Professional Documents
Culture Documents
TÓM TẮT
Mở đầu: Viên sủi bọt Parahasan Multi Symptoms chứa đồng thời bốn hoạt chất với h|m lượng thành
phần trong mỗi đơn vị phân liều rất khác nhau: paracetamol có h|m lượng cao (500 mg); dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat có h|m lượng thấp (5-15 mg) nên việc định lượng đồng thời
các hoạt chất này gặp nhiều khó khăn trong việc chuẩn bị mẫu, lựa chọn bước sóng phát hiện, <. Trong
dược điển USP 38, BP 2016, dược điển Việt Nam IV và các tài liệu khác chỉ đưa ra quy trình định lượng
riêng lẽ hoặc định lượng đồng thời hai hoặc ba trong số các hoạt chất này. Vì vậy, đề t|i n|y được thực hiện
nhằm tìm ra một qui trình nhanh chóng, đơn giản, chính x{c để định lượng đồng thời paracetamol,
dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng phương ph{p
HPLC với đầu dò PDA.
Mục tiêu: Xây dựng quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid,
loratadin, phenylephrin bitartrat bằng phương ph{p sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Viên sủi bọt Parahasan Multi
Symptoms của công ty TNHH Hasan – Dermapharm, mỗi viên chứa phenylephrin bitartrat 11,7 mg,
paracetamol 500 mg, dextromethorphan hydrobromid 15 mg v| loratadin 5 mg. Phương ph{p nghiên cứu:
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan hydrobromid,
loratadin, phenylephrin bitartrat bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao với đầu dò PDA. Trong quá
trình thực nghiệm, tiến hành khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả t{ch v| độ chọn lọc của phương
ph{p như bước sóng phát hiện, pha động, chương trình gradient, pH pha động, cột sắc ký.
Kết quả và bàn luận: Điều kiện sắc ký để định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat là: Cột InertSustain C8 (150 4,6 mm; 5 µm); pha động
gồm acetonitril v| dung dịch TEA 0,01% điều chỉnh pH 2,1 bằng TFA theo chương trình rửa giải gradient;
tốc độ dòng 1,0 ml/phút; thể tích tiêm mẫu 20 l; nhiệt độ cột 25 oC; bước sóng ph{t hiện 273 nm. Kết quả
cho thấy sự ph}n t{ch tốt của c{c pic: phenylephrin bitartrat (tR= 4,7 phút), paracetamol (tR= 6,4 phút),
dextromethorphan hydrobromid (tR= 11,9 phút), loratadin (tR= 13,6 phút). Quy trình đã được thẩm định
theo hướng dẫn ASEAN đạt yêu cầu về tính phù hợp hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ chính xác,
độ đúng, khoảng x{c định, độ thô.
Kết luận: Đã x}y dựng và thẩm định quy trình định lượng đồng thời paracetamol, dextromethorphan
hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat trong viên sủi bọt bằng bằng phương ph{p sắc ký lỏng hiệu
năng cao với đầu dò PDA góp phần xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho thành phẩm.
Từ khóa: Paracetamol, dextromethorphan hydrobromid, loratadin, phenylephrin bitartrat, HPLC.
ABSTRACT
SIMULTANEOUS DETERMINATION OF PARACETAMOL,
DEXTROMETHORPHAN HYDROBROMIDE, LORATADINE, PHENYLEPHRINE BITARTRATE
IN EFFERVESCENT TABLET BY HIGH PERFORMANCE LIQUID
CHROMATOGRAPHY METHOD WITH PDA DETECTOR
Nguyen Thi Nhu Ngoc, Phan Thanh Dung
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 1- 2018: 189 - 196
Introduction: Parahasan Multi Symptoms effervescent tablet contains four active ingredients with
very different contents per dosage unit: high content of paracetamol (500 mg); dextromethorphan
hydrobromide, loratadine and phenylephrine bitartrate are low in content (5-15 mg). Therefore, the
simultaneous quantification of these active ingredients is difficult in sample preparation, selection of
wavelength detection, etc<. In USP 38, BP 2016, Vietnamese Pharmacopoeia IV and other papers only
provide separate or simultaneous quantitation of two or three of these active ingredients. Therefore, it is
necessary to develope a new selective, precise, and accurate method for the simultaneous determination of
paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate in effervescent tablet by
high performance liquid chromatography with PDA detector.
