Professional Documents
Culture Documents
Tham Dinh Qui Trinh Phan Tich Cap Nhat - dk42 Dk31 LT
Tham Dinh Qui Trinh Phan Tich Cap Nhat - dk42 Dk31 LT
MỤC TIÊU
3. Phân tích phạm vi thẩm định và tái thẩm định quy trình
phân tích
4. Các yêu cầu cần thực hiện để thẩm định qui trình phân tích
2
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES
NỘI DUNG
2. Trình bày phạm vi thẩm định & tái thẩm định qui trình phân tích
3. Trình bày được các yêu cầu thẩm định qui trình phân tích theo
4. Phân tích được từng yêu cầu trong việc thẩm định qui trình phân tích
5. Một số ví dụ thẩm định quy trình: thuốc tân dược, dược liệu, môi trường,
3
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES
4
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
1. QUI TRÌNH PHÂN TÍCH
Qui trình thử nghiệm (test procedure), mô tả chi tiết các bước
❖Chuẩn bị mẫu thử, mẫu chuẩn đối chiếu, các thuốc thử...
❖ Sử dụng các trang thiết bị máy móc, thiết lập đường chuần,…
5
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES
6
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
1.2.1. Thử định tính VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES
7
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
1.2.2. Thử tinh khiết
1. adenine
adenosine
❖ Định Lượng Tạp Chất
adenosine bảo quản 1200C/36 giờ
❖ Thử Giới Hạn của tạp chất
Mức độ tinh khiết của mẫu cần thử thử. 3,4 sản phẩm
phân hủy của
adenosine
200 200
1200C/24 ngày
Lincomycin B
mAU
mAU
100 100
Lincomycin
5.117
10.123
0 0
0 2 4 6 8 10 12 14 16
Minutes
❖ Nguyên liệu làm thuốc: là xác định hàm lượng của thành phần
❖ Chế phẩm: là xác định hàm lượng của các hoạt chất có trong
❖ Độ hòa tan: tỉ lệ dược chất được phóng thích theo thời gian
❖ Dịch sinh học: nồng độ thuốc có trong dịch sinh học giúp đánh
giá tương đương sinh học, SKD, nghiên cứu DĐH của thuốc.
9
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
2. THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH PHÂN TÍCH
Thẩm định qui trình phân tích là một quá trình (procedure)
Tiến hành thiết lập bằng thực nghiệm các thông số đặc trưng của phương pháp
để chứng minh rằng phương pháp đáp ứng yêu cầu phân tích dự kiến
Khi tiến hành thử nghiệm các sai số mắc phải là rất nhỏ và chấp nhận được
10
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
2.2. Mục đích
Xây dựng qui trình phân tích
Thực hiện các chỉ ✓ Bắt buộc ✓ Có thể đưa vào
11
3. PHẠM VI THẨM ĐỊNH- TÁI THẨM ĐỊNH
❖ Qui trình phân tích đã có trong DĐVN IV, USP, BP, EP, JP, AOAC
international không cần phải thẩm định toàn bộ (có thể kiểm tra lại về tính
tương thích hệ thống với qui trình định lượng bằng LC hay GC)
khi tất cả các thông số về thiết bị, điều kiện phân tích, hóa chất sử
❖ Tuy nhiên, thực tế áp dụng khi chuyển sang phòng thí nghiệm khác thường
phải được tái thẩm định do hầu hết các trường hợp đều có sự khác biệt
12
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Phạm vi thẩm định
❑ Có trong Dược điển nhưng có sự thay đổi một trong các yếu tố.
