Professional Documents
Culture Documents
L-D-A
(LÊ TRUNG LÂM – CH23_1811038)
XÉT L: không có giải phóng không có hòa tan, hấp thu.
• Có là bước hạn chế không???
• Lý do:
- Tá dược
- Kỹ thuật bào chế
- Môi trường giải phóng
• Giải pháp:
XÉT D: dược chất muốn được hấp thu, phải được hòa tan tại vùng hấp thu.
• Có là bước hạn chế hấp thu không???
• Lý do:
- Quá trình giải phóng trước đó
- Đặc điểm môi trường hòa tan
- Đặc tính dược chất
• Giải pháp:
XÉT A: tốc độ và mức độ hấp thu
• Phụ thuộc:
- L, D
- Đặc tính hấp thu của dược chất
- Đặc điểm vùng hấp thu
• Giải pháp:
ĐÁNH GIÁ SKD VÀ YẾU TỐ DƯỢC HỌC:
• DƯỢC CHẤT:
- Độ tan (tính phân cực, thân nước); tính thấm (tính thân lipid): BCS
- Mức độ ion hóa liên quan đến pH ở vùng hấp thu.
- Kích thước phân tử DC.
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TAN DƯỢC CHẤT:
• BCS: Tan tốt: Liều max tan được trong ≤ 250ml nước trong khoảng pH
từ 1-6,8 ở 370C±1.
• Cấu tạo: có các nhóm phân cực, thân nước (OH, NH2, dạng muối…)
• Dạng: dạng Vô định hình dễ tan hơn dạng Tinh thể, dạng Khan dễ tan
hơn dạng Ngậm nước…
• KTTP: giảm KTTP làm tăng SBMTX do đó làm tăng Vhòa tan dẫn đến tăng
Vhấp thu
GIẢI PHÁP CẢI THIỆN ĐỘ TAN:
• Dùng chất diện hoạt: có độc tính nhất định không được lạm dụng.
• Dùng chất trung gian hòa tan, tạo phức: Ví dụ tạo phức với
cyclodextrin.
• Dùng chất làm tăng độ tan
• Hỗn hợp dung môi
• Điều chỉnh pH, tạo muối theo cơ chế micropH.
• Dùng hệ phân tán rắn
• Giảm KTTP
DỰ ĐOÁN TÍNH THẤM DƯỢC CHẤT:
• Khái niệm:
- J: tốc độ thấm (g/cm/s)
- P: tính thấm (cm/s); P>10-5 cm/s: thấm cao (caco-2 cell)
• BCS: qui tắc số 5: nhớ LogP<5 thì DC lý tưởng về hấp thu.
- LogP càng cao, tính thấm càng cao
- LogP>5 (hoặc Papp>10-5): tính thấm cao nhưng hòa tan sẽ kém.
- LogP âm CDầu < CNước DC tan tốt.
• Căn cứ LogP (hệ số phân bố D/N) và LogD (hệ số biểu thị mức độ
ion hóa)
- Mức độ ion hóa: phụ thuộc pH và pKa
Với acid yếu: Log[không ion hóa]/[ion hóa]=pKa - pH
Với base yếu thì ngược lại.
DỰ ĐOÁN TÍNH THẤM DƯỢC CHẤT:
• LogD: liên quan đến mức độ ion hóa, DC ít ion hóa dễ qua
màng.