Professional Documents
Culture Documents
Nghiên Cứu Độ Ổn Định Của Thuốc
Nghiên Cứu Độ Ổn Định Của Thuốc
• Độ ổn định của thuốc: • Tuổi thọ của thuốc là khoảng thơi gian tính từ
Độ ổn định của thuốc là khả năng của thuốc khi thuốc sản xuất ra đến khi thuốc còn đáp
ứng được các yêu cầu chất lượng theo quy
(nguyên liệu hoặc thành phần) bảo quản trong định, trong điều kiện xác định.
điều kiện xác định giữ được những đặc tính vốn
• Hạn dùng của thuốc là thời hạn ghi trên bao bì
có về vật lý, hóa học, vi sinh, tác dụng dược lý và nhãn thuốc đảm bảo thuốc vẫn còn đáp ứng
độc tính trong giới hạn quy định của tiêu chuẩn yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn xin đăng
chất lượng thuốc. kí lưu hành , hạn dùng của thuốc chỉ ghi tháng
và năm.
1
15/10/2017
Các nhóm chức dễ bị thủy phân Biện pháp giảm thủy phân dc
Functional structure Example
group 1) Xác định pH thích hợp.
Imide Glutethimide
2) Sử dụng các dung môi không thân nước như alcohol,
glycerin or propylene glycol.
Lactam Penicillins
Cephalosporins
3) Gắn thêm các nhóm chức gây cản trở không gian
4) Giảm độ tan của dược chất (such as citrates, dextrose,
Lactone Pilocarpine sorbitol and gluconate for pencillin)
Spironolactone
5)Thêm vào các chất thể tạo phức hệ với dược chất. Ví du
Ester Aspirin,physostigmine,tetracaine,pr tạo phức dextrose với các dược chất; HPTR ; phức
ocaine caffeine và procain…
Amide Ergometrine,benzylpenicllin
sodium
2. Oxidation
• Oxi hóa là con đường phân hủy hóa học • Thường gặp: có nhiều nối đôi (acid béo,
thường gặp nhất sau thủy phân. steroid…) vd simvastatin
2
15/10/2017
3
15/10/2017
Polymer hóa
Nghiên cứu tương kị tá dược -DC
VD: dimer hóa ampicillin.
Tá dược Tương kỵ
Lactose và các đường Phản ứng claisen – schmidt, xúc tác pu
thủy phân
Cellulose VTT Hấp phụ nước, DC base…
PVP Dễ OXH, hấp thụ nước
Crosscarmellose sodium Hấp phụ DC có tính base yếu
TB biến tính Hấp phụ DC có tính base yếu
Tinh bột Có nhóm –CHO đầu mạch ->pu với amin
Sillic dioxyd dạng keo Là acid lewis, có thể hấp phụ DC
Acid stearic Pu với hydroxid KL, có thể bị OXH
Magnesi stearat Có tính kiềm, lẫn ion KL, tạo phức với 1 số
DC
4
15/10/2017
4,50
4,00
4,00
Permeability to vapour
3,50
3,00
3,00
g/m2.d
2,50
2,00
1,50
1,00 0,75
0,55 0,55 0,50
0,50 0,39 0,35 0,35 0,35 0,28 0,25 0,22 0,20 0,13 0,11
0,00
0,00
4 Thẩm định độ ổn định liên quan Thử cấp tốc và dài Thuốc lưu hành trên
đến công thức và QTSX hạn thị trường
5
15/10/2017
6
15/10/2017
Phương pháp phân tích đánh giá kết Phương pháp phân tích đánh giá kết
quả quả
• Lựa chọn PP phân tích • Xử lý số liệu:
– PP định lượng hoạt chất và/hoặc tạp chất phân – Số liệu nghiên cứu cần được xử lý thống kê để thu
hủy phụ thuộc vào: được thời hạn bảo quản tạm thời.
• Tính chất lý hóa của hoạt chất, tạp chất – Thời hạn này được ngoại suy trên cơ sở thử ổn
• Hàm lượng của chúng trong chế phẩm định cấp tốc.
• Yêu cầu của thử nghiệm
• Một số phương pháp: sắc ký, phân tích nhiệt, NMR, IR…
7
15/10/2017
Strength 50 mg 75 mg 100
mg
Container size 15 ml T T T T T T
100 ml
500 ml T T T T T T