You are on page 1of 203

THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

(VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES)

BÀI GIẢNG LỚP DK40

TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ


LBM. HPT-KNT-ĐC

CẦN THƠ – 02/03/2020 1


VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES

MỤC TIÊU

1. Trình bài về qui trình phân tích

2. TRình bày thẩm định qui trình phân tích

3. Phân tích phạm vi thẩm định và tái thẩm định quy trình

phân tích

4. Các yêu cầu cần thực hiện để thẩm định qui trình phân tích

theo các hướng dẫn hiện hành

2
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES

NỘI DUNG

1. Định nghĩa và phân loại qui trình phân tích

2. Trình bày phạm vi thẩm định & tái thẩm định qui trình phân tích

3. Trình bày được các yêu cầu thẩm định qui trình phân tích theo

các hướng dẫn của ICH, USP, AOAC, FDA

4. Phân tích được từng yêu cầu trong việc thẩm định qui trình phân tích

5. Một số ví dụ thẩm định quy trình: thuốc tân dược, dược liệu, môi trường,

dịch sinh học

3
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES

TÀI LIỆU THAM KHẢO

4
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
1. QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

1.1. Định nghĩa

Qui trình thử nghiệm (test procedure), mô tả chi tiết các bước

cần thiết để thực hiện một thử nghiệm (analytical test)

❖Chuẩn bị mẫu thử, mẫu chuẩn đối chiếu, các thuốc thử...

❖ Sử dụng các trang thiết bị máy móc, thiết lập đường chuần,…

❖ Xử lý, tính toán và biện giải kết quả,…

5
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES

1.2. Phân loại

Các loại qui trình phân tích

Thử định tính Thử tinh khiết Thử định lượng


(Identification tests) (Impurity tests) (Assay Procedures)

6
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
1.2.1. Thử định tính VALIDATION OF ANALYTICAL PROCEDURES

Nhằm đảm bảo rằng chất cần phân


tích có mặt trong mẫu đem thử.
Thường được so sánh với tính chất
mẫu chuẩn (các loại phổ, các đặc
trưng về sắc ký, phản ứng hoá học,...)

7
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
1.2.2. Thử tinh khiết
1. adenine

adenosine
❖ Định Lượng Tạp Chất
adenosine bảo quản 1200C/36 giờ
❖ Thử Giới Hạn của tạp chất

Mức độ tinh khiết của mẫu cần thử thử. 3,4 sản phẩm
phân hủy của
adenosine

adenosine bảo quản

200 200
1200C/24 ngày
Lincomycin B
mAU

mAU

100 100
Lincomycin
5.117

10.123

0 0

0 2 4 6 8 10 12 14 16
Minutes

SKĐ mẫu viên nang lincomycine tạp phân hủy


8
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
1.2.3. Thử định lượng

❖ Nguyên liệu làm thuốc: là xác định hàm lượng của thành phần

chính có trong mẫu thử.

❖ Chế phẩm: là xác định hàm lượng của các hoạt chất có trong

mẫu chế phẩm.

❖ Độ hòa tan: tỉ lệ dược chất được phóng thích theo thời gian

❖ Dịch sinh học: nồng độ thuốc có trong dịch sinh học giúp đánh

giá tương đương sinh học, SKD, nghiên cứu DĐH của thuốc.

9
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
2. THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

2.1. Định nghĩa

Thẩm định qui trình phân tích là một quá trình (procedure)

Tiến hành thiết lập bằng thực nghiệm các thông số đặc trưng của phương pháp

để chứng minh rằng phương pháp đáp ứng yêu cầu phân tích dự kiến

Khi tiến hành thử nghiệm các sai số mắc phải là rất nhỏ và chấp nhận được

10
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
2.2. Mục đích
Xây dựng qui trình phân tích

Thực hiện các chỉ ✓ Bắt buộc ✓ Có thể đưa vào

tiêu đề ra cũng như các chuyên luận


✓ Định kỳ.
Dược điển
kiểm tra chất lượng ✓ Đảm bảo qui trình
✓ Tiêu chuẩn cơ sở
cho tiêu chuẩn KN. đề xuất đạt độ tin
để xin đăng ký
cậy trong suốt quá
lưu hành.

trình phân tích.

11
3. PHẠM VI THẨM ĐỊNH- TÁI THẨM ĐỊNH

❖ Qui trình phân tích đã có trong DĐVN IV, USP, BP, EP, JP, AOAC

international không cần phải thẩm định toàn bộ (có thể kiểm tra lại về tính

tương thích hệ thống với qui trình định lượng bằng LC hay GC)

khi tất cả các thông số về thiết bị, điều kiện phân tích, hóa chất sử

dụng,…hoàn toàn giống nhau.

❖ Tuy nhiên, thực tế áp dụng khi chuyển sang phòng thí nghiệm khác thường

phải được tái thẩm định do hầu hết các trường hợp đều có sự khác biệt

ít nhất về một trong các thông số trên.

12
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Phạm vi thẩm định

❑ Qui trình phân tích mới chưa có trong Dược điển

❑ Có trong Dược điển nhưng có sự thay đổi một trong các yếu tố.

Tái thẩm định một phần hoặc hoàn toàn

❑ Thay đổi qui trình phân tích đã được thẩm định: thành phần công thức,

qui trình tổng hợp dược chất, thông số trong qui trình, trang thiết bị phân tích

có đặc tính khác, phòng thí nghiệm có điều kiện môi trường khác, hóa chất,

thuốc thử hay nguồn chuẩn, người phân tích.

❑ Xét duyệt tại các Cơ quan kiểm nghiệm quốc gia xin đăng ký lại để lưu

hành mặt hàng (thẩm định định kỳ).


13
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Asean guideline 2011

Đăng ký theo tiêu chuẩn dược điển

❖ Định tính: tính đặc hiệu

❖ Định lượng: tính đặc hiệu, độ đúng, độ lặp lại (hoạt chất, tạp chất trong thử

tinh khiết, độ giải phóng hoạt chất trong thử độ hòa tan)

❖Thử giới hạn tạp chất: tính đặc hiệu

Đăng ký theo tiêu chuẩn cơ sở

❖ Phương pháp không có trong dược điển: thẩm định qui trình phân tích đầy

đủ theo hướng dẫn của Asean.

