You are on page 1of 12

21/10/2020

ĐỘ ỔN ĐỊNH VÀ TUỔI
HƯỚNG DẪN CỦA ASEAN
THỌ CỦA THUỐC VỀ NGHIÊN CỨU ĐỘ ỔN
ĐỊNH CỦA THUỐC

Mục tiêu Phạm vi áp dụng


- Đưa ra những gợi ý tổng quát cho nghiên cứu - Thành phẩm thuốc chứa dược chất mới (New
độ ổn định đối với các thành phẩm thuốc. Chemical entity - NCE)
- Có thể sử dụng để ước lượng tuổi thọ dựa trên - Thuốc generics
các số liệu độ ổn định thu được từ nghiên cứu. - Thuốc có sự thay đổi trong quá trình lưu hành
(thay đổi lớn MaV và thay đổi nhỏ MiV)
- Không áp dụng cho vắc xin, sinh phẩm và các
thành phẩm thuốc chứa vitamin và muối
khoáng.

1
21/10/2020

Nội dung Thiết kế nghiên cứu


1. Thử nghiệm độ ổn 7. Độ ổn định trong khi
• Hướng dẫn này đưa ra những thông tin phải có định với ánh sáng sử dụng thuốc
trong hồ sơ đăng ký lưu hành các thành phẩm 2. Lựa chọn lô thử 8. Hệ thống bao bì đóng
thuốc ở các nước ASEAN: 3. Tiêu chuẩn chất gói
- Các mẫu quy trình nghiên cứu độ ổn định lượng 9. Đánh giá
- Mẫu báo cáo 4. Các chỉ tiêu chất 10. Cam kết về độ ổn
- Phụ lục (thiết kế rút gọn và việc ngoại suy số lượng cần đánh giá định
liệu, ví dụ về các loại, độ dày, hệ số thấm của 5. Tần số thử nghiệm 11. Cách ghi điều kiện
vật liệu bao gói) 6. Điều kiện bảo quản bảo quản

Thiết kế nghiên cứu


Thiết kế nghiên cứu 2. Lựa chọn lô thử
Vào thời điểm nộp hồ sơ đăng ký, phải cung cấp các dữ
liệu thử độ ổn định trên các lô thuốc:
1. Thử nghiệm độ ổn định với ánh sáng
- Đối với NCE: ≥ 3 lô đầu tiên
- Cần được thực hiện tối thiểu với một lô đầu - Đối với thuốc Generics và các thay đổi:
tiên của thành phẩm thuốc nếu thích hợp. + Đối với các dạng BC qui ước/DC bền vững: ≥ 2 lô
- Những điều kiện chuẩn trong thử nghiệm độ (pilot)
ổn định đối với ánh sáng được mô tả trong + Đối với các dạng BC đặc biệt/DC không bền vững: 3 lô
đầu tiên (≥ 2 lô pilot)
ICH Q1B. Lưu ý:
QTSX:  thực.
Nguyên liệu: lấy ở các lô khác nhau
Bao bì: như loại sẽ lưu hành trên thị trường.
Nhiều hàm lượng, q/c đóng gói: bracket/matrix design.

2
21/10/2020

Cỡ lô pilot theo dạng bào chế Thiết kế nghiên cứu


3. Tiêu chuẩn chất lượng (Chỉ tiêu chất lượng)
Dạng bào chế Cỡ lô pilot - Mức chất lượng: TCCL khi xuất xưởng – TCCL khi lưu
Viên nén, nang Max (100000 viên, 10% lô hành - Xây dựng dựa trên việc xem xét tất cả các thông
tin độ ổn định có sẵn
SX)
- Sự khác nhau giữa mức chất lượng khi xuất xưởng và
Thuốc bột, dung dịch, hỗn 10% lô SX khi lưu hành có thể được điều chỉnh một cách hợp lý
dịch uống dựa trên đánh giá về độ ổn định và các biến đổi quan
Dung dịch tiêm, bột pha Max (50 L, 10% lô SX) sát được trong quá trình bảo quản
dung dịch tiêm/hỗn dịch - Chất kháng VSV:
tiêm, nhỏ mắt, nhỏ tai + Sự khác nhau phải được chứng minh bằng mối tương
Miếng dán cung cấp thuốc Max (25000 miếng, 10% lô quan đã được thẩm định giữa hàm lượng hoá học và
qua da SX) hiệu quả bảo quản trong công thức bào chế cuối cùng
(trừ nồng độ chất kháng VSV)
+ Hiệu quả nên được đánh giá trên một lô đầu tiên của
Gel, kem, lotio dung ngoài Max (100 kg, 10% lô SX) thành phẩm thuốc tại thời điểm hết hạn dùng đề xuất
nhằm mục đích thẩm tra

