You are on page 1of 32

BỘ MÔN HÓA DƯỢC

DICLOFENAC

1
GVHD: HỒ DŨNG MẠNH
THÀNH VIÊN NHÓM 4
STT Họ & Tên MSSV
1 Vũ Quang Thắng 420000010
2 Trần Phước Thiện 420000017
3 Cao Thị Oanh 420000018
4 Nguyễn Văn Phương 420000019
5 Vi Thị Thớm 420000020

2
NỘI DUNG

1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THUỐC

2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG

3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH

4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HÓA HỌC

5. THỬ NGHIỆM TIỀN LÂM SÀNG

6. THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG 3


1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THUỐC
1.1. Công thức cấu tạo

 1 nhóm phenyl axetic axit.


 1 nhóm amin bậc 2.
 1 nhóm phenyl với 2 nguyên tử clo gắn ở vị trí ortho.

Tên hóa học (IUPAC): 2-[2-(2,6 dichloroanilino)phenyl]acetic acid.


4
https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Diclofenac
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THUỐC
1.2. Tác dụng chính của thuốc trong điều trị
- Diclofenac là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAIDs)
được chỉ định điều trị trong những trường hợp:
 Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, bệnh gút cấp...
 Viêm gân, viêm quanh khớp...
 Gãy xương, bong gân, đau thắt lưng, đau bụng kinh, trật khớp, căng cơ...
- Diclofenac được cấp bằng phát minh vào năm 1965 bởi công ty
Ciba-Geigy (nay là Novartis, Thụy Sĩ) và được sử dụng trong y tế ở
Hoa Kỳ vào năm 1988.

https://en.wikipedia.org/wiki/Diclofenac
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THUỐC
1.3. Một số dạng chế phẩm trên thị trường
- Diclofenac được sử dụng dưới dạng muối natri, kali và diethylamin
với các dạng bào chế: viên bao tan trong ruột, viên bao đường, viên
đặt hậu môn, gel bôi da...

6
2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
2.1. Đích tác dụng
- Diclofenac ức chế enzym cyclooxygenase (COX) bao gồm cả COX-
1 và COX-2, là enzym quan trọng trong tổng hợp prostaglandin là
chất trung gian của quá trình viêm, đau, sốt...

7
2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
2.2. Vai trò của đích tác dụng trong sinh lý bệnh
-Trong cơ thể, prostaglandin được sản xuất bởi enzym cyclooxygenase
(COX). Có hai enzym COX, COX-1 và COX-2.

- COX-1: có mặt hầu hết trong các mô của cơ thể.


2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
 Cấu tạo
- COX-1 là chuỗi protein bao - COX-2 là chuỗi protein bao
gồm 576 axit amin. gồm 587 axit amin.

- Về bản chất 2 enzym này giống nhau 65%, kể cả vị trí hoạt động.
9
- Kích thước: COX-2 > COX-1, ~ 25%.
Carol A. Rouzer ‘’Structural and Chemical Biology of the Interaction of Cyclooxygenase with Substrates and Non-Steroidal Anti-Inflammatory Drugs’’, 2020 Aug 12.
Doi: 10.1021/ acs.chemrev.0c00215
2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
 Vai trò

10
2. CƠ CHẾ TÁC DỤNG
2.3. Tương tác giữa thuốc và đích tác dụng

11

 Diclofenac cạnh tranh với arachidonic acid (AA) để liên kết tại vị
3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH

Mục đích trong phát triển diclofenac là để tổng hợp thuốc chống
viêm không steroid (NSAIDs) có hoạt tính cao, khả năng dung nạp tốt
và đặc biệt là khả năng vận chuyển thuốc qua được màng sinh học.
12
ALFRED R.SALLMANN, Ph.D “The history of diclofenac”., April 28,1986 . DOI: 10.1016 / 0002-9343 (86) 90076-8
3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH

 Một tác nhân có khả năng kháng viêm, giảm đau phải có các đặc
điểm sau:
 Hằng số axit (pka) từ 4 đến 5.
 Hệ số phân bố dầu nước xấp xỉ 10.
 Hai vòng thơm xoắn trong mối quan hệ với nhau.
13
ALFRED R.SALLMANN, Ph.D “The history of diclofenac”., April 28,1986 . DOI: 10.1016 / 0002-9343 (86) 90076-8
3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH

Phenylbutazone Mefenamic acid Indomethacin


14
3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH
 Diclofenac được nghiên cứu dựa trên những cơ sở đó.