❑ Thay đổi qui trình phân tích đã được thẩm định: thành phần công thức,
qui trình tổng hợp dược chất, thông số trong qui trình, trang thiết bị phân tích
có đặc tính khác, phòng thí nghiệm có điều kiện môi trường khác, hóa chất,
❑ Xét duyệt tại các Cơ quan kiểm nghiệm quốc gia xin đăng ký lại để lưu
❖ Định lượng: tính đặc hiệu, độ đúng, độ lặp lại (hoạt chất, tạp chất trong thử
tinh khiết, độ giải phóng hoạt chất trong thử độ hòa tan)
❖ Phương pháp không có trong dược điển: thẩm định qui trình phân tích đầy
14
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4. CÁC YÊU CẦU THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH PHÂN TÍCH
15
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4.1. Theo Q2(R1)-ICH (International Conference on Harmonization, 11-2005)
+: chỉ tiêu phải thẩm định; −: chỉ tiêu không cần phải thẩm định
1: chỉ tiêu chỉ cần trong một số trường hợp;
2: trong trường hợp không thực hiện thì phải thay thế bằng các qui trình phân tích hỗ trợ khác;
3: trong trường hợp đã xác định độ sao lại thì không cần phải xác định độ chính xác trung gian
16
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4.2. <1225> USP 40/NF35- Validation of compendial procedures
Phân Phân tích loại 2
Phân tích Phân tích
Yêu cầu thẩm định tích Thử giới
Định lượng loại 3 loại 4
loại 1 hạn
Độ đúng + + * * -
Độ lặp lại + + - + -
Tính đặc hiệu + + + * +
Giới hạn phát hiện - - + * -
-
Giới hạn định lượng - + - *
18
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4.3. Asean guideline 2011
Loại qui trình Định lượng
phân tích Định Xác định tạp chất + Độ hòa tan
tính + Hàm lượng
20
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
21
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
22
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
23
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
24
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
25
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
26
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
27
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
28
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
5. PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH PHÂN TÍCH
❖ Quy trình định lượng bằng HPLC, GC, CE phải thực hiện
❖ Tính tương thích hệ thống luôn được thực hiện với phương pháp sắc ký trước
khi tiến hành thẩm định qui trình phân tích nhằm đảm bảo toàn bộ hệ thống
(thiết bị, mẫu phân tích, dụng cụ, vận hành hệ thống, các yếu tố ảnh hưởng
❖ Các thông số được dùng để đánh giá tính phù hợp hệ thống: tR, S, Rs, As, N,
k’.
❖ Độ lặp lại của các thông số kỹ thuật của hệ thống khi tiến hành trên
30
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
31
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability- LC/PDA
32
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability-
System suitability
LC/PDA
33
34
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability- LC/MS
35
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability- LC/MS
37
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity
❖ Xác định chính xác và đặc hiệu chất cần phân tích và không bị ảnh hưởng bởi
sự có mặt của các chất khác có trong mẫu thử: gồm các tạp chất, sản phẩm
❖ Một QTPT kém đặc hiệu có thể được bổ trợ bằng một hoặc nhiều QTPT khác.
38
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity
39
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity
❖ Phaûn öùng chæ ñuû ñaëc tröng cho moät nhoùm chöùc, moät heä voøng..
do ñoù phaûi keát hôïp nhieàu phaûn öùng hoaëc ghi phoå…
❖ IR vôùi ñôn chaát nghuyeân lieäu: coù theå boû bôùt caùc phương pháp khác
❖ Neáu duøng SKLM ñeå ñònh tính thì duøng 2-3 heä dung moâi coù ñoä phaân cöïc
khaùc nhau vaø duøng kyõ thuaät SK choàng veát chaát thöû vaø chaát ñoái chieáu.
40
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Identification-TLC
41
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity
Specificity/Identification-TLC
42
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity
Specificity/Identification-UV
43
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Identification-IR
44
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
5.2.2. QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG
Đảm bảo kết quả xác định hàm lượng chất cần phân tích trong mẫu là đặc hiệu,
chính xác, không bị ảnh hưởng của các thánh phần khác có trong mẫu.
➢ Biểu thị bằng hiệu các kết quả thu được từ mẫu tự tạo và mẫu trắng (placebo)
❑ Tiến hành
Mẫu tự tạo: công thức và thành phần hoàn toàn giống mẫu thử
Mẫu trắng: thành phần giống mẫu thử nhưng không có chất cần định lượng
✓ Xác định HIỆU hay độ sai lệch của các kết quả thu được
45
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
A. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ THỂ TÍCH
46
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
A. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ THỂ TÍCH
47
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
48
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay UV-VIS
Abs
0.9
0.8 Mẫu chuẩn
0.7
Mẫu thử
0.6
0.5 Mẫu trắng
0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
nm
250 300 350 400
49
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
318 nm
Mẫu trắng
Mẫu giả định
Đònh löôïng paracetamol ôû böôùc soùng 318nm baèng QPÑH baäc hai
trong cheá phaåm nhieàu thaønh phaàn Dimitalgin.