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá 4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá
Các phép thử: Đối với các dạng bào chế:
- Đặc tính vật lý • Viên nén: hình thức viên, mùi, màu sắc, định lượng,
- Đặc tính hóa học các sản phẩm phân huỷ, độ hoà tan (hoặc độ rã, nếu có
bàn luận), hàm lượng nước và độ cứng/độ bở.
- Đặc tính sinh học, VS học • Viên nang
- Hàm lượng chất bảo quản - Nang gelatin cứng: hình thức (kể cả sự rạn nứt), màu
- Các phép thử chức năng sắc, mùi của thành phần chứa trong nang, định lượng,
Quy trình phân tích phải được thẩm định→ có cần các sản phẩm phân huỷ, độ hoà tan, hàm lượng nước và
lặp lại phép thử/ tần số lặp lại giới hạn vi sinh vật.
- Nang mềm: hình thức nang, màu sắc, mùi của thành
Đối với các dạng BC: Tính chất, hàm lượng, các sản phần chứa trong nang, định lượng, các sản phẩm phân
phẩm phân hủy huỷ, độ hoà tan, giới hạn vi sinh vật, pH, độ rò rỉ, và sự
Với các thuốc Generics: mức chất lượng với sp phân hình thành màng. Thêm vào đó, cần kiểm tra sự kết tủa
hủy phải đáp ứng yêu cầu Dược điển hay vẩn đục của thuốc đóng trong nang.

3
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá 4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá
Đối với các dạng bào chế: Đối với các dạng bào chế:
• Nhũ tương: hình thức (kể cả sự tách pha), màu sắc, • Bột pha thành dịch lỏng khi uống: hình thức, màu sắc,
mùi, định lượng, các sản phẩm phân huỷ, pH, độ nhớt, mùi, định lượng, các sản phẩm phân huỷ, độ ẩm, và thời
giới hạn vi sinh vật, hàm lượng chất bảo quản, kích gian pha thành dịch lỏng.
thước trung bình và sự phân bố của giọt nhũ tương. • Thuốc hít có van định liều và thuốc phun mù qua mũi:
• Dung dịch và hỗn dịch uống: hình thức (kể cả sự hình hình thức (chất chứa bên trong, bình/ống chứa thuốc, van và
thành kết tủa, độ trong của dung dịch), màu sắc, mùi, các TP của nó), màu sắc, vị, ĐL, các sản phẩm phân huỷ,
định lượng, các sản phẩm phân huỷ, pH, độ nhớt, giới ĐL đồng dung môi (nếu có dùng), độ ĐĐHL phân liều (số
hạn vi sinh vật và hàm lượng chất bảo quản. lần ấn van), phân bố KTTP khí lực học, đánh giá bằng KHV,
HL nước, tốc độ rò rỉ, giới hạn VSV, sự phân phối thuốc của
+ Đối với hỗn dịch: khả năng tái phân tán, các tính chất van (KLT được phun ra), các chất chiết/chất thôi ra từ các
lưu biến, kích thước trung bình và sự phân bố của các TP làm bằng chất dẻo và cao su.
tiểu phân. Sau khi bảo quản, mẫu của các hỗn dịch cần + Đối với thuốc phun mù dạng hỗn dịch: cần được đánh giá
được chuẩn bị cho việc định lượng theo chỉ dẫn ghi trên bằng KHV đối với các tiểu phân lớn và sự thay đổi hình thái
nhãn (chẳng hạn như lắc kỹ trước khi tiến hành định bề mặt tiểu phân dược chất, mức độ kết tụ, sự hình thành
lượng). tinh thể, cũng như tiểu phân lạ.

