm 2 gồm các dung108môi độc, hạn chế dùng.
Lựa chọn DM: theo mục đích CX Lựa chọn DM: theo nhóm hoạt chất
TR
- Chiết chọn lọc (“selective” extraction): Xác định được hoạt chất
=> sử dụng các DM có tính chọn lọc hòa tan cao với hoạt chất/nhóm
hoạt chất cần chiết xuất theo nguyên tắc: DM phân cực dễ hòa tan
các hoạt chất phân cực và ngược lại (đơn chất, nhóm hoạt chất).
+ Các hoạt chất có nhiều nhóm thân nước (-OH, -CºN, -NH2, -
COOH, -CONH2, đường, glycosid, muối alcaloid, flavonoid, phenolic)
dễ tan trong nước, cồn thấp độ, glycerin....
Ọ
+ Các hoạt chất có nhiều nhóm thân dầu (-CH3, -C2H5 như các chất
béo, tinh dầu, sterol, terpenoid,…) dễ tan trong cồn cao độ, ether,
cloroform, hexan, benzen...
- Chiết tổng (“total” extraction): Chưa biết rõ hoạt chất, sử dụng
DM có khả năng hòa tan tốt với nhiều nhóm hoạt chất khác nhau
N
(EtOH, MeOH hoặc hh với nước) => khả năng chiết đc nhiều nhóm
hoạt chất (cao dược liệu).
Nguồn: Internationale Pharmaceutica Sciencia, 2011; 1(1), 98-106
111 112
G
Lựa chọn DM: theo nhóm hoạt chất Lựa chọn DM: theo nhóm hoạt chất
Phenolic acids: thân nước
Kém chọn lọc
Andrographolide
+ Tinh thể không màu. Xuyên tâm liên
+ Dễ tan/MeOH (14,5 mg/ml), EtOH,
BI
pyridin, acid acetic, aceton.
+ Độ tan tăng theo nhiệt độ (15-65oC)
+ Tan rất ít/ether, nước (3,29 µg/ml), DM Chiết xuất
không phân cực. Log P=2,632 -DM:
1. Chuẩn andrographolid
2. Dịch chiết + ĐÔĐ: ÔĐ trong ĐK trung tính/acid, -To:
3. Diterpen lacton không ÔĐ/kiềm. Flavonoid
Saponin
ÊN
Dịch chiết
Tinh chế
113 Diterpen lacton Effect of Extraction Solvents and Drying Methods on the Physicochemical and Antioxidant Properties of
Helicteres hirsuta Lour. Leaves
114
Lựa chọn DM: chưa biết hoạt chất Lựa chọn DM: chưa biết hoạt chất
TR
Ọ
N
Dịch chiết EtOH cho nhiều tín hiệu hoạt chất nhất (thân nước, thân dầu).
87.5% 96.9%
BI
81.3% 78.1%
ÊN
32 hợp chất từ dịch chiết EtOH của Gastrodia elata BI
+ 24 hợp chất tuân thủ hoàn toàn nguyên tắc Ro5
+ 8 hợp chất vi phạm ≥ 1 nguyên tắc Ro5 (Citryl glycosides, Parishin)
Citryl glycosides: khi uống vào ruột => thủy phân tạo aglycon tương ứng: tuân thủ Ro5
Chè dây
ẦN
121
Solid-state characterization of optically pure (+)Dihydromyricetin extracted from Ampelopsis grossedentata leaves 122
Solid-state characterization of optically pure (+)Dihydromyricetin extracted from Ampelopsis grossedentata leaves
* Công ty Cổ phần Dược Trung Ương Mediplantex: Hoàn thiện quy trình chiết xuất saponin Để nguyên
4,42 ± 0,12 6,23 ± 0,61 4,14 ± 0,05 7,05 ± 0,12 46,38 ± 0,31
toàn phần từ lá Tam thất rễ
** Để nguyên lá, không xay
127 128
Ảnh hưởng của độ mịn dược liệu đến hiệu suất chiết piperin từ Ảnh hưởng của độ mịn dược liệu => QTCX
quả hồ tiêu đen (Piper nigrum)
TR
Giảm KT:
+ Tăng hiệu suất,
+ Giảm thời gian
Ọ
+ Tiết kiệm DM
N
129 130
G
Một số thiết bị xay nghiền dược liệu Một số thiết bị xay nghiền dược liệu
2-12 dao
v/ph
1500-3000 131 132
Một số thiết bị xay nghiền dược liệu Một số thiết bị xay nghiền dược liệu
TR
Máy nghiền bi Máy nghiền bi
MCAE: Mechanochemical-assited extraction
Giảm thời gian chiết Thời gian chiết (phút) 15 360 360 15
Tăng hiệu suất Hiệu suất (mg rutin/1 g
5,44 ± 0,14 4,88 ± 0,16 4,36 ± 0,04 4,13 ± 0,09
Tính base yếu Đơn giản hóa DM chiết DL)
N
MCAE:
(1) Nghiền bi với tác nhân kiềm rắn (D90 ≤ 88 μm) Giảm thời gian chiết
(2) Nghiền bi (D 90 ≤ 88 μm) Tăng hiệu suất
(3) Nghiền thô (0,5 mm) ĐK chiết đơn giản hơn
135 (4) Nghiền bi (D 90 ≤ 88 μm) + trộn vật lý với tác 136
nhân kiềm
(nhiệt độ, DM,…)
G
Một số biện pháp làm tăng hiệu suất chiết nhờ phá vỡ cấu
trúc liên tục thành tế bào dược liệu Khuấy trộn tốc độ cao
Nguyên tắc: Đặc điểm:
+ Dược liệu được khuấy trộn với DM trong một máy trộn + Rút ngắn thời gian và
tốc độ cao hoặc thiết bị đồng nhất hoá. tăng hiệu suất chiết
§ Khuấy trộn tốc độ cao + Tế bào dược liệu bị phá vỡ ở mức độ cao àQuá trình
BI
+ Tăng nhiệt độ chiết:…
khuếch tán chất tan qua màng tế bào phần lớn bị thay + Tốn năng lượng
§ Phóng điện thế bởi quá trình rửa giải từ các mô tế bào bị phá vỡ + Khó tách bã khỏi dịch
+ Phóng điện cao áp (High-Voltage Electrical Discharge) àcân bằng chiết được thiết lập nhanh, hiệu suất chiết chiết
+ Xung điện trường (Pulsed Electric Fields) tăng.
139 140
+ Nguyên tắc: Tạo các bóng khí (cavitation) trong dung môi chiết bằng một
áp suất âm (0.068 MPa) được đưa liên tục vào hỗn hợp chiết để tăng
BI
cường các chuyển động hỗn loạn, xáo trộn trong hệ và quá trình chuyển
khối giữa dung môi chiết và dược liệu.
+ Các yếu tố ảnh hưởng chính: Tỷ lệ dung môi/dược liệu, thời gian chiết,
tốc độ dòng khí nito, số lần chiết
ÊN
Ưu điểm Hạn chế
143 144
145 146
Siêu âm Siêu âm
(Ultrasound assisted extraction) (Ultrasound assisted extraction)
TR
Ọ
N
§ Sóng âm thanh có tần số 20 Hz – 18 kHz (nghe được)
§ Siêu âm là sóng âm có tần số trên 20 kHz (không nghe được)
§ Lĩnh vực chiết xuất thường dùng
147
25-1000 kHz Hiện tượng nén giãn
148 tạo bởi sóng siêu âm
G
Siêu âm Siêu âm
(Ultrasound assisted extraction) (Ultrasound assisted extraction)
+ Phá vỡ màng tế bào, tăng khả
năng thấm, giảm kích thước tiểu
BI
phân dược liệu
+ Tăng cường xáo trộn.
+ Phát sinh các kênh khuếch tán
ÊN
Siêu âm Siêu âm
(Ultrasound assisted extraction) (Ultrasound assisted extraction)
TR
Túi tinh dầu và tế bào Túi tinh dầu khi chiết = Túi tinh dầu và tế
nguyên vẹn trước khi pp ngâm thông thường bào sau khi chiết
chiết siêu âm
Ọ
Trước khi chiết Sau khi chiết không siêu âm Sau chiết siêu âm
N
Hình ảnh SEM nụ hòe
trong quá trình chiết xuất
153 154
G
Siêu âm Vi sóng
(Ultrasound assisted extraction) (Microwave assisted extraction)
Untreated Microwave
Ọ
N
159 Ultrasound 160
Enzyme
G
V. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTCX V. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTCX
161 162
163 164
Chiết nóng
Danshensu
Ọ
Acid salvianolic B Procatechuic aldehyd
Chiết nóng
BI
Monograph:
Acid salvianolic B Salvia Total Phenolic Acid
Một số cơ chế gia nhiệt trong nồi chiết Gia nhiệt bằng vi sóng
Vi sóng là sóng điện từ, tần số 0,3 đến 300 GHz.
TR
- Dùng hơi nước hoặc năng lượng điện Thường dùng tần số 2,45 GHz
+ Truyền nhiệt theo cơ chế truyền dẫn và đối lưu
+ Dùng phổ biến hiện nay
+ Tăng nhiệt chậm, không đều, thất thoát nhiệt lớn
- Dùng tia vi sóng
+ Truyền nhiệt theo cơ chế bức xạ
Ọ
+ Hiện tượng quá nhiệt cục bộ trong nồi chiết, thất thoát nhiệt
ít
+ Tăng nhiệt độ nhanh, đồng đều và chọn lọc.
+ Khả năng xuyên sâu tốt
N
+ Không ảnh hưởng đến cấu trúc phân tử (NL vi sóng: 0,037 kcal/mol;
NL cần để cắt liên kết phân tử: 80-120 kcal/mol)
- Sóng siêu âm: gia nhiệt yếu171 172
G
Gia nhiệt bằng vi sóng Gia nhiệt bằng vi sóng
f = 2,45 GHz
r = 4,9.109 lần/giây
173 174
Đánh giá
• Tăng nhanh nhiệt độ chiết: tăng tính thấm, độ tan, tốc độ
khuếch tán.
• Hiện tượng quá nhiệt cục bộ: làm trương nở, phá vỡ thành
R
tế bào, thúc đẩy quá trình hòa tan.
• Có thể điều chỉnh tính chọn lọc và khả năng hấp thụ vi
sóng bằng cách phối hợp dung môi.
ẦN
• Chiết xuất tinh dầu bằng vi sóng: chọn dung môi ít phân
cực.
Hướng truyền nhiệt và chất tan
trong nồi chiết thông thường và
nồi chiết gia nhiệt bằng vi sóng
175 176
V. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTCX V. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTCX
TR
4. Tỉ lệ dung môi/dược liệu 5. Số lần chiết
§ Tăng tỉ lệ DM/DL® lượng hoạt chất hòa tan tăng®tăng hiệu suất chiết. § Tăng số lần chiết: ® DL được tiếp xúc với DM mới ® tăng hiệu suất
§ Dùng nhiều DM ® dịch chiết loãng (khó thu sản phẩm, tốn năng chiết.
lượng và thời gian loại DM ® ĐÔĐ hoạt chất), dịch chiết lẫn nhiều tạp § Chiết nhiều lần ® Có thể ảnh hưởng tới ĐÔĐ của hoạt chất do nhiệt
chất. độ, pH, ánh sáng,…Dịch chiết loãng (khó thu sản phẩm, tốn năng
§ Cần tối ưu hóa tỷ lệ DM sử dụng để thu được dịch chiết đặc nhất có lượng và thời gian loại DM ® ĐÔĐ hoạt chất), tốn dung môi, thời gian
thể và tiết kiệm thời gian chiết. chiết, giảm chất lượng dịch chiết.
§ Chất lượng, thành phần, hàm lượng, tỷ lệ hàm lượng các hoạt chất
Ọ
trong dịch chiết của mỗi lần chiết khác nhau.