❖ PP đã có trong dược điển: áp dụng như pp đăng ký theo dược điển

14
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4. CÁC YÊU CẦU THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

<1225> USP 40- Validation of International Conference on


compedial methods Harmonisation/ICH- Q2 (R1) 2005

15
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4.1. Theo Q2(R1)-ICH (International Conference on Harmonization, 11-2005)

Kiểu qui trình THỬ TINH KHIẾT


Định tính Định lượng
Yêu cầu thẩm định Định lượng Giới hạn
Tính đặc hiệu2 + + + +

Độ chính xác


− + − +
+ Độ lặp lại
− +3 − +3
+ Độ chính xác trung gian
− + − +
+ Độ sao lại
Độ đúng − + − +
Giới hạn phát hiện − -1 + −1
Giới hạn định lượng − + − −1
Tính tuyến tính − + − +
Khoảng giá trị − + − +

+: chỉ tiêu phải thẩm định; −: chỉ tiêu không cần phải thẩm định
1: chỉ tiêu chỉ cần trong một số trường hợp;
2: trong trường hợp không thực hiện thì phải thay thế bằng các qui trình phân tích hỗ trợ khác;
3: trong trường hợp đã xác định độ sao lại thì không cần phải xác định độ chính xác trung gian
16
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4.2. <1225> USP 40/NF35- Validation of compendial procedures
Phân Phân tích loại 2
Phân tích Phân tích
Yêu cầu thẩm định tích Thử giới
Định lượng loại 3 loại 4
loại 1 hạn
Độ đúng + + * * -
Độ lặp lại + + - + -
Tính đặc hiệu + + + * +
Giới hạn phát hiện - - + * -
-
Giới hạn định lượng - + - *

Tính tuyến tính + + - * -


Miền giá trị + + * * -

*: Yêu cầu tùy thử nghiệm riêng


Loại 1: Định lượng thành phần chính hay hoạt chất trong thành phẩm thuốc
Loại 2: Thử định lượng và xác định giới hạn tạp chất phân hủy trong nguyên liệu hay chế phẩm.
Loại 3: Qui trình phân tích định lượng cho những tiêu chuẩn: độ hòa tan, phóng thích thuốc…
Loại 4: Thử định tính 17
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
<1225> USP 40- Validation of compedial methods

Theo Q2(R1)-ICH (International Conference on Harmonization, 11-2005)

18
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
4.3. Asean guideline 2011
Loại qui trình Định lượng
phân tích Định Xác định tạp chất + Độ hòa tan
tính + Hàm lượng

Các chỉ tiêu Định lượng Thử giới hạn


Độ đúng - + - +
Độ lặp lại - + - +
Độ chính xác trung gian +(1) +(1)
Tính đặc hiệu (2) + + + +
Giới hạn phát hiện - - (3) + -
Giới hạn định lượng - + - -
Tính tuyến tính - + - +
Khoảng xác định - + - +
(1) Nếu đánh giá độ tái lập thì không cần đánh giá chỉ tiêu này
(2) Qui trình kém đặc hiệu có thể bổ trợ bằng qui trình khác
19
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ (3) Có thể cần trong một số trường hợp
4.4. Quyết định 07/QĐ-QLD ngày 11 tháng 01 năm 2013 về việc
ban hành Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc

20
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

21
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

22
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

23
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

24
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

25
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

26
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

27
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
28
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
5. PHÂN TÍCH CÁC YÊU CẦU THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH PHÂN TÍCH

5.1. TÍNH TƯƠNG THÍCH HỆ THỐNG

❖ Quy trình định lượng bằng HPLC, GC, CE phải thực hiện

❖ Tính tương thích hệ thống luôn được thực hiện với phương pháp sắc ký trước

khi tiến hành thẩm định qui trình phân tích nhằm đảm bảo toàn bộ hệ thống

(thiết bị, mẫu phân tích, dụng cụ, vận hành hệ thống, các yếu tố ảnh hưởng

đến đặc tính sắc ký...) có hiệu năng phù hợp.

❖ Các thông số được dùng để đánh giá tính phù hợp hệ thống: tR, S, Rs, As, N,

k’.

❖ Độ lặp lại của các thông số kỹ thuật của hệ thống khi tiến hành trên

mẫu chuẩn và mẫu thử với ít nhất 6 lầnSD


tiêm mẫu liên tiếp.
RSD =  100
X 29
❖ Yêu cầu: RSD ≤ 2%
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

30
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

31
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability- LC/PDA

32
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability-
System suitability
LC/PDA

33

TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ


System suitability- LC/MS

34
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability- LC/MS

35
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability- LC/MS

Sắc ký đồ điển hình tính tương thích hệ thống

Sắc ký đồ overlay của aldicarb Sắc ký đồ overlay của carbaryl 36


TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
System suitability- LC/MS

37
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity

5.2. TÍNH ĐẶC HIỆU/ TÍNH CHỌN LỌC

❖ Xác định chính xác và đặc hiệu chất cần phân tích và không bị ảnh hưởng bởi

sự có mặt của các chất khác có trong mẫu thử: gồm các tạp chất, sản phẩm

phân hủy, chất nền,…

❖ Một QTPT kém đặc hiệu có thể được bổ trợ bằng một hoặc nhiều QTPT khác.

Đảm bảo xác định


đúng chất cần thử
5.2.1. QUY TRÌNH ĐỊNH TÍNH
(Identification tests)
Cần phân biệt các chất có
cấu trúc gần giống nhau

38
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity

Ñònh tính aspirin bằng uv-vis

39
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity

Tính ñaëc hieäu trong thử phản ứng ñònh tính

❖ Phaûn öùng chæ ñuû ñaëc tröng cho moät nhoùm chöùc, moät heä voøng..

do ñoù phaûi keát hôïp nhieàu phaûn öùng hoaëc ghi phoå…

❖ IR vôùi ñôn chaát nghuyeân lieäu: coù theå boû bôùt caùc phương pháp khác

❖ Neáu duøng SKLM ñeå ñònh tính thì duøng 2-3 heä dung moâi coù ñoä phaân cöïc

khaùc nhau vaø duøng kyõ thuaät SK choàng veát chaát thöû vaø chaát ñoái chieáu.

40
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Identification-TLC

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

41
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity
Specificity/Identification-TLC

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

42
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/ selectivity
Specificity/Identification-UV

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

43
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Identification-IR

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

44
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
5.2.2. QUY TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG

Đảm bảo kết quả xác định hàm lượng chất cần phân tích trong mẫu là đặc hiệu,

chính xác, không bị ảnh hưởng của các thánh phần khác có trong mẫu.

❑ Tính đặc hiệu

➢ Biểu thị bằng hiệu các kết quả thu được từ mẫu tự tạo và mẫu trắng (placebo)

➢ Độ nhiễu của phương pháp

❑ Tiến hành

Mẫu tự tạo: công thức và thành phần hoàn toàn giống mẫu thử

Mẫu trắng: thành phần giống mẫu thử nhưng không có chất cần định lượng

✓ Xác định các mẫu trên bằng phương pháp đề xuất

✓ Kết quả thu được so với mẫu trắng

✓ Xác định HIỆU hay độ sai lệch của các kết quả thu được

45
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
A. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ THỂ TÍCH

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

46
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay
A. PHƯƠNG PHÁP CHUẨN ĐỘ THỂ TÍCH

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

47
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay

B. PHƯƠNG PHÁP QUANG HỌC

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

48
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay UV-VIS

Abs

0.9
0.8 Mẫu chuẩn

0.7
Mẫu thử
0.6
0.5 Mẫu trắng

0.4
0.3
0.2
0.1
0.0
nm
250 300 350 400

Tính đặc hiệu của gel piroxicam 0.5%

49
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay

318 nm
Mẫu trắng
Mẫu giả định

Đònh löôïng paracetamol ôû böôùc soùng 318nm baèng QPÑH baäc hai
trong cheá phaåm nhieàu thaønh phaàn Dimitalgin.