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá
Đối với các dạng bào chế: 4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá
• Thuốc xịt mũi: Đối với các dạng bào chế:
• Các thành phẩm thuốc dùng tại chỗ, tai và thuốc
Hình thức, màu sắc, độ trong đối với dung dịch, định nhãn khoa (thuốc mỡ, kem, lotion, bột nhão, gel, dung
lượng, các sản phẩm phân huỷ, hàm lượng chất bảo dịch và thuốc phun mù không phân liều dùng trên da):
quản và chất chống oxy hoá, giới hạn vi sinh vật, pH Hình thức, độ trong, màu sắc, độ đồng nhất, mùi, pH, khả
Tiểu phân lạ, độ đồng nhất về hàm lượng dược chất mỗi năng phân tán lại (đối với lotion)
lần xịt, số lần xịt đạt sự đồng nhất về lượng xịt ra của Độ đặc, độ nhớt, phân bố kích thước tiểu phân (đối với
một đơn vị đóng gói, sự phân bố kích thước giọt hỗn dịch, khi có thể)
và/hoặc tiểu phân, sự giảm khối lượng, sự phân phối Định lượng, các sản phẩm phân huỷ, nồng độ chất bảo
của bơm, soi kính hiển vi (đối với hỗn dịch) quản và chất chống oxy hoá (nếu có), giới hạn vi sinh
Kích thước tiểu phân lạ, các chất chiết /chất thôi ra từ các vật/độ vô khuẩn và giảm khối lượng (khi thích hợp).
thành phần của bao bì, nắp, bơm bằng chất dẻo và cao Kem, thuốc mỡ, dung dịch và hỗn dịch: + độ vô khuẩn,
su. tiểu phân lạ và các chất thôi từ đồ bao gói.

4
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá 4. Các chỉ tiêu chất lượng cần đánh giá
Đối với các dạng bào chế: • Miếng dán dùng qua da: hình thức, định lượng, sản
phẩm phân huỷ, tốc độ giải phóng in vitro, độ rò rỉ, giới
• Thuốc đặt: hình thức, màu sắc, định lượng, các sản hạn vi sinh vật/độ vô khuẩn, lực tháo và dính, và tốc độ
phẩm phân huỷ, kích thước tiểu phân, khoảng nhiệt độ giải phóng thuốc.
biến dạng, độ hoà tan (ở 37oC) và giới hạn vi sinh vật. • Các sản phẩm đông khô: hình thức của cả thành phẩm
đông khô và sản phẩm thuốc pha lại, định lượng, sản
• Thuốc tiêm thể tích nhỏ: hình thức, độ trong, mùi, phẩm phân huỷ, pH, hàm lượng nước và tốc độ tạo
màu sắc, pH, định lượng (hoạt lực), chất bảo quản (nếu thành dung dịch.
có), các sản phẩm phân huỷ/khối kết tủa, độ vô khuẩn, • Hợp dịch thuốc: hình thức, màu sắc, độ trong, định
chất gây sốt/nội độc tố và tiểu phân lạ. lượng, sản phẩm phân huỷ, pH, kích thước tiểu phân,
tương tác với bao bì/nắp đậy/dụng cụ và độ vô khuẩn
• Thuốc tiêm thể tích lớn: hình thức, màu sắc, định (được tiến hành vào các thời điểm 0, 6 đến 8 và 24 giờ
lượng, hàm lượng chất bảo quản (nếu có), các sản phẩm hoặc phù hợp với khoảng thời gian sử dụng đã dự kiến
phân huỷ, kích thước tiểu phân, pH, độ vô khuẩn, chất ở nhiệt độ bảo quản/sử dụng đã nêu)
gây sốt/nội độc tố, độ trong và thể tích.

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


6. Điều kiện bảo quản
5. Tần số thử nghiệm
Loại bao bì/nghiên cứu Điều kiện bảo quản
Dài hạn (cho các thành phẩm Nhiệt độ 30oC ± 2oC,
Điều kiện bảo Các thành phẩm Tần số thử chứa trong bao bì sơ cấp bán Độ ẩm tương đối 75% ± 5%
quản nghiệm thấm hơi nước)
Dài hạn (cho các thành phẩm Nhiệt độ 30oC ± 2oC
Điều kiện dài hạn NCE, Generics và 0, 3, 6, 9, 12, 18,
chứa trong bao bì không thấm Không cần chỉ rõ độ ẩm tương
(Real time) các thay đổi (MaV 24 tháng, hàng hơi nước) đối
và MiV) năm cho đến hết Nghiên cứu cấp tốc Nhiệt độ 40oC ± 2oC
hạn dùng đề xuất Độ ẩm tương đối 75% ± 5%
Cấp tốc NCE, Generics, và 0, 3, và 6 tháng Nghiên cứu khắc nghiệt* Nhiệt độ 40oC ± 2oC
(Accelerated) các thay đổi (MaV Độ ẩm tương đối 75% ± 5%
và MiV) Hoặc tại các điều kiện khắc
nghiệt hơn