N
183 184
G
Ảnh hưởng của số lần chiết V. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTCX
Danshensu is the major marker for the antioxidant and vasorelaxation effects of Danshen
(Salvia miltiorrhiza) water-extracts produced by different heat water-extractions
Điều kiện chiết: Dung môi nước, tỷ lệ gấp 6 lần dược liệu, nhiệt độ 100oC, 6. Thời gian chiết xuất
dịch chiết mỗi lần được để riêng => Cô loại dung môi đến cắn - Ảnh hưởng tới hiệu suất chiết, chất lượng của dịch chiết, thành
BI
phần và tỷ lệ thành phần các hoạt chất trong dịch chiết
- Hoạt chất thường có KLPT nhỏ hơn tạp chất (đa phần các hoạt chất
Tăng thời gian chiết có TLPT < 1000 Da, nhiều tạp chất cơ bản trong dược liệu là các đại phân
tử: tinh bột, polysaccharid, protein, nhựa có TLPT > 50 000 Da), khuếch
tán nhanh hơn, đạt cân bằng chiết sớm hơn.
ÊN
Acid salvianolic B ®Thời gian chiết quá lâu, tỉ lệ hoạt chất không tăng, tỉ lệ tạp chất
tăng, tăng nguy cơ phân hủy hoạt chất kém bền.
Hàm lượng hoạt chất trong SP chiết (mg/g)
Lần - Trường hợp hoạt chất là sản phẩm của phản ứng chuyển hóa từ
chiết Procatechuic một thành phần khác => Lựa chọn thời gian chiết tối ưu.
Danshensu Acid salvianolic B
aldehyd
1 7.84 ± 0.26 0.96 ± 0.10 41.83 ± 1.87 - Với dung môi nước, thời gian ngâm lạnh không quá 24 giờ do dễ
2 12.21 ± 0.86 1.35 ± 0.09 35.75 ± 1.85 nhiễm khuẩn (trừ những dược liệu có tác dụng kháng khuẩn).
3 14.20 ± 0.40 1.96
185 ± 0.14 25.20 ± 0.77 186
187 188
Ảnh hưởng của thời gian chiết V. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTCX
Một nghiên cứu chiết xuất cao đặc dược liệu giàu saponin từ lá Tam
TR
thất (hàm lượng saponin trong lá là 1,74%) bằng phương pháp ngâm
nóng (90-100°C) với dung môi nước ở quy mô 100 kg lá/mẻ thu 7. Điều kiện thủy động
được kết quả như hình sau.
- Xáo trộn các lớp dung môi giúp tăng chênh lệch nồng
độ hoạt chất ở bề mặt phân cách pha
tăng tốc độ thiết lập cân bằng chiết.
- Chú ý tỷ lệ H/D khi thiết kế nồi chiết: phụ thuộc vào cơ
chế khuấy trộn.
Ọ
- Biện pháp thực hiện:
+ Khuấy trộn hỗn hợp chiết, lắc bình chiết hoặc
bơm tuần hoàn dung môi (phương pháp ngâm).
+ Cho các lớp dung môi mới thay thế các lớp dịch
N
chiết để luôn tạo ra sự chênh lệch nồng độ cao giữa
dược liệu và dung môi (phương pháp ngấm kiệt).
189 190
G
Ảnh hưởng của điều kiện thủy động Ảnh hưởng của điều kiện thủy động
BI
ÊN
Nguyễn Thị Hoàng Lan và cs (2014) “Nghiên cứu công nghệ trích ly tinh dầu từ lá tía tô”, Tạp chí
191 Khoa học và Phát triển,12(3), tr. 404-411 192
2: ĐS ĐS: 1
4: ĐS + TT ĐS + TT: 3
Chiết nước: 2,4,7,9 1,3,6,8: Chiết cồn 70%
7: ĐS + XK ĐS + XK: 6
9: ĐS + TT +XK 203
ĐS + TT +XK: 8 204
DFXT: Decoction of Fuzi Xiexin Tang (Ô đầu, Hoàng liên, Hoàng cầm, Đại hoàng)
DAR: Decoction of Aconiti Radix (Ô đầu)
Results:
①TanshinoneⅡA can hardly be detected in the water decoction.
②Ethanol refluxing extracted with Panax Notoginseng, the content of tanshinoneⅡ
A rose by 16.66% and 54.97% in the Salvia Miltiorrhiza group and Salvia Miltiorrhiza
with Rhizome Chuanxiong group.
R
③Ethanol refluxing extracted with Rhizome Chuanxiong, the content of tanshinone
ⅡA decreased by 57.34% and 43.33% in the Salvia Miltiorrhiza group and Salvia
Miltiorrhiza with Panax Notoginseng group. Các hoạt chất alcaloid
diterpenoid trong Ô đầu
④Ethanol refluxing extracted with Panax Notoginseng and rhizome chuanxiong,
ẦN
the content of tanshinoneⅡA decreased by 33.89% in the Salvia Miltiorrhiza group.
AC, HA, MA: diester-diterpenoid
BAC, BHA, BMA: monoester-diterpenoid
Conclusion: Pharmacological action for Salvia Miltiorrhiza compatibility of Panax Giải thích:
Notoginseng has mutual assistance effect, compatibility of Rhizome Chuanxiong has
mutual inhibition effect, and the mutual inhibition effect can be reduced by Panax
Notoginseng. 205 206
- Dung môi nước: pH của dung môi ảnh hưởng đến độ tan
(các hoạt chất có tính acid, base), độ ổn định của hoạt chất
và tính chọn lọc của dung môi => Ảnh hưởng đến hiệu
Glycoside/Hoàng cầm suất chiết, loại và lượng tạp chất, chất lượng, thành phần,
Giải thích: hàm lượng, tỷ lệ hàm lượng các hoạt chất chính trong dịch
Ọ
chiết.
- Cần chọn khoảng pH và tác nhân điều chỉnh pH thích hợp.
+ pH acid: acid citric, acid sulfuric, acid phosphoric, acid
ascorbic,…
+ pH kiềm: nước vôi, natri cacbonat, natri borat, natri hydroxyd,
N
natri edetat, amoniac…
Isoquinoline alcaloid/
207 Hoàng liên 208
G
Ảnh hưởng của pH dung môi Ảnh hưởng của pH dung môi
BI
ÊN
Nguyễn Văn Hân và cs. (2017) “Chiết xuất berberin từ vàng đắng bằng nước vôi”, Tạp chí dược học, 1(57).
209 210
pH, to pH, to
V. CÁC YẾU TỐ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN QTCX Một số đồng dung môi dùng trong CXDL
TR
11. Các chất bổ trợ
- Đồng dung môi:
+ Thay đổi các tính chất của DM (độ phân cực, điểm sôi, tỷ trọng, độ
nhớt,…)
+ Yêu cầu đồng DM phải trộn lẫn được với DM chính.
+ Đồng DM thân nước (glycerol, PEG, aceton, ethyl lactat…), thân dầu
(n-hexan, ethyl acetat, dầu thực vật, dầu khoáng,…)
- Chất diện hoạt: Cải thiện tính thấm ướt DM và tính thấm của DM qua
Ọ
màng tế bào, tăng độ tan của hoạt chất trong nước (tạo micell,….)
- Chất ổn định: acid citric, acid ascorbic, EDTA, vitamin E,…
- Enzyme và vi sinh vật
+ Pectinase, cellulase, hemicellulase protease, lipase: Phân giải màng
tế bào dược liệu và một số thành phần cản trở quá trình chiết xuất =>
N
giảm thời gian và tăng hiệu suất chiết.
+ Một số enzyme khác hoặc vi sinh vật: Chuyển hóa một số tiền chất
thành hoạt chất chính (β-glucosidase, β-glycosidase,…) (Quan trọng)
213 214
G
Đồng dung môi Đồng dung môi
Ảnh hưởng của đồng dung môi đến hiệu suất chiết xuất artemisinin (ARM)
từ lá Thanh cao hoa vàng bằng CO2 siêu tới hạn
Ảnh hưởng của đồng dung môi đến hiệu suất
BI
chiết xuất diosgenin từ củ Nần nghệ bằng
Đồng dung KL dược HL ARM/ KL ARM Hiệu suất
CO2 siêu tới hạn
môi liệu (g) dược liệu (%) chiết được (mg) chiết (%)
- 192,19 40,0
Ethanol KL dược HL diosgenin/ KL diosgenin Hiệu suất
241,11 50,2 Đồng dung môi
ÊN
96% liệu (g) dược liệu (%) chiết được (mg) chiết (%)
100 0,48
n-hexan 389,46 81,1 - 124,42 11,85
Aceton 260,72 54,3 Aceton 55 1,91 397,36 37,84
Ethyl acetat 235,08 22,39
Phạm Thị Hiền, Nguyễn Văn Hân (2015) “Nghiên cứu chiết xuất artemisinin từ lá Thanh cao hoa
vàng bằng carbon dioxyd siêu tới hạn”, Tạp chí nghiên cứu dược và thông tin thuốc, 1(6), tr. 32-34 Trần Trọng Biên và cs. (2016) “Nghiên cứu chiết xuất diosgenin từ Nần nghệ (Dioscorea
collettii Hook.f) bằng dung môi siêu tới hạn”, Tạp chí dược học, 487(56), tr. 46-49
215 216
Chen Suna, Huizhou Liua (2008) “Application of non-ionic surfactant in the microwave-assisted
217 218 Analytica chimica acta, 612 ,pp.160–164.
extraction of alkaloids from Rhizoma Coptidis”,
Enzyme/VSV Enzyme/VSV
TR
+ Phân giải màng tế bào dược liệu và một số thành phần cản trở quá
trình chiết xuất
221 222
Phương trình ngâm đơn giản Phương trình ngâm đơn giản
Xác định x và a:
− + Xác định hàm lượng hoạt chất có trong dược liệu: Một mẫu thử nhỏ
= × ( )
− + chứa lượng đã biết dược liệu và dung môi được ngâm trong 10 ngày, thỉnh
thoảng có lắc. Mẫu sau đó được lọc hút (dưới áp suất vừa phải) và dịch lọc
Trong đó: được cân chính xác.
R
G: Hàm lượng phần trăm hoạt chất chiết được (dịch chiết không ép + Lượng dung môi hấp thụ (x) được suy ra từ lượng dịch lọc thu được.
bã). + Tiến hành xác định hàm lượng phần trăm hoạt chất trong dịch lọc, từ đó
LM: Lượng dung môi sử dụng, tính theo phần dược liệu, ví dụ tính được a.
Ví dụ:
1000mL dung môi dùng chiết 200g dược liệu thì LM = 1000/200 =
Tổng lượng hoạt chất trong 200g dược liệu: 20g
ẦN
5. Tổng lượng hoạt chất trong 960g dịch lọc: 15g
x: Lượng dung môi hấp thụ bởi một phần dược liệu, tính theo phần Như vậy, lượng hoạt chất chiết được là:
dược liệu, ví dụ 200g dược liệu giữ lại 40g dung môi thì x =
40/200 = 0,2. = = , = %
Từ phương trình (1) suy ra:
a: Hằng số ngâm
,
229
= =
230
= ,
− )− ( − , − , × ,
Nếu bã dược liệu được ép lấy thêm dịch chiết, công thức
(1) được điều chỉnh như sau:
( − + )
=
( − )+
Ọ
Ngâm phân đoạn: Hiệu suất chiết cao hơn ngâm đơn giản
Trong đó y là lượng dung môi hấp thụ thu được bằng cách ép bã.
N
231 232
G
CÁC PHƯƠNG PHÁP NGÂM NÓNG
Nguyên lý ngâm lạnh (chủ yếu dung môi nước)
239 240
- Nạp DL bình B.
- Rút DC bình A.
- Chuyển dịch chiết E®B, D®A, C®E
- Thêm dung môi bình D.
245
- Tháo bã C.
246
Hệ thống bình ngâm (pilot, 100 Lít, hãng DEVEX) Hệ thống bình ngâm (hãng United Stream) + DM phân bố đều
+ Dễ tháo bã DL
247 248
CHIẾT HỒI LƯU (Reflux extraction) CHIẾT HỒI LƯU (Reflux extraction)
(Ngâm tại nhiệt độ sôi, dung môi dễ bay hơi) (Ngâm tại nhiệt độ sôi, dung môi dễ bay hơi)
TR
Ngựng tụ Bộ phân tách tinh dầu
Nguyên lý: Là pp ngâm tại nhiệt độ sôi của dung môi, dung
Hệ thống cô đặc loại DM
môi bay hơi từ bình chiết được ngưng tụ nhờ bộ phận làm lạnh
và quay trở lại bình chiết.