50
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay AAS

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

51
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay AAS

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

52
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC-GC

C. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ (HPLC, GC)


Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

53
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

54
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

55
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

Đầu dò PDA: sử dụng chức năng kiểm tra độ tinh khiết của pic để chứng minh

pic sắc ký không phải là pic của hai thành phần trở lên

56
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

57
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

Max plot

2-O-nornuciferin

UV

Tinh khiết pic

58
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

O-nornuciferin
pronuciferin

Isoliensinin
nuciferin isoliensinin

nuciferin
e

pronuciferin O-nornuciferin

b
a
Hình 2. Phổ UV tại thời gian lưu
của các alkaloid trong mẫu đối
Hình 1. Sắc ký đồ pha động (a), mẫu đối chiếu (b), mẫu trắng chiếu (a) và mẫu thử (b)
(c), mẫu thử (d), mẫu thử thêm chất đối chiếu (e)

Nguồn trích dẫn:


Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ, Tô Yến Ngọc, Trần Hùng, Nguyễn Đức Tuấn.
“Xây dựng quy trình định lượng đồng thời nuciferine, pronuciferine, o-
nornuiferuine và isoliensinine trong lá sen bằng phương pháp HPLC với
đầu dò PDA”. Tạp chí Dược học số 445 (53), 2013.

59
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC
Nguồn trích dẫn:

Isoliensinin
Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ,

9.8
Lữ Thiện Phúc, Mạch Khắc Duy.
Xây dựng qui trình định lượng,
định tính điểm chỉ một số alkaloid
chính có trong tâm sen Việt Nam
(Nelumbo nucifera Gaertn) bằng
kỹ thuật sắc ký lỏng hiệu năng cao
với đầu dò dãy diod quang.
Tạp chí Y học thực hành,
số (852+853), 2012.

(3)
(2)
(1)

Kiểm tra độ tinh khiết pic pronuciferin


60
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

Nguồn trích dẫn:


Huỳnh Lâm Tú Anh, Đỗ Châu
Minh Vĩnh Thọ. Nghiên cứu
xây dựng qui trình phân tích
một số glucocorticoid ngụy tạo
trong các loại mỹ phẩm trị
mụn, làm trắng da bằng
phương pháp HPLC/PDA). Tạp
Chí Y Dược Cần Thơ, số 3-4
năm 2016, 187-190.

Hình 1. Overlay sắc ký đồ mẫu thử giả lập thêm chuẩn (a), mẫu thử giả lập (b),
mẫu hỗn hợp chuẩn (c), mẫu trắng giả lập (d), dung môi pha mẫu MeOH (e),
pha động (f) ở điều kiện sắc ký thích hợp

61
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

62
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

63
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

64
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay HPLC

Mẫu trắng Chuẩn desloratadin


nồng độ 100 µg/ml

Viên desloratadin Viên desloratadin


nồng độ 100 µg/ml thêm chuẩn

Siro desloratadin Siro desloratadin


nồng độ 100 µg/ml thêm chuẩn

65
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-PDA

Nghiên cứu về độ bền vững của thuốc

❑ Thẩm định qui trình định lượng trong trường hợp có sản phẩm phân hủy

❑ Chưa xác định được chế phẩm có hay không có sản phẩm phân hủy

➢ Tự tạo mẫu biết chắc chắn là có sản phẩm phân hủy

➢ So sánh kết quả định lượng với mẫu không có sản phẩm phân hủy

❑ Ví dụ 1: định lượng vitamin B1

➢ Đo phổ UV hay phép đo bạc: không đặc hiệu

➢ Đo phổ huỳnh quang (theo USP) hay HPLC

❑ Ví dụ 2: khảo sát độ ổn định chế phẩm gel piroxicam 0,5%

66
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-PDA

(a)

(b)

Sắc ký đồ của dung dịch Piroxicam chuẩn 250 ppm khi để ở 80°C trong 2 ngày (a)
và để ngoài ánh sáng trực tiếp trong 5 giờ (b)

67
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA

Nguồn trích dẫn:


Nguyễn Đức Tuấn (2009).
Xây dựng qui trình định lượng, đồng thời
lovastatin, atorvastatin và simivastatine
bằng phương pháp CE/PDA.
Tạp chí Dược học 401 Vol. 49, 45-50 .

2: Hỗn hợp chuẩn


2a, 2b, 2c: mẫu thử ATOR, LOV và SIM

68
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

TÍNH ĐẶC HIỆU- QTĐL VỚI ĐẦU DÒ KHỐI PHỔ (MS)

69
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

70
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

71
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

72
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

73
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

74
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

75
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay LC-MS/MS

Theo các tiêu chuẩn của Cộng đồng Châu Âu (EC, 2002), độ lệch
chuẩn tương đối của thời gian lưu cho các chất phân tích ở 3 mức
nồng độ khác nhau đối với kỹ thuật sắc ký lỏng không vượt quá 2,5%.

76
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
77
78
Specificity/Assay LC-MS/MS

79
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
80
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
81
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Nguồn trích dẫn:
Do Chau Minh Vinh Tho, Nguyen Duc Tuan, Tran Hung, Markus Ganzera, Hermann Stuppner.
Analysis of alkaloids in Lotus (Nelumbo nucifera) leaves by non aqueous capillary
electrophoresis using ultraviolett and mass spectrometric detection.
Journal of Chromatography A, 1302 (2013), 174-180.

82
Specificity/Assay CE-PDA-MS

Fig 1. Chemical structure of the determined alkaloids in Lotus leaves: caaverine (1), isoliensinine (2),
norarmepavine (3), armepavine (4), nuciferine (5), o-nornuciferine (6) and pronuciferine (7).

83
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS

Figure 2: CE separation of a standard mixture and a Lotus leaf extract (sample NN-1a) under optimized
conditions (capillary: fused silica, 50 µm i.d., effective length 52 cm; buffer: 100 mM ammonium
acetate in MeOH/ACN/water (70/25/5) with 0.6% acetic acid; injection: hydrodynamic at 50 mbar
for 2 s; voltage: 25 kV; temp: 30°C; detection wavelength: 225 nm). Peak assignment: 1. caaverine,
2. isoliensinine, 3. norarmepavine, 4. armepavine, 5. nuciferine, 6. nornuciferine, 7. pronuciferine.
84
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS

Kiểm tra độ tinh khiết pic của 7 alkaloid trên lá sen bằng CE/PDA/MS
DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0207.D)
mAU

Peak purity of mix-Standard


40

30

20

10

2 4 6 8 10 12 5 14 16 min
*DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0226.D)
mAU

Peak purity of Sample NN-1a 2


40
6

3
1 4
30

7
20

10

2 4 6 8 10 12 14 16 min*

| |
| ' ' ' ' |

Calculated

++++++++++++++++++++++
13.95 14 min 200 250 300 350 400 450 500 550 nm

85
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS

Figure 4: CE-MS analysis of


a standard solution and sample
NN-1a. Analytical conditions as
for Figure 2, except a capillary
length of 90 cm.
MS conditions: ESI positive;
sheath gas: 4 psi (nitrogen);
dry gas: 4 L min-1 (nitrogen);
probe temperature: 250°C;
spray voltage: 4.5 kV;
sheath liquid: methanol/water
=1/1 with 0.6 % acetic acid,
flow rate: 0.2 mL min-1.