Objectives: The aim of study was to develope and validate a new selective, precise, and accurate
method for the simultaneous determination of paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine,
phenylephrine bitartrate in effervescent tablet.
Materials and methods: Sample: Parahasan Multi Symptoms effervescent tablet of Hasan -
Dermapharm Co., Ltd., Viet Nam. Each tablet contains 11.7 mg phenylephrine bitartrate, 500.0 mg
paracetamol, 15.0 mg dextromethorphan hydrobromide, and 5.0 mg loratadine. Methods: Simultaneous
determination of paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate by
high performance liquid chromatography. Several chromatographic conditions such as mobile phase, gradient
elution, flow rate, column were investigated to improve the separation efficiency and selectivity’s method.
Results and discussion: Chromatographic conditions of simultaneous quantitation of paracetamol,
dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate: InertSustain C8 column (150 4.6
mm; 5 µm), the mobile phase contained acetonitrile and 0.01% TEA solition with pH adjusted to 2.1 by
TFA in gradient elution. Flow rate was adjusted to 1.0 ml/min, column oven temperature was kept at 25 oC,
injection volume was 20 l and PDA detector was set at 273 nm. The results have shown good separation of
four components: phenylephrine bitartrate (tR= 4.7 min), paracetamol (tR= 6.4 min), dextromethorphan
hydrobromide (tR= 11.9 min), loratadine (tR= 13.6 min). The method was validated and met all requirements
for system suitability, specificity, range, precision, accuracy and robustness.
Conclusion: The method was developed and validated for paracetamol, dextromethorphan
hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate in effervescent tablet by HPLC method with PDA
detector and applied to establish in-house specifications for Parahasan Multi Symptoms effervescent tablet.
Key words: Paracetamol, dextromethorphan hydrobromide, loratadine, phenylephrine bitartrate,
HPLC
ĐẶT VẤN ĐỀ nghẹt mũi, chảy nƣớc mũi, viêm mũi dị ứng,...
Để điều trị các bệnh n|y thƣờng dùng các
Cảm lạnh và cảm cúm là các bệnh thƣờng thuốc làm giảm triệu chứng nhƣ paracetamol,
gặp với các triệu chứng nhƣ đau đầu, sốt, ho,
Chuẩn bị mẫu bƣớc sóng phát hiện đã chọn đƣợc điều kiện
Dung môi pha mẫu sắc ký thích hợp để tách hoàn toàn các pic
Acetonitril - nƣớc (20:80) hoạt chất với thời gian phân tích ngắn và các
Mẫu thử pic đạt yêu cầu về các thông số sắc ký nhƣ hệ
Cân 20 viên, x{c định khối lƣợng trung số đối xứng nằm trong khoảng 0,8-1,5, độ
bình viên, nghiền thành bột mịn. Cân một phân giải 1,5 và pic tinh khiết:
lƣợng bột viên tƣơng ứng với khối lƣợng Điều kiện sắc ký thích hợp đƣợc lựa chọn
trung bình viên cho v|o bình định mức 100
nhƣ sau:
ml, thêm từ từ một lƣợng khoảng 60 ml dung
môi pha mẫu (tránh mẫu sủi mạnh trào ra + Cột sắc ký: Inertsustain C8 (150 mm; 4,6
khỏi bình định mức), chờ cho đến khi mẫu mm; 5 µm)
sủi bọt hết, siêu âm trong khoảng 15 phút, để + Tốc độ dòng: 1,0 ml/phút
nguội, định mức cho đến vạch bằng dung
môi pha mẫu. Lọc qua giấy lọc, loại bỏ 10 ml + Thể tích tiêm: 20 µl
dịch lọc đầu. Hút chính xác 1 ml dịch lọc thu + Nhiệt độ cột: 25 oC
đƣợc cho v|o bình định mức 10 ml v| định + Bƣớc sóng phát hiện: 273 nm
mức đến vạch bằng dung môi pha mẫu để có
nồng độ PAR, DEX, PHE v| LOR tƣơng ứng + Pha động:
khoảng 500 µg/ml, 15 µg/ml, 11,7 µg/ml và 5 - Dung môi A: Acetonitril
µg/ml. Lọc qua màng lọc 0,45 µm v|o lọ chứa - Dung dịch B: Dung dịch TEA 0,01%
mẫu, siêu }m đuổi khí.