Đặc điểm:
+ Hạn chế hao hụt dung môi => tiết kiệm dung môi, dịch chiết
đặc (vai trò của hệ thống hồi lưu)
Ọ
+ Rút ngắn thời gian, tăng hiệu suất chiết (vai trò của nhiệt độ)
+ Chú ý các hoạt chất không ổn định với nhiệt.
Nồi chiết
+ Dung môi: Nước (khi cần thu đồng thời tinh dầu), hỗn hợp
N
cồn nước, một số DMHC có điểm sôi thấp aceton, chloroform,
dichloromethan, ethyl acetat, and n-hexan hay petroleum ether.
249 250
G
PHƯƠNG PHÁP NGẤM KIỆT PHƯƠNG PHÁP NGẤM KIỆT
(ngâm nhỏ giọt, percolation) (percolation)
Nguyên tắc:
Khái niệm:
- Khi cho dung môi vào bột dược liệu, dung môi
BI
Là phương pháp chiết xuất chảy xuống các khe hở, thấm vào tế bào dược
liệu, hòa tan 1 phần hoạt chất.
bằng cách cho dung môi thích
- Khi di chuyển xuống phía dưới, nó tiếp tục hoà
hợp chảy rất chậm qua khối bột tan hoạt chất của các lớp dược liệu kế tiếp đến
khi nồng độ chất tan đạt cân bằng.
ÊN
dược liệu đựng trong một bình
- Khi thêm dung môi mới, lớp dung môi này
chiết thích hợp. Trong quá trình ngấm vào trong khối dược liệu, tiếp tục hoà tan
chiết không khuấy trộn. hoạt chất còn lại và đẩy dịch chiết ra ngoài.
BÌNH NGẤM KIỆT - Dược liệu luôn được tiếp xúc với dung môi mới
251
(theo DAB8) nên hoạt chất được chiết kiệt.
252
Biến thiên nồng độ hoạt chất trong dịch chiết theo thời gian Tiến hành:
1) Chuẩn bị dược liệu:
- Dược liệu cần phải khô và chia nhỏ đến độ mịn thích hợp
(thường 1-3 mm, hạn chế tỉ lệ bột mịn). Mục đích:
+ Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc với DM
R
+ Tăng khả năng giải phóng hoạt chất khỏi DL
+ Giảm tốc độ chảy của DM
+ Nạp dược liệu đều/bình chiết (tránh các kênh DM)
2) Làm ẩm dược liệu:
ẦN
- Trộn đều bột DL với vừa đủ dung môi (thường 1:1), ủ 2-4
giờ hoặc lâu hơn, sau đó làm tơi khối ẩm. Mục đích:
+ Trương nở hoàn toàn DL
Ngấm kiệt Ngâm
+ Hạn chế bọt khí trong khối bột DL
+ Tránh lẫn các tiểu phân rắn mịn vào trong dịch chiết
253 254
255 256
G
PHƯƠNG PHÁP NGẤM KIỆT PHƯƠNG PHÁP NGẤM KIỆT
(percolation) (percolation)
Ưu điểm:
Một số vấn đề cần lưu ý:
- Hạn chế những “điểm chết” trong khối dược liệu (do nạp - Dịch chiết trong; phần dịch chiết
BI
đầu đậm đặc Các yếu tố kỹ thuật a/h:
dược liệu không đều, lẫn không khí, do cấu tạo bình chiết).
- Nạp dược liệu không đều còn có thể tạo các kênh dung - Dược liệu được chiết kiệt. - Bản chất, lượng DM
môi. - Tiết kiệm DM (so với pp ngâm) - Tốc độ rút dịch chiết
- Dược liệu trương nở mạnh hoặc nhiều chất nhày, pectin dễ - Phần DM trong bã còn rất ít hoạt
- Tỷ lệ chiều cao/đường
gây tắc bình chiết (đặc biệt khi dung môi là cồn thấp độ) chất
kính lớp dược liệu
ÊN
- Dung môi thường dùng: hỗn hợp cồn-nước hoặc các dung Nhược điểm:
môi ít phân cực - Kích thước dược liệu
- Cách tiến hành phức tạp hơn so
- Phần dịch chiết sau (~ 1/4 V) thường loãng, được để riêng, với pp ngâm - Thời gian ngâm trung gian
cô đến đậm đặc và phối hợp với phần dịch chiết đầu (~3/4 - Phần dịch chiết sau loãng - Nhiệt độ,…
V) => Xử lý tiếp. - “Điểm chết” trong khối dược liệu.
- Dễ tắc bình chiết nếu dược liệu
257
trương nở mạnh 258
259 260
Fucoxanthin
BI
DM: ethanol (12 ml/g DL)
Thời gian ngâm trung gian: 30 phút
Tốc độ ngấm kiệt: 2 ml/min
Nhiệt độ: 25oC
ÊN
Undaria pinnatifida
DM: ethanol (12 ml/g DL)
Thời gian chiết: 1 giờ
Nhiệt độ: 45oC
Nguyên lý: Dược liệu được chia nhỏ ở KT thích hợp nạp trong bình chiết,
DM được đun nóng, bay hơi và ngưng tụ vào bình chiết. Dịch chiết được thu
liên tục (hoặc theo chu kỳ) vào nồi cô, DM bay hơi từ nồi cô được ngưng tụ
và chảy trở lại bình chiết và tiếp tục chiết xuất hoạt chất.
Đặc điểm:
R
+ Kết hợp các ưu điểm của phương pháp chiết hồi lưu và ngấm kiệt.
+ Dược liệu luôn được tiếp xúc với DM mới (theo từng chu kỳ ngâm) => Dễ
chiết kiệt
+ DM khi tiếp xúc với dược liệu vẫn giữ được nhiệt độ tương đối cao =>
ẦN
Tăng hiệu suất chiết, rút ngắn thời gian chiết.
+ Sử dụng lượng ít DM => Tiết kiệm DM, dịch chiết đặc.
+ Thường không phải lọc dịch chiết => Giảm thời gian, chi phí
+ Dung môi: cồn cao độ, DMHC có điểm sôi thấp aceton, chloroform,
dichloromethan, ethyl acetat, and n-hexan
265
hay petroleum ether. Hệ thống chiết xuất266Soxhlet (Việt Nam, 2011)
PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT NGƯỢC DÒNG LIÊN TỤC MÁY CHIẾT CAROUSEL (ROTOCEL)
TR
Khái niệm:
§ Sử dụng thiết bị làm việc liên tục.
§ Dược liệu và dung môi được đưa vào liên tục và
chuyển động ngược chiều trong thiết bị.
MÁY CHIẾT CAROUSEL (ROTOCEL) MÁY CHIẾT NGƯỢC DÒNG KIỂU TRỤC VÍT
TR
Hoạt động (tiếp) Cấu tạo:
+ Trong quá trình các ngăn di chuyển, + Một ống hình trụ chịu áp lực,
nằm nghiêng. Từng đoạn của thân
khối dược liệu được tiếp xúc với DM là máy có thể gia nhiệt hoặc làm
các phần dịch chiết có nồng độ chất lạnh.
tan giảm dần, đến vị trí cuối cùng, nó + Bên trong thân máy là một cặp
trục vít.
được tiếp xúc với DM mới => chiết kiệt
Ọ
+ Tốc độ quay của rotor được điều
+ Dược liệu được nạp vào máy qua phễu nạp và được vận chuyển bởi trục
chỉnh sao cho DL ở từng ngăn được vít về phía cuối của thiết bị, ở đó bã được tháo ra.
chiết kiệt sau một vòng quay. + Trong quá trình di chuyển, dược liệu được đảo trộn và một phần bị nén ép
bởi trục vít.
Ưu điểm: cấu tạo đơn giản và năng
N
+ Dung môi được bơm vào thiết bị theo chiều ngược lại.
suất cao
273 274
G
MÁY CHIẾT NGƯỢC DÒNG KIỂU TRỤC VÍT MÁY CHIẾT NGƯỢC DÒNG KIỂU TRỤC VÍT
Ưu điểm:
Các yếu tố ảnh hưởng:
+ Cấu tạo đơn giản, gọn.
BI
+ Tốc độ nạp dược liệu
+ Thể tích thiết bị sử dụng hữu hiệu
+ Nhiệt độ và tốc độ di chuyển
+ Bề mặt tiếp xúc pha tốt
của dung môi Nhược điểm
+ Vận tốc quay của trục vít + Dược liệu bị nghiền vụn, giảm chất lượng dịch chiết.
+ Góc nghiêng của thiết bị + Khó khăn với DL chứa nhiều pectin hoặc chất nhầy (đặc biệt
ÊN
+ Nhiệt độ từng vị trí trên thân khi dùng DM nước) do:
- Hiện tượng trương nở quá mức => tăng áp suất trong thiết bị và
máy cản trở quá trình vận chuyển DL.
+ Áp suất trong thiết bị (để - Các chất nhầy khi trương nở thường có hiệu ứng làm trơn =>
tăng điểm sôi của dung giảm ma sát giữa trục vít và DL, DL không được vận chuyển khi
trục vít quay và quá trình CX dừng lại.
môi).
=> Chỉ thích hợp với DL dạng rắn chắc cùng với các DM ít làm
275 trương nở DL. 276
PHÂN BIỆT CÁC PP CHIẾT XUẤT SO SÁNH ĐẶC TRƯNG CÁC PP CHIẾT XUẤT
TR
Ọ
N
279 280
G
MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC Một số chú ý khi nâng quy mô quy trình chiết xuất DL
LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP CHIẾT XUẤT
- Thiết bị:
+ Cấu dạng nồi chiết: Ảnh hưởng đến tốc độ chuyển khối, sự đồng đều
- Đặc điểm dược liệu: phân bố DM, nạp dược liệu và tháo bã.
BI
+ Ăn mòn thiết bị: Chú ý các DM có tính ăn mòn mạnh (acid,…)
- Giá trị của hoạt chất: - Ngâm lạnh + Khối lượng mẻ chiết: phù hợp với thiết bị (đảm bảo tỷ lệ DM/LD, chế độ
thủy động,…)
- Ngâm nóng - Dung môi:
- Giá thành của hoạt chất:
- Hồi lưu + Hao hụt DM: chú ý khi chiết nóng với dung môi dễ bay hơi, DM hấp
thụ/hấp phụ trong bã DL => thu hồi dung môi tốt
- Độ ổn định của hoạt chất: - Ngấm kiệt
ÊN
+ Giá thành, tính an toàn (lao động, sinh học)
- Shoxlet - Kích thước dược liệu => a/h đến thời gian CX, lượng DM, sự khuấy
- Bản chất dung môi: trộn, quá trình tháo bã thu dịch chiết, tỷ lệ DM bị hấp thụ trong bã.
- CX ngược dòng liên tục - Truyền nhiệt: Đồng đều phân bố nhiệt trong nồi chiết, giảm thất thoát
- Đặc điểm sản phẩm chiết: nhiệt
- Chế độ thủy động: Cơ chế khuấy trộn phù hợp (cánh khuấy, thùng
- Khối lượng mẻ chiết quay, bơm tuần hoàn dung môi,…)
281
- ….. 282
283 284
VII. XỬ LÝ BÃ DƯỢC LIỆU SAU KHI CHIẾT VII. XỬ LÝ BÃ DƯỢC LIỆU SAU KHI CHIẾT
TR
§ Tùy theo cấu trúc (DL cấu trúc cellulose: lá, rễ, vỏ thân,..) Loại dung môi khỏi bã dược liệu bằng 2 cách:
hoặc không có cấu trúc cellulose: gum, resin, oleoresin,…),
trạng thái (khô, tươi), kích thước (mịn, thô) và mức độ trương 1) Ép bã dược liệu:
nở => DL hấp thụ DM với mức độ khác nhau (35-50%). - Thu hồi được cả dung môi + hoạt chất
§ Vai trò: - Khó loại triệt để dung môi
+ Thu hồi lượng dịch chiết chứa một lượng đáng kể hoạt chất
Ọ
2) Bốc hơi dung môi bằng nhiệt:
có giá trị bị hấp thụ trong bã.