86
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Assay CE-PDA-MS

87
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Đảm bảo xác định đúng, chính xác hàm lượng hoặc giới
5.2.3. Thử tinh khiết hạn của các tạp chất có trong mẫu thử (tạp liên quan,

(ICH, Asean, USP 36) kim loại nặng, tạp phân hủy, dư lượng dung môi...)

Trường hợp có chuẩn tạp chất


❑ Thử định lượng

Cần chứng tỏ phân biệt được chất phân tích (dược chất) trong sự hiện diện của tạp chất

và/hoặc tá dược.

❖Thêm vào mẫu thử tinh khiết có chứa tạp chuẩn một lượng chất chuẩn của hoạt chất

ứng với hàm lượng tạp chất thích hợp và/hoặc thêm vào một lượng tá dược.

❖Chứng minh kết quả định lượng tạp chất không bị ảnh hưởng bởi thành phần thêm

vào bằng cách so sánh kết quả định lượng trước và sau khi thêm.

❑ Thử giới hạn

❖Thêm vào mẫu thử tinh khiết có chứa tạp chuẩn một lượng chất chuẩn của chất phân

tích tương ứng với hàm lượng tạp chất thích hợp.
88
❖Chứng minh từng tạp chất vẫn tách hoàn toàn và tách khỏi các thành phần khác
Specificity/Purity

89
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity

Trường hợp không có tạp chuẩn

Trong trường hợp này, tính đặc hiệu nên được xác định trên mẫu được bảo quản trong

những điều kiện khắc nghiệt

❖ Ánh sáng (chiếu tia UV/Vis)

❖ Nhiệt độ (50oC – 100oC)

❖ Độ ẩm (70% - 90%)

❖ Thủy phân trong môi trường acid/base (HCl/NaOH 0,1N – 2N)

❖ Oxy hóa khử bằng hydroperoxyd 30%

Mục đích: phân hủy mẫu, chứng tỏ không có sự ảnh hưởng của các chất khác.

So sánh kết quả phân tích của mẫu chứa tạp chất hoặc sản phẩm phân hủy với các kết

quả từ một qui trình độc lập khác (ví dụ: Dược điển hoặc một QT phân tích khác đã

được thẩm định)

90
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity

Stress Forced degradation Stress stability


parameter (5 – 15% decomposition)

Acid 0.2 ml 1N HCl / 5 ml API-solution / pH ± 2 (2 weeks)


3h, 6h, 12h, 24h…7d (RT & 60°C)

Base 0.2 ml 1N NaOH / 5 ml API-solution pH ± 10 (2 weeks)


/ 3h, 6h, 12h, 24h…7d (RT & 60°C)

H2O2 / 0.2 ml 5% or 35% H2O2 / 5 ml 1 g/ml oxygen bubbled through


Oxygen API-solution (RT, to 7d & 60°C, 3h) (8 hours) 0.1 – 2% H2O2 (24
hours)

Heat 60°C / 5 ml solution (3h, 6h…7d) -

Heat 105° C / solid API (1d and 7d) 60°C (4 weeks)

UV or 365 nm or white fluorescent light /


Light solid API (1d and 7d)

Humidity - 50°C / 80% RH (4 weeks)

91
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity

SKĐ của Meloxicam trong MT kiềm

92
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity

Thử giới hạn tạp chất (không có tạp chuẩn): Sử dụng mẫu chuẩn đối chiếu là

mẫu thử pha loãng, có thể xác định lượng tạp chất bằng cách dùng mẫu thử

pha loãng ra nhiều lần, trường hợp này chỉ kết luận là tạp chất nhưng không

định danh là tạp gì.

93
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Specificity/Purity

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

94
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
5.3. GIỚI HẠN PHÁT HIỆN (Limit of detection)
Là lượng thấp nhất của chất cần thử trong mẫu (ppm, ppb...) có thể phát hiện được
nhưng không nhất thiết phải xác định chính xác hàm lượng
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

PPPTcó nhiễu nền


(UV,HPLC, GC, CE)

A. LOD-
QUY TRÌNH
ĐỊNH LƯỢNG

n=3

Tỷ lệ đáp ứng S/N nằm giữa 3:1 hoặc 2:1


95
thường được chấp nhận để thiết lập LOD và 10:1 với LOQ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

Tỷ lệ đáp ứng S/N nằm giữa 3:1 hoặc 2:1


thường được chấp nhận để thiết lập LOD và 10:1 với LOQ

96
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) ảnh hưởng đến độ chính xác
của kết quả định lượng và có thể tính theo công thức

2H
S/N =
h
o H: là chiều cao của pic chất phân tích trên SKĐ thu được với
dung dịch chất chuẩn có nồng độ đã định, chiều cao này được
đo từ đỉnh pic đến đường nền ngoại suy trên một khoảng bằng
20 lần chiều rộng của pic ở nửa chiều cao của pic.
o h: là khoảng dao động của nhiễu đường nền trên SKĐ thu được
với mẫu trắng, nhiễu đường nền được tính về hai phía của
đường nền và tốt nhất là tính nhiễu lân cận hai bên của píc,
bề rộng mỗi bên tối thiểu gấp 10 lần chiều rộng của píc tại nửa
chiều cao.

97
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Aldicar
Methomyl b

Methiocar
b

98
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
99
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

100
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Xác định LOD bằng phương pháp 3

o Hệ số tương quan R2 = 0,99945 Test lại ở nồng độ LOD


o Độ lệch chuẩn S = 410430,8

Ngoại suy o Hệ số góc a = 338142,8

o Giới hạn phát hiện LOD = 3,3*S/a = 4,01 g/ml

o Giới hạn định lượng LOQ = 10*S/a = 12,14 g/ml


101
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Thẩm định phương pháp trong phân tích hóa học
VKN VSTP QUỐC GIA

5.3.4. Dựa vào độ lệch chuẩn

102
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
103
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
104
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
105
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
B. LOD- QUY TRÌNH ĐỊNH TÍNH

❖ Cần xác định được nồng độ nào mà tại đó sẽ xác định chắc chắn sự có
mặt của chất phân tích.
❖ Phân tích các mẫu trắng thêm chuẩn ở các nồng độ nhỏ khác nhau, mỗi
nồng độ phân tích lặp lại 10 lần.
❖ Xác định tỷ lệ phần trăm số lần phát hiện (dương tính) hoặc không phát
hiện (âm tính).