50
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay AAS
51
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay AAS
52
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC-GC
53
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
54
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
55
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
Đầu dò PDA: sử dụng chức năng kiểm tra độ tinh khiết của pic để chứng minh
pic sắc ký không phải là pic của hai thành phần trở lên
56
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
57
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
Max plot
2-O-nornuciferin
UV
58
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
O-nornuciferin
pronuciferin
Isoliensinin
nuciferin isoliensinin
nuciferin
e
pronuciferin O-nornuciferin
b
a
Hình 2. Phổ UV tại thời gian lưu
của các alkaloid trong mẫu đối
Hình 1. Sắc ký đồ pha động (a), mẫu đối chiếu (b), mẫu trắng chiếu (a) và mẫu thử (b)
(c), mẫu thử (d), mẫu thử thêm chất đối chiếu (e)
59
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
Nguồn trích dẫn:
Isoliensinin
Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ,
9.8
Lữ Thiện Phúc, Mạch Khắc Duy.
Xây dựng qui trình định lượng,
định tính điểm chỉ một số alkaloid
chính có trong tâm sen Việt Nam
(Nelumbo nucifera Gaertn) bằng
kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao
với đầu dò dãy diod quang.
Tạp chí Y học thực hành,
số (852+853), 2012.
(3)
(2)
(1)
Hình 1. Overlay sắc ký đồ mẫu thử giả lập thêm chuẩn (a), mẫu thử giả lập (b),
mẫu hỗn hợp chuẩn (c), mẫu trắng giả lập (d), dung môi pha mẫu MeOH (e),
pha động (f) ở điều kiện sắc ký thích hợp
61
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
62
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
63
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
64
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
65
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-PDA
❑ Thẩm định qui trình định lượng trong trường hợp có sản phẩm phân hủy
❑ Chưa xác định được chế phẩm có hay không có sản phẩm phân hủy
➢ So sánh kết quả định lượng với mẫu không có sản phẩm phân hủy
66
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-PDA
(a)
(b)
Sắc ký đồ của dung dịch Piroxicam chuẩn 250 ppm khi để ở 80°C trong 2 ngày (a)
và để ngoài ánh sáng trực tiếp trong 5 giờ (b)
67
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA
68
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
69
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
70
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
71
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
72
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
73
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
74
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
75
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS
Theo các tiêu chuẩn của Cộng đồng Châu Âu (EC, 2002), độ lệch
chuẩn tương đối của thời gian lưu cho các chất phân tích ở 3 mức
nồng độ khác nhau đối với kỹ thuật sắc ký lỏng không vượt quá 2,5%.
76
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
77
78
Specificity/Assay LC-MS/MS
79
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
80
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
81
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Nguồn trích dẫn:
Do Chau Minh Vinh Tho, Nguyen Duc Tuan, Tran Hung, Markus Ganzera, Hermann Stuppner.
Analysis of alkaloids in Lotus (Nelumbo nucifera) leaves by non aqueous capillary
electrophoresis using ultraviolett and mass spectrometric detection.
Journal of Chromatography A, 1302 (2013), 174-180.
82
Specificity/Assay CE-PDA-MS
Fig 1. Chemical structure of the determined alkaloids in Lotus leaves: caaverine (1), isoliensinine (2),
norarmepavine (3), armepavine (4), nuciferine (5), o-nornuciferine (6) and pronuciferine (7).
83
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS
Figure 2: CE separation of a standard mixture and a Lotus leaf extract (sample NN-1a) under optimized
conditions (capillary: fused silica, 50 µm i.d., effective length 52 cm; buffer: 100 mM ammonium
acetate in MeOH/ACN/water (70/25/5) with 0.6% acetic acid; injection: hydrodynamic at 50 mbar
for 2 s; voltage: 25 kV; temp: 30°C; detection wavelength: 225 nm). Peak assignment: 1. caaverine,
2. isoliensinine, 3. norarmepavine, 4. armepavine, 5. nuciferine, 6. nornuciferine, 7. pronuciferine.
84
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS
Kiểm tra độ tinh khiết pic của 7 alkaloid trên lá sen bằng CE/PDA/MS
DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0207.D)
mAU
30
20
10
2 4 6 8 10 12 5 14 16 min
*DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0226.D)
mAU
3
1 4
30
7
20
10
2 4 6 8 10 12 14 16 min*
| |
| ' ' ' ' |
Calculated
++++++++++++++++++++++
13.95 14 min 200 250 300 350 400 450 500 550 nm
85
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS
86
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS
87
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Đảm bảo xác định đúng, chính xác hàm lượng hoặc giới
5.2.3. Thử tinh khiết hạn của các tạp chất có trong mẫu thử (tạp liên quan,
(ICH, Asean, USP 36) kim loại nặng, tạp phân hủy, dư lượng dung môi...)
Cần chứng tỏ phân biệt được chất phân tích (dược chất) trong sự hiện diện của tạp chất
và/hoặc tá dược.