15

ALFRED R.SALLMANN, Ph.D “The history of diclofenac”., April 28,1986 . DOI: 10.1016 / 0002-9343 (86) 90076-8
3. LIÊN QUAN CẤU TRÚC VÀ HOẠT TÍNH
 Biến đổi cấu trúc

16

ALFRED R.SALLMANN, Ph.D “The history of diclofenac”., April 28,1986 . DOI: 10.1016 / 0002-9343 (86) 90076-8
 Hệ thống phân loại dược phẩm sinh học (BCS)

17
https://www.nichd.nih.gov/sites/default/files/inline-files/Formulations_Platform_Report1.pdf
4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HÓA HỌC
 Sơ đồ phản ứng

18

https://patents.justia.com/patent/10662145
4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HÓA HỌC
 Bước cuối tạo sản phẩm

4.1. Thực hiện phản ứng


 Cho NaOH (25 g), nước (58 ml), chất trung gian (6) (103,6 g) và
methanol (150 ml) vào bình cầu và khuấy đều hỗn hợp. Phản ứng
được đun hồi lưu trong 6 giờ.

19
https://patents.justia.com/patent/10662145
4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HÓA HỌC
 Bước cuối tạo sản phẩm

4.2. Tinh chế sản phẩm


 Dung dịch sau phản ứng được làm lạnh về nhiệt độ phòng, và methanol
được thu hồi dưới áp suất giảm. 
 Cho vào hỗn hợp sản phẩm thô (150 ml) nước, sau đó được khử màu
bằng than hoạt tính trước khi được lọc nóng và kết tinh bằng cách làm
lạnh xuống nhiệt độ phòng.
20
 Sản phẩm diclofenac sodium thu được là chất rắn màu trắng ngà (68,4 g,
hiệu suất 86%).
https://patents.justia.com/patent/10662145
4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HÓA HỌC
4.3. Xác định cấu trúc

21
5. THỬ NGHIỆM TIỀN LÂM SÀNG
 5.1. Mục đích: đánh giá ảnh hưởng khi sử dụng diclofenac
sodium trên các tế bào máu ở dê.
 Số lượng dê: 6 con.
 Các giai đoạn thử nghiệm:
 Giai đoạn 1: tiêm bắp (I/M) liều cao 2,5 mg/kg.
(Sau giai đoạn 1 nghỉ 21 ngày để thuốc đào thải hoàn toàn).
 Giai đoạn 2: tiêm bắp (I/M) liều thấp 1 mg/kg.
 Các thời điểm lấy máu: 1, 2, 3, 6, 12, 24, 48, 72 và 96 giờ.
 Các chỉ số xét nghiệm: tế bào hồng cầu, hemoglobin, bạch cầu và
tiểu cầu.
22

Ahmad, T.A. Qureshi “Hematological effects of diclofenac sodium in goat” January 2013 Journal of Animal and Plant Sciences 23:103-107
5. THỬ NGHIỆM TIỀN LÂM SÀNG
 5.2. Kết quả:
 Số lượng tế bào hồng cầu và hemoglobin đều giảm ở liều cao.

23

Ahmad, T.A. Qureshi “Hematological effects of diclofenac sodium in goat” January 2013 Journal of Animal and Plant Sciences 23:103-107
5. THỬ NGHIỆM TIỀN LÂM SÀNG
 5.2. Kết quả:
 Số lượng tế bào bạch cầu tăng ở liều cao.

24

Ahmad, T.A. Qureshi “Hematological effects of diclofenac sodium in goat” January 2013 Journal of Animal and Plant Sciences 23:103-107
5. THỬ NGHIỆM TIỀN LÂM SÀNG
 5.2. Kết quả:
 Số lượng tế bào tiểu cầu giảm ở liều cao.