106
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
5.3. GIỚI HẠN ĐỊNH LƯỢNG (Limit of quantitation)

❖ Lượng thấp nhất của chất cần thử có trong mẫu thử (ppm, ppb...) còn có thể

xác định được với độ đúng và độ chính xác thích hợp.

❖ Được sử dụng đặc biệt trong xác định tạp chất và sản phẩm phân hủy, dược chất

trong dịch sinh học.

❖ LOQ chỉ áp dụng cho các phương pháp định lượng.

❖ Giống như LOD, có nhiều cách khác nhau để xác định LOQ, phụ thuộc vào

từng phương pháp cụ thể mà lựa chọn cho phù hợp.

❖ Việc xác định LOQ cần tính đến các yếu tố ảnh hưởng trong mẫu phân tích, do đó

cần thực hiện trên nền mẫu thật.

107
LOQ thường kết hợp
với tính LOD
LOQ trong nhiều
trường hợp có thể là
điểm thấp nhất của
khoảng tuyến tính

108
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
109
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
110
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
111
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
❖ Nhằm tìm giá trị LOQ thực tế cho phương pháp, tiến hành phân tích

mẫu thêm chuẩn ở nồng độ sao cho tại đó đáp ứng các tiêu chí của độ

đặc hiệu và đồng thời độ thu hồi cũng đáp ứng theo các quy định

quốc tế (EC, 2002; AOAC Guidelines, 2002).

❖ Kết quả phân tích 10 mẫu, khảo sát và thẩm tra tại nồng độ bằng 2 lần

LOD, cho thấy rằng: florfenicol và amoxicillin đạt độ đặc hiệu, độ thu

hồi, độ lặp lại tại nồng độ 5,0 µg/kg; florfenicol amin và doxycycline đạt

tại nồng độ 10,0 µg/kg theo các tiêu chí quy định (EC, 2002)

112
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
113
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
114
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
115
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Ví dụ: Bằng HPLC pha đảo đã xác định được một pic của tạp chất có trong

hoạt chất có thời gian lưu là 17 phút.

Để phát hiện tạp chất, SKĐ cho đường nền có độ nhiễu là N = 13 mm.

Khi tiến hành sắc ký tạp chất có nồng độ 0,5 mcg/ml thu được chiều cao của

pic là 37 mm

Như vậy LOD là 0,5 mcg/ml và LOQ = (0,5/3) x10  1,6mcg/ml

116
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

5.5. TÍNH TUYẾN TÍNH-MIỀN GIÁ TRỊ

117
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

118
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

40-140%

trắc nghiệm F trắc nghiệm T

0,9950  R2  1,0000 (ICH, AOAC, FDA)

119
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
120
121
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
STT Nồng độ (µg/ml) Trung bình diện tích pic
Amoxicillin
1 59,96 25119142
2 79,95 32444965
3 99,94 39521696
4 119,93 45736411
5 139,91 52267343

122
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Xaây döïng pthq - ñònh löôïng aspirin baèng Uv-vis

Nồng độ Abs


(mcg/ml) (280.8nm)
0.900
0.800 y = 0.0086x - 0.0016
9.98 0.084
0.700 R2 = 0.9998
19.96 0.169

Do hap thu
0.600
29.94 0.254 0.500
0.400
39.92 0.340 0.300
49.91 0.435 0.200
0.100
59.89 0.512
0.000
69.87 0.596 0.00 20.00 40.00 60.00 80.00 100.00
79.85 0.687 Nong do (mcg/ml)
89.83 0.768

123
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

❖ Xác định khoảng tuyến tính thường được khảo sát bắt đầu từ giới hạn định lượng

(điểm thấp nhất) và kết thúc là giới hạn tuyến tính (điểm cao nhất), cần khoảng

10 (tối thiểu là 6) nồng độ khác nhau.

❖ Tiến hành đo các dung dịch chuẩn có nồng độ thay đổi và khảo sát sự phụ thuộc

của tín hiệu vào nồng độ. Vẽ đường cong tương quan, quan sát sự phụ thuộc cho

đến khi không còn tuyến tính.

❖ Khoảng tuyến tính dài hay ngắn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng

nhất là bản chất của chất phân tích và kỹ thuật sử dụng có độ nhạy khác nhau.
124
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

❖ Sau khi xác định khoảng tuyến tính cần xây dựng đường chuẩn

và xác định hệ số hồi quy tương quan.

❖ Có thể xây dựng các đường chuẩn ngắn, trùm lên vùng nồng độ trong mẫu,

không nhất thiết phải lập đường chuẩn toàn bộ khoảng tuyến tính.

❖ Nồng độ trong mẫu không được vượt ra ngoài giới hạn cao nhất và thấp nhất của

đường chuẩn và tốt nhất phải nằm ở vùng giữa đường chuẩn.

125
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Xây dựng đường cong chuẩn với chuẩn tinh khiết

126
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
127
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

128
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Armepavine, DAD1 B DAD1, 10.670 (211 mAU,Apx) of LOTA0203.D
Area = 0.60123057*Amt +1.2042052
mAU
Area Rel. Res%(7): 47.469
350 175

300 150

250 125

200 100

150 75

50 225
100

50 25

0
0 Correlation: 0.99730

0 200 400 Amount[mcg/ml] 200 400 nm

129
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Xây dựng đường cong chuẩn trên nền mẫu trắng

❖ Phân tích các mẫu trắng thêm chuẩn với nồng độ khác nhau
(ít nhất 6 nồng độ), trong khoảng tuyến tính ước lượng ở trên, mỗi nồng độ làm 3 lần.
❖ Vẽ đường cong phụ thuộc giữa tín hiệu đo (trục tung y) phụ thuộc vào nồng độ
(trục hoành x). Tính các hệ số hồi quy trong phương trình hồi quy và hệ số tương quan
(R) tương tự như trên.
❖ Đường chuẩn xây dựng trên nền mẫu trắng thường cho độ tin cậy cao
hơn khi xây dựng với chuẩn tinh khiết, do có thể loại trừ phần nào các ảnh hưởng của
nền mẫu.
❖ Trong nhiều trường hợp khó tìm được mẫu trắng phù hợp và không được có
chất phân tích, có thể sử dụng phương pháp lập đường chuẩn trên nền mẫu thực.

130
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

131
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
Xây dựng đường cong chuẩn trên nền mẫu thực

Có thể loại trừ được các ảnh hưởng của nền mẫu đến kết quả
phân tích. Sau khi lập được phương trình đường chuẩn
y = ax + b, có thể dễ dàng tính được nồng độ: X = b/a. 132
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Xây dựng đường cong chuẩn sử dụng nội chuẩn

❖ Một phương pháp rất hữu ích trong phân tích, đặc biệt trong phân tích hiện đại là

sử dụng nội chuẩn.

❖ Nội chuẩn được thêm vào mẫu cùng với ngoại chuẩn với nồng độ phù hợp và

giống nhau (C-is)

❖ Vẽ đường cong phụ thuộc giữa tỷ lệ tín hiệu chất ngoại chuẩn chia cho nội chuẩn

(trục tung y) phụ thuộc vào nồng độ ngoại chuẩn (trục hoành x).