❖Thêm vào mẫu thử tinh khiết có chứa tạp chuẩn một lượng chất chuẩn của hoạt chất
ứng với hàm lượng tạp chất thích hợp và/hoặc thêm vào một lượng tá dược.
❖Chứng minh kết quả định lượng tạp chất không bị ảnh hưởng bởi thành phần thêm
vào bằng cách so sánh kết quả định lượng trước và sau khi thêm.
❖Thêm vào mẫu thử tinh khiết có chứa tạp chuẩn một lượng chất chuẩn của chất phân
tích tương ứng với hàm lượng tạp chất thích hợp.
88
❖Chứng minh từng tạp chất vẫn tách hoàn toàn và tách khỏi các thành phần khác
Specificity/Purity
89
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity
Trong trường hợp này, tính đặc hiệu nên được xác định trên mẫu được bảo quản trong
Mục đích: phân hủy mẫu, chứng tỏ không có sự ảnh hưởng của các chất khác.
So sánh kết quả phân tích của mẫu chứa tạp chất hoặc sản phẩm phân hủy với các kết
quả từ một qui trình độc lập khác (ví dụ: Dược điển hoặc một QT phân tích khác đã
90
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity
91
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity
92
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity
Thử giới hạn tạp chất (không có tạp chuẩn): Sử dụng mẫu chuẩn đối chiếu là
mẫu thử pha loãng, có thể xác định lượng tạp chất bằng cách dùng mẫu thử
pha loãng ra nhiều lần, trường hợp này chỉ kết luận là tạp chất nhưng không
93
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity
94
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
5.3. GIỚI HẠN PHÁT HIỆN (Limit of detection)
Là lượng thấp nhất của chất cần thử trong mẫu (ppm, ppb...) có thể phát hiện được
nhưng không nhất thiết phải xác định chính xác hàm lượng
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
A. LOD-
QUY TRÌNH
ĐỊNH LƯỢNG
n=3
96
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) ảnh hưởng đến độ chính xác
của kết quả định lượng và có thể tính theo công thức
2H
S/N =
h
o H: là chiều cao của pic chất phân tích trên SKĐ thu được với
dung dịch chất chuẩn có nồng độ đã định, chiều cao này được
đo từ đỉnh pic đến đường nền ngoại suy trên một khoảng bằng
20 lần chiều rộng của pic ở nửa chiều cao của pic.
o h: là khoảng dao động của nhiễu đường nền trên SKĐ thu được
với mẫu trắng, nhiễu đường nền được tính về hai phía của
đường nền và tốt nhất là tính nhiễu lân cận hai bên của píc,
bề rộng mỗi bên tối thiểu gấp 10 lần chiều rộng của píc tại nửa
chiều cao.
97
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Aldicar
Methomyl b
Methiocar
b
98
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
99
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
100
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Xác định LOD bằng phương pháp 3
102
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
103
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
104
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
105
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
B. LOD- QUY TRÌNH ĐỊNH TÍNH
❖ Cần xác định được nồng độ nào mà tại đó sẽ xác định chắc chắn sự có
mặt của chất phân tích.
❖ Phân tích các mẫu trắng thêm chuẩn ở các nồng độ nhỏ khác nhau, mỗi
nồng độ phân tích lặp lại 10 lần.
❖ Xác định tỷ lệ phần trăm số lần phát hiện (dương tính) hoặc không phát
hiện (âm tính).
106
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
5.3. GIỚI HẠN ĐỊNH LƯỢNG (Limit of quantitation)
❖ Lượng thấp nhất của chất cần thử có trong mẫu thử (ppm, ppb...) còn có thể
❖ Được sử dụng đặc biệt trong xác định tạp chất và sản phẩm phân hủy, dược chất
❖ Giống như LOD, có nhiều cách khác nhau để xác định LOQ, phụ thuộc vào
❖ Việc xác định LOQ cần tính đến các yếu tố ảnh hưởng trong mẫu phân tích, do đó
107
LOQ thường kết hợp
với tính LOD
LOQ trong nhiều
trường hợp có thể là
điểm thấp nhất của
khoảng tuyến tính
108
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
109
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
110
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
111
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
❖ Nhằm tìm giá trị LOQ thực tế cho phương pháp, tiến hành phân tích
mẫu thêm chuẩn ở nồng độ sao cho tại đó đáp ứng các tiêu chí của độ
đặc hiệu và đồng thời độ thu hồi cũng đáp ứng theo các quy định
❖ Kết quả phân tích 10 mẫu, khảo sát và thẩm tra tại nồng độ bằng 2 lần
LOD, cho thấy rằng: florfenicol và amoxicillin đạt độ đặc hiệu, độ thu
hồi, độ lặp lại tại nồng độ 5,0 µg/kg; florfenicol amin và doxycycline đạt
tại nồng độ 10,0 µg/kg theo các tiêu chí quy định (EC, 2002)
112
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
113
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
114
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
115
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Ví dụ: Bằng HPLC pha đảo đã xác định được một pic của tạp chất có trong
Để phát hiện tạp chất, SKĐ cho đường nền có độ nhiễu là N = 13 mm.