- Bốc hơi dung môi ở áp suất thường hoặc áp suất
+ Thu hồi dung môi bị hấp thụ trong bã => Tái sử dụng, kinh
tế, tính an toàn.
giảm (quan trọng)
- Loại được toàn bộ dung môi khỏi bã
N
+ Bã dược liệu còn được sử dụng vào mục đích khác.
285 286
G
VII. XỬ LÝ BÃ DƯỢC LIỆU SAU KHI CHIẾT VIII. XỬ LÝ DỊCH CHIẾT
- Thành phần đa dạng, phức tạp: tiểu phân rắn mịn, tannin,
protein, pectin, đại phân tử, tinh bột, gelatin, chất màu, keo,
nhựa và nhiều thành phần hòa tan khác
ÊN
=> Hệ quả:
Nguyên lý: Bản chất là quá trình phân ly lỏng-hơi, loại dung Bản chất vật lý của quá trình bốc hơi:
BI
môi bằng cách bốc hơi (thường gọi là quá trình cô đặc) thường
được tiến hành tại nhiệt độ sôi dưới mọi áp suất trong một hệ
thống gồm một hoặc nhiều thiết bị cô đặc (nồi cô).
Bản chất vật lý của quá trình bốc hơi:
+ Bay hơi (evaporation): Xảy ra ở mặt thoáng chất lỏng ở nhiệt
ÊN
độ bất kỳ, pha hơi ngoài hơi dung môi còn có các khí khác (VD:
không khí)
+ Bốc hơi (vaporization): Xảy ra cả trên mặt thoáng và trong
lòng chất lỏng tại nhiệt độ sôi, pha hơi thường chỉ có dung môi.
293 294
Loại dung môi bằng pp bốc hơi Loại dung môi bằng pp bốc hơi
TR
Phương pháp: Thiết bị (Cấu tạo):
+ Theo chế độ làm việc: Cô đặc gián đoạn và Cô đặc liên tục Trong CXDL, các thiết bị cô đặc đun nóng bằng hơi nước được dùng
+ Phân theo áp suất làm việc: Cô chân không, cô ở áp suất phổ biến, có 3 bộ phận chính:
thường, cô ở áp suất dương + Bộ phận đun sôi dịch chiết (phòng đốt) trong đó bộ phận truyền
nhiệt là chùm ống gồm nhiều ống nhỏ, trong đó hơi nước ngưng tụ ở
Thiết bị (Yêu cầu):
bên ngoài (hoặc bên trong) các ống, còn dịch chiết chuyển động bên
+ Cấu tạo đơn giản, gọn, chắc, dễ chế tạo, sửa chữa, lắp đặt
trong (hoặc bên ngoài) các ống.
Ọ
+ Chế độ làm việc ổn định, ít bám cặn, dễ làm sạch, dễ điều chỉnh + Bộ phận bốc hơi (phòng bốc hơi) là một phòng trống, ở đây hơi thứ
và kiểm tra được tách khỏi hh lỏng-hơi của dịch chiết sôi. Do đó, phòng bốc hơi
+ Hệ số truyền nhiệt lớn để giảm lượng hơi đốt tiệu hao cần có không gian rộng để tách hơi ra khỏi hỗn hợp.
+ Đáp ứng được các yêu cầu đặc biệt của dịch chiết dược liệu: độ + Bộ phận phân ly lỏng-hơi: tùy theo mức độ cần thiết, có thể cấu tao
N
thêm bộ phận phân ly lỏng-hơi trong phòng bốc hơi hoặc trong ống
nhớt cao, khả năng tạo bọt lớn, bám cặn lên bề mặt truyền nhiệt.
dẫn hơi thứ để thu hồi các hạt dung dịch bị hơi thứ mang theo.
297 298
G
Loại dung môi bằng pp bốc hơi Loại dung môi bằng pp bốc hơi
Loại dung môi bằng pp bốc hơi Loại dung môi bằng pp bốc hơi
TR
2) Thiết bị cô tuần hoàn cưỡng bức 2) Thiết bị cô tuần hoàn cưỡng bức
(Tube vaporizer with pumped circulation) (Tube vaporizer with pumped circulation)
Cấu tạo: Hoạt động:
+ Tại buồng đốt: DC chảy trong các ống truyền nhiệt còn hơi đốt đi vào khoảng
+ Buồng đun sôi dung dịch (buồng đốt)
trống phía ngoài ống. Sau khi nhận nhiệt của hơi đốt qua bề mặt truyền nhiệt,
trong đó bộ phận truyền nhiệt là chùm ống dung dịch ở trong ống truyền nhiệt sẽ sôi, tạo thành hh lỏng - hơi có KLR giảm
gồm nhiều ống nhỏ. đi và bị đẩy từ dưới lên miệng ống truyền nhiệt.
+ Buồng bốc hơi là một buồng trống có + Trong ống tuần hoàn: vì ống có đường kính lớn hơn nên dung dịch ít bị đun
Ọ
không gian rộng để hơi dung môi được nóng hơn, do đó lượng hơi ở đây tạo ra ít hơn và KLR của hh lỏng - hơi cũng
tách khỏi hỗn hợp lỏng-hơi của dung dịch lớn hơn so với ở trong ống truyền nhiệt, nên DC sẽ tự động được đẩy xuống
dưới.
sôi.
=> Kết quả là trong thiết bị, dịch chiết có vòng chuyển động tuần hoàn tự
+ Trong buồng bốc hơi thường có bộ phận
N
nhiên, từ dưới lên trong ống truyền nhiệt và từ trên xuống trong ống tuần hoàn.
tách chất lỏng, để tránh các giọt nhỏ dung Dung dịch cứ tuần hoàn như vậy cho đến khi đạt tới nồng độ yêu cầu thì được
dịch bị cuốn đi theo hơi dung môi. lấy ra ở phía dưới.
303 304
G
Loại dung môi bằng pp bốc hơi Loại dung môi bằng pp bốc hơi
2) Thiết bị cô tuần hoàn cưỡng bức 2) Thiết bị cô tuần hoàn cưỡng bức
(Tube vaporizer with pumped circulation) (Tube vaporizer with pumped circulation)
BI
Đánh giá (Ưu điểm):
Hoạt động:
+ Cấu tạo đơn giản, dễ sửa chữa, dễ
+ Trong quá trình cô đặc, độ nhớt của dịch
làm sạch
chiết tăng dần, dòng chuyển động tự nhiên
+ Năng suất bốc hơi lớn.
của dung dịch sẽ giảm hoặc dừng lại. Khi + Hệ số truyền nhiệt lớn, thời gian tiếp
đó, thiết bị thường lắp thêm bơm ở ống tuần
ÊN
xúc nhiệt ngắn (1-2 giờ)
hoàn để tạo ra lực đẩy cho dung dịch + Áp dụng được với dịch chiết dễ tạo
chuyển động, gọi là tuần hoàn cưỡng bức. bọt
+ Sản phẩm đạt thể chất cao đặc
+ Được dùng rất phổ biến trong cô đặc
dịch chiết dược liệu.
305 306
2) Thiết bị cô tuần hoàn cưỡng bức Ngưng tụ DM 3) Thiết bị cô màng (Falling film vaporizer)
(Tube vaporizer with pumped circulation)
Buồng bốc hơi
Buồng đốt
Tank chứa + Yêu cầu về các điều kiện cô đặc nhằm
Bình chứa
DM thu hồi bảo vệ các nguyên liệu nhạy cảm với nhiệt
dịch chiết đã dẫn đến việc phát triển các thiết bị cô
R
đặc loại màng.
+ So với thiết bị cô tuần hoàn, thiết bị cô loại
màng được đặc trưng bởi thời gian tiếp xúc
ẦN
nhiệt của dung dịch rất ngắn (khoảng một
phút).
307 308
Loại dung môi bằng pp bốc hơi Loại dung môi bằng pp bốc hơi
TR
3) Thiết bị cô màng (Falling film vaporizer) 4) Thiết bị cô roto (Thin layer vaporizer with rotor)
+ Dịch chiết chuyển động dọc theo bề mặt truyền + Trong thiết bị cô màng, bề dày
nhiệt của ống ở dạng màng mỏng.
của lớp màng dung dịch tạo thành
+ Quá trình tạo hơi chủ yếu từ màng chất lỏng
phụ thuộc vào nhiều yếu tố: tính
này. Theo chiều cao của ống truyền nhiệt, khi
màng chất lỏng đi từ trên xuống, nồng độ của chất dịch chiết, tốc độ chảy, nhiệt
dịch chiết tăng dần, đến phòng bốc hơi thì đạt độ dịch chiết và áo hơi.
Ọ
được nồng độ cần thiết. => Không thích hợp với dịch chiết
+ Thông số quan trọng: Chiều cao ống truyền có độ nhớt cao.
nhiệt và bề dày lớp màng chất lỏng trong ống => Để cô đặc dịch chiết không bền
truyền nhiệt.
nhiệt nhưng có độ nhớt cao, có thể
=> Ảnh hưởng đến hệ số truyền nhiệt và mức độ
N
dùng thiết bị có rotor để điều chỉnh
đậm đặc sản phẩm.
+ Áp dụng khá phổ biến. bề dày lớp màng.
309 310
G
Loại dung môi bằng pp bốc hơi Loại dung môi bằng pp bốc hơi
4) Thiết bị cô roto (Thin layer vaporizer with rotor) 4) Thiết bị cô roto (Thin layer vaporizer with rotor)
BI
+ Thân thiết bị có áo hơi đóng vai
+ Có thể hoạt động dưới chân
trò là bề mặt truyền nhiệt.
không và nhiệt độ thấp,
+ Rotor là một trục thẳng đứng, trên
+ Phổ biến trong công nghiệp dược
có gắn các thanh gạt.
phẩm để cô các dịch chiết dược liệu
+ Dịch chiết được đưa vào ở phần
ÊN
(đặc biệt các dịch chiết có độ nhớt
trên thiết bị như trong cô đặc loại
cao)
màng rồi được gạt thành lớp mỏng
+ Sản phẩm thu được có thể chất
(0,75 đến 4 mm) lên bề mặt truyền
từ dạng đậm đặc đến dạng bột khô.
nhiệt nhờ các thanh gạt gắn trên
rotor.
311 312
4) Thiết bị cô roto (Thin layer vaporizer with rotor) 5) Thiết bị cô ly tâm (Centrifugal rotary vaporizer)
+ Dịch chiết được dẫn vào tâm của một rotor hình nón. Rotor quay
với vận tốc 400-1600 vòng/phút và được làm nóng bằng hơi nước.
Kiểu cần gạt Kiểu cần gạt Kiểu cần gạt Kiểu dây trượt
có bản lề chéo
+ Dịch chiết được văng lên phía trên nhờ lực ly tâm, tạo thành lớp
R
màng mỏng bên trong thành rotor. Bề dày của lớp màng khoảng
0,1 mm nên tốc độ bốc hơi rất nhanh.
+ Thời gian tiếp xúc với
nhiệt của dịch chiết chỉ
ẦN
khoảng < 1s
Loại dung môi bằng pp bốc hơi Loại dung môi bằng pp bốc hơi
TR
6) Thiết bị cô tấm bản/đĩa (Plate vaporizer) 7) Máy cô quay (Rotary vaporizer)
Đánh giá:
Nguyên lý: Là quá trình phân ly rắn - lỏng ở nhiệt độ thấp, dịch
+ Loại 1 phần dung môi và các chất tan (tạp chất/hoạt chất)
BI
chiết nước (nồng độ chất tan thấp) được làm lạnh ở nhiệt độ thấp
+ Nhiệt độ thấp => Đảm bảo độ ổn định của các thành phần nhạy
hơn nhiệt độ đông đặc của hệ => nước đóng băng ở dạng tinh thể
cảm với nhiệt (chất màu, hương, vị,…).