điều chỉnh pH 2,1 bằng TFA
Mẫu chuẩn
+ Chƣơng trình gradient:
Cân chính xác 12,5 mg LOR; 29,3 mg PHE;
Bảng 2: Chương trình gradient
37,5 mg DEX các chất chuẩn cho vào bình Thời gian Dung môi A Dung dịch B Tốc độ dòng
định mức 50 ml (bình 1) v| định mức cho tới (phút) (%) (%) (ml/phút)
vạch bằng dung môi pha mẫu. Cân chính xác 0 5 95 1
12 55 45 1
25 mg PAR chuẩn cho v|o bình định mức 50
15 5 95 1
ml (bình 2). Hút chính xác 1 ml dung dịch từ
20 5 95 1
bình 1 cho v|o bình 2 v| định mức bằng
Thẩm định quy trình phân tích
dung môi pha mẫu cho tới vạch để thu đƣợc
Quy trình đƣợc thẩm định theo hƣớng
nồng độ các chuẩn PAR, DEX, PHE và LOR
dẫn của ASEAN về thẩm định quy trình
tƣơng ứng 500 µg/ml, 15 µg/ml, 11,7 µg/ml
phân tích với các chỉ tiêu: Tính phù hợp hệ
v| 5 µg/ml. Lọc qua màng lọc 0,45 µm v|o lọ
thống, tính đặc hiệu, tính tuyến tính, độ
chứa mẫu, siêu }m đuổi khí.
chính x{c, độ đúng, khoảng x{c định, độ thô.
KẾT QUẢ
Tính phù hợp hệ thống
Khảo sát điều kiện sắc ký
Tiêm lặp lại 6 lần mẫu chuẩn chứa các
Sau quá trình thực nghiệm, các yếu tố ảnh chất chuẩn PAR, DEX, PHE và LOR có nồng
hƣởng đến hiệu quả t{ch v| độ chọn lọc của độ tƣơng ứng 500 µg/ml, 15 µg/ml, 11,7
phƣơng ph{p đã đƣợc khảo s{t nhƣ chƣơng µg/ml v| 5 µg/ml.
trình gradient, pha động, cột sắc ký và
Bảng 3: Kết quả khảo sát tính phù hợp của hệ thống (n=6)
tR (phút) S (mAU*s) AS RS N
TB 4,52 2957423 1,02 - 4877
PHE SD 0,01 1771 0,02 - 80
RSD 0,18% 0,60% 1,79% - 1,64%
TB 6,25 39822958 1,11 7,96 20813
PAR SD 0,01 130839 0,02 0,05 131
RSD 0,08% 0,33% 1,90% 0,62% 0,63%
TB 11,85 300043 1,13 32,86 80224
LOR SD 0,01 945 0,01 0,13 698
RSD 0,04% 0,31% 1,19% 0,39% 0,87%
TB 13,52 612005 1,19 9,86 99963
DEX SD 0,00 3064 0,02 0,05 331
RSD 0,03% 0,50% 1,66% 0,46% 0,33%
tR: thời gian lưu, S: diện tích pic, As: hệ số đối xứng, RS: Độ phân giải, N: số đĩa lý thuyết
Nhận xét: RSD của thời gian lƣu v| diện Tiến hành sắc ký dung môi pha mẫu, mẫu
tích của các pic hoạt chất đều 2%; độ phân giả dƣợc (placebo), mẫu chuẩn hỗn hợp, mẫu
giải RS 1,5; hệ số đối xứng 0,8 AS 1,5. thử, mẫu thử thêm chuẩn theo quy trình phân
Nhƣ vậy quy trình đạt tính phù hợp hệ thống. tích đã x}y dựng.
Tính đặc hiệu
(a) (b)
(c) (d)
Hình 1: Sắc ký đồ mẫu chuẩn hỗn hợp (a), mẫu thử (b), mẫu placebo (c), dung môi pha mẫu (d)
Điều kiện sắc ký: Cột: InertSustain C8 Pha động: Acetonitril – Dung dịch TEA 0,01%
(150 x 4,6 mm; 5 µm). Tốc độ dòng: chỉnh pH 2,1 bằng TFA theo chế độ rửa giải
1,0 ml/phút. Bƣớc sóng phát hiện: 273 nm. Thể gradient
tích tiêm: 20 µl. Nhiệt độ cột: 25 o C.