Khi tiến hành sắc ký tạp chất có nồng độ 0,5 mcg/ml thu được chiều cao của
pic là 37 mm
116
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
117
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
118
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
40-140%
119
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
120
121
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
STT Nồng độ (µg/ml) Trung bình diện tích pic
Amoxicillin
1 59,96 25119142
2 79,95 32444965
3 99,94 39521696
4 119,93 45736411
5 139,91 52267343
122
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
Do hap thu
0.600
29.94 0.254 0.500
0.400
39.92 0.340 0.300
49.91 0.435 0.200
0.100
59.89 0.512
0.000
69.87 0.596 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00
79.85 0.687 Nong do (mcg/ml)
89.83 0.768
123
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❖ Xác định khoảng tuyến tính thường được khảo sát bắt đầu từ giới hạn định lượng
(điểm thấp nhất) và kết thúc là giới hạn tuyến tính (điểm cao nhất), cần khoảng
❖ Tiến hành đo các dung dịch chuẩn có nồng độ thay đổi và khảo sát sự phụ thuộc
của tín hiệu vào nồng độ. Vẽ đường cong tương quan, quan sát sự phụ thuộc cho
❖ Khoảng tuyến tính dài hay ngắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng
nhất là bản chất của chất phân tích và kỹ thuật sử dụng có độ nhạy khác nhau.
124
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❖ Sau khi xác định khoảng tuyến tính cần xây dựng đường chuẩn
❖ Có thể xây dựng các đường chuẩn ngắn, trùm lên vùng nồng độ trong mẫu,
không nhất thiết phải lập đường chuẩn toàn bộ khoảng tuyến tính.
❖ Nồng độ trong mẫu không được vượt ra ngoài giới hạn cao nhất và thấp nhất của
đường chuẩn và tốt nhất phải nằm ở vùng giữa đường chuẩn.
125
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
126
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
127
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
128
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Armepavine, DAD1 B DAD1, 10.670 (211 mAU,Apx) of LOTA0203.D
Area = 0.60123057*Amt +1.2042052
mAU
Area Rel. Res%(7): 47.469
350 175
300 150
250 125
200 100
150 75
50 225
100
50 25
0
0 Correlation: 0.99730
129
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❖ Phân tích các mẫu trắng thêm chuẩn với nồng độ khác nhau
(ít nhất 6 nồng độ), trong khoảng tuyến tính ước lượng ở trên, mỗi nồng độ làm 3 lần.
❖ Vẽ đường cong phụ thuộc giữa tín hiệu đo (trục tung y) phụ thuộc vào nồng độ
(trục hoành x). Tính các hệ số hồi quy trong phương trình hồi quy và hệ số tương quan
(R) tương tự như trên.
❖ Đường chuẩn xây dựng trên nền mẫu trắng thường cho độ tin cậy cao
hơn khi xây dựng với chuẩn tinh khiết, do có thể loại trừ phần nào các ảnh hưởng của
nền mẫu.
❖ Trong nhiều trường hợp khó tìm được mẫu trắng phù hợp và không được có
chất phân tích, có thể sử dụng phương pháp lập đường chuẩn trên nền mẫu thực.
130
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
131
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
Xây dựng đường cong chuẩn trên nền mẫu thực
Có thể loại trừ được các ảnh hưởng của nền mẫu đến kết quả
phân tích. Sau khi lập được phương trình đường chuẩn
y = ax + b, có thể dễ dàng tính được nồng độ: X = b/a. 132
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❖ Một phương pháp rất hữu ích trong phân tích, đặc biệt trong phân tích hiện đại là
❖ Nội chuẩn được thêm vào mẫu cùng với ngoại chuẩn với nồng độ phù hợp và
❖ Vẽ đường cong phụ thuộc giữa tỷ lệ tín hiệu chất ngoại chuẩn chia cho nội chuẩn
(trục tung y) phụ thuộc vào nồng độ ngoại chuẩn (trục hoành x).
