Professional Documents
Culture Documents
a) Dung dich
b) Hỗn dịch
c) Nhũ tương
d) Nhiều pha
5. Yêu cầu độ nhớt thấp của dược chất dạng dầu trong viên nang mềm đều chế
bằng pp nhỏ giọt, nhằm mục đích:
6. Phương pháp sản xuất nang mềm nào có tiêu hao nguyên liệu cao:
a) Nhúng khuôn
b) Nhỏ giọt
c) Ép trên khuôn cố định
d) Ép trên trụ
e) C và D
9. Sản xuất viên nén, phương pháp nào là sự lựa chọn đầu tiên:
10. Biểu hiện nào của nhũ tương khi bảo quản sắp tách pha, không khắc phục
được:
a) Nồi kem
b) Lên bông
c) Kết dính
d) Lắng cặn
11. Phương pháp đóng nang nào chỉ sản xuất được nang mềm hình cầu:
a) Pp ép trên trụ
b) Pp nhỏ giọt
c) Pp ép trên khuôn cố định
d) Pp nhúng khuôn
12. Dẫn chất Cellulose là tá dược nhóm:
13. Đường dùng nào có thể dùng nhũ tương kiểu : D/N hoặc N/D:
a) Đường uống
b) Tiêm bắp
c) Dùng ngoài
d) Tiêm tĩnh mạch
e) B và C
15. Viên nén có nhiều lớp được sản xuất bằng pp:
17. Nhược điểm của pp nhỏ giọt trong điều chế viên nang mềm:
a) Dể hút ẩm
b) Kém bền về mặt hóa học so với dung dịch
c) Không thích hợp với dược chất bị phân hủy bởi đường tiêu hóa
d) Không điều chế dược chất có mùi, vị khó chịu
19. Trong quy trình điều chế thuốc cốm( có màu, mùi), sau giai đoạn trộn bột kép
là :
20. Điều chế nhũ tương D/N ở qui mô nhỏ, nên chọn pp:
a) Keo ướt
b) Keo khô
c) Dùng dung môi chung
d) Trộn lẫn 2 pha sau khi đun nóng
a) Dung dich
b) Hỗn dịch
c) Nhũ tương (N/D)
d) Nhiều pha
22. Nhũ tương D/N có thể được xác định bằng cách:
25. Phương pháp sản xuất nang mềm nào có tiêu hoa nguyên liệu cao:
a) Nhúng khuôn
b) Nhỏ giọt
c) Ép trên khuôn cố định
d) Ép trên trụ
e) B và C
26. Nhũ tương D/N có thể được xác định bằng cách:
27. Khi điều chế nhũ tương ở nồng độ pha phân tán nào có thể không dùng chất
nhủ hóa, chỉ cần tăng độ nhớt:
a) ≤ 0.2 %
b) 2 _ 20%
c) ≥ 2%
d) 0.2 _2%
a) Dung dich
b) Nhũ tương
c) Hỗn dịch
d) Nhiều pha
29. Theo dõi tính ổn định của nhũ tương bằng cách, NGOẠI TRỪ:
a) Sốc nhiệt
b) Pha loãng
c) Ly tâm
d) Quan sát sự lắng cặn ,nồi kem, kết dính hay phân lớp
31. Trong sơ đồ điều chế thuốc mỡ bằng pp hòa tan, giai đoạn phối hợp dược chất
vào tá dược được thực hiện lúc nào:
32. Viên nén phụ khoa phải rã nhanh trong môi trường pH:
a) 2_3
b) 4,5
c) 6_7
d) 5.5
33. Các polymer hữu cơ dùng bao phim tan trong ruột , NGOẠI TRỪ:
34. Chu kỳ dập viên nén bằng máy tâm sai , có mấy bước:
a) 2
b) 3
c) 4
d) 5
35. Khi trong đơn thuốc bột kép có chất có màu, phải cho chất có màu vào :
38. Phương pháp keo khô thường được áp dụng điều chế nhũ tương khi:
a) Viên nang
b) Viên bao
c) Viên đường
d) Viên bao phim
40. Thành phần quyết định tính dẻo dai, đàn hồi của võ nang mềm:
a) Gelatin
b) Nước
c) Chất hóa dẻo
d) Tính chất của thuốc bên trong
41. Nhược điểm chung : không bền vững, dễ bị vi khuẩn nấm móc tấn công là của
tá dược nhóm:
a) Thân dầu
b) Thân nước
c) Nhũ tương
d) A và B
42. Thuốc mỡ nào phải đảm bảo vô khuẩn và không chứa Pseudomonas
aeruginosae
a) Kháng sinh
b) Tra mắt
c) Mỹ phẩm
d) Bảo vệ da
43. Xây dựng công thức viên nén có thể coi là nghệ thuật của :
44. Thứ tự nào là đúng trong chu trình dập viên máy tâm sai:
a) Phểu lùi lại, gạt hạt bằng mặt cối,chày trên đi lên
b) Chày trên đi lên, phễu tiếp liệu đi tới,chày dưới đẩy viên lên
c) Phễu lùi lại, chày trên đi xuống, chày dưới đi lên
d) Chày dưới đi xuống, phễu tiếp liệu đi tới,chày trên đi lên
a) Độn-dính-rã
b) Độn-dính-trơn
c) Rã-trơn, bóng-độn
d) Độn-rã
46. Hai điều kiện cơ bản mà bột/hạt thuốc cần đáp ứng để viên nén có thể đồng đều
khối lượng:
a) Kích thướt đồng đều và độ chảy tốt
b) Kích thướt phải mịn
c) Độ ổn định và không tương kỵ
d) Tính dính của bột hạt và lực nén của máy
48. Sự hấp thu dược chất ở dạng bào chế thuốc đặt phụ thuộc vào:
a) Cá thể
b) Thời điểm đặt
c) Vị trí đặt
d) Mức độ trãi rộng dược chất
e) D và C
52. Theo quy tắc Bancroft, chất nhủ hóa tan trong: Pha ngoại
53. Nhũ tương cho dòng điện chạy qa: Nhũ tương D/N
55. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nhủ tương: Sư lên bông
56. Chất điện hoạt là: phân tử có chứa nhóm thân nước
58. Phương pháp keo ướt là : thêm pha nội vào pha ngoại
59. Pha dầu gồm: các chất không phân cực, tan trong dầu
60. Các phương pháp nhận biết nhũ tương, NGOẠI TRỪ: dùng pp ly tâm
61. Nhũ tương càng bền khi: chênh lệch tỷ trọng 2 pha càng nhỏ
62. Hình dạng phổ biến của viên nén : Hình trụ, dẹp
63. Định nghĩa không đúng về thuốc mỡ: không chảy ở nhiệt độ thường
65. Phân loại thuốc mỡ căn cứ vào các yếu tố sau, NGOẠI TRỪ: kích thướt tiểu
phân
66. Bột nhão là dạng thuốc: Hoạt chất rắn dạng hạt mịn >40% phân tán đồng đều
trong tá dược
67. Tá dược thích hợp nhất dùng để đều chế thuốc mỡ gây tác dụng điều trị toàn
thân: tá dược thân dầu
69. Cấu trúc thuốc mỡ điều chế bằng pp trộn điều đơn giản: hỗn dịch
70. Điều chế thuốc mỡ nhũ tương yếu tố quan trọng nhất là : chất nhũ hóa thích
hợp
71. Phương pháp hòa tan được dùng bào chế: thuốc mỡ dạng dung dịch
72. Trường hợp nào đối với dược chất rắn là dễ điều chế hỗn dịch:
Bao cách ly nhân : giúp nhân tránh ẩm độ của các g/đ bao về sau
Bao nền: làm tăng khối lượng viên, giúp viên dày lên, định hình viên
Bao nhẵn : để khắc phục khiết tật ở bề mặt viên ở g/đ bao nền
Bao màu: tạo màu đặc trưng, rất riêng của nhà sản xuất
Đánh bóng: làm bóng đẹp viên