❖ Tính các hệ số hồi quy (a, b trong phương trình hồi quy y = ax + b) và hệ số tương

quan (R) tương tự.

133
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Concentration of EX-STD

134
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

❖ Khi phân tích mẫu, nội chuẩn cũng phải được thêm vào (tốt nhất là từ

đầu, sau khi cân, đong) để sao cho tạo được nồng độ cuối cùng bằng nồng độ

nội chuẩn trong các dung dịch chuẩn.

❖ Với cách tiến hành như thế này có thể hạn chế được hầu hết các ảnh

hưởng trong quá trình phân tích (bao gồm từ cân mẫu, chuẩn bị mẫu đến phân

tích trên thiết bị) đến kết quả phân tích

135
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

❖ Đối với các kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng-khối phổ, việc sử dụng nội chuẩn là một
yêu cầu tiên quyết.
❖ Các chất nội chuẩn được ưu tiên lựa chọn là các chất đồng vị, thông thường như 2H,
13C, 15N... Ví dụ, khi phân tích chloramphenicol thì ngoài chất ngoại chuẩn là
chloramphenicol, sử dụng thêm chất nội chuẩn là chloramphenicol-d5; melamin thì
sử dụng melamin- 15N... Các chất đồng vị này có ưu điểm nổi bật là tính chất hóa lý
gần như tương tự chất phân tích do đó đại diện tốt cho chất phân tích trong cả quá
trình.
❖ Ngoài ra, trong một số trường hợp có thể chọn các chất nội chuẩn khác, với
điều kiện là các chất này phải có một số tính chất cơ bản giống chất phân tích, và có
thể phân tích được bằng phương pháp đang thực hiện.

136
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Compound name: THI

137
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Các lưu ý khi xây dựng đường cong chuẩn

❖ Đường chuẩn quyết định sự đúng đắn của kết quả phân tích
❖ Kiểm soát được sự chính xác của các nồng độ chuẩn khi xây dựng đường chuẩn là
cần đảm bảo độ chính xác của chất chuẩn về hàm lượng, độ tinh khiết.
❖ Theo yêu cầu của ISO 17025, các chất chuẩn khi sử dụng cần có chứng nhận (CoA)
của nhà sản xuất và vẫn còn hạn sử dụng.
❖ Trong một số trường hợp, có thể bố trí các thí nghiệm để đánh giá chất lượng
chất chuẩn trước khi đưa vào sử dụng
❖ Tín hiệu các lần đo của mỗi nồng độ phải có độ lặp lại đạt yêu cầu (n=3)
để kiểm tra độ lặp của các nồng độ chuẩn
❖ Loại trừ sai số thô (Dixon-test) nếu cần thiết: Một số trường hợp, có thể gặp các
sai số thô, dẫn đến việc đường chuẩn không đáp ứng yêu cầu, có thể cân nhắc loại
trừ các điểm này để đảm bảo sự chính xác.

138
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range
Giới hạn chấp nhận của đường cong chuẩn

139
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

5.5. TÍNH TUYẾN TÍNH-MIỀN GIÁ TRỊ

❑ Khoảng giữa nồng độ cao và nồng độ thấp của chất cần phân tích

mà còn đáp ứng độ chính xác, độ đúng, tính chất tuyến tính

❑ Ví dụ: Khoảng nồng độ tuyến tính hay khoảng nồng độ tuân theo

định luật Lambert-Beer là 4 – 12ppm.

❑ Được xác định bằng cách khảo sát tính tuyến tính

140
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

141
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

142
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Linearity-Range

Range

Assay

 80 to 120% of test concentration

Content uniformity

 70 to 130% of test concentration

Dissolution

 Q-20% to 120%

Impurities

 Reporting level – 120% of specification

Assay & Impurities

 Reporting level to 120% of assay specification

143
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6. ĐỘ CHÍNH XÁC (ĐỘ CHỤM)

❖ Sai số ngẫu nhiên ✓ RSD


❖ Đại lượng đặc trưng ✓ µ

Độ lặp lại của qui trình

Cách tiến hành Tiêu chuẩn đánh giá

144
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6.1. Ý nghĩa

Mức độ sát gần giữa các kết quả thử riêng rẽ xi so với Xtb thu được

khi áp dụng phương pháp đề xuất cho cùng một mẫu thử đồng nhất

trong cùng điều kiện xác định.

145
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6.2. Phân loại

146
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

147
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Độ chính xác trong ngày (intra-day precision) và liên ngày (interday-precision)

Tiến hành định lượng 6 mẫu thử/ ngày theo phương pháp dự kiến trong

ba ngày (18 mẫu thử) hay nhiều ngày liên tiếp.

❖Intra-day precision: Sự khác biệt trong vòng 1 ngày

❖Inter-day precision: Sự khác biệt trong vòng nhiều ngày

148
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
5.6.3. Cách tiến hành

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

149
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

150
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

151
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

152
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Cách tiến hành

Độ lặp lại (ICH)

❖Tiến hành tối thiểu 9 lần mẫu thử trong miền giá trị của phương pháp (ví

dụ: ba lần phân tích/nồng độ x 3 nồng độ khác nhau).

❖Hoặc tối thiểu 6 lần ở nồng độ 100%.

Độ chính xác trung gian (Ruggedness): khác nhau trong vòng PTN.

(Ngày phân tích, người phân tích, thiết bị)

Độ sao chép lại: khác nhau giữa hai PTN và không cần thử ĐCX trung gian.

153
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

154
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

155
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Ví dụ: Xác định độ chính xác khi phân tích viên alpha-chymotrypsin bằng
phương pháp quang phổ tử ngoại

Kết quả
Số lần xác định Kết quả xử lý thống kê
(%)
1 98,5 n =7
2 98,1 = 98,47 %
3 98,7 SD = 0,62 %
4 99,7 RSD% = CV% =  0,63 %
5 98,1 e =  0,57% (với t = 2,47 ở P = 0,95 và n = 7)
6 98,4 Khoảng tin cậy :  = 98,47 %  0,57 %
7 97,8

156
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Độ chính xác trung gian khi phân tích viên nén Amlodipine 5mg bằng HPLC

Mẫu Hệ thống HPLC 1 Hệ thống HPLC 2


S1 S2 S3 S1 S2 S3

Kiểm nghiệm viên 1 100,54 100,08 99,89 99,62 99,82 99,94


Kiểm nghiệm viên 2 100,19 100,07 99,73 99,94 100,13 99,97
Trung bình 100,37 100,08 99,81 99,78 99,98 99,96
(KN viên 1 + 2)
Trung bình (HPLC 1+2 ) 100,07 100,03 99,88
RSD S1 S2 S3
Hệ HPLC 1+2 0,42% 0,07% 0,11%
Kiểm nghiệm viên 1+2 0,39% 0,14% 0,11%

157
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

5.2.2. Xá
c đ i ̣n h đ ô ̣ c h i ́n h x a ́c t r u n g g i a n :

Theo qui đị n h c u ̉a I S O 5 7 2 5 , đ ô ̣ l ặ p l a ̣i đ a ̃ đ ư ợ c t i ê ́n h a ̀n h v ớ i 3 k i ê ̉m n g h i ê ̣m v i ê n l a ̀ L