❖ Tính các hệ số hồi quy (a, b trong phương trình hồi quy y = ax + b) và hệ số tương
133
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
Concentration of EX-STD
134
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❖ Khi phân tích mẫu, nội chuẩn cũng phải được thêm vào (tốt nhất là từ
đầu, sau khi cân, đong) để sao cho tạo được nồng độ cuối cùng bằng nồng độ
❖ Với cách tiến hành như thế này có thể hạn chế được hầu hết các ảnh
hưởng trong quá trình phân tích (bao gồm từ cân mẫu, chuẩn bị mẫu đến phân
135
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❖ Đối với các kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng-khối phổ, việc sử dụng nội chuẩn là một
yêu cầu tiên quyết.
❖ Các chất nội chuẩn được ưu tiên lựa chọn là các chất đồng vị, thông thường như 2H,
13C, 15N... Ví dụ, khi phân tích chloramphenicol thì ngoài chất ngoại chuẩn là
chloramphenicol, sử dụng thêm chất nội chuẩn là chloramphenicol-d5; melamin thì
sử dụng melamin- 15N... Các chất đồng vị này có ưu điểm nổi bật là tính chất hóa lý
gần như tương tự chất phân tích do đó đại diện tốt cho chất phân tích trong cả quá
trình.
❖ Ngoài ra, trong một số trường hợp có thể chọn các chất nội chuẩn khác, với
điều kiện là các chất này phải có một số tính chất cơ bản giống chất phân tích, và có
thể phân tích được bằng phương pháp đang thực hiện.
136
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
137
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❖ Đường chuẩn quyết định sự đúng đắn của kết quả phân tích
❖ Kiểm soát được sự chính xác của các nồng độ chuẩn khi xây dựng đường chuẩn là
cần đảm bảo độ chính xác của chất chuẩn về hàm lượng, độ tinh khiết.
❖ Theo yêu cầu của ISO 17025, các chất chuẩn khi sử dụng cần có chứng nhận (CoA)
của nhà sản xuất và vẫn còn hạn sử dụng.
❖ Trong một số trường hợp, có thể bố trí các thí nghiệm để đánh giá chất lượng
chất chuẩn trước khi đưa vào sử dụng
❖ Tín hiệu các lần đo của mỗi nồng độ phải có độ lặp lại đạt yêu cầu (n=3)
để kiểm tra độ lặp của các nồng độ chuẩn
❖ Loại trừ sai số thô (Dixon-test) nếu cần thiết: Một số trường hợp, có thể gặp các
sai số thô, dẫn đến việc đường chuẩn không đáp ứng yêu cầu, có thể cân nhắc loại
trừ các điểm này để đảm bảo sự chính xác.
138
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
Giới hạn chấp nhận của đường cong chuẩn
139
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
❑ Khoảng giữa nồng độ cao và nồng độ thấp của chất cần phân tích
mà còn đáp ứng độ chính xác, độ đúng, tính chất tuyến tính
❑ Ví dụ: Khoảng nồng độ tuyến tính hay khoảng nồng độ tuân theo
❑ Được xác định bằng cách khảo sát tính tuyến tính
140
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
141
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
142
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
Range
Assay
Content uniformity
Dissolution
Q-20% to 120%
Impurities
143
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6. ĐỘ CHÍNH XÁC (ĐỘ CHỤM)
144
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6.1. Ý nghĩa
Mức độ sát gần giữa các kết quả thử riêng rẽ xi so với Xtb thu được
khi áp dụng phương pháp đề xuất cho cùng một mẫu thử đồng nhất
145
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6.2. Phân loại
146
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
147
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
Tiến hành định lượng 6 mẫu thử/ ngày theo phương pháp dự kiến trong
148
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6.3. Cách tiến hành
149
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
150
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
151
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
152
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
❖Tiến hành tối thiểu 9 lần mẫu thử trong miền giá trị của phương pháp (ví
Độ chính xác trung gian (Ruggedness): khác nhau trong vòng PTN.
Độ sao chép lại: khác nhau giữa hai PTN và không cần thử ĐCX trung gian.