đá và được loại bỏ khỏi phần dung dịch đặc chứa chất tan (hoạt
+ Chất lượng dịch cô tốt (về màu sắc, mùi vị, hương,…)
chất) => thu dịch chiết đặc.
+ Tổng chí phí cho quá trình loại dung môi thấp (năng lượng, đầu tư
Các giai đoạn:
ÊN
và vệ sinh thiết bị,…).
+ Quá trình đóng băng hình thành tinh thể đá
Các phương pháp:
+ Quá trình lớn lên của tinh thể đá (phụ thuộc vào điều kiện nhiệt
+ Đóng băng hỗn dịch (suspension freeze concentration)
độ).
+ Đóng băng màng film (film freeze concentration)
+ Quá trình tách tinh thể đá: dựa vào điều kiện đông-rã (freeze-
+ Đóng băng khối (block freeze concentration)
thaw)
Các thiết bị: phụ thuộc vào phương pháp
317 318
suspension crystallization) bao gồm một pha ban đầu tạo mầm tinh + Kiểm soát quá trình tạo mầm và lớn lên của tinh thể đá để thu
thể (nucleation) và pha tiếp theo là quá trình lớn lên của mầm tinh thể được các tinh thể có kích thước lớn và đồng đều.
đá trong dịch chiết => nước kết tinh và được loại đi. + Cải tiến quá trình tách chọn lọc tinh thể đá khỏi dịch chiết đặc
3 giai đoạn: (kết tinh tạo mầm tinh thể, lớn lên của tinh thể và quá Đánh giá (So với các pp cô đặc đóng băng khác)
trình tách loại tinh thể) + Sử dụng phổ biến nhất trong công nghiệp.
Ọ
+ Dịch chiết nước đi vào bộ phận trao đổi nhiệt (scraped surface heat + Hiệu quả loại dung môi cao (tinh thể đá sạch, ít mất chất tan):
exchanger) để tạo các mầm tinh thể đá. VD dịch chiết cafe được cô đặc đến hàm lượng chất tan 32-35% và
+ Các tinh thể nhỏ tạo thành được dùng để tạo hỗn dịch tinh thể đá phần dung môi loại đi chỉ chứa 0,1% chất tan.
+ Yêu cầu hệ thống phức tạp để tách tinh thể đá khỏi dịch chiết đặc
N
trong dịch chiết và những tinh thể đá này lớn lên trong dịch chiết.
+ Các tinh thể đá được tách ra bằng các cột lọc và rửa. và cần nhiều cấu phần chuyển động trong hệ thống => tăng chi phí
lắp đặt và vận hành.
321 322
G
Đóng băng hỗn dịch Đóng băng màng film
(Suspension freeze concentration) (Film/layer freeze concentration)
BI
Cơ chế: Quá trình kết tinh nước trong dịch chiết dưới dạng
một lớp đá trên bề mặt lạnh (layer crystallization)
2 kiểu:
+ Progressive freeze concentration (PFC)
ÊN
+ Falling-Film Freeze Concentration (FFFC)
Enhancement of bioactive
compounds content and
antioxidant activity of
BI
aqueous extract of mate (Ilex
paraguariensis A. St. Hil.)
through freeze concentration
technology Đông: -20 ± 2°C
Rã đông: 20 ± 2°C
Tỷ lệ rã đông: 50%
ÊN
335 336
Loại dung môi bằng pp màng Loại dung môi bằng pp màng
(membrane concentration) (membrane concentration)
TR
Đánh giá:
Nguyên lý: dùng màng có tính chất đặc biệt (VD: màng bán thấm, + Loại một phần dung môi (nước, hỗn hợp cồn-nước)
màng có KT lỗ xốp phù hợp, màng thân dầu) => Loại dung môi ở + Nhiệt độ thấp (thậm chí nhiệt độ thường)
dạng lỏng hoặc hơi. + Nhiệt năng tiêu tốn ít
Vật liệu tạo màng: tùy thuộc vào phương pháp + Chi phí màng lọc lớn
+ Màng bán thấm (cellulose acetat (CA), Thin film composite + Hiện tương tắc màng làm giảm hiệu năng loại DM
Ọ
(TFC),…) Chế độ lọc: lọc trực tâm (dead-end mode), lọc tiếp tuyến (tangential
+ Màng thân dầu (polypropylen (PP), polytetrafluoroethylen (PTFE), mode)
polyvinylideneflouride (PVDF),…) Các phương pháp:
Các tính chất quan trọng của màng: bản chất (thân dầu, thân + Thẩm thấu ngược (reverse osmosis, RO)
N
nước), diện tích làm việc, độ xốp, KT lỗ xốp, độ dày, tính dẫn nhiệt,…) + Cất thẩm thấu (osmotic distillation, OD)
+ Cất màng (membrane distillation, MD)
339 Thiết bị: Tùy theo từng phương pháp
340
G
Loại dung môi bằng pp màng THIẾT BỊ CHIẾT XUẤT, CÔ ĐẶC CAO DƯỢC LIỆU BẰNG
(membrane concentration) LỌC TIẾP TUYẾN KẾT HỢP THANH TRÙNG
BI
Cần áp suất lọc lớn
Dễ tắc màng
Hiệu suất lọc thấp
ÊN
Tăng tốc độ lọc
Hạn chế tắc màng
Hiệu suất lọc cao
341 342
Nguyên lý: Loại dung môi khỏi các dịch chiết nước dược liệu theo
nguyên lý thấm thấu ngược nhờ các màng bán thấm.
Đặc điểm:
+ Cần áp suất cao để thắng áp lực thẩm thấu của chất tan => tốn năng
lượng
R
+ Hiệu quả loại dung môi (cô đặc) kém hơn pp bốc hơi nhiều.
+ Áp dụng tốt khi chất tan (hoạt chất) có PTL > 300 Da.
+ Tổn thất chất tan phụ thuộc vào đặc điểm của chất tan: kích thước,
ẦN
hình dạng phân tử, điện tích, tương tác với màng bán thấm.
Bản chất màng: màng bán thấm như Cellulose acetat (CA) hoặc Thin
film composite (TFC).
Điều kiện làm việc: nhiệt độ thường, áp suất cao
343 344
Tf = Ts
ÊN
a1 > a2
347 348
Nguyên lý:
+ Dùng màng thân dầu có cấu trúc xốp chỉ cho hơi nước đi qua còn
các thành phần không bay hơi trong dịch chiết đươc giữ lại, kể cả
nước ở dạng lỏng tại áp suất làm việc thông thường của màng (30-
R
100 kPa). Động lực của quá trình cất màng là sự khác nhau về áp
suất hơi 2 bên màng do chênh lệch nhiệt độ.
+ Dịch chiết (được đun nóng, nhiệt độ t1) và tác nhân làm mát
(coolant, nhiệt độ t2 < t1) chuyển động tiếp xúc với nhau qua bề mặt
ẦN
màng thân dầu, sự khác nhau về nhiệt độ 2 bên màng tạo chênh lênh
áp suất hơi => hơi nước thấm qua màng qua các lỗ xốp trên màng và
được loại đi.
+ Coolant: nước, không khí, khí khác
349 350
351 352
G
Direct contact membrane distillation (DCMD) Cất màng (Membrane distillation)
Cất màng tiếp xúc trực tiếp Direct contact membrane distillation (DCMD)_Cất màng tiếp xúc trực tiếp
BI
Tf > Ts
ÊN
355 356
Căn cứ vào tiêu chuẩn chất lượng của SP chiết => Loại tối đa tạp chất, đồng
thời đảm bảo độ ổn định của hoạt chất, tác dụng và hiệu quả điều trị của SP
Ít dung môi chiết xuất có tính chọn lọc hòa tan cao với hoạt chất => Dịch
chiết, hiệu suất quy trình, chi phí và tính an toàn SX.
chiết lẫn nhiều tạp chất có cấu trúc và tính chất đa dạng, phức tạp, khó loại
BI
bỏ Mixtures to be treated in pharmaceutical processes
- Ảnh hưởng của tạp chất
Other components
+ SP chiết không đạt chất lượng: cảm quan, hàm lượng, độ ổn định, tính an
toàn, tác dụng,… Toxic and Transfermation in
Efficacy manufacturing
harmful
Dạng bào chế rắn: liều dùng cao, hút ẩm, khó trộn đều, mùi vị components processes Potential
ÊN
components Beneficial
unsafe
components
Dạng bào chế lỏng (dung dịch uống, tiêm, nhỏ mắt,…): không đạt về độ components
Nguyên tắc và chiến lược tinh chế Nguyên tắc và chiến lược tinh chế
TR
Ọ
N
Cơ chế tăng SKD của hoạt chất nhờ các thành phần khác +Cơ chế DĐH: tăng độ tan, tăng hấp thu (tăng tính thấm màng tế bào, giảm hoạt động của
trong dịch chiết (Pharmacokinetic synergies) bơm tống ngược thuốc, mở khớp nối chặt), giảm chuyển hóa thuốc ở ruột, giảm chuyển hóa
369
phase I/II của thuốc, “hiệu ứng nano tự nhiên”.370
G
Nguyên tắc và chiến lược tinh chế Nguyên tắc và chiến lược tinh chế
Hypericum perforatum L. (Ban âu, St. John’s Wort)
Độ tan:
Tinh khiết: ~ 0.5 μg/mL. Hypericin (HC)
Hh với procyanidin B2 (1:25): 60 μg/mL
Hh với procyanidin C1 (1:25): 40 μg/mL
BI
Sinh khả dụng:
Tinh khiết: 100%
Hh với procyanidin B2: 160%
Hh với hyperoside: 140%
ÊN
Alcohol precipitation
Một số VD
Các yếu tố ảnh hưởng (sản phẩm, mục tiêu
TR
Tần suất các yếu tố trọng yếu được tinh chế, yếu tố
khảo sát trong nghiên cứu khảo sát)
375 376
G
Một số VD Một số VD
(sản phẩm, mục tiêu (sản phẩm, mục tiêu
tinh chế, yếu tố tinh chế, yếu tố
khảo sát) khảo sát)
BI
ÊN
377 378
379 380
Thiết bị: Tank Ảnh hưởng của Nồng độ ethanol => Thiết bị: Tank Ảnh hưởng của Nồng độ ethanol =>
Lá tam thất
Chiết bằng nước nóng
Dịch chiết nước
R
Cô áp suất giảm
Dịch đặc
Kết tủa bằng EtOH
Lọc
ẦN
Dịch lọc
Phun sấy
Thiết bị: Tank Ảnh hưởng của Tỷ lệ cồn/dịch chiết đặc => Thiết bị: Tank Ảnh hưởng của Nhiệt độ =>
TR
Ọ
N
393 394
G
Alcohol precipitation Alcohol precipitation
Thiết bị: Tank Ảnh hưởng của pH => Thiết bị: Tank Ảnh hưởng của: Tỷ lệ chất rắn trong dịch chiết
Tốc độ khuấy trộn
BI
ÊN
395 396
Thiết bị: Micromixer Thiết bị: Micromixer A/h của KT lỗ màng; KT buồng trộn
TR
Đánh giá:
+ Hiệu quả trộn 2 pha tốt hơn tank trộn thông thường => giảm mất hoạt chất do bao gói.
+ Có thể kiểm soát lượng cồn thêm vào bằng cách điều chỉnh tốc độ bơm.
+ Với micromixer: Tốc độ thêm cồn nhanh => hiệu quả trộn tốt hơn và tiết kiệm thời gian
so với thiết bị tank trộn thông thường.