5
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


6. Điều kiện bảo quản 6. Điều kiện bảo quản
Số liệu thu được từ các điều kiện ít khắc nghiệt hơn Các điều kiện bảo quản khác có thể được phép nếu có lý
điều kiện yêu cầu thì cần phải bổ sung thêm các do chính đáng:
số liệu thích hợp để tiến hành các đánh giá khoa - Các thành phẩm thuốc nhạy cảm với nhiệt phải được bảo
học phù hợp, bao gồm: quản ở điều kiện nhiệt độ thấp hơn và nhiệt độ đó chính
- Có quan sát thấy sự không ổn định nào không; là nhiệt độ bảo quản dài hạn được chọn lựa.
- Có cung cấp các dữ liệu ở điều kiện cấp tốc - Cần xem xét đặc biệt đối với các thành phẩm có biến
không; đổi về vật lý hoặc thậm chí cả về hoá học ở điều kiện
- Có cần thiết dùng bao bì có khả năng bảo vệ tốt nhiệt độ bảo quản thấp hơn.
hơn không. - Khi áp dụng điều kiện nhiệt độ thấp hơn, thì thử
Có thể thêm một hướng dẫn trên nhãn như "Bảo nghiệm cấp tốc trong 6 tháng phải được tiến hành ở
quản dưới 30oC và tránh ẩm" nếu thích hợp. nhiệt độ cao hơn nhiệt độ bảo quản thực đã chọn tối
thiểu là 15oC (và điều kiện về độ ẩm tương đối phù hợp
với nhiệt độ đó).

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


6. Điều kiện bảo quản 6. Điều kiện bảo quản
Thuốc có dung môi là nước đựng trong bao bì bán Các thành phẩm thuốc dự kiến bảo quản trong tủ
thấm lạnh
Khoảng thời
Thời gian nghiên gian tối thiểu
Loại cứu tối thiểu phải Nghiên
Điều kiện bảo quản
thực hiện trong hồ
Điều kiện bảo quản của dữ liệu Số lô thử
nghiên cứu cứu
sơ khi nộp hồ
Chứng minh
30°C ± được có RH
2°C/35% thể±chịu
5% được môi
sơ đăng ký
Dài hạn
trường có độ ẩmRH 12 tháng
tương đối thấp (≤ 5% Tối thiểu
Dài hạn Nhiệt độ 5oC ± 3oC 12 tháng
3 lô
Cấp tốc ở điều kiện cấp tốc trong 3 tháng)6 tháng
40°C ± 2°C/không quá 25%
RH Nhiệt độ 25oC ± 2oC
Tối thiểu
Cấp tốc Độ ẩm tương đối 6 tháng
Đánh giá khả năng mất nước 3 lô
60% ± 5%

6
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


6. Điều kiện bảo quản
6. Điều kiện bảo quản
Các thành phẩm thuốc dự kiến bảo quản đông
Thuốc hóa dược mới (NCE)
lạnh Khoảng thời
gian tối thiểu
Khoảng thời gian tối Nghiên Số lô
Nghiên Điều kiện bảo quản của dữ liệu khi
Điều kiện bảo quản thiểu của dữ liệu khi cứu thử
cứu nộp hồ sơ đăng
nộp hồ sơ đăng ký ký
Dài hạn -20oC ± 5oC 12 tháng o o
Nhiệt độ 30 C ± 2 C
Tối
Dài hạn Độ ẩm tương đối 75% 12 tháng
to
Thử nghiệm trên một lô ở một nâng cao /khoảng thời thiểu 3
± 5%
gian thích hợp → ảnh hưởng của việc chuyên chở ngắn Nhiệt độ 40oC ± 2oC
hạn trong những điều kiện vượt ra ngoài điều kiện bảo Tối
Cấp tốc Độ ẩm tương đối 75% 6 tháng
quản đã ghi trên nhãn. thiểu 3
± 5%