153
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
154
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
155
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
Ví dụ: Xác định độ chính xác khi phân tích viên alpha-chymotrypsin bằng
phương pháp quang phổ tử ngoại
Kết quả
Số lần xác định Kết quả xử lý thống kê
(%)
1 98,5 n =7
2 98,1 = 98,47 %
3 98,7 SD = 0,62 %
4 99,7 RSD% = CV% = 0,63 %
5 98,1 e = 0,57% (với t = 2,47 ở P = 0,95 và n = 7)
6 98,4 Khoảng tin cậy : = 98,47 % 0,57 %
7 97,8
156
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
Độ chính xác trung gian khi phân tích viên nén Amlodipine 5mg bằng HPLC
157
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.2.2. Xá
c đ i ̣n h đ ô ̣ c h i ́n h x a ́c t r u n g g i a n :
Chế p h â ̉m V i t a m i n o l l o t A
L1 L2 L3
Hà m l ư ợ n g V i t a m i n D
3 mcg/g
20,23 20,18 19,88
20,03 19,68 20,25
20,13 19,35 20,30
19,85 19,98 19,65
20,05 19,33 19,63
20,15 19,23 19,53
n=18, x = 19,86
SD1 SD2 SD3
SD12 SD22 SD32
2 2 2
SD2 = SD1 + SD2 + SD3 = 0,093
3
SD = 0,305 → RSD = 1,53%
n =18, P = 0,95, t = 2,11
e = (2,11x0,305: 18 ) = 0,1517
= 19,86 0,15
158
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
Xác định độ chính xác dựa trên độ đúng của mẫu tân dược amoxicilin
159
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
Tiêu chuẩn đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào loại phân tích
❖ ICH: Phân tích thường quy các thuốc tân dược: RSD ≈ 2%
❖ USFDA-2012: Phân tích các mẫu sinh học: RSD ≈ 15%-20% ở LLOQ và
10%-15%. Phân tích mẫu thực phẩm và mẫu môi trường: RSD 2% - 20%
❖ 657/2002/EC
❖ AOAC-2012
160
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
657/EC-2002
161
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
657/EC-2002
162
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
AOAC international 2012
163
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
164
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
165
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Nguồn trích dẫn:
Makus Ganzera, Christoph Egger, Hermann Stuppner. Quantitative analysis of flavonoids and
phenolic acid in Arnica motana by MEKC. Chimica Acta, vol 614, 2008, p.196-200.
166
167
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
168
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
Nguồn trích dẫn:
Do Chau Minh Vinh Tho, Nguyen Duc Tuan, Tran Hung, Markus Ganzera, Hermann Stuppner.
Quantitative determination of phenolic compounds in Lotus (Nelumbo nucifera) leaves by
capillary zone electrophoresis. Planta Medica vol 78, 2012, p.1796-1799.
169
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
170
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
mAU
35 Mixed standard 1 3 5 6 7 8
30 4
25
2
20
15
10
210 nm
5
0
0 2 4 6 8 10 min
mAU
8
35
Sample LN-1a 1
30 5 6
25 4a
20
15 3
10 2 4 7
210 nm
5
0
0 2 4 6 8 10 min
Fig. 3. CE-separation of a standard mixture and a Lotus leaf extract (sample LN-1a)
under optimized conditions (capillary: fused silica, 50 µm i.d. x 62 cm; buffer: 30 mM
borax pH 8.0 with 15% MeCN; temperature: 30 °C; separation voltage: 30 kV;
detection wavelength: 210 nm); peak assignment according to Fig.1.
171
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
172
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.7. ĐỘ ĐÚNG
173
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.7.1. Ý nghĩa
174
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
❖ Nên được xác định ở khoảng nồng độ cần định lượng và phải bao gồm
❖ Ở mỗi nồng độ riêng biệt phải đáp ứng với mức giới hạn cho phép
175
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.7.2. Cách tiến hành
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013
176
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
177
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
178
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Tiến hành (ICH-2005 and Validation of Chromatography_ FDA 2008)
o Thêm chính xác lượng chất chuẩn của hoạt chất hoặc tạp chất (ở dạng rắn
hoặc dịch pha loãng) ứng với 80, 100, 120% hàm lượng công bố trên nhãn
vào công thức placebo hoặc công thức mẫu thử (với thử tinh khiết
định lượng).
o Mỗi nồng độ được thực hiện lặp lại ba lần và phải nằm trong khoảng phát
o Tiến hành định lượng 09 mẫu chuẩn bị theo qui trình phân tích dự kiến
❖ Với các mẫu thử sinh học (dược động học, tương đương sinh học),
độc chất, môi trường, dược liệu... với nền mẫu phức tạp.