1,
L2, L3 trên cù n g m ô ̣t m â ̃u t h ử c h o k ê ́t q u a ̉:

Chế p h â ̉m V i t a m i n o l l o t A

L1 L2 L3
Hà m l ư ợ n g V i t a m i n D
3 mcg/g
20,23 20,18 19,88
20,03 19,68 20,25
20,13 19,35 20,30
19,85 19,98 19,65
20,05 19,33 19,63
20,15 19,23 19,53
n=18, x = 19,86
SD1 SD2 SD3
SD12 SD22 SD32
2 2 2
SD2 = SD1 + SD2 + SD3 = 0,093
3
SD = 0,305 → RSD = 1,53%
n =18, P = 0,95, t = 2,11
e =  (2,11x0,305: 18 ) =  0,1517
 = 19,86  0,15

158
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

Xác định độ chính xác dựa trên độ đúng của mẫu tân dược amoxicilin

STT Mẫu thử Tỷ lệ phục hồi Amoxicillin (%)


1 101,62
2 Dung dịch 80% 101,78
3 101,45
4 99,91
5 Dung dịch 100% 99,12
6 98,84
7 99,70
8 Dung dịch 120% 100,25
9 100,49
RSD 9 bình thử (%) 1,07
Mức độ tin cậy e (95%) (%)  0,829

Độ lệch chuẩn tương đối của mẫu thử (RSD) ≤ 2%, n ≥ 6

159
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

5.6.4. Tiêu chuẩn đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào loại phân tích

❖ ICH: Phân tích thường quy các thuốc tân dược: RSD ≈ 2%

(PL.8 Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013)

❖ USFDA-2012: Phân tích các mẫu sinh học: RSD ≈ 15%-20% ở LLOQ và

10%-15%. Phân tích mẫu thực phẩm và mẫu môi trường: RSD 2% - 20%

❖ 657/2002/EC

❖ AOAC-2012

160
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

657/EC-2002

161
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

657/EC-2002

162
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
AOAC international 2012

163
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

164
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

165
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Nguồn trích dẫn:
Makus Ganzera, Christoph Egger, Hermann Stuppner. Quantitative analysis of flavonoids and
phenolic acid in Arnica motana by MEKC. Chimica Acta, vol 614, 2008, p.196-200.

166
167
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

168
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision
Nguồn trích dẫn:
Do Chau Minh Vinh Tho, Nguyen Duc Tuan, Tran Hung, Markus Ganzera, Hermann Stuppner.
Quantitative determination of phenolic compounds in Lotus (Nelumbo nucifera) leaves by
capillary zone electrophoresis. Planta Medica vol 78, 2012, p.1796-1799.

169
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

170
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
mAU
35 Mixed standard 1 3 5 6 7 8
30 4
25
2
20
15
10
210 nm
5
0

0 2 4 6 8 10 min
mAU
8
35
Sample LN-1a 1
30 5 6
25 4a
20
15 3
10 2 4 7
210 nm
5
0

0 2 4 6 8 10 min

Fig. 3. CE-separation of a standard mixture and a Lotus leaf extract (sample LN-1a)
under optimized conditions (capillary: fused silica, 50 µm i.d. x 62 cm; buffer: 30 mM
borax pH 8.0 with 15% MeCN; temperature: 30 °C; separation voltage: 30 kV;
detection wavelength: 210 nm); peak assignment according to Fig.1.

171
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Precision

172
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.7. ĐỘ ĐÚNG

❖ Sai số hệ thống ✓ Tỉ lệ phục hồi (R)


❖ Đại lượng đặc trưng ✓ Bias

Tính nguyên vẹn của


qui trình chiết

Cách tiến hành Tiêu chuẩn đánh giá

173
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.7.1. Ý nghĩa

174
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

Tỷ lệ phục hồi

❖ Nên được xác định ở khoảng nồng độ cần định lượng và phải bao gồm

nồng độ gần với giới hạn dưới định lượng.

❖ Ở mỗi nồng độ riêng biệt phải đáp ứng với mức giới hạn cho phép

175
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.7.2. Cách tiến hành
Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

176
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

177
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

Sổ tay hướng dẫn đăng ký thuốc 2013

178
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Tiến hành (ICH-2005 and Validation of Chromatography_ FDA 2008)

❖ Nguyên liệu thuốc (Drug substances)

❖ Chế phẩm thuốc (Drug products)

❖ Thử tinh khiết định lượng thuốc (impurities quantitation)

o Thêm chính xác lượng chất chuẩn của hoạt chất hoặc tạp chất (ở dạng rắn

hoặc dịch pha loãng) ứng với 80, 100, 120% hàm lượng công bố trên nhãn

vào công thức placebo hoặc công thức mẫu thử (với thử tinh khiết

định lượng).

o Mỗi nồng độ được thực hiện lặp lại ba lần và phải nằm trong khoảng phát

hiện của chất phân tích

o Tiến hành định lượng 09 mẫu chuẩn bị theo qui trình phân tích dự kiến

o Tính tỷ lệ phục hồi (R) 179


TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

AOAC & Bioanalytical method validation_ FDA 2012

❖ Với các mẫu thử sinh học (dược động học, tương đương sinh học),

độc chất, môi trường, dược liệu... với nền mẫu phức tạp.

Thêm vào mẫu thử một lượng chất chuẩn của chất cần thử ứng với

ba mức nồng độ (thấp, trung bình, cao).

❖ Với mẫu mẫu dược liệu hay những mẫu không thể tự tạo mẫu placebo

có thể sử dụng giá trị hàm lượng lý thuyết có trong mẫu ban đầu từ

kết quả độ chính xác.

180
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

181
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
5.6.3. Tiêu chuẩn đánh giá

Tiêu chuẩn đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào loại phân tích

❖ Phân tích thường quy các thuốc tân dược: R≈ 98-102% (ICH)

và RSD của tỷ lệ phục hồi ở từng nồng độ ≤ 2,0%.

❖ Phân tích các mẫu sinh học: R ≈ trong vòng 15%; ở nồng độ thấp

hơn LOQ trong vòng 20% (FDA)

Phân tích mẫu độc chất và mẫu môi trường: R trong vòng 20%

182
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

183
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

AOAC International 2012- Standard method performance

184
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

❑ Tiêu chuẩn đánh giá phụ thuộc rất nhiều vào loại phân tích

❖ ICH: Phân tích thường quy các thuốc tân dược: R≈ 98-102%

và RSD của tỷ lệ phục hồi ở từng nồng độ ≤ 2,0%.