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


6. Điều kiện bảo quản 6. Điều kiện bảo quản
Thuốc Generics Thay đổi áp dụng đối với thuốc đã có số đăng ký (thay
Khoảng thời gian tối đổi lớn (MaV) và thay đổi nhỏ (MiV)
Nghiên Điều kiện
thiểu của dữ liệu khi Số lô thử Thay đổi lớn (MaV)
cứu bảo quản
nộp HSĐK
Khoảng thời gian tối
Tối thiểu 2 lô đối với Nghiên Điều kiện
Nhiệt độ 6 tháng dạng bào chế qui ước và thiểu của dữ liệu khi Số lô thử
cứu bảo quản
30oC ± 2oC dược chất bền vững nộp HSĐK
Dài hạn Tối thiểu 3 lô đối với Tối thiểu 2 lô đối với
Độ ẩm Nhiệt độ
dạng bào chế đặc biệt dạng bào chế qui ước
tương đối 12 tháng 30oC ±
75% ± 5% hoặc dược chất kém bền và dược chất bền vững
2oC
vững Dài hạn 6 tháng Tối thiểu 3 lô đối với
Độ ẩm
Tối thiểu 2 lô đối với dạng bào chế đặc biệt
tương đối
Nhiệt độ dạng bào chế qui ước và hoặc dược chất kém
40oC ± 2oC 75% ± 5%
dược chất bền vững bền vững
Cấp tốc Độ ẩm 6 tháng Tối thiểu 3 lô đối với Tối thiểu 2 lô đối với
Nhiệt độ
tương đối dạng bào chế đặc biệt dạng bào chế qui ước

7
21/10/2020

Thay đổi nhỏ (MiV)


Khoảng thời gian Thiết kế nghiên cứu
Nghiên Điều kiện
cứu bảo quản
tối thiểu của dữ Số lô thử 7. Độ ổn định trong khi sử dụng thuốc
liệu khi nộp HSĐK
- Mục đích: cung cấp thông tin cho việc ghi nhãn, điều
Tối thiểu 2 lô đối với
Nhiệt độ kiện bảo quản và thời gian sử dụng của các thành phẩm
30oC ± 3 tháng* dạng bào chế qui ước và
đa liều sau khi mở, pha lại hoặc pha loãng dung dịch.
2oC dược chất bền vững
Dài hạn Tối thiểu 3 lô đối với - Mô phỏng giống nhất cách sử dụng của thành phẩm
Độ ẩm thuốc trong thực tế
dạng bào chế đặc biệt
tương đối 6 tháng
75% ± 5%
hoặc dược chất kém bền - Các phép thử nên được thực hiện tại thời điểm giữa và
vững cuối của hạn dùng trong khi sử dụng thuốc
Nhiệt độ Tối thiểu 2 lô đối với - Thực hiên trên tối thiểu 2 lô, với cỡ lô tối thiểu là pilot.
40oC ± 3 tháng* dạng bào chế qui ước và
dược chất bền vững - Thực hiện trên thành phẩm pha loãng hoặc pha lại của
2oC lô đầu tiên trong suốt thời hạn sử dụng đề xuất tại thời
Cấp tốc Tối thiểu 3 lô đối với
Độ ẩm điểm đầu và cuối của hạn dùng /thời điểm cuối trước
dạng bào chế đặc biệt
tương đối 6 tháng khi nộp dữ liệu nghiên cứu độ ổn định
hoặc dược chất kém bền
75% ± 5%
vững