Thêm vào mẫu thử một lượng chất chuẩn của chất cần thử ứng với
❖ Với mẫu mẫu dược liệu hay những mẫu không thể tự tạo mẫu placebo
có thể sử dụng giá trị hàm lượng lý thuyết có trong mẫu ban đầu từ
180
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
181
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.6.3. Tiêu chuẩn đánh giá
Tiêu chuẩn đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào loại phân tích
❖ Phân tích thường quy các thuốc tân dược: R≈ 98-102% (ICH)
❖ Phân tích các mẫu sinh học: R ≈ trong vòng 15%; ở nồng độ thấp
Phân tích mẫu độc chất và mẫu môi trường: R trong vòng 20%
182
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
183
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
184
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
❑ Tiêu chuẩn đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào loại phân tích
❖ ICH: Phân tích thường quy các thuốc tân dược: R≈ 98-102%
❖ US-FDA: Phân tích các mẫu sinh học: R ≈ trong vòng 15%; ở nồng độ
Phân tích mẫu độc chất và mẫu môi trường: R trong vòng 20%
185
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
Khảo sát độ đúng của paracetamol dựa trên kết quả độ chính xác
186
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
Kết quả khảo sát độ đúng của viên amoxicillin dựa trên tá dược
Lượng chuẩn Trung bình Lượng chuẩn Tỉ lệ
Lượng cân tá Amoxicillin
STT Tên mẫu Amoxicillin thêm diện tích pic hồi phục
dược (mg)
vào (mg) Amoxicillin tìm lại (mg) (%)
Chuẩn - - 39546676,5 - -
1. Dung 73,9 93,6 32066462 95,1 101,62
2. dịch 73,8 93,8 32186456,5 95,5 101,78
3. 80% 73,9 93,7 32047426 95,1 101,45
Trung bình = 101,62
RSD = 0,16
Chuẩn - - 39573041,5 - -
4. Dung 72,8 116,7 39335726,5 116,6 99,91
5. dịch 72,2 116,8 39056615,5 115,8 99,12
6. 100% 75,1 116,8 38945456,5 115,4 98,84
Trung bình = 99,29
RSD = 0,56
Chuẩn - - 39562817,5 - -
50
40
30
20
10
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 min
Overlay điện di đồ ở ba mức nồng độ xác định độ đúng (thấp, cao, trung bình)
188
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
Một qui trình phải đáp ứng cả độ chính xác lẫn độ đúng.
Qui trình như vậy mới chắc chắn rằng ít bị ảnh hưởng bởi sai số ngẫu nhiên
hay sai số hệ thống và nếu có là với mức độ xác suất có thể chấp nhận được.
Đây là hai trong các chỉ tiêu căn bản để thẩm định qui trình thử nghiệm.
189
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
ĐỘ CHẮC CHẮN (ROBUSTNESS)
❖ Đảm bảo việc thẩm định qui trình trình tích được duy trì ở bất cứ đâu.
❖ Dữ liệu độ chắc chắn được thực hiện nhưng thường không khuyến cáo ghi
❖ Xác định bằng cách đánh giá dựa trên các thông số thực hiện tính
phù hợp hệ thống (Rs, As..) dưới những điều kiện khác nhau.
190
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
❖ Phân tích LC sẽ khảo sát kết quả do sự thay đổi điều kiện thực nghiệm.
o pH pha động
o Cột sắc ký
o Nhiệt độ cột
o Tốc độ dòng
❖ Phân tích GC: Cột sắc ký, tốc độ dòng, nhiệt độ.
191
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Độ ổn định (Ruggedness)
❖ Mức độ lặp lại những kết quả thu được của cùng một mẫu thử nhưng được thử với
những thay đổi của điều kiện môi trường thực hiện qui trình như thay đổi phòng thí
❖ Phân tích cùng một lô đã được làm đồng nhất và phân cho nhiều phòng thí nghiệm
❖ So sánh độ lặp lại của các kết quả thu được với độ chính xác của qui trình phân tích
ở điều kiện bình thường để có được giá trị của độ thô của qui trình thử nghiệm.
192
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
TÓM TẮT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHO VIỆC PHÁT TRIỂN VÀ
THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ (LC/GC)
❖ Nhiệt độ
❖ Tốc độ dòng
2. Khảo sát tính tương thích hệ thống trên điều kiện tối ưu tìm được
3. Sự ổn định của dung dịch phân tích (98-102% so ban đầu)
193
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Dung dịch chuẩn Amoxicillin Dung dịch thử (%)
194
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
0.5g Lotus leaf
raw material powder
CHCl3- Residue 30
5
+ Dissolve in MeOH 20 2 6
3
1
10ml volumetric flask 10
4
7
+ Filter: 0.45µm nylon 0
2 4 6 8 10 12 14 min
membrance DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0122.D)
mAU
Fourth extraction
Inject sample to CE 40
30
20
10
195
5
❖ Độ chính xác
❖ Độ đúng
196
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG DỊCH SINH HỌC
203