❖ US-FDA: Phân tích các mẫu sinh học: R ≈ trong vòng 15%; ở nồng độ

thấp hơn LOQ trong vòng 20%

Phân tích mẫu độc chất và mẫu môi trường: R trong vòng 20%

185
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
Khảo sát độ đúng của paracetamol dựa trên kết quả độ chính xác

Lượng có Lượng Tổng Lượng


Lượng Tỉ lệ hồi
trong mẫu chuẩn lượng tìm chuẩn tìm
chuẩn thêm phục
STT thử thêm vào thấy thây lại

(%) (μg/ml) (μg/ml) (μg/ml) (μg/ml) (%)


1 9,3558 20,7907 9,2895
2 80% 11,5012 9,3558 20,3483 8,8471 98,13
3 9,3558 20,3483 8,8471
4 11,4459 23,0024 11,5012
5 100% 11,5012 11,4459 23,0024 11,5012 100,48
6 11,4459 23,0024 11,5012
7 13,7351 25,2142 13,7130
8 120% 11,5012 13,7351 25,2142 13,7130 99,83
9 13,7351 25,2142 13,7130
TB 98,81

186
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy
Kết quả khảo sát độ đúng của viên amoxicillin dựa trên tá dược
Lượng chuẩn Trung bình Lượng chuẩn Tỉ lệ
Lượng cân tá Amoxicillin
STT Tên mẫu Amoxicillin thêm diện tích pic hồi phục
dược (mg)
vào (mg) Amoxicillin tìm lại (mg) (%)
Chuẩn - - 39546676,5 - -
1. Dung 73,9 93,6 32066462 95,1 101,62
2. dịch 73,8 93,8 32186456,5 95,5 101,78
3. 80% 73,9 93,7 32047426 95,1 101,45
Trung bình = 101,62
RSD = 0,16
Chuẩn - - 39573041,5 - -
4. Dung 72,8 116,7 39335726,5 116,6 99,91
5. dịch 72,2 116,8 39056615,5 115,8 99,12
6. 100% 75,1 116,8 38945456,5 115,4 98,84
Trung bình = 99,29
RSD = 0,56

Chuẩn - - 39562817,5 - -

7. Dung 73,4 140,7 47313195,5 140,3 99,70


8. dịch 75,2 140,2 47406770,5 140,6 100,25
9. 120% 76,2 140,2 47518544,5 140,9 100,49
Trung bình = 100,15
RSD = 0,4
TB (%) 9 bình thử 100,35
RSD (%) 9 bình thử 1,07
187
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0226.D)


*DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0225.D)
*DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0227.D)
mAU

50

40

30

20

10

0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 min

Overlay điện di đồ ở ba mức nồng độ xác định độ đúng (thấp, cao, trung bình)

188
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Accuracy

Một qui trình phải đáp ứng cả độ chính xác lẫn độ đúng.

Qui trình như vậy mới chắc chắn rằng ít bị ảnh hưởng bởi sai số ngẫu nhiên

hay sai số hệ thống và nếu có là với mức độ xác suất có thể chấp nhận được.

Đây là hai trong các chỉ tiêu căn bản để thẩm định qui trình thử nghiệm.

189
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
ĐỘ CHẮC CHẮN (ROBUSTNESS)

❖ Đảm bảo việc thẩm định qui trình trình tích được duy trì ở bất cứ đâu.

❖ Dữ liệu độ chắc chắn được thực hiện nhưng thường không khuyến cáo ghi

vào qui trình thẩm định.

❖ Xác định bằng cách đánh giá dựa trên các thông số thực hiện tính

phù hợp hệ thống (Rs, As..) dưới những điều kiện khác nhau.

190
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
❖ Phân tích LC sẽ khảo sát kết quả do sự thay đổi điều kiện thực nghiệm.

o pH pha động

o Thành phần pha động

o Cột sắc ký

o Nhiệt độ cột

o Tốc độ dòng

❖ Phân tích GC: Cột sắc ký, tốc độ dòng, nhiệt độ.

191
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Độ ổn định (Ruggedness)

❖ Mức độ lặp lại những kết quả thu được của cùng một mẫu thử nhưng được thử với

những thay đổi của điều kiện môi trường thực hiện qui trình như thay đổi phòng thí

nghiệm, kiểm nghiệm viên, dụng cụ, thuốc thử, ngày, …

❖ Được diễn tả bằng RSD%

❖ Tương tự như độ sao chép lại (reproducibility)

❖ Chỉ được USP đề cập

❖ Phân tích cùng một lô đã được làm đồng nhất và phân cho nhiều phòng thí nghiệm

khác nhau và các kỹ thuật viên khác nhau

❖ So sánh độ lặp lại của các kết quả thu được với độ chính xác của qui trình phân tích

ở điều kiện bình thường để có được giá trị của độ thô của qui trình thử nghiệm.

192
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
TÓM TẮT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHO VIỆC PHÁT TRIỂN VÀ
THẨM ĐỊNH QUI TRÌNH ĐỊNH LƯỢNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ (LC/GC)

1. Thăm dò điều kiện sắc ký tối ưu (robustness)

❖ Ảnh hưởng pH pha động

❖ Tỉ lệ pha động

❖ Thay đổi cột

❖ Nhiệt độ

❖ Tốc độ dòng

2. Khảo sát tính tương thích hệ thống trên điều kiện tối ưu tìm được

3. Sự ổn định của dung dịch phân tích (98-102% so ban đầu)

4. Sự chiết kiệt/ thời gian chiết mẫu

193
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
Dung dịch chuẩn Amoxicillin Dung dịch thử (%)

Diện tích pic Diện tích pic


Thời điểm % So với ban đầu % So với ban đầu
Amoxicillin Amoxicillin

0 39757115 100,0 39648236 100,0

4 giờ 39528864 99,4 39467410 99,5

6 giờ 40259156 101,3 39402732 99,4

8 giờ 40190047 101,1 39179841 98,8

12 giờ 39751223 100,0 39151070 98,7

194
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
0.5g Lotus leaf
raw material powder

+ Wetting with 15 drop s of NH4OH 25%


+ 15ml CHCl3 x 3 times
+ Sonicate: 15min each
+ Centrifuge: 10 min at 3500rpm

CHCl3- Ext Residue

CHCl3 DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0121.D)


mAU

Sample was exhausted (three- folded extraction)


40

CHCl3- Residue 30
5

+ Dissolve in MeOH 20 2 6
3
1
10ml volumetric flask 10
4
7
+ Filter: 0.45µm nylon 0

2 4 6 8 10 12 14 min
membrance DAD1 B, Sig=225,20 Ref=off (THO\LOTA0122.D)
mAU

Fourth extraction
Inject sample to CE 40

30

20

10

195
5

TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ 0


5. Thẩm định phương pháp

❖ Tính đặc hiệu

❖ Tính tuyến tính-miền giá trị

❖ LOD-LOQ (mẫu dược liệu, dịch sinh học...)

❖ Độ chính xác

❖ Độ đúng

196
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ THUỐC TRONG DỊCH SINH HỌC

6 lô từ BV huyết học và truyền máu TP. Cần Thơ


BẢO QUẢN -20OC TRONG TỦ ĐÔNG
197
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
198
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
199
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
200
201
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
202
TS. ĐỖ CHÂU MINH VĨNH THỌ
CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP TỐT

203

You might also like