Thiết bị: Micromixer A/h của Tốc độ bơm dịch chiết: Thiết bị: Micromixer A/h của Tỷ lệ chất rắn trong dịch chiết đặc
BI
ÊN
Giải thích:
401 402
Thiết bị: Micromixer A/h của chất lượng dịch chiết: Thiết bị: Micromixer A/h của: Tỷ lệ chất rắn trong dịch chiết
Nhiệt độ:
R
Điều kiện tinh chế:
+ Tỷ lệ EtOH/Dịch chiết:
ẦN
1.5 g/g
+ Tỷ lệ chất rắn trong
dịch chiết: 45%
+ [EtOH]: 92% (v/v)
+ Nhiệt độ: 15 °C (Hàm lượng của hoạt chất) (Tỷ lệ chất rắn loại đi)
+ Tốc độ bơm dịch chiết:
60 mL/min
403 404
Thiết bị: Micromixer A/h của: Tỷ lệ chất rắn trong dịch chiết Quá trình tinh chế => Tác dụng điều trị của SP chiết (Dược lực học)
TR
Tỷ lệ EtOH/Dịch chiết
Nồng độ EtOH
Tại sao??
Ọ
Ø Tiếp tục nghiên cứu về cơ chế loại tạp chất, cơ chế mất hoạt chất
BI
Ø Tiếp tục nghiên cứu về ảnh hưởng của quá trình tinh chế đến chất
lượng của sản phẩm thuốc từ dược liệu.
Ø Thiết lập các phương pháp kiểm soát chất lượng chặt chẽ hơn đối
với dịch chiết trước khi tinh chế.
ÊN
Ø Phát triển các công nghệ phát hiện và theo dõi quá trình tinh chế.
Ø Phát triển về thiết bị
407 408
Nguyên lý:
+ Dịch chiết dược liệu chứa
nhiều các tạp chất hòa tan
(tannin, pectin, protein,…) tồn tại
dưới dạng keo có kích thước rất
nhỏ => theo thời gian, các tạp
R
chất này có thể liên kết với nhau
hoặc với các thành phần khác
trong dịch chiết (alcaloid,
polysaccharid,…) tạo thành các
ẦN
kết tủa => làm dịch chiết đục và
mất ổn định.
+ Kết bông là quá trình tách các tiểu phân tạp chất (dạng keo) ra khỏi dịch
chiết dưới dạng các bông (flocs) nhờ các tác nhân tạo bông (flocculant).
415
+ Đây là quá trình vật lý. 416
421 422
425 426
A/h của pH dịch chiết: + Tỷ lệ loại tannin Thế Zeta của tannin ~ 0
+ Tỷ lệ loại protein
Điểm đẳng điện của Flocculation vs Alcohol precipitation
pH 4
protein ~ 4 pH 7 Protein mang điện âm
pH 4.5
R
ẦN
pH a/h: độ tan, khả năng điện ly, điện tích của tạp chất, điện tích của polyme Effect of hydraulic conditions on flocculation performances and floc characteristics in Chinese
=> a/h đến tương tác giữa tạp chất và427polyme herbal extracts by chitosan and chitosan hydrochloride
428
431 432
433 434
+ Tỷ lệ cô đặc ~ 1/1
Ọ
Loại các đại phân tử: 8 mg/ml
hạt rắn phân tán,
carbohydrates (sugars), Loại: mycelium,
Loại muối vô cơ, acid
virus and heat
N
proteins, pectins, fibers hữu cơ, phân tử nhỏ
(β-glucan) source.
ion kim loại, nước
Cleaner production of ephedrine from Ephedra sinica Cleaner production of ephedrine from Ephedra sinica
445 Stapf by membrane separation technology 446 Stapf by membrane separation technology
Water precipitation
8.2 LOẠI BỚT TẠP CHẤT HÒA TAN
Các yếu tố ảnh hưởng
TR
Tạp chất thân dầu (dịch chiết cồn, DMHC,...)
Với dịch chiết cồn:
ü Kết tủa bằng nước (Water precipitation):
- Cô đặc dịch chiết để hạ thấp độ cồn → sáp, nhựa và chất béo ↓.
- Có thể pha loãng gấp đôi bằng nước (hoặc nước acid nếu hoạt chất có
tính base) để ktủa triệt để tạp chất.
- Có thể thêm các tác nhân hấp phụ và tăng khả năng kết tủa tạp chất
Ọ
(bột talc,…)
- Đánh giá: tương tự pp Kết tủa bằng cồn, chú ý tính chọn lọc kết tủa.
ü Chiết phân bố lỏng lỏng:
- Dùng parafin: cô đặc dịch chiết còn 1/2 - 1/4 Vban đầu, thêm parafin vào
dịch chiết nóng, khuấy kỹ và để nguội. Vớt lớp parafin đã hoà tan tạp
N
chất. Các thuộc tính chất lượng trọng yếu của quy trình:
+ Hiệu suất thu hồi hoạt chất
- Dùng DMHC ít phân cực (diethyl ether loại chất béo và nhựa) + Hiệu suất loại tạp chất
447
+ Chất lượng SP: Hàm lượng hoạt
448
chất, độ đục, màu sắc, tính hút ẩm,…
+ …..
G
Water precipitation Water precipitation
Ví dụ Ví dụ
BI
ÊN
ginko biloba giàu Dịch chiết Injections: Second Ethanol Precipitation and
Solvent Extraction
flavonoid Cô thu hồi ethanol
Chiết phân bố lỏng-lỏng vs Kết
Dịch nước
tủa bằng cồn
Chiết phân bố với hỗn hợp butanol-aceton
Dịch nước
Chiết phân bố với heptan 3 lần
Ảnh hưởng của loại muối vô cơ đến sự tách pha Giản đồ pha hệ ethanol/muối
BI
Cơ chế tách pha:
461 462
463 464
Ví dụ: Chiết xuất và tinh chế alcaloid từ cây Khổ sâm (Sophora Ví dụ: Chiết xuất và tinh chế alcaloid từ cây Khổ sâm (Sophora
flavescens) bằng ATPE (chiết và tinh chế đồng thời) flavescens) bằng ATPE (chiết và tinh chế đồng thời)
TR
Ọ
Thông số tối ưu: Kết quả:
- CX & tinh chế: Pp ngâm (+ vi sóng) - Hiệu suất chiết: 63.78 mg/g
- Dung môi ATPS: Ethanol 28% (w/w) và (NH4)2SO4- Hiệu suất thu hồi: 92.09%
18% (w/w) - Độ tinh khiết alcaloid tổng số:
N
- Tỷ lê dung môi/dược liệu 60:1 69.54%
- Nhiệt độ 90oC, thời gian chiết 5 min
- Công suất vi sóng 780 W
465 466
G
Ví dụ: Chiết xuất và tinh chế alcaloid từ cây Khổ sâm (Sophora Ví dụ: Chiết xuất và tinh chế Capsaicin từ Capsicum Oleoresin bằng
flavescens) bằng ATPE (chiết và tinh chế đồng thời) ATPE (Chiết và tinh chế đồng thời)
Hiệu suất chiết Hiệu suất tinh chế
HL SP thô HL SP tinh chế Capsicum Oleoresin
PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI ION PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI ION
TR
Nguyên tắc: Trao đổi thuận nghịch
R-G+C- + Drug- ↔ R-G+Drug- + C-
R-G-C+ + Drug+ ↔ R-G-Drug+ + C+ Ứng dụng:
Ái lực tương đối giữa ion hoạt chất (Drug) và ion đối (C) được
[ ] ×[ ]
+ Tinh chế chọn lọc các hoạt chất/nhóm hoạt chất có khả năng
biểu diễn bằng hệ số chọn lọc: KDrugC = điện ly tốt (muối alcaloid, acid phenolic, flavonoid, acid/base
[ ] ×[ ]
hữu cơ,…)
Ọ
pH
Hoạt chất + Loại bỏ một số tạp chất: các tạp màu (nhựa trao đổi anion),
4,5 5,0 5,5 6,0
Desoxyephedrin 7,44 5,81 3,80 2,38 một số muối vô cơ, hữu cơ,..
Ephedrin 5,37 4,49 2,77 1,72
Pseudoephedrin 5,55 3,87 2,61 1,64
+ Loại bỏ một số thành phần có độc tính trong các dịch chiết
Quinidin 353 308 208 116 dược liệu (alcaloid,…)
N
Neostigmin 6,42 4,22 2,22 1,14
Hệ số chọn lọc của một số alcaloid với nhựa cationit Ambelite® IRP 88 theo pH,
môi trường chứa471 [Na+] = 0,154 N 472
G
PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI ION PHƯƠNG PHÁP TRAO ĐỔI ION
Theo dõi quá trình tinh chế trên cột: R-G-H+ + Drug+ ↔ R-G-Drug+ + H+ Các yếu tố ảnh hưởng
Yếu tố ảnh hưởng Cơ chế ảnh hưởng
1. Bản chất ionit
- Dung lượng trao đổi - Số lượng vị trí liên kết ion
- Mức độ liên kết chéo - Kích thước lỗ xốp, khuếch tán phân tử
- KT và phân bố KT hạt - Diện tích bề mặt, khuếch tán phân tử
R
- Nhóm liên kết - Khả năng điện ly, tính chọn lọc
- Ion đối - pH, tính chọn lọc
2. Bản chất hoạt chất
- pKa - Khả năng điện ly
- KTPT - Hệ số khuếch tán, ái lực liên kết.
ẦN
- Đặc tính không gian - Khả năng liên kết
Lấy mẫu theo thời gian: - Tính thân dầu - Ái lực liên kết
đo nồng độ hoạt chất, pH 3. Điều kiện môi trường
- pH - Khả năng điện ly của hoạt chất và nhựa
- Nhiệt độ - Độ xốp của polyme, khả năng khuếch tán
- Dung môi, nồng độ chất điện ly - Cân bằng trao đổi ion
Sự thay đổi nồng độ hoạt chất và pH 475
của dịch sau cột theo thời gian - Khuấy trộn, thời gian - Khuếch
476 tán đối lưu, cân bằng hấp phụ
So sánh một số đặc tính của alcaloid toàn phần Nhựa trao đổi ion => loại muối, tạp màu
vỏ Canhkina tinh chế bằng 2 phương pháp* (hoạt chất không điện ly/điện ly yếu)
TR
Alcaloid: Tính base yếu, kết tủa/mt kiềm, tạo muối với acid => điện ly
Ọ
N
*Applezweig, Norman (1944), "Cinchona alkaloids prepared by ion exchange“
Journal of the American Chemical Society , 66(11), pp.1990
477 478
G
Nhựa trao đổi ion => loại alc => SP không chứa alc Sơ đồ hệ thống chiết xuất và tinh chế đồng thời
Ma hoàng (10 kg) bằng nhựa trao đổi ion quy mô pilot
CX: 100 L nước, 95oC, 1h
Dịch chiết
Dịch chiết
Nạp qua cột cation G (10 L) (hoạt chất điện ly)
BI
Rửa cột bằng nước (10L)
Phần không hấp phụ (110 L) Dung môi
Trung hòa tới pH 5 = NaHCO3 5%
(6 L)
Cô đặc, làm khô Khảo sát nhựa cation
SP loại alc (1,2 kg) A- Bình chiết
Phổ ion B- Bơm
ÊN
C, D, E- Cột
trao đổi ion
Nguyên tắc:
- Áp dụng tinh chế các hoạt chất có các đặc tính hòa tan khác
nhau trong các dung môi nhờ vào thay đổi dạng tồn tại (dạng
R
muối, dạng phân tử, dạng phức,…) của chúng trong một hỗn
hợp.
- Thường áp dụng với các hoạt chất (đơn chất) có tính
acid/base khác nhau trong một hỗn hợp (hỗn hợp alcaloid, hỗn
ẦN
hợp flavonoid, hỗn hợp các acid hữu cơ, amin hữu cơ…)
481 482
PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHÓNG PHÂN ĐOẠN PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHÓNG PHÂN ĐOẠN
(Fractional Liberation) (Fractional Liberation)
TR
Với các hoạt chất có tính base yếu, như alcaloid (alcaloid dạng base ít phân § Ví dụ một hỗn hợp muối alcaloid trong dung dịch nước:
cực => tan tốt trong DMHC và các dd acid (do tạo muối); alcaloid dạng muối B1.HCl + B2.HCl + B3.HCl
phân cực => tan tốt trong nước, ít tan trong DMHC ít phân cực; dễ bị giải (Tính base: B1>B2>B3)
phóng tạo dạng base tự do bằng các kiềm trung bình và kiềm mạnh)
- Thêm từ từ vừa đủ từng phần dung dịch kiềm. Base yếu
1. Hòa tan hỗn hợp alcaloid base/dmhc (CH2Cl2), thêm từ từ vừa đủ từng nhất được giải phóng ra dưới dạng tự do.
phần dd acid, các alcaloid có tính base mạnh hơn sẽ tạo muối trước.