Hình 2: Phổ UV-Vis của các pic tại thời gian lưu trong mẫu chuẩn và mẫu thử
Nhận xét: Sắc ký đồ mẫu trắng, mẫu diện tích pic tăng lên so với trƣớc khi thêm
placebo không xuất hiện pic ở trong khoảng chuẩn. Phổ UV-Vis tại thời gian lƣu của các
thời gian lƣu tƣơng ứng với thời gian lƣu của pic trong mẫu thử tƣơng tự phổ UV-Vis tại
các pic trong dung dịch chuẩn. Sắc ký đồ mẫu thời gian lƣu của các pic trong mẫu chuẩn. Sử
thử có pic có thời gian lƣu tƣơng tự với pic dụng chức năng kiểm tra độ tinh khiết pic của
của chất chuẩn trong sắc ký đồ các mẫu chuẩn. đầu dò PDA cho thấy c{c pic đều tinh khiết.
Khi thêm một lƣợng chất chuẩn vào mẫu thử, Nhƣ vậy, qui trình có tính đặc hiệu.
Độ chính xác
Bảng 4: Kết quả khảo s{t độ chính xác
Độ lặp lại Độ chính xác trung gian
TB (%) RSD (%) TB (%) RSD (%) TB (%) RSD (%) Ftn
(n=6) (n=6) (n=6) (n=6) (n=12) (n=12) < F0,05=5,05
Nhận xét: %RSD của h|m lƣợng so với nghiệm viên ≤ 2,0%. Kiểm tra bằng F-test cho
nhãn của các hoạt chất đều 2% v| độ sai thấy Ftn < F0,05 = 5,05 nên kết quả hai kiểm
khác kết quả định lƣợng giữa hai kiểm
Nhận xét: Tỷ lệ thu hồi của các hoạt chất tính phù hợp hệ thống: Tất cả các thông số
đều nằm trong khoảng cho phép 98,0- đều có RSD ≤ 2,0%, hệ số bất đối 0,8 ≤ T ≤
102,0%; giá trị RSD của 3 mẫu cùng nồng 1,5; Rs ≥ 1,5. Quy trình đạt yêu cầu độ thô.
độ và của 9 mẫu đều 2%. Quy trình đạt BÀNLUẬN
yêu cầu về độ đúng.
Khoảng xác định Điều kiện sắc ký thích hợp lựa chọn pha
Đƣợc đ{nh gi{ dựa trên sự tƣơng quan động có chứa cả TEA, TFA do có khả năng
của khoảng tuyến tính, giá trị độ chính xác tƣơng tác với các nhóm silanol tự do trên
v| độ đúng của phƣơng ph{p. pha tĩnh để cải thiện hệ số bất đối khi
Bảng 7: Khoảng x{c định của các hoạt chất phân tích cả hợp chất có tính acid, base và
Hoạt chất Khoảng xác định (μg/m ) không sử dụng hệ đệm muối. Cả bốn chất
PHE 8,1-15,1 đều có nối đôi liên hợp và có các nhóm
PAR 350,0-650,0
mang màu, sử dụng đầu dò PDA đã lựa
DEX 10,5-19,5
LOR 3,5-6,5 chọn đƣợc bƣớc sóng 273 nm để phát hiện
đồng thời bốn chất và ƣu tiên các chất có
Độ thô
Tiến h|nh thay đổi các yếu tố so với hàm lƣợng thấp trong công thức. Với mục
điều kiện sắc ký đã x}y dựng: tốc độ dòng: tiêu nộp hồ sơ đăng ký thuốc, quy trình sau
0,1 ml/phút; nhiệt độ cột: 2 oC; pH khi xây dựng đƣợc thẩm định theo hƣớng
dung dịch B: 0,1 độ pH; vị trí đặt mẫu dẫn ASEAN và đã đạt các chỉ tiêu: tính phù
trong hệ thống HPLC: 9 vị trí khác nhau hợp hệ thống, tính đặc hiệu, tính tuyến
trong khay chứa mẫu; cột sắc ký: Inertsil tính, độ chính xác, độ đúng, khoảng xác
C8 (150 mm; 4,6 mm; 5 µm). C{c kết quả định, độ thô.
thu đƣợc từ sắc kí đồ mẫu chuẩn đều đạt