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


8. Hệ thống bao bì đóng gói
- Thử nghiệm độ ổn định phải tiến hành đối với dạng bào
9. Đánh giá
chế đã đóng gói trong bao bì dự kiến sẽ lưu hành trên Ngoại suy dữ liệu:
thị trường. - Tuổi thọ được tính trên cơ sở ngoại suy luôn cần
- Các thông số yêu cầu để phân loại vật liệu bao bì là bán được thẩm tra bằng dữ liệu độ ổn định dài hạn bổ
thấm hay không thấm phụ thuộc vào tính chất vật liệu
làm bao bì như độ dày, hệ số thấm và các thông số liên sung ngay khi dữ liệu có sẵn
quan khác. - Nếu dữ liệu dài hạn được hỗ trợ bởi những kết
- Khi sử dụng bao bì thấm ẩm để đóng gói, cần phải cân quả từ những nghiên cứu cấp tốc, tuổi thọ có thể
nhắc độ ổn định của chất đựng bên trong dưới điều kiện
độ ẩm cao. được suy rộng vượt quá thời điểm cuối cùng của
- Độ ẩm có thể có các ảnh hưởng không mong muốn đến nghiên cứu dài hạn
độ ổn định hoá học và độ ổn định vật lý - Tuổi thọ ngoại suy có thể tới gấp đôi, nhưng
- Ảnh hưởng của độ ẩm cao lên dạng bào chế rắn đóng không vượt quá 12 tháng so với khoảng thời gian
gói trong bao bì có khả năng thấm ẩm phải được chứng nghiên cứu dài hạn
minh bằng số liệu.

8
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


9. Đánh giá
9. Đánh giá Đối với thành phẩm thuốc dự định bảo quản ở nhiệt độ
Đánh giá dữ liệu cho việc ước lượng tuổi thọ của phòng
“Biến đổi có ý nghĩa”
thành phẩm thuốc dự định bảo quản ở nhiệt độ
- Hàm lượng giảm 5% so với giá trị ban đầu hoặc vượt quá
phòng mức chất lượng;
Việc đánh giá nên bắt đầu khi có bất kỳ sự biến đổi có ý - Có bất kỳ sản phẩm phân huỷ nào đó vượt quá mức chất
nghĩa ở điều kiện cấp tốc và tiếp tục theo xu hướng lượng;
và sự dao động của dữ liệu dài hạn - Không đạt các chỉ tiêu về hình thức, tính chất vật lý và các
thử nghiệm chức năng, tuy nhiên, một vài biến đổi về tính
Nếu có "biến đổi có ý nghĩa" xảy ra trong trong vòng 3 chất vật lý (ví dụ như thuốc đặt bị mềm, kem bị chảy) có
đến 6 tháng khi thử nghiệm ở điều kiện cấp tốc, thì thể gặp ở điều kiện cấp tốc thì được xem như là bình
thường đối với các dạng bào chế này;
tuổi thọ đề xuất nên dựa trên các số liệu thu được khi - Không đạt mức chất lượng pH;
bảo quản ở điều kiện dài hạn. - Không đạt giới hạn về độ hoà tan đối với 12 đơn vị phân
liều (nang cứng hoặc viên nén)

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


9. Đánh giá
Đối với thành phẩm thuốc dự định bảo quản ở nhiệt độ 9. Đánh giá
phòng
Không có sự biến đổi có ý nghĩa ở điều kiện cấp tốc
Đánh giá dữ liệu để ước lượng tuổi thọ của thành
Dữ liệu dài hạn và cấp tốc ít biến đổi/ không biến đổi theo thời phẩm thuốc dự kiến bảo quản ở nhiệt độ dưới
gian và ít/ không dao động nhiệt độ phòng
Dữ liệu dài hạn hoặc cấp tốc biến đổi theo thời gian và/hoặc có
dao động - Thành phẩm thuốc dự kiến bảo quản trong tủ lạnh:
Dữ liệu không thể đem phân tích thống kê: + các dữ liệu hỗ trợ đánh giá theo nguyên tắc tương tự thuốc ở nhiệt độ
liên quan được cung cấp, tuổi thọ đề xuất có thể gấp tới 1,5 phòng
lần, nhưng không vượt quá 6 tháng
Dữ liệu có thể đem phân tích thống kê: - Thành phẩm thuốc dự kiến bảo quản đông lạnh
+ Phân tích thống kê không được thực hiện, mức độ ngoại suy sẽ - Thành phẩm thuốc dự kiến bảo quản dưới -20oC
tương tự như khi dữ liệu không thể đem phân tích thống kê.
+ Phân tích thống kê được thực hiện, có thể hợp lý nếu đề xuất Đánh giá: nên dựa trên dữ liệu dài hạn để xác định tuổi
tuổi thọ tới gấp đôi, nhưng không vượt quá 12 tháng, so với thọ
khoảng thời gian nghiên cứu dài hạn, khi đề xuất được củng cố
bằng kết quả phân tích và dữ liệu hỗ trợ có liên quan.