25

Ahmad, T.A. Qureshi “Hematological effects of diclofenac sodium in goat” January 2013 Journal of Animal and Plant Sciences 23:103-107
5. THỬ NGHIỆM TIỀN LÂM SÀNG

 5.3. Kết luận:


 Từ kết quả thử nghiệm, có thể kết luận rằng diclofenac sodium
gây tổn hại đến tế bào máu, nhưng tác động này phụ thuộc vào
nồng độ thuốc và một khi thuốc được thải trừ khỏi cơ thể, các cơ
quan trở lại hoạt động chức năng bình thường.

26

Ahmad, T.A. Qureshi “Hematological effects of diclofenac sodium in goat” January 2013 Journal of Animal and Plant Sciences 23:103-107
6. THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG

 6.1. Mục đích: đánh giá độ an toàn khi sử dụng diclofenac trên
thử nghiệm lâm sàng tại Hoa Kỳ.
 Số lượng người tham gia: 1.786 bệnh nhân.
(Trong đó: 1.227 bệnh nhân thử nghiệm ngắn hạn 12 tuần và 559
bệnh nhân thử nghiệm dài hạn (bao gồm giai đoạn mù đôi)
58 tuần).
 Độ tuổi: dao động từ 18 – 77 tuổi.

27

Robert F. Willkens “Worldwide Clinical Safety Experience With Diclofenac” Serminars in Arthritis and Rheumatism. Vol 15. No 2. Suppl 1 (November). 1985: pp 105-110
6. THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
 6.2. Kết quả:
 Các phản ứng bất lợi trong các thử nghiệm ngắn hạn.

 Các phản ứng có hại thường gặp nhất khi điều trị bằng diclofenac
là trên đường tiêu hóa chủ yếu là tiêu chảy và buồn nôn.
28
Robert F. Willkens “Worldwide Clinical Safety Experience With Diclofenac” Serminars in Arthritis and Rheumatism. Vol 15. No 2. Suppl 1 (November). 1985: pp 105-110
6. THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
 6.2. Kết quả:
 Tần suất và mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ trong các thử
nghiệm ngắn hạn.

29

Robert F. Willkens “Worldwide Clinical Safety Experience With Diclofenac” Serminars in Arthritis and Rheumatism. Vol 15. No 2. Suppl 1 (November). 1985: pp 105-110
6. THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
 6.2. Kết quả:
 Tỷ lệ bỏ thuốc trong các thử nghiệm ngắn hạn.

 Tỷ lệ bỏ thuốc vì lý do điều trị (tác dụng phụ hay thiếu hiệu quả) đối
với diclofenac là thấp hơn các phương pháp điều trị so sánh khác. 30

Robert F. Willkens “Worldwide Clinical Safety Experience With Diclofenac” Serminars in Arthritis and Rheumatism. Vol 15. No 2. Suppl 1 (November). 1985: pp 105-110
6. THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG
 6.3. Kết luận:
 Các thử nghiệm đã cung cấp bằng chứng về tính an toàn của
diclofenac. Những phản ứng bất lợi xảy ra không thường xuyên
nói chung là nhẹ hoặc thoáng qua.
 Trong các thử nghiệm dài hạn, dicIofenac đã được sử dụng an toàn trong
một năm hoặc hơn.Tỷ lệ phản ứng bất lợi được báo cáo cho bệnh nhân
lớn tuổi (~ 65 tuổi) được điều trị bằng diclofenac nói chung không khác
so với báo cáo ở những bệnh nhân trẻ hơn.

 Cuối cùng, từ dữ liệu lâm sàng diclofenac là một "tác nhân"


điều trị an toàn.
31

Robert F. Willkens “Worldwide Clinical Safety Experience With Diclofenac” Serminars in Arthritis and Rheumatism. Vol 15. No 2. Suppl 1 (November). 1985: pp 105-110
.

32
.

You might also like