B1.HCl + B2.HCl + B3.HCl B1.HCl + B2.HCl + B3
Ọ
Mỗi lần thêm acid, lắc, để phân lớp, thu được pha nước là các phân
đoạn của từng alcaloid dạng muối.
- Lắc hỗn hợp với dmhc, thu được phân đoạn chứa B3.
- Tiếp tục thêm vừa đủ kiềm, B2 được giải phóng:
2. Hòa tan hỗn hợp alcaloid base/dd acid, thêm từ từ vừa đủ từng phần dd
kiềm, các alcaloid có tính base yếu hơn được giải phóng ra dưới dạng B1.HCl + B2.HCl B1.HCl + B2
N
base tự do. Mỗi lần thêm kiềm, hỗn hợp được lắc với dmhc (CH2Cl2), - Mỗi lần thêm kiềm, hỗn hợp được lắc với dung môi hữu cơ,
thu được các phân đoạn của từng alcaloid. thu được các phân đoạn của từng alcaloid.
483 484
G
Ví dụ: Tinh chế morphin và narcotin Ví dụ: Tinh chế hyoscyamin và scopolamin
Nụ hoa hòe
Hấp hơi nước để diệt enzym
Xay nghiền
Dd natri tetraborat
(Na2B4O7) 2% Bột DL
Ngâm lạnh 3 lần × 24 giờ
Tỷ lệ DM/DL = 4-5
R
Dd HCl 5% Dịch chiết kiềm Bã dược liệu
Thêm HCl 5% đến pH 5
Để kết tủa, lọc
- Rutin phân cực hơn quercetin (do gắn thêm phân tử đường), rutin rất
ít tan trong nước lạnh, quercetin
487thực tế không tan 488 Rutin tinh khiết
PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH PHÂN ĐOẠN PHƯƠNG PHÁP KẾT TINH PHÂN ĐOẠN
(Fractional crystallization)
TR
+ Kết tinh là quá trình tách chất rắn dưới dạng tinh khiết từ các trạng thái
Hoạt chất (Dược liệu) Điều kiện kết tinh/kết tủa
ban đầu khác nhau của chúng (thể hơi, thể lỏng, dung dịch quá bão hòa).
+ Để 1 chất kết tinh phải tạo ra trạng thái quá bão hòa của chất đó, bằng Ephedrin (Ma hoàng) Dm nước, tạo muối oxalat (Ephedrin oxalat ↓), 5-8°C
cách loại một phần dung môi, thay đổi nhiệt độ, pH hoặc dùng đối dung
môi,… Conessin (Mức hoa trắng)
Acid oxalic/ethanol (Conessin hydrooxalat ↓),
+ Để phân riêng các hoạt chất từ 1 hỗn hợp bằng phương pháp kết tinh, các 5-8°C
thành phần phải có độ tan và khả năng kết tinh khác nhau. Khi kết tinh trong Strychnin (Mã tiền) Dm nước, muối nitrat, pH 4-4,5 (Strychnin ↓), nhiệt độ phòng
điều kiện thích hợp sẽ thu được tinh thể sạch của chất ít tan.
+ Sản phẩm: Thường là các đơn chất như các muối alcaloid, flavonoid,
Ọ
Quinin (Canhkina) Dm nước, muối sulfat, pH 6,5 (Quinin sulfat ↓), nhiệt độ phòng
terpen, đường,…
+ Là bước tinh chế cuối cùng để thu được sản phẩm có độ tinh khiết cao Naringin (vỏ Cam) Dm nước - EtOH (3:1, tt/tt), pH 4, 5-8°C
hoặc là bước thu sản phẩm trực tiếp từ dịch chiết. Có thể áp dụng nhiều lần
Rutin (Hòe) Dm nước, pH 3, nhiệt độ phòng
trong quy trình tinh chế (kết tinh lại).
+ Các thuộc tính chất lượng trọng yếu của QT: độ tinh khiết của sp, hiệu Hesperidin (vỏ Bưởi) Dm nước, pH 5, 55-60°C
N
suất, dạng thù hình, kích thước tinh thể,… Dihydromyricetin (Chè dây)
Hỗn hợp aceton-nước (1:5), 4°C, pH 9, 32 giờ, nồng độ 0,1
+ Ưu điểm: Đơn giản (>< sắc ký), hiệu suất cao, sp có độ tinh khiết cao, dễ g/mL.
nâng quy mô. Tìm điều kiện kết tinh thích hợp (dẫn chất, dung môi, hàm lượng
+ Nhược điểm: tốn thời gian, tốn năng 489 lượng làm lạnh. SP thô, nồng độ, nhiệt độ, pH,
490thời gian, số lần kết tinh,…)
G
Ví dụ: Tinh chế ephedrin và pseudoephedrin Ví dụ: Tinh chế ephedrin và pseudoephedrin
bằng kết tinh phân đoạn bằng kết tinh phân đoạn
Benzen lạnh Bột thân ma hoàng
Kiềm hóa bột DL bằng Na2CO3 vđ
Chiết bằng benzen lạnh
BI
DD HCl Dịch chiết DMHC Bã dược liệu
Chiết phân bố với dd HCl
K2CO3 rắn
Muối alcaloid.HCl/Nước Tạp chất/benzen
Chloroform
Kiềm hóa = bột K2CO3
Ma hoàng (Ephedra sinica) Chiết phân bố với chloroform
Crystallization-Based
Isolation of Pure Rutin
from Herbal Extract of
Sophora Japonica L.
Chè dây
R
Kết tinh bán liên tục Ít tan trong nước (0,2 mg/mL ở 25ºC) (Ampelopsis grossedentata)
Kết tinh gián đoạn
Tan trong một số DMHC
ẦN
Hiệu suất: 97.5%
Loại: Terpenoid, lipid, chlorophyll, phenols
Ví dụ: Tinh chế (+) dihydromyricetin bằng Ví dụ: Tinh chế paclitacel bằng
kết tinh/kết tủa phân đoạn kết tinh/kết tủa phân đoạn
TR
Khảo sát các yếu tố a/h => điều kiện tối ưu Cải tiến pp kết tinh/kết tủa phân đoạn:
26.5%
BI
30.9%
ÊN
Tăng độ tinh khiết
Effect of surface area per working
volume (S/V) on yield of paclitaxel.
36.3%
Ít ảnh hưởng đến độ tinh khiết
Effect of increased surface area
Effect of crude extract purity 497
per working volume (S/V: 0.428 mm-1498
)
0.5%
0.7%
ẦN
Change of the size of paclitaxel precipitate through
precipitation time in fractional precipitation with beads.
0.9%
Nhựa macroporous
BI
ÊN
Bản chất: polyme liên kết chéo, không ion hóa, đặc trưng bởi số lượng
lớn các lỗ xốp (đường kính >50 Å) trong cấu trúc.
Sản xuất: Phương pháp polyme hóa với sự có mặt của các chất độn
Khoáng sét tự nhiên + Monome: thường là styren divinylbenzen (SDVB), acrylic-based polymers
+ Chất độn (porogens): toluen, n-heptan, isooctan và isobutanol.
• Có thể trộn lẫn với hh monome, không hoà tan polyme.
• Không bị polyme hóa và bay hơi được sau khi tổng hợp => lỗ hổng
503
trong cấu trúc polyme (macropore)504
Than hoạt
Lựa chọn chất hấp phụ: các thông số quá trình hấp phụ/giải hấp phụ tĩnh
Các thông số đặc trưng: - Dung lượng hấp phụ (adsorption capacity): qe (mg/g)
+ Kích thước hạt (nhiều loại) - Tỷ lệ hấp phụ (adsorption ratio): A (%) Dịch chiết
+ Diện tích bề mặt (100 đến 1000 m2/g)
- Dung lượng giải hấp phụ (desorption capacity): qd (mg/g)(DM, [ ], pH)
+ Đường kính lỗ xốp (10 đến 30 nm)
+ Độ phân cực bề mặt (thay đổi theo monome hoặc các cải biến - Tỷ lệ giải hấp phụ (desorption ratio): D (%)
bề mặt sau trùng hợp) - Hệ số chọn lọc hấp phụ (adsorption selectivity coefficient ): K
R
Kích thước Diên tích bề
Loại hạt nhựa Cấu trúc Ví dụ
hạt (mm) mặt (m2/g)
D1400, Lắc đến cân
Không phân
ẦN
Styren 0,3-1,2 500-600 D101, Co: Nồng độ ban đầu (mg/mL)
cực bằng HP
D4020
Ce: Nồng độ cân bằng (mg/mL)
Phân cực yếu Polystyren 0,3-1,0 500-650 AB-8
Vi: Thể tích dịch chiết (mL)
Phân cực Polystyren, Styren-
0,3-1,2
>1050,
XAD-8 Ly tâm, lọc
trung bình divinyl benzen 550 W: Lượng chất hấp phụ (g)
Phân cực Polystyren, Styren, Cd: Nồng độ sau GHP (mg/mL)
0,3-1,2 100-220 DA201
mạnh Sulfonic Vd: Thể tích dịch GHP (mL)
505 X và Y: Hoạt
506 chất Phân tích HPLC
Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa) Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa)
TR
Ứng dụng: Ưu điểm:
+ Với nhiều nhóm hoạt chất: saponin, flavonoid, terpenoid, steroid, alcaloid,
phenolic, glycosid,....), nhiều loại SP chiết (đơn chất/nhóm hoạt chất). Đặc + Phương pháp hấp phụ sử dụng nhựa hấp phụ macroporous là
biệt hiệu quả trong tinh chế các đơn chất/nhóm hoạt chất có cấu trúc hóa phương pháp tinh chế hiện đại, được nghiên cứu và áp dụng phổ biến
học rất giống nhau. hiện nay để tinh chế các dịch chiết dược liệu.
+ Thường là bước tinh chế trọng yếu trong một quy trình chiết xuất hoặc
+ Quy trình xanh: hầu hết đều sử dụng các dung môi an toàn như nước
ứng dụng loại bỏ sơ bộ tạp chất trong dịch chiết trước khi áp dụng các
phương pháp tinh chế khác. và cồn.
+ Chi phí thấp: khả năng hấp phụ chọn lọc hoạt chất tốt và dung lượng
Ọ
hấp phụ cao, đa phần nhựa macroporous có giá thành rẻ, khả năng tái
sử dụng tốt.
+ Độ lặp lại và khả năng nâng quy mô quy trình tốt.
+ Tạo sản phẩm với nhiều mức chất lượng khác nhau tùy yêu cầu.
N
+ Dễ tích hợp với giai đoạn chiết xuất tạo thành quá trình liên tục (chiết
và tinh chế đồng thời)
507 Nhược điểm: Cách tiến hành phức508tạp hơn một số pp khác.
G
Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa) Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa)
Khuấy trộn - Nạp chất HP sau xử lý vào cột hình trụ có KT phù hợp (chú ý tỷ lệ chiều cao lớp
Dịch chiết + Chất hấp phụ đã xử lý → Cân bằng hấp phụ chất hấp phụ/đường kính cột), ổn đinh cột.
- Nạp dịch chiết ở nồng độ thích hợp vào cột theo hướng từ trên xuống
R
- Cân bằng hấp phụ được thiết lập khi nồng độ hoạt chất trong dịch sau cột bằng
(+) Đơn giản, dễ thực hiện ở quy mô lớn nồng độ hoạt chất trong dịch chiết nạp vào cột.
(-) Hiệu suất hấp phụ khó đạt tối đa => thường tiến hành hấp phụ nhiều lần để (+) Cân bằng hấp phụ được chuyển dịch, hiệu suất hấp phụ cao hơn (so với kỹ
thuật mẻ)
tăng dung lượng hấp phụ hoạt chất. Dể kết hợp với giai đoạn CX tạo thành quá trình chiết và tinh chế đồng thời.