9
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


Lập bảng hoặc vẽ biểu đồ dữ

Không ngoại suy; tuổi thọ ngắn hơn
và có thể yêu cầu thêm dữ liệu độ ổn
10. Cam kết về độ ổn định
liệu độ ổn định cho tất cả chỉ
tiêu chất lượng tại tất cả điều
kiện bảo quản và đánh giá mỗi
định khi vận chuyển;
thực hiện phân tích thống kê nếu dữ Khi dữ liệu về độ ổn định ở điều kiện dài hạn của các lô đầu
chỉ tiêu một cách độc lập Có sự biến đổi có
ý nghĩa sau 3
liệu dài hạn cho thấy sự dao động
tiên chưa đạt đủ thời gian của tuổi thọ đề xuất được phê
tháng bảo quản ở
điều kiện cấp tốc?
Không
duyệt tại thời điểm cấp phép lưu hành, cần có một cam kết
Không ngoại suy; tuổi thọ ngắn tiếp tục nghiên cứu độ ổn định sau khi được cấp phép lưu

Yes
hơn; thực hiện phân tích thống
kê nếu dữ liệu dài hạn cho thấy hành để xác định tuổi thọ một cách chắc chắn.
Có sự biến đổi có ý Yes
Yes sự dao động

nghĩa sau 6 tháng
bảo quản ở điều
Dự kiến bảo quản
trong tủ lạnh?
Không
Lưu ý: thực hiện ở những điều kiện khác và không chứng minh
kiện cấp tốc? được rằng thành phẩm thuốc vẫn đạt các chỉ tiêu chấp nhận
1) Dữ liệu dài hạn có
Không cho
(1) hoặc (2) được nêu ra trong hướng dẫn này, cơ sở đăng ký phải nộp
No
Không thể đem phân tích
thống kê và (2) phân
Nếu được củng cố bởi
dữ liệu hỗ trợ có liên
cam kết và đề cương nghiên cứu về độ ổn định sau khi được
Dữ liệu dài hạn cho
Không cho (1)
hoặc (2) hoặc
tích thống kê đã được
thực hiện?
quan:
Y = tới X + 3 tháng
cấp phép lưu hành
thấy: (1) ít biến đổi
hoặc không biến đổi
theo thời gian và (2) ít
cho cả hai
Yes
Có chotocả
both
hai
Nếu được củng cố bởi
Cân nhắc:
dao động hoặc không
dao động?
phân tích thống kê và dữ
liệu hỗ trợ có liên quan:
- Rút ngắn tuổi thọ,
Y = tới 1,5X, nhưng
Yes
Có to cả
cho both
hai không quá X + 6 tháng - Dùng hệ thống bao bì đóng gói có khả năng bảo vệ tốt hơn
Không cho (1)
hoặc (2) hoặc
(1) Dữ liệu dài hạn
Không cho (1) hoặc
(2) - Đưa thêm các chú ý trên nhãn
Dữ liệu cấp tốc cho cho cả hai có thể đem phân
thấy: (1) ít biến đổi tích thống kê và (2)
hoặc không biến đổi phân tích thống kê
theo thời gian và (2) đã được thực hiện?
ít dao động hoặc

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


10. Cam kết về độ ổn định 11. Cách ghi điều kiện bảo quản
Số liệu nghiên cứu/HSĐK
Đề xuất ghi nhãn cho thành phẩm thuốc
Điều kiện nghiên cứu mà ở đó độ ổn
Số lô SX ≤ số Không có số định của thành phẩm thuốc đã được Đề xuất ghi nhãn
lô tối thiểu < 3 lô SX
liệu chứng minh
30°C/75% RH (dài hạn) “Không bảo quản ở nhiệt
40°C/75% RH (cấp tốc) độ trên 30°C”
Cam kết tiếp tục Cam kết tiếp tục “Bảo quản trong tủ lạnh
Cam kết tiếp tục n/c dài hạn đến n/c dài hạn đến 5°C ± 3°C
n/c dài hạn đến hết tuổi thọ đề hết tuổi thọ đề (2°C đến 8°C)”
hết tuổi thọ đề xuất + n/c cấp xuất + n/c cấp -20°C ± 5 °C “Bảo quản đông lạnh”
xuất + n/c cấp tốc/6 tháng + lô tốc/6 tháng
tốc/6 tháng SX đủ số lô tối trong 3 lô SX
thiểu đầu tiên

