You are on page 1of 5

Bài 1: VỐN – TÀI SẢN

1. Mục tiêu
Sau khi thực tập bài này, sinh viên phải đạt các mục tiêu sau:
- Phân biệt các loại vốn, tài sản
- Phân tích được cơ cấu vốn của doanh nghiệp
- Tính toán được khấu hao của tài sản cố định.
- Phân tích được ý nghĩa các hệ số thanh toán

2. Lý thuyết cần có trước


- Khái niệm và phân loại các loại vốn trong doanh nghiệp
- Cách tính khấu hao cơ bản theo phương pháp tuyến tính
- Cách tính các hệ số thanh toán và ý nghĩa.

3. Hướng dẫn thực tập


- Phân nhóm và nhận bài tập tình huống cụ thể theo phân công của giáo viên
hướng dẫn.
- Làm bài tập theo từng nhóm, báo cáo kết quả theo mẫu báo cáo, chuẩn bị một số
câu hỏi về tình huống bài tập để thảo luận.
- Thuyết trình kết quả, trả lời các câu hỏi của giáo viên và các nhóm khác về tình
huống bài tập được phân công.
4. Đánh giá kết quả
Điểm thực tập của sinh viên được đánh giá dựa trên:
- Điểm kiểm tra vấn đáp: (30% tổng điểm)
- Đánh giá dựa trên việc chuẩn bị lý thuyết cần có trước của học viên
- Kết quả bài thực tập: (40% tổng điểm)
Đánh giá dựa trên khả năng vận dụng các lý thuyết về vốn, tài sản, tính toán khấu
hao và phân tích ý nghĩa các hệ số thanh toán vào các tình huống cụ thể được giáo viên
hướng dẫn phân công.
- Kỹ năng mềm thể hiện trong quá trình thực tập: (30% tổng điểm)
+ Kỹ năng thuyết trình, diễn giải, biện luận các kết quả tính toán theo các phương
án khác nhau.

1
+ Kỹ năng làm việc nhóm, trao đổi và thống nhất ý kiến trong mỗi nhóm thuyết
trình
+ Kỹ năng trả lời câu hỏi, phản biện vấn đề và bảo vệ ý kiến trước các ý kiến phản
biện.

5. Yêu cầu
Học viên đạt yêu cầu bài thực tập khi đáp ứng các yêu cầu sau:
- Điểm kiểm tra vấn đáp ≥ 5 điểm
- Kết quả bài thực tập ≥ 5 điểm

2
PHẦN THỰC HÀNH CỦA HỌC VIÊN
Câu 1: 1 máy dập viên ZP 35, giá mua 50 triệu, chi phí vận chuyển 1 triệu, chi phí
lắp ráp, chạy thử 1 triệu, chi phí tháo dỡ khi thanh lý 1 triệu, thu hồi do bán phế liệu: 3
triệu, tuổi thọ kỹ thuật: 10 năm, tuổi thọ kinh tế: 8 năm, dự kiến sử dụng tài sản cố định
trong 8 năm.
Câu 2: Cũng máy dập viên trên nhưng ở điều kiện miền biển, ẩm ướt, hệ số khó
khăn Kkk = 1,2

Hãy tính:
- Nguyên giá, Giá trị phải tính khấu hao của máy dập viên trên.
- Mức khấu hao cơ bản, Giá trị còn lại của máy dập viên cuối năm thứ 5.
Câu 3: Một máy xát hạt giá 100 triệu, dự kiến dùng trong 10 năm, sửa chữa 2 lần,
mỗi lần 2 triệu. Tính mức khấu hao sửa chữa lớn/năm, tỷ lệ khấu hao sửa chữa lớn dự
kiến.

3
Câu 4: Công ty CPDP Vạn Thọ có các số liệu đầu tư qua 3 năm như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)

TT Chỉ tiêu Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 5
Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm Năm
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
Tiền lập luận chứng KD
1 200 0 0 200 0 0 200 0 0 200 0 0 200 0 0
mặt hàng Amentin
Tiền mua CN bào chế
2 1200 0 0 1400 0 0 1600 0 0 1800 0 0 1400 0 0
viên nén Amentin
3 Tiền mua máy nhào bột 0 0 140 0 0 160 0 0 180 0 0 200 0 0 220
4 Tiền mua máy xát hạt 60 0 0 60 0 0 60 0 0 60 0 0 60 0 0
5 Tiền mua máy dập viên 500 0 0 500 0 0 500 0 0 500 0 0 500 0 0
6 Tiền mua máy rây bột 30 0 50 30 0 50 30 0 50 30 0 50 30 0 50
7 Tiền mua máy sấy 900 0 0 900 0 0 900 0 0 900 0 0 900 0 0
8 Tiền mua tủ lạnh 50 0 100 50 0 100 50 0 100 50 0 100 50 0 100
Tiền thanh lý thiết bị cũ
(đầu năm 3)
9
Tủ lạnh 10 10 10 10 10
Rây bột 5 5 5 5 5
Tiền nâng cấp (đầu năm
10 3)
Máy xát hạt 90 90 90 90 90
Biết rằng: KHTS cố định hữu hình: 10 năm; KHTS cố định vô hình: 20 năm
Các thiết bị mua mới và máy xát hạt sau khi nâng cấp thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm

Hãy tính:
1. Mức khấu hao cơ bản của từng loại TSCĐ, TSCĐ vô hình, TSCĐ hữu hình
2. Khấu hao lũy kế, Giá trị còn lại của từng loại TSCĐ, TSCĐ vô hình, TSCĐ hữu hình cuối mỗi năm.

4
5

You might also like