Khó thực hiện chế độ rửa giải gradient Dễ thực hiện chế độ rửa giải gradient
ẦN
(-) Nguy cơ tắc cột với các các chất hấp phụ KT nhỏ hoặc dịch chiết không trong
Thường cần có biện pháp làm trong dịch chiết trước hấp phụ (tốn thời gian, kinh
tế, hao hụt hoạt chất)
Quá trình chuyển khối của hoạt chất trong cột bị hạn chế tại một vùng trong cột
=> hiệu năng khai thác của chất hấp phụ bị hạn chế.
Khó khăn trong việc loại bỏ nhiệt sinh ra trong các quá trình hấp phụ có tỏa nhiệt
511 vì nhiệt sinh ra trong cột sẽ làm giảm khả512
năng hấp phụ.
Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa) Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa)
TR
Kỹ thuật thực hiện: Kỹ thuật thực hiện:
ü Kỹ thuật cột cố định (column process, fixed bed process): Dynamic ü Kỹ thuật cột cố định (column process, fixed bed process): Dynamic
adsorption/desorption adsorption/desorption
Ọ
N
Tìm điểm dừng/quá trình hâp phụ trên cột:
thời điểm C/Co= 1%, 5% or 10%
=> Tính được tích dịch chiết/quá trình HP
A: Vùng cân bằng,
513 B: Vùng chuyển khối, C: Vùng chưa hấp phụ Trước hấp phụ 514 Sau hấp phụ
G
Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa) Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa)
Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa) Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa)
TR
Tiến hành (tạp chất là thành phần bị hấp phụ: chất màu, tannin, protein, một Kỹ thuật cột cố định: Hấp phụ/Giải hấp phụ động trên cột
số tạp chất khác)
- Giai đoạn hấp phụ:
+ Dịch chiết (nước, cồn-nước) có nồng độ thích hợp.
+ Hấp phụ tạp chất trong điều kiện thích hợp (pH, nhiệt độ, thời gian, khuấy
trộn,…)
̃ Sản phẩm là phần không bị hấp phụ.
Tiến hành (hoạt chất là thành phần bị hấp phụ)
- Giai đoạn hấp phụ:
Ọ
+ Dịch chiết nước có nồng độ thích hợp và nên được làm trong để tăng hiệu suất
hấp phụ.
+ Nếu là dịch chiết cồn-nước => Cô loại cồn => Dịch chiết nước có nồng độ thích
hợp.
+ Nếu hoạt chất ít tan trong nước => Có thể sử dụng dịch chiết cồn thấp độ cho
giai đoạn hấp phụ.
N
+ Một số môi trường hấp phụ khác (tùy trường hợp)
- Giai đoạn loại tạp chất: Nước, cồn thấp độ.
- Giai đoạn giải hấp phụ: Cồn cao độ (độ cồn cao hơn giai đoạn hấp phụ và loại
tạp chất) => Lấy phân đoạn giàu hoạt519chất. 520
G
Nhựa hấp phụ macroporous tổng hợp (không ion hóa) PHƯƠNG PHÁP HẤP PHỤ
Dịch chiết
Tam thất
EtOH 70%
BI
PĐ nước Loại tạp thân nước Ứng dụng 1: Tinh chế các hoạt chất tinh khiết
(đơn chất)
ÊN
PĐ EtOH
Saponin toàn phần
70%
PĐ EtOH
96% Loại tạp thân dầu
Dioscin (Dioscorea nipponica) Rebaudiosid A (Stevia rebaudiana)
521 522
A green and efficient protocol for industrial-scale preparation of dioscin from Dioscorea
nipponica Makino by two-step macroporous resin column chromatography Separation of Rebaudiana A from Steviol glycoside using a polymeric adsorbent
with multi-hydrogen bonding in a non-aqueous system
TR
Cắn thô: 9,35% dioscin,
20,95 kg
Dịch chiết
BI
ÊN
Qe. Dung lượng hấp phụ cân bằng (mg hoạt chất/g nhựa) Lắc
A: Tỷ lệ hấp phụ Hoạt chất Dung môi
K: Hệ số hấp phụ chọn lọc
Co: Nồng độ ban đầu (mg/mL) Ly tâm, lọc
Ce: Nồng độ lúc cân bằng (mg/mL)
Vi: Thể tích dịch chiết (mL)
Wwet: Lượng chất hấp phụ (g) Phân tích HPLC Chất hấp phụ
α: Hàm ẩm của nhựa 527 528
+ Dịch chiết BuOH (7 BV) [RA]: + 5 BV (5% MeOH+ 95% EtOH) => Lấy SS
1.68 mg/mL, [SS]: 2.56 mg/mL, + 4 BV (10% MeOH + 95% EtOH) => Lấy RA
+ Tốc độ hấp phụ: 1 BV/giờ, 25°C + Tốc độ: 0.5 BV/giờ, 25°C
R
BV (bed volume)
- Thể tích chất
hấp phụ Kỹ thuật cột
ẦN
cố định
Sản phẩm
Làm khô
Tạp chất 529 Dịch GHP 530
535 536
Quantification and separation of protopanaxatriol and protopanaxadiol type Quantification and separation of protopanaxatriol and protopanaxadiol type
saponins from Panax notoginseng with macroporous resins saponins from Panax notoginseng with macroporous resins
Bột củ tam thất
TR
(0.3–0.45 mm)
CX: 150°C, 6.895×103 MPa, 3 lần × 15 phút/lần Cao thô
Dung môi: MeOH PDS:
16.4%
Dịch chiết MeOH PTS:
Cô thu hồi MeOH 22.5%
Cao thô
(PTS 22.5%, PDS 16.4%)
Hòa cắn vào nước
Dịch chiết nước
Ọ
HL: 88.2% HL: 92.6%
Hấp phụ: nhựa macroporous DS401
Thể tích: 4 BV Hiệu suất: 80.2% Hiệu suất: 82.3%
H = 80.2% (Saponin + tạp chất)/cột H = 82.3%
Loại tạp chất phân cực bằng nước
Saponin /cột
N
EtOH 30% EtOH 80%
5 BV 4 BV
539 540
541 542
Use of expanded bed adsorption to purify flavonoids from Ginkgo biloba L. Use of expanded bed adsorption to purify flavonoids from Ginkgo biloba L.
Bột lá Bach quả
TR
Chiết hồi lưu bằng ethanol 70%, 3h
Nguyên tắc :
Nguyên tắc :
Ø Thăng hoa là quá trình chuyển biến trạng thái vật chất trực tiếp Ø Dựa vào sự khác biệt nhiệt độ sôi của các hoạt chất bay hơi
từ thể rắn sang thể khí (hơi) không qua thể lỏng trung gian => trong hỗn hợp để tinh chế => Tinh chế các hoạt chất từ dịch
Tinh chế các hoạt chất từ cắn chiết thô/trực tiếp từ dược liệu => chiết/trực tiếp từ dược liệu.
Sản phẩm có độ tinh khiết cao. Ø Quá trình chưng cất có thể thực hiện ở áp suất khí quyển hay
R
Ø Quá trình thăng hoa có thể được thực hiện ở áp suất thường
áp suất giảm.
hay áp suất giảm. Khi thăng hoa dưới áp suất giảm, nhiệt độ
thăng hoa của các chất giảm làm giảm bớt tác động phân hủy của Ø Thiết bị làm việc có bộ phận kiểm soát nhiệt độ và áp suất trong
nhiệt độ lên các chất. quá trình cất, kết hợp với máy hút chân không giúp giảm nhiệt
ẦN
Ø Với các dụng cụ thăng hoa dưới áp suất giảm có thể theo dõi áp độ chưng cất, giảm ảnh hưởng tới các chất nhạy cảm với nhiệt
suất và nhiệt độ người ta có thể thăng hoa cả những chất khó hay độ.
không thực hiện được bằng cách thăng hoa ở áp suất thường.
Áp dụng: Các hoạt chất dễ bay hơi và bền với nhiệt: đa số tinh
Áp dụng: Tinh chế 1 số hoạt chất có tính chất thăng hoa như
dầu, một số alcaloid (coniin (Conium maculatum), nicotin
caffein, camphor, ephedrin,....
547 (Nicotiana tabacum L.), spactein548
(Cytisus scoparius),…
+ Quy trình chiết xuất truyền thống: giai đoạn chiết xuất và giai đoạn tinh
chế thường tiến hành lần lượt trong các hệ thống riêng biệt
̃ Tốn thời gian SX
Kém hiệu quả
Khó sản xuất liên tục
R
+ Quy trình chiết xuất hiện đại: Tích hợp giai đoạn chiết xuất và tinh chế
trong cùng một quá trình.
+ Các pp tinh chế thường có khả năng tích hợp được với giai đoạn chiết
xuất:
ẦN
o Chiết phân bố lỏng lỏng với hệ 2 pha thân nước
o Hấp phụ (kỹ thuật cột)
o Trao đổi ion (kỹ thuật cột)
o Tách màng (membrane separation)
553 554
Optimization of integrated extraction-adsorption process for the extraction and Optimization of integrated extraction-adsorption process for the extraction and
purification of total flavonoids from Scutellariae barbatae herba purification of total flavonoids from Scutellariae barbatae herba
TR
Hàm lượng Tỷ lệ Thời Số đơn
Hiệu suất Dung môi
Method flavonoid total DM/DL gian vị thiết
chiết (mg/g) chiết
(%) (L/kg) (h) bị
Chiết và tinh
Điều kiện chiết xuất và tinh Nước
chế đồng 46.70 ± 1.47 69.03% ± 2.48 20:1 9 1
chế: (pH 2)
thời (A)
- Phương pháp chiết xuất:
Hồi lưu Chiết và tinh
- Dung môi nước, pH 2, tỷ chế lần lượt 31.14 ± 1.33 59.28% ± 0.42 EtOH 70% 30:1 11.5 3
lệ 20 mL/1 g NL (B)
- Time: 9 h
Ọ
- Tốc độ bơm: 7 BV/h.
- Dm GHP: EtOH 70% (5
BV) Tích hợp Lần lượt
- Chất hấp phụ: DM130
macroporous resin
N
BV (Bed volume): Thể
tích khối nhựa hấp phụ
555 556
G
Pilot scale demonstration of integrated extraction–adsorption Pilot scale demonstration of integrated extraction–adsorption
eco-process for selective recovery of antioxidants from berries wastes eco-process for selective recovery of antioxidants from berries wastes
Laboratory
scale Pilot
scale
No2 No4
Chiết và hấp phụ đồng thời Laboratory scale Pilot
BI
V nồi chiết (L) 1 1 100 No2 No4 scale
DM chiết (nước) (L) 0.8 0.8 40
Total phenolic 8.45 8.01 8.85
KL nguyên liệu (g) 4 4 200 Recovery
(mg/g) Total
ĐK cột hấp phụ (cm) 1.1 1.1 4 2.94 2.90 2.41
anthocyanins
Chiều cao cột hấp phụ (cm) 12 12 50
KL chất hấp phụ (g) 4 4 200 Total phenolics - - 66.4
ÊN
Thời gian (h) 8 8 8 Purity
(%) Total
Tốc độ bơm dịch chiết (L/h) 1 5 50 - - 17.4
Tốc độ chảy trong cột
anthocyanins
0.56 2.80 2.80
(cm/s)
Số chu kỳ tuần hoàn 10 50 10 Crude extract: total phenolic 1,57% and total anthocyanin 0,42%
Giải hấp phụ
V dung môi GHP (EtOH
0.1 0.1 5
70%) (L)
557 558
Tốc độ GHP (mL/min) 2 2 100
Chiết và Chiết và
Chỉ số Chỉ số
Hoạt chất tinh chế tinh chế
đánh giá hiệu quả c Bột NL
đồng thời a lần lượt b
Integrated extraction and purification of total bioactive flavonoids from In-situ extraction and separation of salvianolic acid B from Salvia
Toona sinensis leaves miltiorrhiza Bunge by integrated expanded bed adsorption
TR
Ọ
N
561 562
G
Ôn tập Tổng kết