10
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


11. Cách ghi điều kiện bảo quản 11. Cách ghi điều kiện bảo quản
Các điều kiện bảo quản bổ sung trên nhãn khi kết quả nghiên • Lưu ý:
cứu độ ổn định chứng minh được các yếu tố ảnh hưởng
Điều kiện bảo quản bổ sung - Các cụm từ như “điều kiện phòng” hoặc “nhiệt
Các yếu tố ảnh hưởng
trên nhãn tương ứng độ phòng” không được chấp nhận.
Thành phẩm thuốc không thể bảo “Không bảo quản trong tủ lạnh
quản trong tủ lạnh hoặc đông lạnh”a - Phải ghi các yêu cầu như hạn dùng và điều kiện
Thành phẩm thuốc không thể bảo
“Không bảo quản đông lạnh”a bảo quản sau khi mở nắp, sau khi pha loãng
quản đông lạnh
Thành phẩm thuốc nhạy cảm với
hoặc sau khi pha lại thành dung dịch, nếu có
“Tránh ánh sáng”
ánh sáng
Thành phẩm thuốc không thể bảo
“Không bảo quản và vận chuyển
quản ở nhiệt độ cao, ví dụ như
ở nhiệt độ trên 30°C”
thuốc đặt
Thành phẩm thuốc dễ hút ẩm “Bảo quản ở điều kiện khô ráo”

Ví dụ về thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


• Thiết kế rút gọn
• VIÊN NÉN PARACETAMOL 500 mg ÉP
TRONG VỈ PVC (10 viên) Thiết kế đầy đủ Thiết kế rút gọn

• Các mẫu thử có • Các mẫu thử


sự kết hợp của tất không có sự kết
cả các yếu tố hợp của tất cả các
được thử nghiệm yếu tố tại tất cả
ở tất cả các thời các thời điểm thử
điểm nghiệm
• Áp dụng thay thế
khi có nhiều yếu
tố cần xem xét

11
21/10/2020

Thiết kế nghiên cứu Thiết kế nghiên cứu


• Thiết kế rút gọn • Thiết kế rút gọn
Ví dụ thiết kế phân cực
Thiết kế phân cực Thiết kế ma trận
(bracketing) (matrixing)
-Thiết kế về một lịch -Thiết kế cho một chương
trình độ ổn định trong trình nghiên cứu độ ổn định Hàm lượng 50 mg 75 mg 100 mg
đó chỉ những mẫu ở về trong đó chỉ có một nhóm
mẫu được chọn trong tổng Lô 1 2 3 1 2 3 1 2 3
các cực của các yếu tố
thiết kế nào đó được số mẫu có sự kết hợp tất cả 15 ml T T T T T T
thử nghiệm tại tất cả các yếu tố sẽ được thử
các thời điểm như nghiệm tại một thời điểm 100 ml
Trung
Kích cỡ
trong thiết kế đầy đủ. Giảxác định.
thiết: tại từng thời điểm thử nghiệm, bao bì gian
Giả thiết: độ ổn định của hàm 500 ml T
độ ổn định của mỗi nhóm mẫu đã được T T T T T
lượng trung gian được đại diện bởi
thử nghiệm sẽ đại diện cho độ ổn định
độ ổn định của các cực thử
của toàn bộ mẫu

Thiết kế nghiên cứu


• Thiết kế rút gọn - Ví dụ thiết kế ma trận
Thời điểm (tháng) 0 3 6 9 12 18 24 36
Lô 1 T T T T T T
“Rút S1 Lô 2 T T T T T T
gọn một Hàm Lô 3 T T T T T
nửa” lượng Lô 1 T T T T T
S2 Lô 2 T T T T T T
Lô 3 T T T T T
Thời điểm (tháng) 0 3 6 9 12 18 24 36
Lô 1 T T T T T T
“Rút S1 Lô 2 T T T T T T
gọn một Lô 3 T T T T T T T
phần Lô 1 T T T T T T T
ba” S2 Lô 2 T T T T T T
Lô 3 T T T T T T

12

You might also like